Khoá luận tốt nghiệp<br />
<br />
Trường Đại học Kinh tế Huế<br />
<br />
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
I.1. Lý do lựa chọn đề tài<br />
Nền kinh tế nước ta đang hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.<br />
Cùng với xu thế quốc tế hoá toàn bộ đời sống chính trị, kinh tế, xã hội để hoà nhập vào<br />
<br />
Ế<br />
<br />
thế giới đã làm cho thị trường nước ta ngày một phong phú về hàng hoá sản phẩm<br />
<br />
U<br />
<br />
trong và ngoài nước, điều này đã làm cho sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày<br />
<br />
-H<br />
<br />
càng gay gắt. Bên cạnh đó, thị trường càng mở rộng theo hướng quốc tế hóa thì những<br />
biến động của nền kinh tế thế giới ảnh hưởng càng mạnh mẽ đến nền kinh tế của nước<br />
<br />
TẾ<br />
<br />
ta. Sự suy thoái của nền kinh tế thế giới bắt đầu từ năm 2008 và vẫn còn ảnh hưởng<br />
<br />
H<br />
<br />
cho đến cho đến nay đã làm cho tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp<br />
<br />
IN<br />
<br />
gặp rất nhiều khó khăn và nhiều doanh nghiệp đã phải lâm vào tình trạng phá sản. Do<br />
vậy, không những để thu được lợi nhuận tối đa mà còn để có thể tồn tại và phát triển<br />
<br />
K<br />
<br />
thì mỗi một doanh nghiệp cần phải xây dựng cho mình những biện pháp chiến lược để<br />
<br />
C<br />
<br />
nâng cao sức cạnh tranh cho hàng hóa của doanh nghiệp mình. Bên cạnh các biện pháp<br />
<br />
Ọ<br />
<br />
như đa dạng hóa sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ thì tiết kiệm chi phí sản xuất,<br />
<br />
IH<br />
<br />
hạ giá thành sản phẩm là một trong những mục tiêu quan trọng mà các doanh nghiệp<br />
<br />
Ạ<br />
<br />
hướng đến.<br />
<br />
Đ<br />
<br />
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn được xác định là khâu<br />
<br />
G<br />
<br />
trọng tâm của công tác kế toán trong doanh nghiệp sản xuất. Chức năng của phần hành<br />
<br />
N<br />
<br />
này là giám sát và phản ánh kịp thời, trung thực các thông tin về chi phí sản xuất phát sinh<br />
<br />
Ư<br />
Ờ<br />
<br />
theo thời gian, tính đúng, đủ các chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm. Đây là cơ sở<br />
quan trọng giúp cho các nhà quản trị đưa ra các quyết định kịp thời và đúng đắn về giá<br />
<br />
TR<br />
<br />
bán cũng như các chính sách, biện pháp để tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.<br />
Công ty CP gạch Tuynen Huế là một đơn vị sản xuất và thương mại, tiến hành<br />
<br />
sản xuất và kinh doanh các sản phẩm gạch Tuynen theo nhu cầu của thị trường vật liệu<br />
xây dựng. Với đặc điểm sản xuất kinh doanh như vậy thì công tác hạch toán chi phí<br />
sản xuất và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất quan trọng đối với Công ty. Giảm<br />
chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm là yếu tố quan trọng và có ý nghĩa quyết định<br />
đến việc nâng cao khả năng cạnh tranh và tăng lợi nhuận của Công ty.<br />
Lớp K42KTDN<br />
<br />
1<br />
<br />
SVTH: Lê Quang Huy<br />
<br />
Khoá luận tốt nghiệp<br />
<br />
Trường Đại học Kinh tế Huế<br />
<br />
Chính vì những lý do trên nên tôi quyết định chọn đề tài: “Kế toán chi phí sản<br />
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch Tuynen Huế” làm khoá<br />
luận tốt nghiệp của mình.<br />
I.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài<br />
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc nghiên cứu và đánh giá thực trạng công<br />
<br />
Ế<br />
<br />
tác hạch toán kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của Công ty CP gạch Tuynen<br />
<br />
U<br />
<br />
Huế. Đề tài nghiên cứu nhằm 3 mục tiêu:<br />
<br />
-H<br />
<br />
Thứ nhất, hệ thống hóa và tổng hợp những vấn đề lý luận về công tác kế toán<br />
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.<br />
<br />
TẾ<br />
<br />
Thứ hai, tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí sản<br />
<br />
H<br />
<br />
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch Tuynen Huế.<br />
<br />
IN<br />
<br />
Thứ ba, vận dụng lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cùng<br />
với thực tiễn tại Công ty để bước đầu đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện công tác<br />
<br />
K<br />
<br />
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.<br />
<br />
C<br />
<br />
I.3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài<br />
<br />
Ọ<br />
<br />
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá<br />
<br />
IH<br />
<br />
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần gạch Tuynen Huế, bao gồm:<br />
<br />
Đ<br />
<br />
xuất gạch Tuynen.<br />
<br />
Ạ<br />
<br />
- Nội dung và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất của toàn bộ quy trình sản<br />
<br />
G<br />
<br />
- Nội dung và phương pháp tính giá thành sản phẩm của toàn bộ quy trình sản<br />
<br />
N<br />
<br />
xuất gạch Tuynen.<br />
<br />
Ư<br />
Ờ<br />
<br />
I.4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài<br />
Phạm vi nghiên cứu của đề tài bao gồm 2 vấn đề:<br />
<br />
TR<br />
<br />
- Đánh giá những nét tổng quan về đặc điểm, nguồn lực và kết quả kinh doanh<br />
<br />
của Công ty trong những năm gần đây.<br />
- Tìm hiểu, đánh giá, phân tích tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá<br />
<br />
thành sản phẩm của quý IV năm 2010.<br />
I.5. Nguồn tài liệu nghiên cứu<br />
Trong quá trình nghiên cứu tôi đã sử dụng các nguồn tài liệu sau:<br />
- Báo cáo quyết toán tài chính của 3 năm 2008-2010.<br />
Lớp K42KTDN<br />
<br />
2<br />
<br />
SVTH: Lê Quang Huy<br />
<br />
Khoá luận tốt nghiệp<br />
<br />
Trường Đại học Kinh tế Huế<br />
<br />
- Chứng từ và sổ sách kế toán liên quan đến chi phí sản xuất và tính giá thành<br />
sản phẩm của quý IV năm 2010.<br />
I.6. Phương pháp nghiên cứu<br />
a. Phương pháp nghiên cứu tài liệu<br />
Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu các tài liệu liên quan đến kế toán<br />
<br />
Ế<br />
<br />
chi phí sản xuất và tính giá thành; các tài liệu về cơ cấu tổ chức, các quy định của đơn<br />
<br />
U<br />
<br />
vị…thu thập được trong quá trình thực tập tại Công ty. Đồng thời phương pháp này<br />
<br />
TẾ<br />
<br />
thành sản phẩm làm cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu đề tài.<br />
<br />
-H<br />
<br />
được sử dụng để để nghiên cứu các tài liệu hướng dẫn về chi phí sản xuất và tính giá<br />
<br />
b. Phương pháp quan sát, phỏng vấn chuyên gia<br />
<br />
H<br />
<br />
Phương pháp này để tìm hiểu kỹ hơn về các phương pháp tập hợp chi phí sản<br />
<br />
IN<br />
<br />
xuất, đặc điểm của từng khoản mục chi phí, phương pháp tính giá thành, đánh giá sản<br />
phẩm dở dang, phân bổ chi phí cũng như những vấn đề liên quan đến cơ cấu tổ chức,<br />
<br />
K<br />
<br />
các quy định của Công ty thông qua việc quan sát công việc hàng ngày của các nhân<br />
<br />
C<br />
<br />
viên phòng kế toán, phòng tổ chức của Công ty cổ phần gạch Tuynen Huế kết hợp với<br />
<br />
Ọ<br />
<br />
việc phỏng vấn các nhân viên kế toán và kế toán trưởng.<br />
<br />
IH<br />
<br />
c. Phương pháp hạch toán kế toán<br />
<br />
Ạ<br />
<br />
Hệ thống phương pháp kế toán bao gồm 4 phương pháp: phương pháp chứng<br />
<br />
Đ<br />
<br />
từ, phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tính giá, phương pháp tổng hợp, cân<br />
<br />
G<br />
<br />
đối kế toán.<br />
<br />
N<br />
<br />
Phương pháp chứng từ kế toán là phương pháp thông tin và kiểm tra về sự hình<br />
<br />
Ư<br />
Ờ<br />
<br />
thành các nghiệp vụ kinh tế trong đơn vị. Phương pháp này được vận dụng thông qua<br />
hệ thống các bản chứng từ và một quy trình luân chuyển chứng từ của từng nghiệp vụ<br />
<br />
TR<br />
<br />
kinh tế phát sinh .<br />
Phương pháp tính giá là phương pháp thông tin và kiểm tra sự hình thành và<br />
<br />
phát sinh chi phí liên quan đến các hoạt động của đơn vị. Phương pháp này giúp kế<br />
toán xác định được giá trị vốn kinh doanh và giá trị các giao dịch ảnh hưởng đến<br />
nguồn vốn của đơn vị.<br />
Phương pháp đối ứng tài khoản là phương pháp thông tin và kiểm tra về sự vận<br />
động của vốn kinh doanh trong đơn vị. Nó được vận dụng thông qua hệ thống tài<br />
Lớp K42KTDN<br />
<br />
3<br />
<br />
SVTH: Lê Quang Huy<br />
<br />
Khoá luận tốt nghiệp<br />
<br />
Trường Đại học Kinh tế Huế<br />
<br />
khoản kế toán. Phương pháp này giúp ghi nhận sự vận động của vốn kinh doanh vào<br />
tài khoản và sổ sách kế toán theo các mối quan hệ đối ứng sẵn có của các tài khoản.<br />
Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán là phương pháp thông tin và kiểm tra<br />
một cách khái quát nhất về vốn kinh doanh, kết quả kinh doanh và việc tạo ra tiền từ<br />
hoạt động kinh doanh của đơn vị. Phương pháp này giúp cộng dồn các con số phát<br />
<br />
Ế<br />
<br />
sinh trên các tài khoản và sổ sách kế toán, từ đó tính toán được các chỉ tiêu phù hợp để<br />
<br />
U<br />
<br />
lập các báo cáo tài chính.<br />
<br />
-H<br />
<br />
d. Phương pháp phân tích, so sánh<br />
<br />
nguồn vốn; kết quả kinh doanh; tình hình lao động…<br />
<br />
H<br />
<br />
I.7. Thơi gian và địa điểm nghiên cứu:<br />
<br />
TẾ<br />
<br />
Phương pháp phân tích, so sánh được vận dụng nhằm đánh giá tình hình tài sản,<br />
<br />
IN<br />
<br />
- Thời gian thực hiện khóa luận từ ngày 01/02/2012 đến ngày 05/05/2012.<br />
<br />
I.8. Cấu trúc của khóa luận<br />
<br />
C<br />
<br />
xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.<br />
<br />
K<br />
<br />
- Địa điểm: tại Công ty CP gạch Tuynen Huế, tổ 7, phường Thủy Phương, thị<br />
<br />
IH<br />
<br />
được kết cấu gồm có 3 chương:<br />
<br />
Ọ<br />
<br />
Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận kiến nghị, nội dung chính của khoá luận<br />
<br />
Ạ<br />
<br />
Chương 1: Tổng quan về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm.<br />
<br />
Đ<br />
<br />
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản<br />
<br />
G<br />
<br />
phẩm tại công ty cổ phần gạch Tuynen Huế.<br />
<br />
N<br />
<br />
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản<br />
<br />
TR<br />
<br />
Ư<br />
Ờ<br />
<br />
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần gạch Tuynen Huế.<br />
<br />
Lớp K42KTDN<br />
<br />
4<br />
<br />
SVTH: Lê Quang Huy<br />
<br />
Khoá luận tốt nghiệp<br />
<br />
Trường Đại học Kinh tế Huế<br />
<br />
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ<br />
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM<br />
1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm<br />
<br />
Ế<br />
<br />
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất<br />
<br />
U<br />
<br />
“Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống và lao động<br />
<br />
-H<br />
<br />
vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh; hoặc chi phí là những phí<br />
tổn về nguồn lực, tài sản cụ thể sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.<br />
<br />
TẾ<br />
<br />
Những nhận thức về chi phí có thể khác nhau về quan điểm, hình thức thể hiện<br />
chi phí nhưng tất cả đều thừa nhận một vấn đề chung: chi phí là phí tổn tài nguyên, vật<br />
<br />
H<br />
<br />
chất, lao động và phải gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh. Đây chính là bản<br />
<br />
IN<br />
<br />
chất kinh tế của chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.” (Th.S<br />
<br />
K<br />
<br />
Huỳnh Lợi, Th.S Nguyễn Khắc Tâm, hiệu đính PGS. TS. Võ Văn Nhị - Kế toán chi phí -<br />
<br />
C<br />
<br />
Nhà xuất bản Thống kê 2002)<br />
<br />
Ọ<br />
<br />
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất<br />
<br />
IH<br />
<br />
Chi phí sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp bao gồm nhiều loại với<br />
tính chất kinh tế, công dụng, mục đích và yêu cầu quản lý khác nhau. Do đó, chi phí<br />
<br />
Đ<br />
<br />
Ạ<br />
<br />
thường được phân loại theo những tiêu thức khác nhau để phục vụ cho công tác hạch<br />
toán và mục đích quản trị chi phí của nhà quản trị.<br />
<br />
G<br />
<br />
a. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế ban đầu<br />
<br />
Ư<br />
Ờ<br />
<br />
N<br />
<br />
Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế toán của doanh nghiệp tồn tại dưới các<br />
yếu tố sau:<br />
<br />
TR<br />
<br />
Chi phí nhân công: bao gồm các khoản tiền lương phải trả cho người lao<br />
<br />
động, các khoản trích theo lương như BHYT, BHXH, KPCĐ của người lao động.<br />
Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm giá mua, chi phí thu mua, của nguyên vật<br />
<br />
liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán. Yếu tố này bao gồm chi<br />
phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ<br />
tùng thay thế, chi phí vật liệu khác dung cho sản xuất.<br />
<br />
Lớp K42KTDN<br />
<br />
5<br />
<br />
SVTH: Lê Quang Huy<br />
<br />