Khóa luận tốt nghiệp: Du lịch Việt Nam: Cơ hội, thách thức và các biện pháp thúc đẩy tới phát triển bền vững
lượt xem 127
download
Khóa luận tốt nghiệp: Du lịch Việt Nam: Cơ hội, thách thức và các biện pháp thúc đẩy tới phát triển bền vững nhằm giới thiệu khách quan về du lịch hướng tới phát triển bền vững. Thực trạng du lịch Việt Nam trog những năm gần đây. Các giải pháp thúc đẩy du lịch Việt Nam hướng tới phát triển bền vững.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Du lịch Việt Nam: Cơ hội, thách thức và các biện pháp thúc đẩy tới phát triển bền vững
- TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI ----- ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: DU LỊCH VIỆT NAM: CƠ HỘI, THÁCH THỨC VÀ CÁC BIỆN PHÁP THÚC ĐẨY HƢỚNG TỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Sinh viên thực hiện : Bùi Thị Hƣơng Hà Lớp : Trung 1 Khóa : K43 Giáo viên hướng dẫn : ThS. Lƣơng Thị Ngọc Oanh Hà Nội - 2008
- LỜI CẢM ƠN Với tấm lòng biết ơn chân thành, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế ngoại thƣơng, những ngƣời đã tận tâm dạy dỗ, dìu dắt em trong gần bốn năm qua dƣới mái trƣờng Đại học Ngoại thƣơng. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo hƣớng dẫn Thạc sĩ Lƣơng Thị Ngọc Oanh, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và chỉ bảo rất nhiệt tình để em có thể hoàn thành khoá luận tốt nghiệp của mình. Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, những ngƣời luôn động viên và tạo điều kiện để em thực hiện tốt khoá luận tốt nghiệp này. Mặc dù đã rất cố gắng nhƣng do khoá luận viết về một đề tài khá rộng và khả năng hiểu biết còn hạn chế, thời gian lại có hạn nên khoá luận tốt nghiệp này chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót, vì vậy, em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến và chỉ bảo của các thầy cô giáo, các bạn và những ngƣời quan tâm đến việc phát triển ngành du lịch Việt Nam.
- MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 CHƢƠNG 1 KHÁI QUÁT VỀ DU LỊCH HƢỚNG TỚI PHÁT TRIỂN .. 3 BỀN VỮNG .................................................................................................. 3 I. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÀNH DU LỊCH .............................................. 4 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DU LỊCH ................................. 4 1.1 KHÁI NIỆM DU LỊCH .......................................................................... 4 1.2 SẢN PHẨM DU LỊCH VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA SẢN PHẨM DU LỊCH. ........................................................................................................... 5 1.3 CÁC HÌNH THỨC DU LỊCH HIỆN NAY ............................................. 6 2. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÀNH DU LỊCH ............ 6 2.1 KHÁI NIỆM VỀ KINH DOANH DU LỊCH ........................................... 6 2.2 ĐẶC ĐIỂM NGÀNH DU LỊCH............................................................. 9 2.2.1 BẢN CHẤT XÃ HỘI ................................................................. 9 2.2.2 BẢN CHẤT KINH TẾ: .............................................................. 9 2.2.3 BẢN CHẤT CHÍNH TRỊ ......................................................... 10 2.2.4 BẢN CHẤT VỀ SINH THÁI:................................................... 11 3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG DU LỊCH . 11 3.1 AN NINH CHÍNH TRỊ VÀ AN TOÀN XÃ HỘI .................................... 12 3.2 PHÁT TRIỂN KINH TẾ ....................................................................... 12 3.3 CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỦA NƢỚC SỞ TẠI ........... 13 3.4 TÀI NGUYÊN DU LỊCH ..................................................................... 13 3.5 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN .............................................................................................. 14
- 3.6 CÁC YẾU TỐ KHÁC ........................................................................... 14 1
- II. KHÁI NIỆM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG .................................................................. 14 1. PHÁT TRIỂN ............................................................................ 14 2. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ....................................................... 16 III. DU LỊCH HƢỚNG TỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ............................................. 17 1. KHÁI NIỆM DU LỊCH HƢỚNG TỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ............................................................................................ 18 2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ DU LỊCH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ............................................................................................ 18 2.1 CÁC CHỈ SỐ VỀ THU NHẬP DU LỊCH ............................................ 18 2.2 CÁC CHỈ SỐ LIÊN QUAN ĐẾN KHÁCH DU LỊCH: ........................ 19 2.3 CÁC CHỈ SỐ VỀ CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH ... 20 2.4 CÁC CHỈ TIÊU ĐẦU TƢ CHO DU LỊCH.......................................... 20 3. ĐÓNG GÓP CỦA DU LỊCH HƢỚNG TỚI BỀN VỮNG ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG.............................................................................. 22 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG DU LỊCH VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY......................................................................................... 23 I. VỊ TRÍ NGÀNH DU LỊCH VIỆT NAM TRONG NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN .... 23 II. TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở VIỆT NAM ............................................ 25 1. VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ..................................................... 25 2. VỀ ĐIỀU KIỆN NHÂN VĂN .................................................... 26 3. VỀ NGUỒN NHÂN LỰC .......................................................... 27 4. SỰ QUAN TÂM CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN DU LỊCH .................................................................. 28 5. CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở VIỆT NAM .......... 29 6. VIỆT NAM ĐƢỢC ĐÁNH GIÁ LÀ ĐIỂM ĐẾN AN TOÀN ... 30 III. ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG DU LỊCH VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY DƢỚI GÓC ĐỘ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG. ............................................. 31 1. NHỮNG THÀNH TỰU NGÀNH DU LỊCH VIỆT NAM ĐÃ ĐẠT ĐƢỢC ................................................................................... 31
- 1.1 CHỈ TIÊU THU NHẬP DU LỊCH ....................................................... 31 1.2 CHỈ TIÊU KHÁCH DU LỊCH ............................................................. 34 1.3 CHỈ TIÊU CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC............................... 38 1.4. CHỈ TIÊU ĐẦU TƢ CHO DU LỊCH ................................................. 39 1
- 1.5. MỘT SỐ THÀNH TỰU KHÁC ........................................................... 40 2. NHỮNG HẠN CHẾ CỦA NGÀNH DU LỊCH ......................... 44 2.1 CHỈ TIÊU THU NHẬP ........................................................................ 44 2.2 CHỈ TIÊU KHÁCH DU LỊCH ............................................................. 44 2.3. CHỈ TIÊU NGUỒN NHÂN LỰC........................................................ 48 2.4. CHỈ TIÊU ĐẦU TƢ ............................................................................ 49 2.5. MỘT SỐ HẠN CHẾ KHÁC ................................................................ 51 CHƢƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY DU LỊCH VIỆT NAM HƢỚNG TỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ............................................... 58 I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở VIỆT NAM ................. 58 1. QUAN ĐIỂM CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH .............. 58 1.1 PHÁT TRIỂN DU LỊCH ĐẠT HIỆU QUẢ TRÊN NHIỀU PHƢƠNG DIỆN .......................................................................................................... 58 1.2 PHÁT TRIỂN DU LỊCH VỚI NHIỀU THÀNH PHẦN KINH TẾ THAM GIA VÀ CÓ SỰ QUẢN LÝ THỐNG NHẤT CỦA NHÀ NƢỚC .... 59 1.3 PHÁT TRIỂN DU LỊCH QUỐC TẾ VÀ DU LỊCH NỘI ĐỊA.............. 59 1.4 PHÁT TRIỂN DU LỊCH NHANH VÀ BỀN VỮNG ............................. 60 1.5 XÂY DỰNG DU LỊCH THÀNH NGÀNH MŨI NHỌN ....................... 60 2. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN DU LỊCH: ...................................... 61 2.1 MỤC TIÊU TỔNG QUÁT ................................................................... 61 2.2 MỤC TIÊU CỤ THỂ: .......................................................................... 62 2.2.1 TĂNG CƢỜNG THU HÚT KHÁCH DU LỊCH ...................... 62 2.2.2 NÂNG CAO NGUỒN THU NHẬP TỪ DU LỊCH ................... 62 2.2.3 XÂY DỰNG MỚI, TRANG BỊ LẠI CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT DU LỊCH ........................................................................... 62 2.2.4 TĂNG CƢỜNG HỢP TÁC QUỐC TẾ, ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC XÚC TIẾN, TUYÊN TRUYỀN QUẢNG BÁ, NGHIÊN CỨU,
- ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ ĐÀO TẠO PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH .......................................... 63 1
- II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY DU LỊCH VIỆT NAM HƢỚNG TỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ........................................................................................................... 63 1. NHỮNG GIẢI PHÁP MANG TÍNH VĨ MÔ ............................ 63 1.1 KIỆN TOÀN VÀ ĐỔI MỚI TỔ CHỨC VÀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ ......... 64 1.2 TIẾP TỤC HOÀN THIỆN CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH ........................... 65 1.3 TĂNG CƢỜNG XÚC TIẾN TUYÊN TRUYỀN QUẢNG BÁ DU LỊCH ................................................................................................................... 67 1.4 CHÚ TRỌNG ĐÀO TẠO, BỒI DƢỠNG NGUỒN NHÂN LỰC NGàNH DU LỊCH ..................................................................................... 69 1.5 ĐẨY MẠNH NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ........................................................................................................ 70 1.6 BẢO VỆ, TÔN TẠO TÀI NGUYÊN DU LỊCH VÀ MÔI TRƢỜNG TỰ NHIÊN, XÃ HỘI ........................................................................................ 71 1.7 CHỦ ĐỘNG HỢP TÁC QUỐC TẾ TRANH THỦ NGUỒN LỰC BÊN NGOÀI ....................................................................................................... 72 2. NHỮNG GIẢI PHÁP MANG TÍNH VI MÔ ............................ 73 2.1 ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ KINH DOANH LỮ HÀNH............................ 74 2.2 ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ KINH DOANH LƢU TRÚ ............................ 77 KẾT LUẬN ................................................................................................. 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 84
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng phát triển châu Á AFT Diễn đàn Du lịch Đông Nam Á APEC Tổ chức các nƣớc xuất khẩu dầu mỏ thế giới ASEANTA Hiệp hội du lịch Đông Nam Á EU Cộng đồng các nƣớc Châu Âu FDI Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài GNP Tổng sản phẩm quốc dân GDP Tổng sản phẩm quốc nội IUCN Hiệp hội bảo tồn thiên nhiên và tài nguyên thiên nhiên quốc tế SNV Tổ chức phát triển du lịch Hà Lan WCED Ủy ban Môi trƣờng và phát triển thế giới WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới WTTC Hội đồng lữ hành và du lịch quốc tế
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU B¶ng 1: KÕt qu¶ kinh doanh du lÞch trong giai ®o¹n 2003-2008 .................. 31 B¶ng 2: KÕt qu¶ thu hót kh¸ch du lÞch trong giai ®o¹n 2003-2008 ............... 34 B¶ng 3: Møc chi tiªu trung b×nh mét ngµy cña kh¸ch du lÞch t¹i ViÖt Nam . 36 B¶ng 4: C¬ cÊu chi tiªu cña kh¸ch du lÞch quèc tÕ t¹i ViÖt Nam tõ 1995 – 2010.... 45 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ BiÓu ®å 1: Thu nhËp x· héi tõ du lÞch, 2003-2008 ........................................ 32 BiÓu ®å 2: Sù ph¸t triÓn sè l-îng kh¸ch du lÞch quèc tÕ, 2003-2008 ............. 34 BiÓu ®å 3: Sù ph¸t triÓn sè l-îng kh¸ch du lÞch néi ®Þa, 2003-2008 ............. 35
- LỜI MỞ ĐẦU I. Tên đề tài “Du lịch Việt Nam: Cơ hội, thách thức và các biện pháp thúc đẩy hƣớng tới phát triển bền vững” II. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay du lịch đã trở thành một hiện tƣợng phổ biến trong đời sống kinh tế xã hội và ngày càng phát triển với nhịp độ cao. Du lịch không còn đƣợc coi là nhu cầu cao cấp, thậm chí ở nhiều nƣớc phát triển nó là nhu cầu không thể thiếu đƣợc của mỗi ngƣời dân. Về phƣơng diện kinh tế, du lịch đƣợc coi nhƣ một ngành công nghiệp không khói - một ngành có khả năng giải quyết một số lƣợng lớn công ăn việc làm và đem lại nhiều thu nhập ngoại tệ, điều chỉnh cán cân thanh toán, đặc biệt là đối với những nƣớc đang phát triển. Về phƣơng diện xã hội, nó đem lại sự thoả mãn cho ngƣời đi du lịch, góp phần tăng cƣờng giao lƣu văn hoá, phát triển bản sắc văn hoá của các dân tộc. Gần 45 năm hình thành và phát triển, đặc biệt là từ năm 1990, du lịch Việt Nam đã có bƣớc phát triển vƣợt bậc, nhanh chóng thu hẹp khoảng cách với du lịch các nƣớc trong khu vực. Từ một ngành kinh tế tổng hợp, giữ vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế - xã hội, đến nay du lịch đã đƣợc xác định là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. Nghị quyết Đại hội lần thứ IX của Đảng đã xác định “Phát triển du lịch thực sự trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn”- đây là một vinh dự to lớn của toàn ngành du lịch Việt Nam trong tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. Đồng thời, đây cũng là một đòi hỏi lớn lao đối với ngành du lịch nói riêng và là nhiệm vụ của các cấp, các ngành và toàn thể nhân dân nói chung trong sự vận động đi lên của toàn dân tộc những năm đầu thế kỷ 21. 1
- Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc, du lịch Việt Nam còn có những khó khăn, hạn chế dẫn đến sự phát triển không bền vững, do vậy, việc phân tích cụ thể, chi tiết thực trạng hoạt động kinh doanh du lịch thời gian qua từ đó, rút ra những đánh giá làm tiền đề cho việc đề xuất những giải pháp để thúc đẩy du lịch Việt Nam hƣớng tới phát triển bền vững trong thời gian tới là một vấn đề hết sức cần thiết, cả về mặt lý luận lẫn thực tiễn trong bối cảnh hội nhập khu vực và thế giới hiện nay. Với ý nghĩa thiết thực đó, em quyết định chọn đề tài: "Du lịch Việt Nam: Cơ hội, thách thức và các biện pháp thúc đẩy hướng tới phát triển bền vững" cho khoá luận tốt nghiệp của mình. III. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của khoá luận là nhằm đƣa ra một cái nhìn tổng quan nhất về hoạt động của ngành Du lịch Việt Nam trong những năm gần đây và những dự báo khách quan về khả năng phát triển của du lịch Việt Nam, từ đó đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm tiếp tục phát huy những thành tựu đã đạt đƣợc, hạn chế những tồn tại để thúc đẩy du lịch Việt Nam hƣớng tới phát triển bền vững trong thời gian tới. IV. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình làm khoá luận tốt nghiệp này, em đã sử dụng phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Ngoài ra, em còn sử dụng một số phƣơng pháp nhƣ phƣơng pháp tổng hợp, phƣơng pháp phân tích, so sánh, đánh giá, phƣơng pháp thống kê và phƣơng pháp dự báo. V. Bố cục của Đề tài Ngoài lời mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, khoá luận tốt nghiệp đƣợc chia thành ba chƣơng: Chương I: Khái quát về du lịch hướng tới phát triển bền vững Trong chƣơng này, em cung cấp một số cơ sở lý luận cơ bản về du lịch, về phát triển bền vững từ đó có cơ sở để phân tích và đánh giá tình hình phát triển du lịch Việt Nam ở chƣơng sau. 2
- Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh du lịch ở Việt Nam trong những năm gần đây Trong chƣơng này, trƣớc khi đi vào xem xét thực trạng hoạt động kinh doanh du lịch Việt Nam, em phân tích vị trí và tiềm năng phát triển của ngành du lịch ở Việt Nam, tiếp theo, phân tích những thành tựu mà ngành du lịch Việt Nam đã đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế , đồng thời tìm ra nguyên nhân của những tồn tại đó nhằm tạo tiền đề cho việc đƣa ra những giải pháp tƣơng ứng ở chƣơng tiếp theo. Chương 3: Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động kinh doanh du lịch ở Việt Nam trong giai đoạn tới Chƣơng cuối đƣợc mở đầu bằng việc trình bày mục tiêu, quan điểm phát triển du lịch của Đảng, Nhà nƣớc và đƣợc khép lại bằng việc đƣa ra những giải pháp vi mô và vĩ mô nhằm tăng cƣờng phát triển hoạt động kinh doanh du lịch ở Việt Nam trong thời gian tới theo hƣớng phát triển bền vững. CHƢƠNG 1 KHÁI QUÁT VỀ DU LỊCH HƢỚNG TỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 3
- I. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÀNH DU LỊCH 1. Những vấn đề cơ bản về du lịch 1.1 Khái niệm du lịch Quan niệm về du lịch thay đổi theo quá trình phát triển của nó. Trƣớc thế kỷ XIX, du lịch chỉ là hiện tƣợng lẻ tẻ của một số ít ngƣời ở tầng lớp trên. Đến đầu thế kỷ XX, khách du lịch vẫn tự lo lấy việc đi lại, ăn uống, nghỉ ngơi ở nơi du lịch, lúc đó du lịch chƣa đƣợc coi là hoạt động kinh doanh, nó nằm ngoài lề của nền kinh tế. Vì vậy vào thời kỳ này, ngƣời ta coi du lịch nhƣ là một hiện tƣợng nhân văn, hiện tƣợng xã hội nhằm làm phong phú thêm nhận thức của con ngƣời. Trên quan điểm này, du lịch đƣợc coi là hiện tƣợng những ngƣời đến một nơi khác ngoài nơi cƣ trú thƣờng xuyên của mình do nhiều nguyên nhân khác nhau, ngoại trừ mục đích kiếm tiền và ở đó những ngƣời này phải tiêu tiền mà họ kiếm đƣợc ở nơi khác. Sau Chiến tranh Thế giới lần thứ hai khi dòng khách du lịch ngày càng đông, việc giải quyết nhu cầu ăn, ở, giải trí… đã trở thành một cơ hội kinh doanh. Với góc độ đó du lịch không chỉ là một hiện tƣợng xã hội mà còn là một hoạt động kinh tế. Du lịch đƣợc coi là toàn bộ những hoạt động và những công việc phối hợp nhau nhằm thoả mãn các yêu cầu của khách du lịch. 1 Du lịch ngày càng phát triển, các hoạt động kinh doanh du lịch ngày càng gắn bó và phối hợp với nhau tạo thành một hệ thống rộng lớn và chặt chẽ. Dƣới góc độ này, du lịch đƣợc coi là một ngành công nghiệp với toàn bộ các hoạt động mà mục tiêu là kết hợp giá trị của các tài nguyên du lịch thiên nhiên và văn hoá với các hàng hoá, dịch vụ để tạo ra sản phẩm du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch. Nhìn chung hiện nay đại đa số các nhà nghiên cứu đều cho rằng nên xem xét thuật ngữ du lịch dƣới hai góc độ: 1/ Du lịch là hiện tƣợng của xã hội, và 2/ 1 Trung tâm từ điển Bách Khoa Việt Nam- Hà Nội, năm 1995, Từ điển Bách khoa Việt Nam tập 1 4
- Du lịch là một ngành kinh tế. Việc nhận định rõ hai góc độ cơ bản của khái niệm du lịch có ý nghĩa góp phần thúc đẩy sự phát triển của du lịch. Cho đến nay, không ít ngƣời chỉ cho rằng du lịch là một ngành kinh tế, do đó, mục tiêu quan tâm hàng đầu là mang lại hiệu quả kinh tế, điều đó cũng đồng nghĩa với việc tận dụng triệt để mọi nguồn tài nguyên, mọi cơ hội để kinh doanh. Trong khi đó, du lịch còn là một hiện tƣợng xã hội. Nó góp phần nâng cao dân trí, phục hồi sức khoẻ cộng đồng, giáo dục lòng yêu nƣớc, tình đoàn kết... Chính vì vậy toàn xã hội phải có trách nhiệm đóng góp, hỗ trợ, đầu tƣ cho du lịch phát triển nhƣ đầu tƣ cho giáo dục, thể thao hoặc một lĩnh vực văn hoá khác. Nhƣ vậy, cùng với sự phát triển của hoạt động du lịch, khái niệm du lịch cũng có sự phát triển, đi từ hiện tƣợng đến bản chất. Tuỳ thuộc vào từng góc độ nghiên cứu mà ngƣời ta sử dụng khái niệm du lịch với các nội dung khác nhau. Luận văn này sẽ đứng trên góc độ thứ hai của du lịch - du lịch là “một lĩnh vực kinh doanh” để xem xét tính hiệu quả của du lịch dƣới góc độ thứ nhất – du lịch là “một hiện tƣợng xã hội”. 1.2 Sản phẩm du lịch và các đặc điểm của sản phẩm du lịch. Sản phẩm du lịch khác với nhiều sản phẩm đơn thuần, chủ yếu là các dịch vụ đa dạng, tồn tại dƣới nhiều hình thái vật chất và phi vật chất. Sản phẩm du lịch có những đặc điểm chủ yếu nhƣ: Sản phẩm du lịch là một sản phẩm trừu tƣợng đƣợc bán cho khách trƣớc khi họ thấy hay trƣớc khi họ hƣởng thụ. Sản phẩm du lịch là sản phẩm tổng hợp bao gồm vận chuyển, lƣu trú, ăn uống... và những loại hình dịch vụ khác. Sản phẩm du lịch đƣợc bán ra một nơi có khoảng cách rất xa cho nên muốn tiêu thụ đƣợc phải qua nhiều kênh phân phối hoặc có sự phối hợp của nhiều quốc gia trong cùng một chuyến đi của du khách. Nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm du lịch dễ bị thay thế, 5
- nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ chính trị, tình hình kinh tế - xã hội. Đồng thời sản phẩm du lịch thƣờng bị chi phối và mất cân đối bởi tính thời vụ. 1.3 Các hình thức du lịch hiện nay Nền kinh tế càng phát triển, đời sống càng đƣợc nâng cao thì nhu cầu của khách du lịch ngày càng đa dạng và phát triển không ngừng. Do đó việc phân loại các loại hình du lịch là rất quan trọng nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch. Theo xu thế du lịch thế giới ngày nay du lịch diễn ra hai thể loại là du lịch xanh và du lịch văn hoá. Du lịch xanh là hoà mình vào thiên nhiên xanh với nhiều mục đích khác nhau nhƣ ngắm cảnh, tắm biển, leo núi, nghỉ dƣỡng, chữa bệnh ... Trong du lịch xanh, xu hƣớng du lịch điền dã (du lịch sinh thái) đến các làng quê ngày càng thu hút nhiều du khách. Du lịch văn hoá là loại hình du lịch giúp cho du khách thấy đƣợc bề dày lịch sử, văn hoá, các phong tục tập quán của các địa phƣơng bao gồm hệ thống đình chùa, nhà thờ, lễ hội dân gian… Đi sâu vào các thể loại du lịch cụ thể, theo cách tiếp cận truyền thống thì có các loại hình du lịch cơ bản nhƣ sau: Căn cứ vào thành phần của khách: du lịch thƣợng lƣu, bình dân, ba lô... Căn cứ vào phƣơng tiện giao thông: du lịch tàu thuỷ, máy bay, xe đạp... Căn cứ vào phƣơng thức ký kết hợp đồng: du lịch trọn gói, du lịch không trọn gói. Căn cứ hình thức tổ chức: du lịch theo đoàn, theo gia đình, cá nhân... 2. Khái niệm và đặc điểm của ngành du lịch 2.1 Khái niệm về kinh doanh du lịch Kinh doanh du lịch là quá trình tổ chức sản xuất, lƣu thông mua bán hàng 6
- hoá du lịch trên thị trƣờng nhằm đảm bảo hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội.1 Ngày nay, tổng sản phẩm quốc dân của một nƣớc hay doanh thu của một doanh nghiệp không thể không tính đến sự đóng góp của lĩnh vực dịch vụ. Khác với các sản phẩm thông thƣờng đƣợc sản xuất ra trƣớc khi bán và dùng, sản phẩm dịch đƣợc tạo ra và tiêu dùng ngay cùng một lúc. Dịch vụ trong ngành du lịch rất đa dạng, diễn ra ở nhiều hình thức kinh doanh khác nhau, về cơ bản có 4 loại hình chủ yếu sau: Kinh doanh lữ hành Kinh doanh khách sạn Kinh doanh vận chuyển du lịch Kinh doanh các dịch vụ khác Kinh doanh lữ hành: là ngành kinh doanh các chƣơng trình du lịch bao gồm: sản xuất, đại lý, môi giới nhằm cung ứng một cách thuận lợi các dịch vụ du lịch. Hiện nay, loại hình này rất phát triển trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Kinh doanh lữ hành bao gồm: các hãng lữ hành quốc tế, lữ hành nội địa và đại lý lữ hành. Ngành kinh doanh lữ hành có vai trò quyết định đối với sự phát triển của du lịch thế giới. Thực tế cho thấy trên 80% khách du lịch sử dụng loại hình dịch vụ này. Dịch vụ lữ hành phát triển sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển của các loại hình dịch vụ du lịch khác. Kinh doanh khách sạn du lịch: Kinh doanh khách sạn bao gồm việc cung cấp cho khách các dịch vụ về cƣ trú, ăn uống, nghỉ ngơi, giải trí, các hàng hóa, các dịch vụ phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân... Sản phẩm của dịch vụ khách sạn là sản phẩm dịch vụ trực tiếp phục vụ ngƣời tiêu dùng hay nó chính là một hình thức xuất khẩu trực tiếp (đối với khách du lịch là ngƣời nƣớc ngoài). Kinh doanh khách sạn có hai chức năng chính của là kinh doanh lƣu trú và kinh doanh ăn uống, ngoài ra còn có dịch vụ bổ sung. Trong đó: 1 PTS Trần Nhạn, năm 1996, Địa lý du lịch và kinh doanh du lịch, Nhà xuất bản Văn hoá thông tin Hà Nội. 7
- Kinh doanh lƣu trú bao gồm kinh doanh các loại buồng ngủ, nghỉ... loại này thƣờng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng doanh thu khách sạn. Thực tế cho thấy, du khách thƣờng chi cho lƣu trú trong tổng chi tiêu cho du lịch là: Trung Quốc 22.5%, Australia 46%, Indonesia 30.8%. Kinh doanh ăn uống là kinh doanh các mặt hàng ăn uống và chủ yếu phục vụ cho khách theo tuyến khép kín. Kinh doanh ăn uống đóng vai trò quan trọng trong tổng doanh thu của khách sạn, đây là phƣơng thức xuất khẩu tại chỗ tối ƣu. Trên thực tế, phƣơng thức này mang lại hiệu quả gấp 10 lần so với ngoại thƣơng. Chi cho ăn uống của khách trong tổng chi tiêu ở một số nƣớc là: Trung Quốc 9.5% , Hồng Kông 10.98% , Indonesia 17.4% , Thái Lan 15.1%. Kinh doanh các dịch vụ bổ sung bao gồm: dịch vụ giặt là quần áo, sửa chữa giày dép, đồng hồ, mua vé xem phim, đặt vé máy bay, đặt chỗ khách sạn, dịch vụ vui chơi giải trí, biểu diễn ca nhạc, cho thuê xe đạp, xe máy, ô tô, bán hàng lƣu niệm, chữa bệnh... Loại hình kinh doanh này rất khó thống kê đầy đủ do luôn thay đổi theo nhu cầu của khách. Kinh doanh vận chuyển du lịch: cung cấp cho khách các phƣơng tiện vận chuyển khác nhau: thô sơ, truyền thống hoặc hiện đại. Ví dụ nhƣ vận chuyển bằng máy bay, tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, xe đạp, cáp vận chuyển... và các phƣơng tiện vận chuyển thông tin theo nhu cầu của khách nhƣ điện thoại, fax... Loại hình kinh doanh này đòi hỏi phải đáp ứng các nhu cầu đa dạng của khách và đạt hiệu quả cao. Kinh doanh các dịch vụ khác: Dịch vụ thông tin bao gồm nhiều dạng khác nhau nhƣ: dịch vụ môi giới, tìm địa chỉ, thông tin về giá cả, tƣ vấn về pháp lý... Dịch vụ thanh toán: dịch vụ này tạo thuận lợi cho khách đƣợc thanh toán một cách dễ dàng. Hình thức thanh toán có thể bằng séc, chuyển khoản séc du lịch, thẻ tín dụng... Các hình thức này ngày càng đƣợc mở rộng. Dịch vụ bảo hiểm: Bảo hiểm có hai loại: bảo hiểm cho các nhà kinh 8
- doanh dịch vụ du lịch và bảo hiểm cho ngƣời đi du lịch. Dịch vụ thƣơng mại: có thể nói chắc chắn rằng hiếm có một khách du lịch nào mà sau chuyến đi không mua bất cứ vật phẩm nào làm kỷ niệm cho ngƣời thân, bạn bè và cho chính mình. Chi tiêu cho việc mua các vật phẩm này cùng với chi tiêu của khách trong thời gian nghỉ ngơi tại các điểm du lịch đã lên tới 30 - 40%1 tổng chi tiêu trong chuyến đi của họ, đặc biệt đối với những nƣớc có chính sách khuyến khích khách du lịch chi tiêu nhƣ: Thái Lan, Singapo, Pháp, Mỹ... 2.2 Đặc điểm ngành du lịch 2.2.1 Bản chất xã hội Trong chừng mực nào đó, du lịch có tác dụng hạn chế các bệnh tật, kéo dài tuổi thọ của con ngƣời. Các công trình nghiên cứu về sinh học khẳng định nhờ chế độ nghỉ ngơi và du lịch tối ƣu, bệnh tật của dân cƣ trung bình giảm 30%, bệnh đƣờng hô hấp giảm 40%, bệnh thần kinh giảm 30%, bệnh đƣờng tiêu hoá giảm 20%.2 Thông qua hoạt động du lịch, đông đảo quần chúng có điều kiện tiếp xúc với những thành tựu văn hoá phong phú và lâu đời của các dân tộc, từ đó tăng thêm lòng yêu nƣớc, tinh thần đoàn kết quốc tế, hình thành những phẩm chất đạo đức tốt đẹp nhƣ lòng yêu lao động, tình bạn… Điều đó quyết định sự phát triển cân đối về nhân cách của mỗi cá nhân trong toàn xã hội. 2.2.2 Bản chất kinh tế: Có thể nói ngành du lịch là cơ sở quan trọng kích thích sự phát triển kinh tế, là nguồn thu ngoại tệ lớn của nhiều nƣớc. Thứ nhất, du lịch phát triển sẽ kéo theo sự phát triển của các ngành kinh tế khác, vì sản phẩm du lịch mang tính liên ngành. Khi một khu vực nào đó trở thành một điểm du lịch, dịch vụ ở khu vực đó sẽ tăng lên đáng kể do 1 Di Linh, Năm 2007, Du lịch Việt Nam: “Vẻ đẹp bao giờ hết tiềm ẩn”, Báo thời đại mới 31/12/2/2007. 2 Trần Nhạn, năm 1995, Du lịch và kinh doanh Du lịch, Nhà xuất bản văn hoá thông tin. 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Du lịch lễ hội Chùa Hương
10 p | 817 | 88
-
Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp: Du lịch tâm linh Nam Định
9 p | 802 | 83
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Con Cuông tỉnh Nghệ An
9 p | 461 | 75
-
Khóa luận tốt nghiệp: Du lịch sinh thái homestay tại Vĩnh Long
23 p | 442 | 68
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Du lịch thiện nguyện tại Việt Nam – Thực trạng và giải pháp phát triển
13 p | 323 | 57
-
Khóa luận tốt nghiệp Du lịch: Du lịch MICE thành phố Đà Nẵng tiềm năng và triển vọng
30 p | 399 | 56
-
Khóa luận tốt nghiệp: Du lịch Hải Dương - Tiềm năng, thực trạng và giải pháp phát triển
81 p | 206 | 48
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Du lịch cộng đồng tại làng cổ Đường Lâm - làng lụa Vạn Phúc - làng mây tre đan Phú Vinh
6 p | 322 | 44
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Du lịch mạo hiểm với sự phát triển du lịch của thị trấn Sapa - huyện Sapa – tỉnh Lào Cai
11 p | 279 | 43
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Du lịch cộng đồng của người Giáy ở Tả Van, Sa Pa, Lào Cai
12 p | 219 | 37
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Du lịch biển Thái Bình
8 p | 251 | 34
-
Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp: Du lịch hồ ba bể với đời sống kinh tế của người tày xã Nam Mẫu huyện Ba Bể, Bắc Kạn
12 p | 143 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp: Tìm hiểu hoạt động du lịch tại Làng Văn hóa du lịch các dân tộc Việt Nam, Đồng Mô, Sơn Tây, Hà Nội
80 p | 206 | 22
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Du lịch Hà Tĩnh - tiếp cận từ góc độ chương trình du lịch
8 p | 107 | 11
-
Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp: Du lịch Hà Tĩnh - Tiếp cận từ góc độ chương trình du lịch - Trần Thanh Thực
8 p | 136 | 9
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Du lịch bờ Nam sông Đuống nhìn từ góc độ sản phẩm du lịch
9 p | 98 | 8
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Du lịch khám phá văn hóa văn minh Việt qua những dòng sông cổ
9 p | 76 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn