intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH TM & DV Quốc tiến Quảng Nam

Chia sẻ: Thanhduy Duy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:77

281
lượt xem
75
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH TM & DV Quốc tiến Quảng Nam trình bày nội dung với kết cấu 3 chương: Khái quát chung về Công Ty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam; thực trạng công tác kế toán; một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác công toàn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH TM & DV Quốc tiến Quảng Nam

  1. A. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Trong nền kinh tế  thị  trường các doanh nghiệp sử  dụng kế toán là một công cụ  đắc lực và sắc bén nhất để quản lý nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.   Với chức năng thu nhập, xử  lý và cung cấp thông tin kế  toán góp phần giải quyết các   vấn đề phát sinh trong doanh nghiệp. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh   ở các doanh nghiệp thương mại là một công việc phức tạp và chiếm tỉ trọng lớn trong  toán bộ công việc kế toán. Các thông tin kế toán cung cấp sẽ giúp cho các nhà quản trị  đánh giá được chất lượng toán bộ hoạt động kinh doanh của nghiệp. Từ đó, có thể phân  tích, đánh giá, lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư  sao cho có hiệu quả  nhất. Mặt khác các thông do kế toán cung cấp là cơ sở cho việc kiểm tra tình hình quản  lý và sử dụng vốn, tình hình thực hiện pháp luật và chế độ quản lý kinh tế Nhà nước. Ngoài ra sự cấn thiết của công tác kế toán kế toán bán hàng và xác đinh kết quả  kinh doanh còn xuất phát từ  bản thân mỗi doanh nghiệp. Do thực trạng kế  toán nước ta  hiện nay, hầu hết chưa thực hiện hết nhiệm vụ của mình trong hoạt đọng sản xuất kinh   doanh nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng còn   thụ  động, còn thụ  động, chỉ  dừng lại  ở mức ghi số cung cấp thông tin mà chưa có sự  tác   động tích cực, chủđộng đối với quá trình bán hàng và xác định kết quả  kinh doanh. Trước   yêu cầu của công tác quản lý trong nền kinh tế  thị  trường, công việc của người kế  toán  không chỉ dừng lại ở việc phán ảnh ghi chép, tổng hợp số liệu từ các chứng từ kế toán, vào   số  kế toán và trình bay các thông tin trên báo cao tài chính nữa mà còn phải biết phân tích   báo cao kế  toán. Thông qua đó kế  toán phải có những kiến nghị, đề  xuất cho lãnh đạo  doanh nghiệp, đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh doanh và dưa ra   các giải pháp hữu hi, các quyết định thích hợp cùng với các nhà quản trị  lựa chọn phương   pháp điều hành quản lý, phương pháp phát triển của doanh nghiệp mình. Hơn nữa việc   không ngừng hoàn thiện nâng cao chất lượng công tác kế toán nói chung và công tác kế toán  bán hàng và xác định kết quả  kinh doanh nói riêng cũng là việc hoàn thiện tốt chức năng   phản ánh giám sát các hoạt động, cung cấp thông tin cho các nhà lãnh đạo để quản lý hoạt   động kinh doanh có hiệu quả  hơn. Xuất phát từ  những vai trò quan trọng nêu trên tôi đã   chọn và nghiên cứu đề  tài :  “ Kế  toán bán hàng và xác định kết quả  kinh doanh tại  Công Ty TNHH TM & DV Quốc tiến Quảng Nam ” 1
  2. 2. Mục tiêu nghiên cứu ­ Hệ thống cơ sơ lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ­ Giúp tiếp cận thực tế, học hỏi và làm quen với chuyên môn được đào tạo để  trao dồi kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm cho bản thân. ­ Vận dụng kiến thức đã học để nghiên cứu, đánh giá thực trạng và đề ra một số  giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công   Ty TNHH TM & DV Quốc tiến Quảng Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của chuyên đề  là công tác kế  toán bán hàng tại công ty   TNHH & DV Quốc Tiến Quảng Nam và kế toán xác định kết quả kinh doanh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu ­ Thời gian nghiên cứu : năm 2015 ( Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015 ) ­ Địa điểm tại Công Ty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng nam. Số  89 – 91   Phan Bội Châu, Thành phố Tam kỳ, Tỉnh quảng Nam. 4. Phương pháp nghiên cứu ­ Phương pháp thu thập số  liệu bao gồm : Phương pháp thu thập số  liệu từ  tài  liệu tham khảo: Phương Pháp này dựa trên nguồn thông tin sơ  cấp và thứ  cấp và thứ  cấp thu thập được từ  những tài liệu nghiên cứu trước đây để  xây dựng cơ  sở  lý luận;   Phương pháp thu thập số  liệu bằng cách điều tra – phỏng vấn – trả  lời; Sử  dụng   phương pháp nhật ký ghi chép để thu thập số liệu. ­ Phương pháp phân tích : phương pháp phân tích số liệu thu thập được ­ Phương pháp so sánh : So sánh lý thuyết đã học trong nhà trường và sách báo với   thực tế  công việc tại donah nghiệp sau đó rút ra nhận xét đánh giá của bản thân sinh   viên thực tập. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 5.1.Ý nghĩa khoa học của đề tài Nâng cao kiến thức và nghiên cứu kết quả  hoạt đông kinh doanh trong công ty   cho các bạn sinh viên khi ra trường. 5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài 2
  3. Hiểu rõ hơn về cách hoạch toán, cách xác định và phân tích kết quả hoạt động tài   công ty . Qua đó nhằm đề ra biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận cho Công Ty. 6.Cấu trúc của khoá luận Ngoài phần mở đầu và kết luận khoá luận gồm có 3 chương: Chương 1:  Khái quát chung về  Công Ty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng  Nam. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán  bán hàng và xác định kết quả  kinh doanh tại Công Ty TNHH TM & DV Quốc Tiến  Quảng Nam Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác công toàn bán hàng và xác  định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam.  CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ QUỐC  TIẾN QUẢNG NAM 1.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH TM và DV Quốc Tiến Quảng Nam 1.1.1. Lịch sử hình thanh và phát triển của Công ty TNHH TM và DV Quốc tiến  Quảng Nam  Công ty TNHH TM và DV Quốc tiến Quảng Nam được thành lập và hoạt động   theo luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 do Quốc Hội nước Việt Nam thông qua ngày  26/11/2009 và các văn bản hưởng dẫn luật doanh nghiệp, được UBND tỉnh Quảng Nam  cấp Giấy chứng Nhận Đăng ký kinh doanh ngày 06/11/2009. Tên công ty : CÔNG TY  TNHH  THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ  QUỐC TIẾN  QUẢNG NAM. TÊN viết tắt : QUOC TIEN QNC  Trụ sở Công ty : 89­91 Phan Bội Châu, TP Tam kỳ, Quảng Nam Điện thoại : 05106256779 Mã số thuế : 4000698631 Vốn điều lệ của công ty là 1.500.000.000 đồng với hai thành viên sáng lập là ông   lê trường Giang và bà Nguyễn Thị Thanh Hà. 3
  4. Lĩnh vực hoạt động : Mua bán, sữa chữa, bảo trì mô tô, xe máy, ôtô và phụ  tùng  các loại. Công ty thành lập từ 11/2009 đầu tư xây dụng cơ bản nhà xưởng,  Nhà bán hàng  và văn phòng trụ ở công ty đến tháng 4 năm 2010 mới Hoàn thành và đi vào hoạt động. Mặc dù mới đi vào hoạt động vào những năm gần đầy, nhưng công ty luôn làm  hài lòng khách hàng với chất lượng sản phẩm tốt và tính cạnh tranh cao. Công ty luôn  xác định niềm tin của khách hàng là trên hết vấn đề giữ vững thị trường là vấn đề sống  còn đảm bản cho sự tốn tại và phát triển cửa công ty. Chính vì vậy, công ty luôn nổ lực   và không ngừng đẩy mạnh việc sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm, ngày càng mở rộng   hợn nữa mối quan hệ hợp tác với nhiều khu vực. Hiện tại, Công ty TNHH TM và DV Quốn tiến Quảng Nam thực hiện trên hai   lĩnh vực thương mại và dịch vụ. Với sự phát triển của nền kinh tế và sự cố gắng nổ lục   của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty, Quốc tiến Quảng Nam đang từng bước   đưa sản phẩm của mình đến gần với thị trường hơn, đáp ứng nhu cầu của khách hàng ở  mọi thời điểm.  Với mục tiêu công ty luôn mong muốn đem đến cho khách hàng những sản phẩm   có chất lượng tốt nhất với giá cả cạnh tranh nhất. 1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty  1.1.2.1. Chức năng  Hiện nay chức năng chủ yếu của công ty là :  - Kinh doanh mua bán, sữa chữa, bảo trì mô tô, xe máy và phụ tùng các loại. - Nghiên cứu tổ chức tiếp cận thị trường nắm bắt nhu cầu của khách hàng. - Tổng chức quản lý chặt chẽ về cơ sở vật chất, tiền vốn lưu động chấp hành   tốt chế độ chính sách về quản lý nền kinh tế, các chế độ tài chính, 1.1.2.2. Nhiệm vụ ­ Tổ chức kinh doanh các mặt hàng theo chức năng của công ty ­ Tổ chức quản lý tốt các hoạt động trong công ty ­ Đảm bảo và phát triển vốn, tạo lập các quỹ  để  phân phối và tái mở  rộng thị  trường ­ Thực hiện đẩy đủ nghĩa vụ với nhà nước; 4
  5. ­Chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên, đảm bảo công tác an toàn lao đọng,   đào tạo nâng cao tay nghề, kỹ năng làm việc cho nhân viên, nâng cao trình độ  quảng lý  công nhân viên trong công ty  ­ Chấp hành nghiêm chỉnh các quỹ  định của pháp luật liên quan đến hoạt dộng   kinh doanh. 1.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty.                                                       1.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Hội Đồng Thành  Viên Ban KIểm Soát Giám Đốc Phòng  Phòng  Phòng  Bộ Phận  kế  Tài  kinh  Kho Bảo  Hoạch  ­  Chính  Doanh Hành Bán  Kế Toán Hàng Chi  Chi  Chi  Chi  Nhánh  Nhánh  Nhánh  Nhánh  Miền  Miền  Miền  Miền  Bắc Trung Nam Tây 5
  6. Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 1.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phân  ­ Hội đồng thành viện : Là tập hợp tất cả các sáng lập viên có tên trong Đăng ký   kinh doanh của công ty ­ Giám đốc : Là người đại diện theo phát luạt của công ty, điều hành hoạt động   sản xuất kinh doanh hàng ngày của công ty. ­ Phòng kế hoạch – Bán hàng : Là phòng tham mưu cho Ban giám đốc triển khai   các hoạt động kinh doanh, tìm kiếm thị  trường tiềm năng nhằm mục đích sinh lợi cho   công ty, bên cạnh đó phòng kế hoạch­ bán hàng còn có nhiệm vụ như :  + Giới thiệu và quảng cáo hành ảnh công ty trên các phương tiện đại chứng. + Trực tiếp giao dịch, quan hệ, đảm phán với các nhà cung cấp và các đơn vị  có  quan hệ để tiến hành các công việc thuê mặt bằng, nhập khẩu sản phẩm trong và ngoại  nước. + Đưa ra kế hoạch chiến lược bán hàng về thị trường xe máy và thông tin đối thủ  cạnh tranh, để xuất những giải pháp cho thị trường xe máy hiện nay. + Tổ chức các hội chợ thương mại tại thị trường trong nước + Phối hợp với bộ phận kinh doanh đưa ra chiến lược phát triển kênh phân phối   mới ­ Phòng Tài chính­ Kế toán: + Tổ chức quản lý công tác kế toán công ty. + Đảm bảo hạch toán đẩy đủ  và chính xác số liệu kế  toán, nắm vững tình hình  công nợ  và thu – chi, lập kế  toán tài chính để  đảm bảo đử  vốn cho hoạt động kinh  doanh và nộp ngân sách. Tính toán kết quả hoạt động kinh doanh và phân tích hoạt động   kinh doanh tài chính của công ty. - Phòng kinh doanh :  6
  7. + Tổ  chức tìm kiếm theo dõi các thông ty về  lĩnh vực điện giá dụng,các đối tác  trong quan hệ kinh doanh, duy trì mối quan hệ với những khách hàng thân thuộc, những  khách hàng lớn uy tín. + Lập các hợp động kinh tế, đảm bảo quyền lợi giữa hai bên. + Phối hợp với các bộ  phận liên quan như  kế toán, kế  hoạch­ đầu tư, bội phận   kho­ bảo hành ....nhằm mang đến các dịch vụ đẩy đủ nhất cho khách hàng. - Bộ phận Kho – Dịch vụ bảo hành:  + Thực hiện  chính sách bảo hành sản phẩm cho khách hàng  + Bảo đảm giữ gìn và duy trì tốt số lượng, chất lượng sản phẩm trong thời gian   lưu kho. Hạn chế hư hỏng, ,mất mát gây tổn thất nghiêm trọng. + Cập nhật đẩy đủ  số  liệu, chứn từ, cung cấp số liệu cần thiết cho các phòng  ban chức năng về tình hình nhập, xuất, tồn sản phẩm. - Các chi nhánh công ty :  + Chi nhánh thành lập nhằm thực hiện khâuphân phối hàng hóa đến khách hàng  nên chức năng chủ yếu của chi nhánh là làm sao tiêu thụ, phân phối hàng hóa cho công ty   một Các hiệu quả. Làm thế  nào mà sản phẩm đến người tiêu dùng, được nhiều người  biết đến nhắm giữ  vững, tăng thị  phần cho công ty, Chủ  động áp dụng các hình thức  phân phối để nâng cao hiệu quả tiêu thụ sảm phẩm. + Thực hiện viêc ghi chép, lập báo cáo nội bộ chính xác cho công ty. + Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh trật tự, an toàn xã hội,  bảo vệ tài nguyên mội trường. +Thu thập thông tin về  thị  trường, sản phẩm đối thủ  cạnh tranh để  báo cáo về  công ty. + Triển khai chương trình hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm của công ty. + Xây dựng kế hoạch phát triển thị trường + Tìm kiếm. Xác định nhu cầu cần thiết, cần thỏa mản nhu cầu của khách hàng  nhằm để xuất với lãnh đạo công ty đưa ra những sản phẩm phù hợp, tham mưu cho lãnh  đạo trong bảo bệ thi phần, phát triển thị trường. Kế toán trưởng 7     Kế toán    Kế toán     Kế toán     Thủ quỹ Bán hàng     Thuế    Tiền lương
  8. 1.1.4. Cơ cấu sơ đồ công tác kế toán tại công ty 1.1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán Kế toán trưởng  Kế toán tiền  Kế toán     Kế toán  Thủ Quỹ Lương –  vốn bằng  kho và  Các khoản  tiền –  TSCĐ trích theo  Thanh  lương toán  Sơ đồ 1.2: sơ đồ bộ máy kế toán 1.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận a. Kế toán trưởng. Kế  toán trưởng là người được bổ  nhiệm đứng đầu bộ  phận kế  toán, chịu trách   nhiệm trước pháp luật và công ty về  việc tổ  chức thực hiện thu thập, ghi chép, tổng  hợp và hạch toán kế  toán đối với toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty theo đứng   quy định, chế  độ  tài chính kế  toán, đảm bảo tính chính xác, trung thực, kịp thời, Phối   hợp các phỏng ban tham mưu giúp giám đốc công ty quản lý, phân tích tài chính, nguồn  vốn, để  xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả và an toàn sử  dụng vốn trong hoạt động  kinh doanh. Kế  toán trường trực tiếp hướng dẫn, chỉ  đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công   việc mà các kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất. Lập báo cáo tài chính theo kỳ hoặc theo yêu cấu đột xuất của Giám đốc. 8
  9. b. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Hoạch toán tiến lương của toàn bộ  nhân viên của công ty và các khoản Bảo   Hiểm Xã Hội, Bảo Hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp, Kinh Phí Công Đoàn phải nộp. c. Kế toán vốn bắng tiền – thanh toán. Theo dõi vốn bằng tiền các loại. Theo dõi và đối chiếu thanh toán công nợ  với  khách hàng và nhà cung cấp. Hàng tháng báo cáo số  dư  tiền gửi và lập kế  hoạch vay.   Trả nợ ngân hàng cũng như khách hàng. e. Kế toán kho và TSCĐ ­ Thực hiện nhập xuất hàng hóa, công cụ dụng cụ hàng tháng trên phần mềm kế  toán MISA SME.NET 2010. ­ Lập báo cáo nhập ­ xuất – Tồn từng tháng và đối chiếu với từng bộ phận kho. ­ Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ ­ Định kỳ, tiến hành trích khấu hao TSCĐ và phân bổ  CCDC vào chí phí hoạt   động kinh doanh. f. Thủ quỹ  Quản lý quỹ tiền mặt, thực hiện các nhiệm vụ thu chi theo chế độ quy định. Lập  sổ và báo cáo quỹ hàng tháng, kiểm kê và đối chiếu sổ quỹ với kế toán chi tiết vào cuối   mỗi tháng. 1.1.5 Hình thức kế toán tại công ty. Công ty TNHH TMDV Quốc Tiến Quảng Nam áp dụng hình thức kế toán: chứng  từ ghi sổ theo dõi, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. Để thuậc lợi cho   công tác kế toán, Công ty sử dụng phần mềm kế toán máy và áp dụng chế  độ  kế  toán  theo Quyết định 48/2006 QĐ­BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc   ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hàng ngày, kế  toán căn cứ  vào chứng từ  kế  toán hoạc bảng tổng hợp chứng từ  kế  toán cùng loại đã được kiển trả, được dùng  làm căn cứ  ghi sổ, xác định tài khoản   ghi nợ. Tài khoản ghi có để nhập dũ liệu vào máy vi tính thông qua phần mềm kế toán.   Máy tính tự  động xử  lý số liêu theo nguyên tắc của kế  toán. Cuối tháng ( hoặc bất kỳ  vào thời điểm cần thiết nào ), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài  chính. Việc đối chiếu giữa sổ liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động   9
  10. và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã nhập trong kỳ. Kế toán có thể  kiểm tra, đối chiếu giữi số kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Kỳ kế toán năm : 01/01­31/12. Đơn vị tiền tệ  : Đồng Việt Nam. PP kế toán hàng tồn kho : PP kê khai thường xuyên. PP tính giá hàng bán  : Bình quản cả kỳ dự trữ PP khấu hao TSCĐ  : Khấu hao theo đường thẳng PP Kế toán thuế GTGT  : Theo PP khấu trừ Chứng từ gốc (chứng từ kế toán) Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ Sổ, thẻ kế gốc toán chi tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Bảng tổng Sổ cái hợp chi tiết Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Sơ đồ 1.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ 10
  11. 1.1.6. Phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới Phương hướng hoạt đọng của công ty là không ngừng phát triển, tiết kiệm chi   phí nhằm tối đa hóa lợi nhuận, cải thiện điều kiện làm việc và nâng cao thu nhập cho  người lao động, thực hiện đẩy đủ các nghĩa vụ với Nhân sách nhà nước, phát triển công   ngày càng lớn mành, bền vững. Với mục tiêu khách hàng là sự  tồn tại và phát triển của công ty nên Quốc Tiến   luôn ý thức phải tự hoàn thiện mình để nâng cao hơn nữa chất lượng sản phẩm, giá cả  hợp lý và các thức phục vụ  tốt nhất hướng tới lợi ích của khách hàng. Do đó, công ty  luôn nghiên cứu sự phát triển đa dạng các dòng sản phẩm treong và ngoại nước để nhập  khẩu và phân phối sản phẩm đến các hệ thống Shorwoom. Xây dựng chính sách giá, chết khấu phù hợp với tình hình thị trường,nâng cao lợi   thế cạnh tranh, phát huy tự chủ, góp phần bình ổn thị trường và đảm bảo hiệu quả hoạt  động kinh doanh. Xây dựng công ty có hệ thống tổ chức gọn nhẹ­chủ động – hiệu quả phân công –  phân nhiệm hợp lý – khoa học và hoạt động hoàn chỉnh từ khâu nhập hang, vận tải, lưu   kho, đến phân phối. Chú trọng đến yếu tổ con người, nâng cao đời sống của người lao   động, tạo sự gắn bó giữi người lao động và công ty.  Duy trì mối quan hệ  tốt với cơ  quan ban ngành địa phương đồng thời mờ  rộng   quan hệ  với các đối tác thương mại có uy tín trong khu vực miền trung. Đề  ra những  mục tiêu trong thời gian tới và trên cơ sơ đó có những hướng phát triển mới. 1.2.Chề độ kế toán áy dụng tại công ty - Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 48 - Phương pháp tính khấu hao. Theo phương pháp đường thẳng - Phương pháp tình thuế. Theo phương pháp khấu trừ 11
  12. CHƯƠNG 2 TRỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ  KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DỊCH VỤ QUỐC TIẾN  QUẢNG NAM 2.1. Một số vấn đề liên quan đến kế toán bán hang tại công ty TNHH TM và DV  Quốc tiến Quảng Nam 2.1.1. Đặc điểm hàng hóa tại công ty  Dẫn đầu ngành công nghiệp xe máy Việt Nam và thị trường Quảng Nam, Honda   luôn phấn đấu vì hạnh phúc và an toàn của người dân cũng như  sự  phát triển của kinh  tế  đất nước. Công ty luôn nổ  lực áp dụng công nghiệp và trang thiết bị  tiên tiến hiện   đại trong sản xuất, phát triển mạng lưới các nhà cung cấp phụ  tùng nhằm nâng cao tỷ  lệ nổi địa hóa, tiến hành chuyển giao công nghệ, đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm. Với những nỗ  lực vượt bật, Honda luôn là doanh nghiệp dẫn đầu trong ngành   công nghiệp chế  tạo xe máy. Sản phẩm xe máy luôn được khách hang yêu mến nhất.  Luôn theo đuổi mục tiêu : cung cấp các sản phẩm và dịc vụ vượt trên cả mong đợi của   khách hàng, Honda luôn nỗ  lực nghiên cứu, phát trển và cho ra đời hàng loạt các sản   phẩm mang lại những giá trị mới như : AIR BLADE FI, LEAD, PCX, SUPER, DREAM,   FUTURE, WAVE, ALPHA, WAVE RS, FUTURE FI, VISION… Với chất lượng Honda toàn cầu, tính an toàn cao, đặc biệt thịch hợp với điều   kiện giao thông Việt Nam cùng với các dịch vụ sau bán hàng. Các sản phẩm của Honda   nói chung và sản phẩm của công ty TNHH TM và DV Quốc Tiến Quảng Nam nói riêng   đã chiếm được tình cảm của khách hàng Việt Nam. Chính điều này đã đưa Honda trở  thành doanh nghiệp tiên phong trong việc sản xuất xe máy và phụ tùng xe máy, luôn dẫn  đầu số lượng và kim ngạch. 2.1.2. Phương thức bán hàng tại công ty Công ty TNHH TM và DV Quốc Tiến Quảng Nam sử  dụng các hình thức bán   hàng sau:  12
  13. - Phương thức bán hàng trực tiếp tại kho thu tiến ngay, thu nợ, chuyển khoản - Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi. - Trả chậm trả góp. 2.1.3. Các phương thức thanh toán tại công ty a. Phương thức thanh toán trả ngay Ngay sau khu quyền sở hữu hàng hóa được chuyển giao, khách hàng kiểm tra số  lượng hàng hóa thực nhận và thanh toán trực tiếp cho nhân viên giao hàng bằng tiền mặt  hoặc chuyển khoản và tài khoản tiền gửi ngân hàng của công ty trong ngày. Sau khi chuyển quyền  ở hữu về hàng hóa cho khách hàng theo thỏa thuận đã ký  kết hợp đồng, khách hàng ký chấp nhận thanh toán sau một thời gian. Lúc này, kế toán   công nợ  tiến hành ghi sổ  và theo dõi khoản công nợ  phải thu khách hàng và giá trị  ghi  trên hóa đơn bán hàng, thời hạn thanh toán và lãi suất nếu có. 2.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM và DV  Quốc tiến Quảng Nam 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng  a. Bán hàng qua đại lý, ký gửi:  Ngày 10/01/2015 công ty xuất bán cho công ty Quảng Nam một số mặt hàng sau: 13
  14. Ngân hàng Đầu tư  và Phát triển Việt Nam                       Ngày  10/01/2012  MST:4000232566                                                                              15:12:52 HÓA ĐƠN (GTGT) GIẤ Y BÁO CÓ Liên 1: Lưu Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 10 tháng 01 năm 2015 2015 M ẫ u s ố   01GTKT/3LLL Đơn vị bán hàng  Ngày: 10/01/2015 : Công ty TNHH TM & DV Qu Kí hiệu ốc Ti HĐ:ảAA/11P ến Qu ng Nam. Số:0000205 Địơa ch n vịỉ trả tiền           : Công ty Comtimesx  : 89­91 Phan Bội Châu, TP Tam Kỳ, Quảng Nam. Địa ch Đi ỉ                   ện tho     : 56 Phan Chu Trinh, TP. Tam K ại                      :05106256779 ỳ, Quảng Nam MST: 4000698631 Sốọ tài kho H ản          : 561100004325      tên người mua hàng:  Nguyễn Văn An Tại ngân hàng: Đầu Tư và Phát Triển  Viơện v Đ t Nam ị : Công ty Cotimex Địơa ch n vịỉ thụ hưởngv  : Công ty TNHH TM & DV Qu : 56 Phan Chu Trinh, TP Tam kốỳc Ti , Quếản Qu ảng Nam. ng Nam Địa chỉ ức thanh toán Hình th : 89­91 Phan B : Chuyển khoội Châu, TP Tam K ản ỳ, Quảng Nam. MST : 4000402103 Số tài kho Kho xu ản         : 56100004332  ất hàng  Tạội ngân hàng:  : 89­91 Phan B Đầu T i Châu. TP Tam K ư và Phát Tri ỳ, Quảng Nam ển Việt  Nam Tên hang hóa,  Số tiền : 378.125.000 đồng  ĐVT SL Đơn giá Thành tiền dị ch vụ (Số  tiền viết bằng chữ: Ba trăm bảy mươi tám triệu một trăm hai mươi lăm   01 PCX Chiếc 03 51.900.000 155.970.000 nghìn đ 02 LEAD ồ ng) Chiếc 02 39.490.000 72.980.000 03 VISION Nội dung : Thanh toán ti Chiếc ền mua hang 04 28.700.000 114.800.000 Cộng tiền hàng: 343.750.000        Giao dịch viên                     Kiểm soát viên                 Trưởng đơn vị  Thuế GTGT: 10% 34.375.000 Tổng c(Ký, h ộng thanh toán:  ọ tên)                      ( Ký, họ tên)                  ( Ký, đóng dấu họ378.125.000  tên) Số  tiền viết bằng chữ:Ba trăm bảy tám triệu một trăm hai mươi lăm nghìn   đồng          Người mua hàng              Kế toán trưởng                    Giám Đốc (Ký, họ tên)                          ( Ký, họ tên)                            ( Ký, họ tên)          Nguyễn Văn An        Nguyễn Thị Kim Thoa              Nguyễn Tấn  b. Bán lẻ hàng hoá tại kho:  Ngày 15/01/2015 Công ty xuất bán cho anh Hiền một mặt hàng sau:  14
  15. HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu   số  Liên 1: Lưu 01GTKT/3LLL Ngày 15 tháng 01 năm 2015 Kí hiệu HĐ: AA/11P Đơn vị bán hàng  : Công ty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam. Địa chỉ  : 89­91 Phan Bội Châu, TP Tam Kỳ, Quảng Nam. Điện thoại  : 05106256779           MST: 4000698631 Họ tên người mua hàng : Trần Minh Hiền Đơn vị :  Địa chỉ  : 87 Nguyễn Thái Học, TP Tam Kỳ, Quảng Nam Hình thức thanh toán : Tiền mặt Kho xuất hàng  : 89­91 Phan Bội Châu, TP Tam Kỳ, Quảng Nam STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành Tiền 01 WAVE H O R S Chiêc 01 18.120.000 18.140.000 Cộng tiền hàng: 18.140.000 Thuế GTGT: 10% 1.814.000 Tổng cộng thanh toán 19.954.000 Số tiền viết bằng chữ: : Mười chín triệu chín trăm năm tư nghìn đồngy.  Người mua hàng             Kế toán trưởng                              Giám Đốc    (Ký, họ tên)                              (Ký, họ tên)                                 (Ký, họ tên) Trần Minh Hiền       Nguyễn Thị kim Thoa                       Nguyễn Tấn Đơn vị: Cy TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam. Mẩu số: 01 ­ TT Địa chỉ : 89­91 Phan Bội Châu, TP Tam Kỳ, Quảng Nam. (QĐ số 48/2006/QĐ­BTC) HÓA ĐƠN (GTGT) Quyên sô:01  Số: 20/1  Liên 1: Lưu Nợ TK 111 : Ngày 15 tháng 01 năm 2015 Có TK 51 1,3331 Họ và tên người nộp tiền: Trần Thị Bích Thảo Địa chỉ : Kế toán bán hàng Lý do nộp : Thu tiền bán hàng hóa Số tiền :19.954.000đ( Viết hằng chữ): Mười chín triệu chín trăm năm tư nghìn đồng  y.Kèm theo: 01 chứng từ kế toán.      Giám đốc                    Kế toán trưởng                 Thủ quỹ                  Người lập phiếu           Người  nộp  tiền Ký, đóng dấu,họ tên)          (Ký, họ tên)                  (Ký, họ tên)                       (Ký, họ tên)             (Ký, họ tên) Nguyễn Tấn          Nguyễn Thị Kim Thoa       Nguyễn HoànLê        Nguyễn Thị Kim Thoa      Trần Thị         Bích Thảo         Đã nhận đủ số tiền: ( Viết hằng chữ): Mười chín triệu chín trăm năm tư nghìn đồng y. Sau khi hàng hoá được xác định là đã tiêu thụ, kế toán căn cứ vào Hoá đơn GTGT   và các chứng từ liên quan phản ánh vào sổ chi tiết doanh. 15
  16. Sau khi hàng hóa được xác định là đã tiêu thu, kế toán căn cứ vào háo đơn GTGT và   chứng từ liên quan phản ánh vào sổ chỉ tiết doanh thu bán hàng cho từng loại sản phảm,   hàng hóa. 16
  17. Đơn vi: Công ty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam Mẫu số S17­DNN: (Ban hành theo QĐ số   Địa chỉ:89­91 Phan Bội Châu, TP Tam Kỳ, Quảng Nam 48/2006/QĐ­ BTC ngày 14/09/2006 của Bộ   SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN  trưởng BTC)  HÀNG Tên sản phẩm (hàng hóa, dịch  vụ): VI.SION Năm 2015 ĐVT: đồng Chứng từ Doanh thu Các khoản   Ngày TK Số  Ngày Diễn giải Thuế giảm trừ   ghi sổ Số hiệu ĐƯ lượng Đơn giá Thành tiền tháng doanh thu 10/01 0000205 10/01 Xuất bán hàng hóa 111 01 28.700.000 28.700.000 2.870.000 17/01 0000209 17/01 Xuất bán hàng hóa 131 02 28.700.000 57.400.000 5.740.000 20/01 0000220 20/01 Doanh thu hàng bán bị trả lại 112 01 28.700.000 28.700.000 28.700.000 Cộng Doanh thu 4.305.000.000 430.500.000 28.700.000 Doanh thu thuần 4.276.300.000 Giá vốn hàng bán 3.888.529.837,50 Lãi gộp 387.770.162,50 Ngày 31 tháng 12 năm 2015   Người lập       Kế toán trưởng (Ký, họ tên)         (Ký, họ tên)    Nguyễn Thị Kim Thoa Nguyễn Thị Kim Thoa 17
  18. Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán tiến hành hoạch toán vào bảng tổng  hợp chứng từ gốc cùng loại thu tiền mặt và thu tiền gửi ngân hàng. Đơn vị: Cty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam Mẫu số: S02a­ DNN Địa chi: 89­91 Phan Bội Châu, Tp Tam Kỳ, QN (Ban hành theo QĐ48/2006/QĐ­ BTC  ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC  CÙNG LOẠI  Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến  ngày 31 tháng 12 năm 2015 ĐVT: Đồng Chứng từ Ghi nợ TK 111 ghi có TK… Diễn giải Số tiền Số Ngày 511 3331 PT20 15/1 Bán lẻ hh  19.954.000 18.140.000 1.8 14.0000 cho KH PT21 16/1 Bán lẻ hh  19.250.000 17.750.000 1.750.000 cho KH ……. ……. ………. ……. ……….. ………. Tổng cộng 92.834.837.590 84.395.306.900 8.439 530.690                 Người lập phiếu                                                             Kế toán trưởng                   (Ký, họ tên)                                                                      (Ký, họ tên)             Nguyễn Thị Kim Thoa                                               Nguyễn Thị Kim Thoa 18
  19. Đơn vị: Cty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam Mẫu số: S02a­ DNN Địa chi: 89­91 Phan Bội Châu, Tp Tam Kỳ, QN (Ban hành theo QĐ48/2006/QĐ­ BTC  ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC  CÙNG LOẠI  Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến  ngày 31 tháng 12 năm 2015 ĐVT: Đồng Chứng từ Ghi nợ TK 111 ghi có TK… Diễn giải Số tiền Số Ngày 511 3331 GBC 10/1 Bán hh  378.125.000 343.750.000 34.375.000 09 cho đại  lý  GBC 11/1 Bán lẻ hh  51.253.000 5.125.300 56.378.300 10 cho KH ……. ……. ………. ……. ……….. ………. Tổng cộng 119.709.677.000 108.826.979.100 10.882.697.910           Người lập phiếu                                                                                      Kế toán trưởng                (Ký, họ tên)                                                                                           (Ký, họ tên) Nguyễn Thi kim khoa                                                            Nguy ễn Thi kim thoa Căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc các loại thu tiền mặt và thu tiền   gửi  ngân hàng và các loại chứng từ  khác kế  toán tiền hành hoạch toán vào chứng  từ ghi sổ số 01 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) 19
  20. Đơn vị: Cty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam Mẫu số: S02a­ DNN Địa chi: 89­91 Phan Bội Châu, Tp Tam Kỳ, QN (Ban hành theo QĐ48/2006/QĐ­ BTC  ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 01 Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày31 tháng 12 năm 2015 ĐVT: Đồng Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Doanh thu bán hàng 111 511 84.395.306.900 Doanh thu bán hàng+ 112 511 108.826.979.100 … ... ... Doanh thu hàng bán bị  trả 511 5212 28.700.000 T lạổi ng Cộng 217.682.658.206 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Kèm...chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Thị Kim Thoa Nguyễn  Thị Kim Thoa Cuối năm khi chứng từ  ghi sổ  01 lập xong (không phát sinh nghiệp vụ  bán hàng), kế toán tiến hành cộng số phát sinh và ghi vào chứng từ  ghi sổ  số  11 ( các bút toán kết chuyển). Căn cứ  vào các nghiệp vụ  phát sinh đã ghi trên   chứng từ ghi sổ số 01 về doanh thu bán hàng trong năm và chứng từ ghi sổ số  11 kế toán tiến hành lên sổ Cái cho tài khoản 511­ Doanh thu bán hàng và cung  cấp dịch vụ  năm 2015. Sau đó cộng số phát sinh để  lên bảng cân đối số  phát   sinh và lên bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1