Khóa luận tốt nghiệp Hóa hữu cơ: Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., họ thầu dầu (euphorbiaceae)
lượt xem 11
download
Khóa luận tốt nghiệp Hóa hữu cơ: Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., họ thầu dầu (euphorbiaceae) gồm có 4 chương. Trong đó, chương 1 - tổng quan (đặc điểm cây phèn đen, nghiên cứu về dược tính, thành phần hóa học,...); chương 2 - thực nghiệm (nguyên liệu, phương pháp tiến hành,...); chương 3 - kết quả và thảo luận; chương 4 - kết luận và đề xuất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Hóa hữu cơ: Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., họ thầu dầu (euphorbiaceae)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HỒ CHÍ MINH KHOA HÓA HỌC CỬ NHÂN HÓA HỌC Chuyên ngành: HÓA HỮU CƠ ĐỀ TÀI: KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÂY PHÈN ĐEN PHYLLANTHUS RETICULATUS POIR., - HỌ THẦU DẦU (EUPHORBIACEAE) Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Ánh Tuyết Sinh viên thực hiện : Trần Thanh Vương Lớp : Hóa Hữu Cơ 4C MSSV : 35106059 Tp Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2013
- LỜI CẢM ƠN Hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn: Cảm ơn Cô Nguyễn Thị Ánh Tuyết đã theo sát, tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, cung cấp kiến thức và động viên em trong suốt thời gian thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp. Được Cô hướng dẫn là một may mắn lớn của em trong năm học cuối cùng này tại trường Đại học Sư phạm. Em xin cảm ơn Cô! Cảm ơn Thầy Dương Thúc Huy, Cô Lê Thị Thu Hương đã giúp đỡ và cho em những ý kiến quý báu để em hoàn thành đề tài của mình. Cảm ơn tất cả quý Thầy Cô khoa Hóa đã tận tình dạy dỗ em trong suốt bốn năm qua để em có kiến thức hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Cảm ơn các bạn Liêu Diệp Hân, Trần Thị Kim Liên, Lương Thị Thủy đã giúp đỡ, chia sẻ cùng em những khó khăn, vui buồn trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Cảm ơn ba mẹ và cả gia đình đã nuôi nấng, dạy dỗ, là chỗ dựa tinh thần vững vàng nhất giúp em vượt qua mọi khó khăn và đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để em hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp này. Xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất đến mọi người! i
- MỤC LỤC MỤC LỤC ....................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. v DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU .......................................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ........................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................... ix DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC......................................................................................... x LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................................... 3 1.1. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT CÂY PHÈN ĐEN ..................................................... 4 1.1.1. Mô tả chung ........................................................................................................ 4 1.1.2. Vùng phân bố, thu hái ......................................................................................... 4 1.2. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC TÍNH ............................................................. 4 1.2.1. Dược tính theo y học cổ truyền .......................................................................... 5 1.2.2. Các nghiên cứu về dược tính của một số loài thuộc chi Phyllanthus ................. 5 1.3. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HOÁ HỌC ...................................... 6 1.3.1. Phyllanthus acidus .............................................................................................. 7 1.3.2. Phyllanthus acuminatus ...................................................................................... 7 1.3.3. Phyllanthus amarus L. ........................................................................................ 7 1.3.4. Phyllanthus discoides ......................................................................................... 8 1.3.5. Phyllanthus emblica L. ........................................................................................ 8 1.3.6. Phyllanthus flexuosus ......................................................................................... 8 1.3.8. Phyllanthus myrtifolius ....................................................................................... 9 1.3.9. Phyllanthus niruroides........................................................................................ 9 1.3.10. Phyllanthus niruri L. .......................................................................................... 9 ii
- 1.3.11. Phyllanthus oxyphyllus ....................................................................................... 9 1.3.12. Phyllanthus polyanthus ....................................................................................... 9 1.3.13. Phyllanthus sellowianus ................................................................................... 10 1.3.14. Phyllanthus simplex .......................................................................................... 10 1.3.15. Phyllanthus tenellus .......................................................................................... 10 1.3.16. Phyllanthus urinaria ......................................................................................... 10 1.3.17. Phyllanthus watsonii ......................................................................................... 10 CHƯƠNG II. THỰC NGHIỆM ................................................................................... 24 2.1. NGUYÊN LIỆU ............................................................................................... 25 2.1.1. Thu hái nguyên liệu .......................................................................................... 25 2.1.2. Xử lý mẫu nguyên liệu...................................................................................... 25 2.2. HOÁ CHẤT VÀ THIẾT BỊ ............................................................................. 25 2.2.1. Hoá chất ............................................................................................................ 25 2.2.2. Thiết bị .............................................................................................................. 25 2.3. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH........................................................................ 26 2.3.1. Phương pháp phân lập các hợp chất ................................................................. 26 2.3.2. Phương pháp xác định cấu trúc hoá học các hợp chất ...................................... 26 2.4. ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO........................................................................... 26 2.5. CÔ LẬP CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG CAO ETHYL ACETATE .... 27 2.5.1. Sắc kí cột silica gel trên cao ethyl acetate ........................................................ 27 2.5.2. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA.3 của bảng 1 ....................................... 28 2.5.3. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA.3.2 của bảng 2 .................................... 28 2.5.4. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA.3.3 của bảng 2 .................................... 29 CHƯƠNG III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 32 3.1. KHẢO SÁT CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT V3 .......................... 33 3.2 KHẢO SÁT CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT V1 .......................... 35 CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ................................................................. 41 iii
- 4.1 KẾT LUẬN....................................................................................................... 42 4.2 ĐỀ XUẤT ......................................................................................................... 42 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 44 PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 49 iv
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT s Singlet Mũi đơn d Doublet Mũi đôi t Triplet Mũi ba m Multiplet Mũi đa br s Broad singlet Mũi đơn rộng br d Broad doublet Mũi đôi rộng J Coupling constant Hằng số ghép cặp R P – 18 Reversed Phase C-18 Pha đảo C-18 ppm Par per million Một phần triệu Rf Retention factor δ Chemical shift Độ dịch chuyển hóa học 1 H-NMR Proton (1) Nuclear Magnetic Phổ cộng hưởng từ hạt nhân Resonance của proton (1) 13 C-NMR Carbon (13) Nuclear Magnetic Phổ cộng hưởng từ hạt nhân Resonancecủa carbon (13) DEPT Distortionless Enhancement by Polarization Transfer HSQC Heteronuclear Single Quantum Phổ tương tác dị nhân qua một Coherence liên kết HMBC Heteronuclear Multiplet Bond Phổ tương tác dị nhân qua hai, Coherence ba liên kết H-H COSY H-H Correlation SpectroscopY Phổ tương quan giữa proton- proton v
- DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU Ac Acetone CHCl 3 , C Chloroform EA Ethylacetate ED Ether dầu hỏa MeOH, Me Methanol EtOH, Et Ethanol SKC Sắc ký cột SKLM Sắc ký lớp mỏng g Gam mg Miligam Hz Herzt MHz Mega Herzt vi
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1. Sắc kí cột silica gel trên cao ethyl acetate (EA) .............................................. 30 Bảng 2. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA.3 của bảng 1 ..................................... 30 Bảng 3. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA.3.4 của bảng 2 .................................. 31 Bảng 4. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA.3.3 của bảng 2 .................................. 32 Bảng 5. Số liệu phổ NMR của V3 ................................................................................. 42 Bảng 6. Số liệu phổ NMR của V1 ................................................................................. 43 vii
- DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1. Qui trình điều chế cao ether dầu hoả và ethyl acetate (EA) ........................... 29 Sơ đồ 2. Sơ đồ cô lập các chất hữu cơ trong cao ethyl acetate của cây Phèn đen ........ 33 viii
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1. Trái phèn đen ..................................................................................................... 4 Hình 2. Thân, lá phèn đen ............................................................................................... 4 Hình 3. Tương quan HMBC của hợp chất V3 ............................................................... 37 Hình 4. Tương quan HMBC của hợp chất V1 ............................................................... 41 ix
- DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1. Phổ 1H-NMR của hợp chất V3 Phụ lục 2. Phổ 13C-NMR của hợp chất V3 Phụ lục 3. Phổ DEPT của hợp chất V3 Phụ lục 4. Phổ COSY của hợp chất V3 Phụ lục 5. Phổ HSQC của hợp chất V3 Phụ lục 6. Phổ HMBC-NMR của hợp chất V3 Phụ lục 7. Phổ 1H-NMR của hợp chất V1 Phụ lục 7a. Phổ 1H-NMR của hợp chất V1 Phụ lục 7b. Phổ 1H-NMR của hợp chất V1 Phụ lục 8. Phổ 13C-NMR của hợp chất V1 Phụ lục 8a. Phổ 13C-NMR của hợp chất V1 Phụ lục 8b. Phổ 13C-NMR của hợp chất V1 Phụ lục 9. Phổ DEPT của hợp chất V1 Phụ lục 10. Phổ COSY của hợp chất V1 Phụ lục 11. Phổ HSQC của hợp chất V1 Phụ lục 11a. Phổ HSQC của hợp chất V1 Phụ lục 11b. Phổ HSQC của hợp chất V1 Phụ lục 12. Phổ HMBC của hợp chất V1 Phụ lục 12a. Phổ HMBC của hợp chất V1 Phụ lục 12b. Phổ HMBC của hợp chất V1 Phụ lục 13. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất V1 x
- LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay, cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật, ngành hóa học đóng một vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của xã hội. Bằng những con đường khác nhau, các nhà hóa học đã tạo ra những sản phẩm có ứng dụng trong các lĩnh vực như: y học, dược học, sinh học và nông nghiệp,… Tuy nhiên, những sản phẩm được tạo ra bằng cách tổng hợp mặc dù có kết quả nhưng lại gây ra nhiều tác dụng phụ cho con người và môi trường. Vì thế, hóa học các hợp chất thiên nhiên ngày càng được quan tâm hơn. Các nhà hóa học đã tiến hành tách chiết, cô lập, bán tổng hợp ngày càng nhiều những hợp chất có hoạt tính sinh học để tạo ra những sản phẩm hữu ích từ cây cỏ để nâng cao chất lượng cuộc sống. Các nghiên cứu trước đây cho thấy những loài thuộc chi Phyllanthus chứa nhiều loại hợp chất có hoạt tính sinh học như: alkaloid, triterpenoid, tannin, lignan, sesquiterpen,…Ngoài ra, Y học dân gian đã phát hiện khoảng 20 loại cây cỏ có khả năng chữa trị viêm gan, đặc biệt trong đó là các loài thuộc chi Phyllanthus (họ Thầu dầu, Euphorbiaceae) [4]. Cây Phèn đen (Phyllanthus reticulatus Poir.) là thực vật thuộc chi Phyllanthus được dùng trong Y học cổ truyền của Việt Nam và nhiều nước trên thế giới. Các bộ phận của cây đều được sử dụng làm thuốc: rễ Phèn đen thường được dùng trị lỵ, viêm ruột, ruột kết hạch, viêm gan, viêm thận và trẻ em bị cam tích… Lá thường dùng chữa sốt, kiết lỵ, tiêu chảy, phù thũng, ứ huyết do đòn ngã, huyết nhiệt sinh đinh nhọt… Vỏ thân được dùng để chữa lên đậu có mủ và tiểu tiện khó khăn… Với mong muốn đi sâu hơn làm sáng tỏ kinh nghiệm sử dụng trong dân gian, nâng cao tính hiệu quả, an toàn của dược liệu, đưa dược liệu vào sử dụng một cách khoa học hơn và có thể đẩy mạnh khai thác sử dụng cây thuốc này vào việc phòng và chữa bệnh cho nhân dân trong cộng đồng nên chúng tôi quyết định chọn cây Phyllanthus reticulatus Poir. để làm đề tài nghiên cứu. Hy vọng rằng kết quả nghiên cứu sẽ mang lại những hiểu biết mới về mặt hóa thực vật của cây Phèn đen, cũng như qua đó góp phần làm tăng giá trị ứng dụng của cây vào thực tế cuộc sống. 1
- CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 3
- 1.1. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT CÂY PHÈN ĐEN [2] Tên thông thường: Phèn đen Tên gọi khác: Nỗ, Sáp tràng thảo, Tảo phàn diệp, Diệp hạ châu mạng. Thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) Tên khoa học: Phyllanthus reticulatus Poir. Hình 1: Trái phèn đen Hình 2: Thân, lá phèn đen 1.1.1. Mô tả chung [2] Phèn đen là cây bụi mọc tự nhiên ở bờ bụi, ven đường, ven rừng, cây cao 2-4m, cành gầy mảnh đen nhạt, đôi khi họp từ 2 đến 3 cành trên cùng một đốt dài 10-20cm. Lá có hình dạng thay đổi, hình trái xoan, hình bầu dục hay hình trứng ngược nhọn, hay tù ở hai đầu, phiến lá rất mỏng, dài 1,5 - 3cm, rộng 6 - 12mm, mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới, lá kèm hình tam giác hẹp. Cụm hoa hình chùm, mọc dưới nách lá, riêng lẻ hay xếp 2-3 cái một. Quả hình cầu, khi chín màu đen, dài 5 mm, rộng 3 mm. Hạt hình 3 cạnh, màu nâu, có những đốm rất nhỏ. Cây ra hoa kết quả từ tháng 8 -10 hàng năm. 1.1.2. Vùng phân bố, thu hái [2] Phèn đen là loài cây nhiệt đới nên có phân bố rất rộng, vùng Đông Nam Á, Nam Trung Quốc, Tây và Nam Phi. Ở nước ta, Phèn đen mọc thành bụi tự nhiên, có thể tìm dễ dàng ở bờ bụi ven đường, ven rừng. 1.2. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC TÍNH Các loài cây thuộc chi Phyllanthus (Euphorbiaceae) được sử dụng rộng rãi trong y học dân tộc của nhiều nước như chữa bệnh thận, tiểu đường, viêm gan B,…[8]. Trong đó, 4
- các loài được dùng làm thuốc nhiều hơn cả là Phyllanthus urinaria L., Phyllanthus reticulatus Poir. và Phyllanthus amarus Schum et Thonn [5]. 1.2.1. Dược tính theo y học cổ truyền [2,6] Phèn đen vị đắng chát, tính mát, có tác dụng làm se, giảm đau, sát khuẩn, giải độc. Chủ trị làm thuốc cầm máu, chữa đậu mùa, chữa viêm cầu thận, chữa lỵ, tiêu chảy. Trong đó rễ phèn đen có vị chát, tính lạnh, có tác dụng tiêu viêm, thu liễm, chỉ tả. Lá Phèn đen có tác dụng thanh nhiệt giải độc, sát trùng, lợi tiểu… Chữa kiết lỵ: dùng rễ cây Phèn đen, dây mơ lông, cỏ seo gà, cỏ tranh bằng nhau, mỗi vị 20g, gừng 2 lát 2g - sắc uống (Nam dược thần hiệu). Chữa bị đòn máu ứ ở trong nguy cấp: lá Phèn đen giã nhỏ, chế rượu vào và vắt lấy nước uống (Bách gia trân tàng), hoặc dùng 40g sắc rồi chế thêm một chén rượu - uống. Chữa nhọt độc mới phát: lá Phèn đen và lá Bèo ván giã nát rồi đắp (Bách gia trân tàng). Chữa nhiệt tả và lỵ: cây Phèn đen cả cành và lá, đậu đen sao, mỗi thứ 40g, đổ 4 bát nước sắc lấy 1 bát, chia ra uống làm 3 lần (Hoạt nhân toát yếu của Hoàng Đôn Hòa). Chữa đại tiện ra máu: cây Phèn đen cả cành và lá, thái nhỏ 3 bát, sắc đặc uống (Bách gia trân tàng). Chữa chảy máu nướu răng: lá Phèn đen phối hợp với lá Long não và lá Xuyên tiêu phơi khô, chế thành viên rồi ngậm. Trị rắn cắn: lá Phèn đen tươi nhai nát nuốt hết nước rồi lấy bã đắp lên chỗ rắn cắn. 1.2.2. Các nghiên cứu về dược tính của một số loài thuộc chi Phyllanthus Ở Quảng Tây Trung Quốc, cây Phyllanthus reticulatus Poir. (Euphorbiaceae) là một loại thuốc được sử dụng để chống viêm khớp và điều trị bệnh thấp khớp [44]. Năm 1997, E. Omulokoki và cộng sự [14] đã sử dụng dịch chiết từ lá của loài Phyllanthus reticulatus Poir. để khảo sát khả năng chống ký sinh trùng sốt rét Plasmodium falciparum ở nồng độ thử nghiệm cho kết quả IC50 < 10µg/ml. Năm 2010, một số báo cáo đã chứng minh rằng các chất chiết xuất của lá cây Phyllanthus reticulatus Poir. có tác dụng ngăn ngừa bệnh đái tháo đường, kháng khuẩn gây độc tế bào và bảo vệ gan [28]. • Dược tính của một số cây khác cùng chi: 5
- Năm 1961, Phòng Đông Y - Viện Vi trùng Việt Nam, nghiên cứu tác dụng kháng sinh của cây chó đẻ răng cưa (Phyllanthus urinaria L.) cho thấy kết quả tác dụng kháng sinh như sau: Tụ cầu trùng (0,5 cm), Salmonella typhi (0,9 cm), Shigella flexneri (1,1cm), Shigella sonnei (0 cm), Shigella shigae (1cm), Bacillus subtilis (0,4 cm), Escherichia coli (0 cm) [7]. Năm 1988, Blunberg và cộng sự [1] đã nghiên cứu tác dụng của hai loài cây chó đẻ răng cưa là Phyllanthus amarus và Phyllanthus niruri trên các bệnh nhân viêm gan siêu vi B. Kết quả cho thấy có 22/37 bệnh nhân âm tính sau 30 ngày điều trị bằng hai loài chó đẻ răng cưa trên. Các tác giả còn chứng minh cây Phyllanthus amarus có chứa chất làm ức chế men pelymerase DNA của virus viêm gan siêu vi B. Năm 2002, Nguyễn Bá Kinh và cộng sự [3] công bố kết quả nghiên cứu lâm sàng trên bệnh nhân viêm gan mãn tính. Chế phẩm LIV/94 được sản xuất từ 3 loại thảo dược: chó đẻ răng cưa (Phyllanthus urinaria L.), cây chua ngút (Embelia ribes Burn) và cỏ nhọ nồi (Ecliptaprostrata L.) được dùng để điều trị cho các bệnh nhân viêm gan mãn tính trong 2 năm (2001-2002). Kết quả nghiên cứu cho thấy thuốc có tác dụng làm giảm và sạch HBsAg của bệnh nhân. Bên cạnh đó, năm 2007 các nhà khoa học Ấn độ đã khảo sát khả năng chống oxi hóa từ dịch chiết methanol của 5 loài Phyllanthus là: Phyllanthus debilis, Phyllanthus urinaria, Phyllanthus virgatus, Phyllanthus maderaspatensis, Phyllanthus amarus. Kết quả cho thấy các dịch chiết này đều thể hiện tính kháng oxi hóa [24]. 1.3. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HOÁ HỌC Chi Phyllanthus, họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) có trên 700 loài gồm từ những cây thân thảo đến cây bụi hay cây gỗ nhỏ. Ở Việt Nam có 44 loài, các loài đáng được chú ý nhiều hơn cả là Phyllanthus urinaria L. (cây Chó đẻ răng cưa), Phyllanthus reticulatus Poir. (cây Phèn đen) và Phyllanthus amarus Schum et Thonn. (cây Diệp hạ châu đắng). Thành phần hoá học của chi này rất phong phú và đa dạng [10]. Năm 1976, Wai-Haan Hui và cộng sự [46] đã cô lập được 21-α-hydroxyfriedel- 4(23)-en-3-one (61), β-sitosterol (43), friedelin-1β,22β-diol (58) và glochidonol (60) khi nghiên cứu trên loài Phyllanthus reticulatus Poir. Năm 1981, Joshi và cộng sự [19] đã phân lập được các hợp chất kém phân cực như friedelin (57), betulin (55) và β-sitosterol (43) từ rễ và thân cây Phyllanthus reticulatus Poir. 6
- Năm 2009, Phan Văn Dân [7] khảo sát thành phần hóa học cây Phyllanthus reticulatus Poir. Kết quả cho thấy rằng cây Phyllanthus reticulatus Poir. có chứa các hợp chất β-sitosterol (43), β-sitosterol-3-O-β-D-glucopyranosid (44), 2-acetamido-3- phenylpropyl 2-benzamido-3-phenylpropanoate (76). Năm 2012, J. Xiong Ma và cộng sự [21] đã phân lập được hai arylnaphthalene lignan glycoside từ dịch chiết methanol của cây Phyllanthus reticulatus Poir., đó là reticulatusides A (40) và reticulatusides B (41). Ngoài ra, tác giả còn đề cập tới sự hiện diện của syringaresinol (42) trong cây này. Do chưa có nhiều công trình nghiên cứu trên cây Phèn đen (Phyllanthus reticulatus Poir.) nên chúng tôi chỉ trình bày thành phần hoá học của một số cây khác cùng chi. 1.3.1. Phyllanthus acidus Năm 1966, Sengupta và cộng sự [37] phân lập được hai pentacyclic triterpenoid, đó là: phyllanthol (74) và olean-12-en-3β-ol (β-amyrin) (51). 1.3.2. Phyllanthus acuminatus Năm 1984 - 1985, Pettit và cộng sự [31,32] đã tách được phyllanthostatin 1 (32), phyllanthostatin 2 (33), phyllanthostatin 3 (34), phyllanthostatin 4 (35) và phyllanthostatin 5 (36). Năm 1990, Pettit và cộng sự [30] cũng đã cô lập được phyllanthostatin 6 (37) . 1.3.3. Phyllanthus amarus L. Năm 1995, Yeap Foo [25] phân lập được acid amariinic (45). Năm 1996, Peter J. Houghton và cộng sự [29] đã tách được 2 alkaloid mới là isobubbialine (4) và epibubbialine (2) cùng với 3 alkaloid đã biết là phyllanthine (11), securinine (13) và nor-securinine (9). Cấu trúc của chúng được xác định dựa vào phân tích các dữ liệu phổ UV, IR, phổ MS và NMR. Năm 2005 và 2007, Herbert Kolodziej và Farah Naaz [15,17] cô lập được acid shikimic (88) và epigallocatechin gallate (16). Năm 2008, Thales R.Cipriani và cộng sự [43] phân lập được acid thiobarbituric (14) và acid ascorbic (77). 7
- 1.3.4. Phyllanthus discoides Năm 1973, Manske và cộng sự [26] đã tách được phyllanthin (38) và 2 alkaloid là phyllanthine (11) và phyllantidine (12). Năm 1983, Aripova và cộng sự [38] đã cô lập được phyllalbine (10). Năm 1988, Calixto và cộng sự [10] phân lập được 14,15-dihydroallosecurinine- 15β-ol (1) tinh thể màu vàng da cam. 1.3.5. Phyllanthus emblicaL. Năm 1992, Kumar Roy và cộng sự [23] đã cô lập được acid ascorbic (77). Năm 1995, Mekkawy [13] phân lập được putranjivain A (50). Năm 1996, Ghosal [16] đã tách được phyllanemblinin A (48) là chất bột màu trắng, emblicanin-A (46) và emblicanin-B (47). Năm 1988, Calixto và cộng sự [10] đã cô lập được acid 2-O-galloylgalactaric (80) và acid galloylmalic (81). Năm 2000, Zhang và cộng sự [53] đã tách được prodelphinidin A1 (49). Năm 2002, Zang và cộng sự [54] đã phân lập được 1-([2-O-β-D-glucopyranoside]- 4,6-dihydroxyphenyl)-2-metylpropan-1-one (82) ở dạng tinh thể và 1-({2-O-[D- apiofuranosyl)-(16)-D-glucopyranoside]}-4,6-dihydroxyphenyl)-2-metylpropan-1-one (83) là chất vô định hình màu vàng. Năm 2006, Ying-Jun Zhang [51] đã tách được acid phyllaemblic (87). Năm 2008, Xiaoli Liu và cộng sự [49] đã phân lập từ dịch chiết methanol được quercetin (22) và catechin (15), đây là hai chất có hoạt tính chống oxi hóa cao. 1.3.6. Phyllanthus flexuosus Năm 1993, Tanaka và các cộng sự [42] đã phân lập được 5 triterpenoid có tên gọi như sau: olean-12-en-3β,15α-diol (70); lup-20(29)-en-3β,24-diol (66); olean-12-en-3β, 24-diol (71); oleana-11,13(18)-dien-3β,24-diol (73), olean-12-en-3β,15α,24-triol (72), betulin (55) và lup-20(29)-en-3β,15α-diol (67). 1.3.7. Phyllanthus fratermus Năm 1988, Shunyo Matsunaga và cộng sự [40] công bố đã tách được acid trichadenic B (75). 8
- Năm 1997, Rajasubramaniam cùng các cộng sự [33] đã tách được acid indole-3- butyric (5) và acid 1-naphthaleneacetic (84). 1.3.8. Phyllanthus myrtifolius Năm 1999, Chen Lui và cộng sự [12] đã phân lập và nhận danh được 4-O- brevifolincarbonyl-1-O-galloyl-3,6-O-hexahydroxydiphenoyl-D-glucopyranos (78) . 1.3.9. Phyllanthus niruroides Năm 1996, Babady Bila và cộng sự [9] đã phân lập được một hợp chất mới thuộc nhóm alkaloid là niruroidine (2,7-diepimer) (8). 1.3.10. Phyllanthus niruri L. Năm 1986, Joshi và cộng sự [20] đã tách được nirurine (7) và 4-methoxy-nor- securinine (6). Năm 1991, Satyanarayana và Venkateswarlu [36] đã tách được 4 diarylbutane lignan: 2,3-desmethoxy seco-isolintetralin (24), 5-desmethoxyniranthin (25), linnanthin (39) và cuối cùng là demethylenedioxyniranthin (26). Năm 2007, tại vùng Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh từ phần dịch chiết ethyl acetate đã phân lập được hai chất là: 2,4,6-cyclohepta-trien-2,3,7-trihydroxy-5-ethoxy-1-one (79) và 5,7,8-trihydroxy-9,10-peroxy-4-ethoxybenzo[2,3-d]coumarin (89) [5]. Năm 2008, Shakil và Pankaj [39] đã tách được 2 flavanone: 8-(3- methyl-but-2- enyl)-2-phenylchroman-4-one (21) và 2-(4-hydroxyphenyl)-8-(3-methyl-but-2-enyl)- chroman-4-one (19) có khả năng làm thuốc chữa bệnh gút (gout) và bệnh thận. 1.3.11. Phyllanthus oxyphyllus Năm 2003, Sutthivaiyakit và cộng sự [41] đã tách được: acid 29-nor-3,4-seco- friedelantriterpen (68) và guaiane (85). Những hợp chất này được đánh giá là có khả năng chống oxi hóa tốt ở nồng độ IC 50 = 0.017 ± 0.001 mM. 1.3.12. Phyllanthus polyanthus Năm 2008, Vuyelwa J.N. và cộng sự [45] đã tìm ra được một số triterpenoid gồm: (20S)-3β-acetoxy-24-methylenedammaran-20-ol (54), lupenone (63) và (20S)-3α- acetoxy-24-methylenedammaran-20-ol (53). 9
- 1.3.13. Phyllanthus sellowianus Năm 2002, Hnatyszyn [18] đã phân lập được rutin (23) và isoquercitrin (20). 1.3.14. Phyllanthus simplex Năm 1998, Rajkishor S. Negi và Thawra M. Fakhir [34] đã phân lập được (14- hydroxy-4-methoxy-13,14-dihydronorsecurinine) (3) và phyllanthin (38). Chất (3) đã và đang được sử dụng làm thuốc Tây y dạng viên nén (sản phẩm có tên là simplexin), phổ biến trên thị trường. 1.3.15. Phyllanthus tenellus Theo luận văn cao học của Phan Văn Dân [7], năm 1971, 1972, 1974, các tác giả lần lượt là Asakawa, Bick và Bilia đã phân lập được tenellus-1 (17) và tenellus-2 (18). 1.3.16. Phyllanthus urinaria Năm 2000, Zhang L.Z. và cộng sự [52] đã tách được một số triterpenoid như: lupeol acetate (64), β-amyrin (51), β-amyrylglucosid (52) và lupeol (62). Năm 2003, Chang và cộng sự [11] đã cô lập được 2,3-desmethoxy seco- isolintetralin diacetate (27), linnanthin (39), phyllanthin (38), hypophyllanthin (28), niranthin (29), nirtetralin (30) và phyltetralin (31). Cấu trúc của các hợp chất này được xác định bằng cách thuỷ giải và dựa vào các dữ liệu phổ khối lượng và phổ cộng hưởng từ hạt nhân. Năm 2005, Wanxing Wei và cộng sự [47] đã phân lập được acid pentahydroxybenzoic (86). 1.3.17. Phyllanthus watsonii Năm 1992, Matsunaga và Tanaka [27] đã tách được hợp chất triterpen: 26-nor- D:A-friedooleanane (69) cùng với một số hợp chất khác là: lupenyl palmitate (65), friedelin (57), epi-friedelanol (56), glochidone (59), glochidonol (60), lupeol (62) và lup- 20(29)-en-3β,24-diol (66). Các công thức cấu tạo một số hợp chất trong chi Phyllanthus • Các alkaloid 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Hóa hữu cơ: Khảo sát thành phần hóa học cao Methanol trong lá cây chùm ngây Moringa Oleifera l. họ Moringaceae
65 p | 278 | 56
-
Khóa luận tốt nghiệp Hóa hữu cơ: Tổng hợp chất màu đen cho gốm sứ trên nền tinh thể spinel
84 p | 132 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp Hóa học: Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập phần Phản ứng hóa hữu cơ chương trình Trung học phổ thông chuyên
228 p | 132 | 20
-
Khóa luận tốt nghiệp Hóa hữu cơ: Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt (bignoniaceae)
50 p | 103 | 17
-
Khóa luận tốt nghiệp Hóa học: Khảo sát thành phần hóa học cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. họ thầu dầu (Euphorbiaceae)
82 p | 131 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp Hóa hữu cơ: Khảo sát thành phần hóa học cao Ethyl Acetate của loài địa y Parmotrema Planatilobatum (Hale) Hale
50 p | 108 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Hóa hữu cơ: Tổng hợp một số amide là dẫn xuất của 3-Aminocoumarin
69 p | 88 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Hóa hữu cơ: Cô lập và nhận danh các hợp chất từ cao ethyl acetate của địa y Roccella Sinensis (nyl.) Hale thu hái ở Bình Thuận
38 p | 68 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Hóa hữu cơ: Tổng hợp và nghiên cứu cấu trúc của một số dẫn xuất 5-Aryliđen-3-N-(4-Metylphenyl)
61 p | 234 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Hóa hữu cơ: Nghiên cứu tổng hợp decane 2,3 dione từ acrolein
81 p | 111 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Hóa hữu cơ: Tổng hợp và chuyển hoá 4-amino-5-{[(4,6-dimethylpyrimidin-2-yl)sulfanyl]methyl}-1,2,4-triazole-3-thiol
81 p | 70 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Hóa hữu cơ: Biên soạn Hóa hữu cơ 3 bằng phần mềm Adobe Acrobat 9.0 Pro Extended
95 p | 72 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Hóa hữu cơ: Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của địa y Roccella Sinensis (nyl.) Hale thu hái ở Bình Thuận
49 p | 80 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp Hóa hữu cơ: Khảo sát thành phần hóa học cây Boerhaavia Diffusa Linn. họ bông phấn (Nyctaginaceae)
44 p | 97 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp Hóa hữu cơ: Tổng hợp dẫn xuất 3,4-dihydropirimidin-2(1h)-on dùng xúc tác FeCl3.6H2O tẩm trên chất mang rắn montmorillonite KSF trong điều kiện không dung môi
82 p | 71 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp Hóa hữu cơ: Tổng hợp 1-(4-Hydroxy-3-Methoxyphenyl)-3-(8-Hydroxyquinolin-5-yl)prop-2-en-1-one và 1-(4-Hydroxyphenyl)-3-(8-Hydroxy-Quinolin-5-yl)-2-Methylprop-2-en-1-one từ 8 Hydroxyquinoline
63 p | 76 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp Hóa học: Khảo sát thành phần hóa học cây phèn phyllanthus reticulatus poir. họ thầu dầu (euphorbiaceae)
73 p | 102 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn