intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:141

32
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài được thự hiện với 3 mục tiêu: Hệ thống lại những mặt lý thuyết về kế toán nguyên vật liệu đã được học; mô tả thực trạng, đánh giá và những kiến nghị về công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam, nhận xét và đưa ra những kiến nghị về tổ chức công tác kế tóan NVL tại Công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH BAKEHOUSE VIỆT NAM Ngành:KẾ TOÁN Chuyên ngành:KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: TS. Trần Thị Kỳ Sinh viên thực hiện: Nguyễn Kim Giang Thy MSSV: 1311180129 Lớp: 13DKTC05 TP. HỒ CHÍ MINH, năm 2017 i
  2. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là khóa luận tốt nghiệp hoàn toàn của riêng em. Các số liệu được lấy và phân tích có nguồn gốc rõ ràng từ các tài liệu uy tín. Các kết quả được phân tích một cách khách quan và trung thực. Nếu không đúng em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. TP.HCM, ngày tháng năm 2017 Sinh viên thực hiện Nguyễn Kim Giang Thy ii
  3. LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý Thầy Cô khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng đã dùng hết tâm huyết để truyền đạt vốn kiến thức quý báu, chỉ bảo tận tình trong suốt khoảng thời gian học tập vừa qua. Cảm ơn thầy cô đã cho em nền tảng bước đầu trên con đường sự nghiệp. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến TS. Trần Thị Kỳ đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Sự tận tâm và nhiệt tình của cô đã giúp em rất nhiều trong việc thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em chân thành cảm ơn Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam đã tạo điều kiện cho em được thực tập, tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong quá trình thực tập vừa qua. Nay em viết những lời này với sự biết ơn chân thành gửi đến Thầy Cô và các anh chị trong Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam đã luôn tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt khoảng thời gian thực tập vừa qua. Kính chúc quý Thầy Cô và các anh chị trong Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam dồi dào sức khoẻ và và đạt được nhiều thành công hơn nữa trên con đường sự nghiệp trong tương lai. TP.HCM, ngày tháng năm 2017 Sinh viên thực hiện Nguyễn Kim Giang Thy iii
  4. iv
  5. v
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NVL Nguyên vật liệu CCDC Công cụ dụng cụ TSCĐ Tài sản cố định GTGT/ VAT Thuế giá trị gia tăng TKHQ Tờ khai hải quan BP Bộ phận VTHH Vật tư hàng hóa TK Tài khoản VND Việt Nam đồng GCCB Gia công chế biến vi
  7. DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1: Thực trạng NVL mua trong nước về nhập kho tại Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam tháng 02/2017 ............................................................................................49 Bảng 4.2: Thực trạng NVL nhập khẩu nhập kho tại Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam tháng 02/2017.............................................................................................................50 Bảng 4.3: Thực trạng NVL xuất kho sản xuất tại Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam tháng 02/2017.............................................................................................................52 DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 2.1: Trình tự hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song ..........16 Sơ đồ 2.2: Trình tự hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp đối chiếu luân chuyển . ....................................................................................................................................17 Sơ đồ 2.3: Trình tự kế toán chi tiết NVL theo phương pháp sổ số dư.......................19 Sơ đồ 2.4: Hạch toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên .......29 Sơ đồ 2.5: Hạch toán tổng hợp NVL theo phương pháp kiểm kê dịnh kỳ ................30 Sơ đồ 2.6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung .............................32 Sơ đồ 2.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái ..........................34 Sơ đồ 2.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ...........................35 Sơ đồ 2.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ ....................37 Sơ đồ 2.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán trên máy.......................38 Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNH Bakehouse Việt Nam............41 Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam .........42 vii
  8. Hình 4.1: Màn hình giao diện kế toán NVL tại Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam ....................................................................................................................................54 Hình 4.2: Bảng danh mục nhà cung cấp tại Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam ...... ....................................................................................................................................55 Hình 4.3: Bảng danh mục vật tư hàng hóa tại Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam ....................................................................................................................................57 Hình 4.4: Chứng từ mua hàng trong nước nhập kho – Hóa đơn 38420 ....................59 Hình 4.5: Phiếu nhập khu mua hàng trong nước – Hóa đơn 38420 ..........................60 Hình 4.6: Phiếu chi thanh toán tiền mua hàng – Hóa đơn 38420 ..............................61 Hình 4.7: Ủy nhiệm chi trả nhà cung cấp – Hóa đơn 38420 .....................................61 Hình 4.8: Chứng từ mua dịch vụ - Hóa đơn 0010276 ...............................................62 Hình 4.9: Chứng từ mua hàng nhập khẩu nhập kho – TKHQ 101250480810 ..........63 Hình 4.10: Sổ chi tiết thanh toán với nhà cung cấp ...................................................65 Hình 4.11: Lệnh sản xuất nguyên vật liệu tháng 02/2017 .........................................67 Hình 4.12: Phiếu xuất kho tại bộ phận bếp nóng tháng 02/2017 ...............................68 viii
  9. MỤC LỤC Chương 1: GIỚI THIỆU .............................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 1 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 1 5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ............................................................................. 2 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ................................................................................................... 3 2.1. Cơ sở lý luận về nguyên liệu, vật liệu tại các doanh nghiệp sản xuất ............. 3 2.1.1. Khái niệm nguyên liệu, vật liệu.................................................................. 3 2.1.2. Phân loại nguyên liệu, vật liệu .................................................................. 3 2.1.3. Đặc điểm, vai trò và yêu cầu quản lý nguyên liệu, vật liệu ....................... 4 2.1.3.1. Đặc điểm của nguyên liệu, vật liệu ................................................ 4 2.1.3.2. Vai trò của nguyên liệu, vật liệu .................................................... 4 2.1.3.3. Yêu cầu và biện pháp quản lý nguyên liệu, vật liệu ...................... 5 2.2. Cở sở lý luận về kế toán nguyên liệu, vật liệu tại doanh nghiệp sản xuất....... 6 2.2.1. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu tại doanh nghiệp sản xuất ............. 6 2.2.2. Các nguyên tắc kế toán nguyên vật liệu phải tuân thủ .............................. 7 2.2.3. Tính giá nguyên liệu, vật liệu ................................................................... 10 2.2.3.1. Tính giá nguyên liệu, vật liệu nhập kho ....................................... 10 2.2.3.2. Tính giá nguyên liệu, vạt liệu xuất kho ........................................ 12 2.2.4. Các phương pháp kế toán nguyên liệu, vật liệu....................................... 14 2.2.4.1. Chứng từ kế toán sử dụng ............................................................ 14 ix
  10. 2.2.4.2. Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu .......................................... 14 2.2.4.3. Kế toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu ........................................ 20 2.2.4.3.1. Hạch toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên .............................................................................................. 20 2.2.4.3.2. Hạch toán tổng hợp NVL theo hương pháp kiểm kê định kỳ ........................................................................................................ 30 2.2.5. Tổ chức sổ kế toán ................................................................................... 31 2.2.5.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung ................................................ 31 2.2.5.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái ............................................. 32 2.2.5.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ .............................................. 34 2.2.5.4. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ ........................................ 36 2.2.5.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính............................................... 37 2.3. Vai trò của thông tin kế toán nguyên liệu, vật liệu ......................................... 38 Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH BAKEHOUSE VIỆT NAM .................................................................................................................. 40 3.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty ....................................................... 40 3.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty............................................................... 40 3.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .............................................................. 40 3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty .................................................... 40 3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận .................................................. 41 3.4. Giới thiệu về bộ phận kế toán của Công ty ..................................................... 42 3.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ........................................... 42 3.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh .............................................. 42 x
  11. 3.4.3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty .................................................... 43 3.4.4. Chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại Công ty ..................................... 43 Chương 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL TẠI CÔNG TÁC TNHH BAKEHOUSE VIỆT NAM ........................................................................................ 44 4.1. Nguồn nguyên vật liệu của Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam ................ 44 4.1.1. Phân loại nguyên liệu, vật liệu tại Cong ty TNHH Bakehouse Việy Nam ... ............................................................................................................................ 44 4.1.2. Đặc điểm và vai trò của nguyên liệu, vật liệu tại Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam ............................................................................................................. 44 4.1.3. Yêu cầu quản lý và công tác quản lý nguyên liệu, vật liệu tại Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam .......................................................................................... 46 4.2. Thực trạng kế toán nguyên liệu, vật liệu tại Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam .......................................................................................................................... 47 4.2.1. Đặc điểm về tính giá nguyên liệu, vật liệu ............................................... 47 4.2.1.1. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho ............................................... 47 4.2.1.2. Tính giá nguyên vật liệu xuất kho ................................................ 51 4.2.2. Đặc điểm về kế toán nguyên liệu, vật liệu tại Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam .................................................................................................................... 53 4.2.2.1. Qui trình kế toán nguyên liệu, vật liệu nhập kho ......................... 54 4.2.2.1.1. Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu nhập kho .............. 57 4.2.2.1.2. Kế toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu nhập kho........... 63 4.2.2.2. Qui trình kế toán nguyên liệu, vật liệu xuất kho .......................... 66 4.2.2.2.1. Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu xuất kho ............... 66 4.2.2.2.2. Kế toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu xuất kho ........... 68 xi
  12. 4.2.2.3. Kế toán kiểm kê nguyên liệu, vật liệu .......................................... 69 Chương 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 71 5.1. Nhận xét ........................................................................................................ 71 5.1.1. Nhận xét tổng quan về tình hình hoạt động tại Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam .................................................................................................. 71 5.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam . 71 5.1.2.1. Ưu điểm ................................................................................... 71 5.1.2.2. Nhược điểm ............................................................................. 73 5.2. Kiến nghị về công tác kế toán ...................................................................... 74 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 75 PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 77 xii
  13. Chương 1: GIỚI THIỆU 1. Lý do chọn đề tài Trong các doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu là yếu tố quan trọng cấu thành nên một sản phẩm. Trong đó, chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Mặt khác, thị trường nguyên vật liệu thường xuyên biến động phức tạp, mà chỉ cần có sự biến động nhỏ về khoản chi phí nguyên vật liệu cũng làm ảnh hưởng đáng kể tới giá thành sản phẩm và lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp không chỉ quan tâm đến kế toán tập hợp các chi phí này mà còn phải tổ chức kế toán nguyên vật liệu một cách khoa học và hợp lý. Kế toán nguyên vật liệu tổ chức một cách khoa học với trình độ chuyên môn của kế toán viên tốt sẽ giúp công ty tiết kiệm được khoảng chi phí nguyên vật liệu sẽ giảm được giá thành mà vẫn giữ được chất lượng sản phẩm tốt, từ đó thu hút khách hàng, các nhà đầu tư. Bên cạnh đó, tăng nhanh vòng quay của vốn lưu động, giúp nâng cao lợi nhuận cải thiện đời sống của cán bộ nhân viên, đầu tư mở rộng sản xuất và dây chuyền công nghệ. Với những lý do nêu trên, em đã quyết định chọn đề tài: “Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp 2. Mục tiêu nghiên cứu Thực hiện đề tài này với mục đích: - Hệ thống lại những mặt lý thuyết về kế toán nguyên vật liệu đã được học. - Mô tả thực trạng, đánh giá và những kiến nghị về công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam. - Nhận xét và đưa ra những kiến nghị về tổ chức công tác kế tóan NVL tại Công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam tháng 2/2017. 4. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em đã sử dụng những kiến thức được học ở môn Kế toán tài chính 1,2&3; Thuế 1&2 tại Đại Học Công Nghệ TP.HCM, cùng với việc nghiên cứu các tài liệu thực tế thu thập tại Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam. 1
  14. Phương pháp nghiên cứu: vận dụng phương pháp thống kê, phương pháp phân tích, phương pháp so sánh, phương pháp tổng hợp lý luận và các phương pháp của kế toán để nghiên cứu. 5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp: Bố cục bao gồm: Phần mở đầu, phần nội dung, phần kết luận. Phần nội dung gồm 5 chương: + Chương 1: Giới thiệu. + Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán nguyên vật liệu tại các doanh nghiệp sản xuất. + Chương 3: Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam. + Chương 4: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam. + Chương 5: Nhận xét và kiến nghị. 2
  15. Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 2.1. Cơ sở lý luận về nguyên liệu, vật liệu tại các doanh nghiệp sản xuất 2.1.1. Khái niệm nguyên liệu, vật liệu Nguyên vật liệu là đối tượng lao động, là một trong 3 yếu tố của quá trình sản xuất và là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể và sản phẩm. Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vật liệu bị tiêu hao toàn bộ và không giữ nguyên hình thái vật liệu ban đầu, chuyển toàn bộ giá trị một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Do vậy, nguyên vật liệu được coi là yếu tố không thể thiếu được của bất kỳ quá trình sản xuất nào, đặc biệt là trong quá trình hình thành sản phẩm mới trong doanh nghiệp. 2.1.2. Phân loại nguyên liệu, vật liệu ✓ Phân loại theo vai trò và công dụng của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất có các loại: o Nguyên vật liệu chính: là đối tượng lao động chủ yếu, cấu thành nên thực thể của sản phẩm. “ Nguyên liệu” thuật ngữ chỉ đối tượng lao động chưa qua chế biến công nghiệp, “ vật liệu” dùng để chỉ những nguyên liệu đã qua sơ chế. o Vật liệu phụ: là những vật liệu có tác dụng phục vụ trong quá trình sản xuất, được sử dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính làm tăng chất lượng, mẫu mã của sản phẩm hoặc được sử dụng để đảm bảo cho công cụ lao động hoạt động bình thường hoặc dùng để phục vụ cho nhu cầu kỹ thuật, nhu cầu quản lý. o Nhiên liệu: dùng để tạo ra năng lượng cung cấp nhiệt lượng bao gồm các loại thể rắn, lỏng và khí dùng để phục vụ cho công nghệ sản xuất sản phẩm, cho các phương tiện vận tải, máy móc thiết bị hoạt động trong quá trình sản xuất kinh doanh như: xăng, dầu, than, hơi đốt… nhiên liệu thực chất là vật liệu phụ được tách thành một nhóm riêng do vai trò quan tọng của nó và nhằm mục đích quản lý và hạch toán thuận tiện hơn. 3
  16. o Phụ tùng thay thế: bao gồm các loại phụ tùng, chi tiết dùng để thay thế sữa chữa máy móc thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải… o Thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các loại thiết bị cần lắp, không cần lắp, các vật kết cấu dùng cho công tác xây dựng cơ bảntrong công nghiệp. o Vật liệu khác: là các loại vật liệu không được xếp vào các loại kể trên. Chủ yếu là các loại phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất, hoặc từ việc thanh lý TSCĐ. ✓ Phân loại theo nguồn gốc hình thành gồm 3 loại: o Vật liệu tự chế: là vật liệu doanh nghiệp tự tạo ra để phục vụ cho nhu cầu sản xuất. o Vật liệu mua ngoài: là loại vật liệu doanh nghiệp không tự sản xuất mà do mua ngoài từ thị trường trong nước và ngoài nước. o Vật liệu khác: là loại vật liệu hình thành do nhu cầu được cấp phát, biếu tặng, góp vốn liên doanh. ✓ Phân loại theo mục đích sử dụng: o Vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm. o Vật liệu dùng cho nhu cầu khác: phục vụ cho sản xuất chung, cho nhu cầu bán hàng, cho quản lý doanh nghiệp. 2.1.3. Đặc điểm, vai trò và yêu cầu quản lý nguyên liệu, vật liệu 2.1.3.1. Đặc điểm của nguyên liệu, vật liệu Về mặt hiện vật: trong quá tình sản xuất tạo ra sản phẩm, nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và khi tham gia vào quá trình sản xuất nguyên vật liệu được tiêu dùng toàn bộ. Về mặt giá trị: giá trị nguyên vật liệu chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm mới được tạo ra. 2.1.3.2. Vai trò của nguyên liệu, vật liệu Từ đặc điểm cơ bản của nguyên vật liệu, ta có thể thấy nguyên vật liệu được xếp vào tài sản lưu động, giá trị của nguyên vật liệu thuộc vốn lưu động. Nguyên vật liệu có nhiều 4
  17. loại khác nhau, thứ khác nhau, bảo quản phức tạp. Nguyên vật liệu thường được nhập xuất hàng ngày. Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, tham gia thường xuyên vào quá trình sản xuất sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến sản phẩm được sản xuất. Thông thường trong các doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu thường chiếm một tỷ trọng rất lớn trong chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, nên việc tiết kiệm nguyên vật liệu và sử dụng đúng mục đích, đúng kế hoạch và có ý nghĩa quan trọng trong việc hạ giá thành sản phẩm và thực hiện tốt kết quả sản xuất kinh doanh. Xuất phát từ vai trò quan trọng của nguyên vật liệu đòi hỏi các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu ở tất cả các khâu thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng. Trong một chừng mực nào đó, giảm mức tiêu hao nguyên vật liệu là cơ sở để tăng thêm sản phẩm mới cho xã hội, tiết kiệm được nguồn tài nguyên vốn không phải là vô tận. 2.1.3.3. Yêu cầu và biện pháp quản lý nguyên liệu, vật liệu ➢ Yêu cầu quản lý nguyên liệu, vật liệu: Việc quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu ở tất cả các khâu như thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng…có ý nghĩa rất quan trọng trong việc hạ thấp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Xét về mặt tài chính, vật liệu là thành phẩm vốn lưu động ở các khâu sản xuất, đòi hỏi doanh nghiệp phải có biện pháp thu mua, dự trữ, bảo quản và sử dụng nguyên vật liệu một cách khoa học để tránh ảnh hưởng đến tốc độ luân chuyển vốn, gây thiệt hại cho sản xuất. Để tổ chức công tác quản lý nguyên vật liệu, đòi hỏi các doanh nghiệp phải đáp ứng được các yêu cầu sau: ✓ Phải có kế hoạch dự trữ tối đa, tối thiểu các loại nguyên vật liệu cho sản xuât, lập được các định mức tiêu hao trong khâu sử dụng cũng như trong các khâu thu mua, vận chuyển, dự trữ và bảo quản. ✓ Hệ thống kho phải đầy đủ, phải được trang bị các phương tiện bảo quản, cân đong đo đếm cần thiết để hạn chế việc hao hụt, mất mát nguyên vật liệu. ✓ Trong kho vật liệu phải được sắp xếp trật tự, gọn gàng, có khoa học để thuận tiện cho việc nhập xuất và theo dõi hàng tồn kho được dễ dàng. 5
  18. ✓ Phải quy định chế độ trách nhiệm vật chất cho việc quản lý nguyên vật liệu trong toàn doanh nghiệp. ➢ Biện pháp quản lý nguyên liệu, vật liệu: Muốn quản lý tốt nguyên liệu thì phải quản lý tốt các khâu: thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng. • Khâu thu mua: phải tổ chức quá trình thu mua nguyên vật liệu sao cho đủ về số lượng, đúng chủng loại, tốt về chất lượng, giá cả hợp lý nhằm hạ thấp chi phí nguyên vật liệu đưa vào sản xuất, góp phần quan trọng trong việc hạ giá thành sản phẩm. • Khâu bảo quản: phải đảm bảo theo đúng chế độ quy định tổ chức hệ thống kho hợp lý, để nguyên vật liệu không thất thoát, hư hỏng kém phẩm chất, ảnh hưởng đến chất liệu sản phẩm. • Khâu dự trữ: phải tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được tiến hành liên tục, cần quan tâm quản lý tốt khâu dự trữ. Phải dự trữ nguyên vật liệu đúng mức tối đa, tối thiểu để không gây ứ đọng hoặc gián đoạn trong quá trình sản xuất. • Khâu sử dụng: do chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất vì vậy cần sử dụng nguyên vật liệu đúng mức tiêu hao, đúng chủng loại, phát huy cao nhất hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ thấp chi phí nguyên vật liệu trong giá thành sản phẩm. Do đó công tác quản lý nguyên vật liệu rất quan trọng nhưng trên thực tế có những doanh nghiệp vẫn để thất thoát một lượng nguyên vật liệu khá lớn do không quản lý tốt nguyên vật liệu ở các khâu, không xác định mức tiêu hao hoặc có xu hướng thực hiện không đúng. Chính vì thế luôn luôn phải cải tiến công tác quản lý nguyên vật liệu cho phù hợp với thực tế. 2.2. Cơ sở lý luận về kế toán nguyên liệu, vật liệu tại doanh nghiệp sản xuất 2.2.1. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu tại doanh nghiệp sản xuất Nhận thức được vị trí của nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất đòi hỏi hệ thống quản lý phản ánh chính xác đầy đủ các thông tin số liệu về nguyên vật liệu. Do vậy, nhiệm vụ đặt ra đối với công tác hạch toán nguyên vật liệu là: 6
  19. ✓ Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận chuyển, bảo quản, nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu. Tính giá thực tế của nguyên vật liệu đã mua. Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu mua nguyên vật liệu về số lượng, chất lượng, chủng loại, giá cả, thời hạn… nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất kinh doanh. ✓ Áp dụng đúng đắn phương pháp hạch toán nguyên vật liệu. Hướng dẫn và kiểm tra các phân xưởng, phòng ban trong đơn vị thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về nguyên vật liệu. ✓ Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ, sử dụng nguyên vật liệu. Kiểm tra tình hình nhập – xuất nguyên vật liệu. Phát hiện, ngăn ngừa đề xuất biện pháp xử lý nguyên vật liệu thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất để động viên đúng mức nguồn vốn nội bộ tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn. Tính toán chính xác sô lượng, giá trị nguyên vật liệu thực tế đã đưa vào sử dụng và tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh. Phân bổ các giá trị nguyên vật liệu đã tiêu hao vào các đối tượng sử dụng. ✓ Tham gia kiểm kê và đánh giá nguyên vật liệu theo chế độ quy định. Lập các báo cáo về nguyên vật liệu. Phân tích kinh tế tình hình thu mua, dự trữ, bảo quản và sử dụng nguyên vật liệu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu. 2.2.2. Các nguyên tắc kế toán nguyên vật liệu phải tuân thủ Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 “ Hàng tồn kho”, kế toán nguyên vật liệu phải tuân thủ các nguyên tắc sau: • Nguyên tắc giá gốc: Hàng tồn kho phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của hàng tồn kho không được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Chi phí mua: bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực 7
  20. tiếp tới việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ khỏi chi phí mua. Chi phí chế biến: bao gồm những chi phí liên quan trực tiếp đến sản phẩm sản xuất, như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển hóa nguyên liệu, vật liệu thành thành phẩm. Chi phí liên quan trực tiếp khác: bao gồm các khoản chi phí khác ngoài chi phí mua và chi phí chế biến hàng tồn kho. Chi phí không tính vào giá gốc hàng tồn kho gồm: ✓ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thường. ✓ Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các chi phí bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản trong quá trình mua hàng. ✓ Chi phí bán hàng. ✓ Chi phí quản lý doanh nghiệp. • Nguyên tắc nhất quán: Các phương pháp tính giá hàng tồn kho doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Vì cách lựa chọn phương pháp định giá hàng tồn kho có thể ảnh hưởng cụ thể đến các báo cáo tài chính, một số doanh nghiệp có thể có khuynh hướng mỗi năm chọn lựa lại một lần. Mục đích của các Công ty là làm sao chọn phương pháp nào có thể lập được báo cáo tài chính có lợi nhất. Tuy nhiên nếu điều này được phép, các nhà đọc báo cáo tài chính sẽ thấy thật khó mà so sánh các báo cáo tài chính của một công ty qua các năm. Việc áp dụng các phương pháp kế toán thống nhất từ kỳ này sang kỳ khác sẽ cho phép báo cáo tài chính của doanh nghiệp mới có ý nghĩa thực chất mang tính so sánh. • Nguyên tắc thận trọng: Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi: 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2