intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp: Kế toán hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Vĩnh Long

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:134

10
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Kế toán hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Vĩnh Long" nhằm nghiên cứu kế toán hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Vĩnh Long. Trên cơ sở đưa ra giải pháp, kết luận và kiến nghị để hoàn thiện kế toán hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Vĩnh Long.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp: Kế toán hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Vĩnh Long

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG KHOA TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC DÂN CHI NHÁNH VĨNH LONG GVHD: ThS. NGUYỄN HỮU THANH TÙNG SVTH: PHẠM HOÀI NAM LỚP: KẾ TOÁN – K18 MSSV: 1811044052 Vĩnh Long, năm 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG KHOA TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC DÂN CHI NHÁNH VĨNH LONG GVHD: ThS. NGUYỄN HỮU THANH TÙNG SVTH: PHẠM HOÀI NAM LỚP: KẾ TOÁN – K18 MSSV: 1811044052 Vĩnh Long, năm 2021 i
  3. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Vĩnh Long, ngày … tháng … năm 2021 Giáo viên hướng dẫn (Ký, ghi rõ họ tên) ii
  4. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Vĩnh Long, ngày … tháng … năm 2021 Xác nhận của đơn vị (Ký tên và đóng dấu) iii
  5. LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Vĩnh Long giúp cho em có thể thông suốt được những kiến thức đã được học ở trường và các công việc thực tế mà các anh chị trong cơ quan đã hướng dẫn và tạo điều kiện cho em trực tiếp tham gia. Từ đó cho thấy, chúng ta không chỉ học lý thuyết suông thì chưa đủ mà còn phải biết vận dụng kiến thức đã học một cách linh hoạt vào công việc thực tế, có những sáng tạo nhằm đưa ra những phương án, giải pháp giúp cho cơ quan hoạt đông có hiệu quả hơn. Đề tài của em sẽ khó hoàn thành nếu không tận tình giúp đỡ của Ban giám hiệu Trường Đại Học Cửu Long, thầy và cô Khoa Tài Chính - Kế Toán, các cô chú anh chị ở Ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Vĩnh Long những người đã chỉ bảo tận tình và tạo nhiều cơ hội học tập, cũng như nhiệt tình giải thích cho em những thắc mắc về các nghiệp vụ tín dụng và hướng dẫn cho em nội dung và đề tài cần nghiên cứu, cách phân tích, đánh giá, xử lý số liệu. Vì thế, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và lời chúc hạnh phúc đến quý thầy cô Khoa Tài Chính - Kế Toán, Trường Đại học Cửu Long, các Cô Chú Anh Chị Ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Vĩnh Long luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ. Em xin chúc các thầy cô luôn dồi dào sức khỏe, công tác tốt để tiếp tục truyền đạt các kiến thức quý báu cho thế hệ sau. Với thời gian và khả năng còn hạn chế, đề tài nghiên cứu không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự góp ý chân thành từ quý thầy cô và các anh chị. Em xin chân thành cảm ơn! Vĩnh Long, ngày….tháng…. năm 2020 Sinh viên thực hiện Phạm Hoài Nam iv
  6. DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG CBNV Cán bộ nhân viên CBTD Cán bộ tín dụng ĐVKD Đơn vị kinh doanh GVD Giao dịch viên HĐQT Hội đồng quản trị HĐTD Hợp đồng tín dụng HMTD Hạn mức tín dụng NHTM Ngân hàng thương mại TCKT Tổ chức kinh tế TK Tài khoản TMCP Thương mại Cổ phần TSCĐ Tài sản cố định v
  7. DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH SỬ DỤNG BẢNG Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Vĩnh Long............................................................................... 37 Hình Hình 1.1: Sơ đồ hạch toán kế toán cho vay giai đoạn giải ngân, thu nợ gốc cho vay từng lần .................................................................................................... 18 Hình 1.2: Sơ đồ hạch toán kế toán cho vay giai đoạn thu lãi của kế toán cho vay từng lần ............................................................................................................. 18 Hình 1.3: Sơ đồ kế toán cho vay giai đoạn giải ngân, thu nợ của kế toán cho vay theo HMTD ...................................................................................................... 19 Hình 1.4: Sơ đồ hạch toán thu lãi của kế toán cho vay theo HMTD ....................... 20 Hình 1.5: Sơ đồ kế toán cho vay giai đoạn giải ngân, thu nợ của kế toán cho vay theo dự án đầu tư.............................................................................................. 21 Hình 1.6: Sơ đồ hạch toán thu lãi của kế toán cho vay theo dự án đầu tư ............... 21 Hình 2.1: Quy trình hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Vĩnh Long ................................................................................................ 27 Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Vĩnh Long ..................................................................................... 30 Hình 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................... 32 Hình 2.4: Mô hình chứng từ ghi sổ .......................................................................... 34 Hình 2.5: Sơ đồ kế toán trên máy tính ...................................................................... 36 Hình 2.6: Quy trình kế toán cho vay ........................................................................ 42 vi
  8. MỤC LỤC Phần MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................ 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................................. 2 2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................. 2 2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 2 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2 4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................................................... 3 5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI ............................................................................................... 3 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................... 4 1.1 VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................................................................................... 4 1.1.1 Vai trò của kế toán ngân hàng thương mại.................................................... 4 1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán ngân hàng thương mại ............................................... 5 1.2 KHÁI NIỆM, VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN CHO VAY TRONG NGÂN HÀNG ..................................................................................................... 6 1.2.1 Khái niệm của kế toán cho vay...................................................................... 6 1.2.2 Vai trò của kế toán cho vay ........................................................................... 6 1.2.3 Nhiệm vụ của kế toán cho vay ...................................................................... 8 1.3 CÁC PHƯƠNG THỨC CHO VAY ..................................................................... 9 1.3.1 Cho vay từng lần ( cho vay ngắn hạn theo món thông thường ) ................... 9 1.3.2 Cho vay theo hạn mức tín dụng ................................................................... 10 1.3.3 Cho vay theo dự án đầu tư ........................................................................... 12 1.3.4 Cho vay trả góp ........................................................................................... 13 1.3.5 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng .............. 13 1.3.6 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng .................................................. 13 1.3.7 Cho vay đồng tài trợ (cho vay hợp vốn) ...................................................... 13 1.3.8 Cho vay theo các phương thức khác............................................................ 14 1.4 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHO VAY .............................................................. 14 1.4.1 Chứng từ sử dụng ........................................................................................ 14 vii
  9. 1.4.2 Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 15 1.4.3 Sổ sách kế toán ............................................................................................ 17 1.4.4 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ cho vay .......................................... 17 1.4.4.1 Kế toán cho vay từng lần (cho vay theo món) ................................... 17 1.4.4.2 Kế toán cho vay theo hạn mức tín dụng ............................................ 18 1.4.4.3 Kế toán cho vay theo dự án đầu tư .................................................... 20 1.4.4.4 Kế toán cho vay đồng tài trợ ............................................................. 21 Kết luận Chương 1 ................................................................................................. 24 Chương 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC DÂN CHI NHÁNH VĨNH LONG ....................................................................................... 25 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN CHI NHÁNH VĨNH LONG .................................................................................... 25 2.1.1 Sơ lược về Ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Vĩnh Long ................. 25 2.1.1.1 Tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân, hình thức tổ chức kinh doanh. ...... 25 2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển .................................................... 26 2.1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ ..................................................................... 26 2.1.1.4 Mặt hàng kinh doanh chủ yếu ........................................................... 27 2.1.2 Tổ chức bộ máy hoạt động tín dụng ............................................................ 27 2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý. ............................................................................. 30 2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức quản lý ........................................................................ 30 2.1.3.2 Chức năng từng bộ phận ................................................................... 30 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Vĩnh Long ............................................................................................................. 32 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................... 32 2.1.4.2 Nhân sự kế toán ................................................................................. 32 2.1.4.3 Hình thức sổ kế toán .......................................................................... 33 2.1.4.4 Tổ chức vận dụng các chế độ, phương pháp kế toán ........................ 35 2.1.4.5 Ứng dụng tin học trong công tác kế toán .......................................... 36 2.1.5 Kết quả kinh doanh một số năm gần đây ( 2018-2020 ) ............................. 37 2.1.6 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển ....................................... 39 viii
  10. 2.1.6.1 Thuận lợi ............................................................................................ 39 2.1.6.2 Khó khăn ............................................................................................ 39 2.1.6.3 Phương hướng phát triển .................................................................. 40 2.2 THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN CHI NHÁNH VĨNH LONG ............................................... 40 2.2.1 Đặc điểm, phân loại các nhóm nợ quá hạn và quy trình kế toán hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Vĩnh Long ....................... 40 2.2.1.1 Đặc điểm kế toán hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Vĩnh Long ........................................................................ 40 2.2.1.2 Phân loại các nhóm nợ tại ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Vĩnh Long .................................................................................................. 41 2.2.1.3 Quy trình kế toán hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Vĩnh Long. ....................................................................... 42 2.2.2 Thực trạng nghiệp vụ kế toán cho vay tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân.... 42 2.2.2.1 Kế toán cho vay từng lần ( cho vay theo món ) ................................. 42 2.2.2.2 Kế toán cho vay theo hạn mức........................................................... 71 Kết luận Chương 2.................................................................................................. 102 Chương 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN CHI NHÁNH VĨNH LONG ................................................................................................... 103 3.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ..................................................................... 103 3.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................ 103 3.1.2 Về kế toán hoạt động cho vay ................................................................... 103 3.2 HỆ THỐNG GIẢI PHÁP .............................................................................. 106 3.2.1 Về tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................ 106 3.2.2 Hình thức sổ kế toán .................................................................................. 107 3.2.3 Ứng dụng tin học trong công tác kế toán. ................................................. 107 3.2.4 Về chứng từ vay vốn ................................................................................. 109 3.2.5 Về tài khoản cho vay ................................................................................. 109 3.2.6 Trong hạch toán thu nợ, thu lãi.................................................................. 110 3.2.7 Thu lãi với từng món vay .......................................................................... 111 ix
  11. 3.2.8 Dự thu, dự chi lãi trong ngân hàng ............................................................ 111 Phần KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 113 1. KẾT LUẬN ....................................................................................................... 113 2. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 114 TÀI LIỆU THAM KHẢO x
  12. Khóa luận tốt nghiệp Phần MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Ngân hàng là một tổ chức tài chính quan trọng của nền kinh tế. Ngân hàng bao gồm nhiều loại tuỳ thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói chung và hệ thống tài chính nói riêng. Trong đó ngân hàng thương mại chiếm tỷ trọng lớn về cả quy mô tài sản, thị phần và số lượng. Trong hoạt động của ngân hàng, kế toán chiếm vị trí quan trọng, có vai trò đặc biệt trong việc cung cấp các số liệu, phản ánh toàn bộ diễn biến hoạt động của toàn bộ nền kinh tế và nhờ đó có thể kiểm tra được tình hình huy động vốn, sử dụng vốn của ngân hàng, và việc sử dụng vốn của các đơn vị kinh tế có hiệu quả hay không. Có thể nói, kế toán ngân hàng là công cụ để quản lý các nghiệp vụ ngân hàng và hoạt động của nền kinh tế. Gắn liền với hoạt động cho vay đối với thành phần kinh tế tổ chức cá nhân trong nước là công tác kế toán cho vay tổ chức cá nhân trong nước. Nhờ nghiệp vụ kế toán cho vay Ngân hàng sẽ quản lí tốt tài sản tiền vốn của Ngân hàng trong hoạt động kinh doanh tiền tệ. Đồng thời cũng quản lí tốt tài sản, tiền vốn của khách hàng thông qua những số liệu ghi chép phản ánh kịp thời, chính xác. Công tác kế toán cho vay liên quan đến nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị thuộc mọi thành phần kinh tế trong nền kinh tế quốc doanh. Đặc biệt là kế toán cho vay tổ chức cá nhân trong nước với thao tác nghiệp vụ chính xác, đầy đủ, nhanh gọn góp phần thực hiện nhanh chóng công tác giải ngân, theo dõi chặt chẽ quá trình sử dụng vốn và tính toán được hiệu quả công tác tín dụng của ngân hàng. Đồng thời đáp ứng đầy đủ nhu cầu thiếu vốn đầu tư cho sản xuất kinh doanh của thành phần kinh tế tổ chức cá nhân trong nước tạo một thế phát triển mới cho thành phần kinh tế này trong công cuộc phát triển chung của cả đất nước. Xuất phát từ những lí do trên đây và trong quá trình thực tập, tìm hiểu nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Vĩnh Long em đã mạnh dạn chọn đề tài “Kế toán hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Vĩnh Long ” để làm khóa luận tốt nghiệp. SVTH: Phạm Hoài Nam Trang 1
  13. Khóa luận tốt nghiệp 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1 Mục tiêu chung Nghiên cứu kế toán hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Vĩnh Long. Trên cơ sở đưa ra giải pháp, kết luận và kiến nghị để hoàn thiện kế toán hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Vĩnh Long. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về Kế toán hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại. - Tìm hiểu và nghiên cứu về thực trạng của kế toán hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Vĩnh Long để thấy được những ưu điểm và hạn chế của kế toán hoạt động cho vay tại Ngân hàng. - Đưa ra hệ thống giải pháp và kiến để hoàn thiện kế toán hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Vĩnh Long. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Phương pháp nghiên cứu thu thập tài liệu: Tham khảo các tài liệu đã học, tìm hiểu những vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu thông qua các tài liệu như: Sách, báo, tạp chí, các tài liệu huấn luyện của Ngân hàng, truyền hình, website... - Phương pháp quan sát: Là phương pháp được sử dụng để đánh giá thực trạng hoạt động kế toán cho vay của Ngân hàng. Phương pháp này được sử dụng trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Vĩnh Long. - Phương pháp phỏng vấn: Chuẩn bị câu hỏi, hỏi các Anh/Chị nhằm thu thập thông tin, số liệu. Đây là phương pháp xuyên suốt quá trình thực tập nhằm giải đáp các thắc mắc. - Phương pháp phân tích số liệu: Tiến hành phân tích dữ liệu thô do đơn vị cung cấp, sử dụng phương pháp kế toán từ việc lập chứng từ, tài khoản, ghi chép sổ sách kế toán đến các báo cáo tài chính đã tạo ra số liệu đáng tin cậy sau đó so sánh đối chiếu các chỉ tiêu qua các năm. Xác định chênh lệch, tăng giảm qua các năm từ đó đưa ra nhận xét sự thay đổi. - Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích hoạt động kinh doanh để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu các dạng so sánh thường được sử dụng. SVTH: Phạm Hoài Nam Trang 2
  14. Khóa luận tốt nghiệp 4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU  Phạm vi nghiên cứu a. Không gian - Đề tài nghiên cứu và thực hiện tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Vĩnh Long. b. Thời gian - Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu thứ cấp được thu thập từ Ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Vĩnh Long trong giai đoạn 2018 – 2020. - Thời gian thực hiện tại từ ngày 22/02/2021 đến ngày 08/05/2021.  Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu về vấn đề kế toán hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Vĩnh Long. 5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, đề tài gồm có 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại. - Chương 2: Thực trạng kế toán hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Vĩnh Long. - Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Vĩnh Long. SVTH: Phạm Hoài Nam Trang 3
  15. Khóa luận tốt nghiệp Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Trong ngân hàng thương mại việc hạch toán các nghiệp vụ theo đúng quy định cũng như chuẩn mực kế toán là một điều rất quan trọng. Dưới đây là một số vấn đề liên quan đến việc thực hiện cơ sở lý luận về kế toán hoạt động cho vay. Nội dung của chương 1 này gồm 4 phần: Phần 1: Vai trò và nhiệm vụ của kế toán ngân hàng thương mại ; Phần 2: Khái niệm, vai trò, nhiệm vụ của kế toán cho vay trong ngân hàng; Phần 3: Các phương thức cho vay; Phần 4: Kế toán nghiệp vụ cho vay 1.1 VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1 Vai trò của kế toán ngân hàng thương mại Hạch toán kế toán là khoa học về quản lý kinh tế và một bộ phận cấu thành của hệ thống quản lý kinh tế tài chính. Kế toán với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính quan trọng tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Với hai chức năng thông tin và kiểm soát, kế toán có vai trò to lớn trên gốc độ quản lý vĩ mô trong nền kinh tế thị trường. Kế toán là công cụ quan trọng để quản lý nền kinh tế vì nó có tác dụng to lớn trong việc kiểm tra thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, việc sử dụng vốn tiền tệ, bảo vệ an toàn tài sản, củng cố và tăng cường chế độ hạch toán kinh tế. Kế toán ngân hàng là một bộ phận trong hệ thống kế toán của nền kinh tế nên nó cũng phát huy vai trò của kế toán nói chung. Tuy nhiên, xuất phát từ những đặc điểm của hoạt động ngân hàng nên vai trò của kế toán ngân hàng có khác với vai trò của các ngành khác. + Cung cấp thông tin tổng hợp để phục vụ quản lý nền kinh tế: Kế toán ngân hàng có quan hệ mật thiết với hoạt động của nền kinh tế. Mọi hoạt động về kinh tế, tài chính của doanh nghiệp đều được phản ánh thông qua tài khoản mở tại ngân hàng. Vì số liệu ghi chép của kế toán vừa phản ánh được hoạt động nghiệp vụ của ngành, vừa phản ánh được hoạt động của các ngành khác về tình hình kinh tế, tài chính, sự biến động vật tư, lao động, tiền vốn, thu nhập, chi phí, lợi nhuận... từ đó các đơn vị SVTH: Phạm Hoài Nam Trang 4
  16. Khóa luận tốt nghiệp có đầy đủ thông tin để ra quyết định điều hành kịp thời, góp phần nâng cao chất lượng hiệu quả kinh doanh. + Bảo vệ an toàn tài sản: Bảo vệ an toàn tài sản là trách nhiệm chung của kế toán bất kỳ ngành nào, song kế toán ngân hàng có vai trò quan trọng hơn vì ngoài việc bảo vệ an toàn tài sản của bản thân ngân hàng còn phải bảo vệ tài sản của Nhà nước, của khách hàng gửi tiền tại ngân hàng. Do đó, kế toán ngân hàng phải ghi chép, kiểm soát một cách chặt chẽ mọi loại tài sản để tránh mất mát, thiếu hụt về mặt số lượng và nâng cao hiệu quả mọi tài sản trong quá trình sử dụng. + Đáp ứng yêu cầu lãnh đạo, chỉ đạo, quản trị ngân hàng: Kế toán trên cơ sở hoạt động của các nghiệp vụ như: Nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng, thanh toán... do vậy số liệu kế toán đã phản ánh đươc kết quả các mặt hoạt động nghiệp vụ của từng đơn vị cũng như của toàn ngân hàng. Như vậy, vai trò to lớn của kế toán ngân hàng là không thể phủ nhận được. Thông qua các hoạt động của mình, kế toán ngân hàng giúp cho các giao dịch trong nền kinh tế được tiến hành một cách nhanh chóng, chính xác, kịp thời hơn. Nhưng số liệu của kế toán ngân hàng cung cấp chỉ là những chỉ tiêu thông tin kinh tế quan trọng giúp cho việc chỉ đạo điều hành hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng như làm căn cứ cho việc hoạch định, thực thi chính sách tiền tệ quốc gia và chỉ đạo toàn bộ hoạt động của nền kinh tế, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói riêng và của nền kinh tế nói chung. 1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán ngân hàng thương mại - Kế toán ngân hàng phải ghi nhận, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngân hàng về các hoạt động: Hoạt động nguồn vốn, sử dụng vốn và các dịch vu ngân hàng khác theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê của Nhà nước và các thể lệ chế độ kế toán ngân hàng cũng như tài sản của toàn xã hội bảo quản tại ngân hàng. - Kế toán ngân hàng phải phân loại nghiệp vụ, tổng hợp số liệu theo đúng phương pháp kế toán và theo những chỉ tiêu nhất định nhằm cung cắp thông tin một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời nhất để phục vụ cho việc chỉ đạo, lãnh đạo hoạt động kinh doanh ngân hàng và thực thi các chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước. SVTH: Phạm Hoài Nam Trang 5
  17. Khóa luận tốt nghiệp - Kế toán ngân hàng phải giám sát qua trình sử dụng tài sản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các loại tài sản thông qua kiểm soát trước các nghiệp vụ bên nợ và bên có của bảng tổng kết tài sản ở từng đơn vị ngân hàng cũng như toàn hệ thống. - Kế toán ngân hàng có trách nhiệm tổ chức công tác kế toán nói chung và kế toán tài chính nói riêng ở từng đơn vị cũng như toàn hệ thống. Đồng thời, kế toán ngân hàng phải tổ chức giao dịch, phục vụ khách hàng một cách khoa học, văn minh, lịch sự, giúp cho khách hàng nắm được những nội dung cơ bản của kỹ thuật nghiệp vụ ngân hàng nói chung và kỹ thuật nghiệp vụ kế toán nói riêng, góp phần thực hiện chiến lược khách hàng của ngân hàng. 1.2 KHÁI NIỆM, VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN CHO VAY TRONG NGÂN HÀNG 1.2.1 Khái niệm của kế toán cho vay Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ chốt của Ngân hàng thuơng mại để tạo ra lợi nhuận. Chỉ có lãi suất thu được từ cho vay mới bù nổi chi phí tiền gửi,chi phí dự trữ, chi phí quản lý kinh doanh và chi phí vốn trôi nổi, chi phí thuế các loại và các chi phí rủi ro đầu tư. Tuy nhiên, cho vay của ngân hàng thương mại là một lĩnh vực phức tạp và thường xuyên cập nhật theo những biến chuyển của môi trường kinh tế. Vì thế, việc theo dõi, quản lý, phân tích số liệu tài chính - kế toán có liên quan đến nghiệp vụ cho vay góp phần quan trọng cho chính sách tín dụng của ngân hàng. Kế toán cho vay là công việc ghi chép, phản ánh một cách đầy đủ, chính xác các khoản cho vay, thu nợ, theo dõi dư nợ thuộc nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng, trên cơ sở đó cung cấp thông tin phục vụ lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý tín dụng đạt kết quả cao và bảo vệ an toàn tài sản của ngân hàng. Kế toán cho vay giữ vị trí quan trọng trong toàn bộ nghiệp vụ kế toán của ngân hàng vì kế toán cho vay tham gia trực tiếp vào quá trình vay vốn, mà đây là nghiệp vụ cơ bản trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 1.2.2 Vai trò của kế toán cho vay Đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng nói chung và đối với nghiệp vụ tín dụng nói riêng thì kế toán cho vay có vai trò rất quan trọng, thể hiện là: + Kế toán cho vay cung cấp cho ngân hàng và các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và các cá nhân có quan hệ tín dụng với ngân hàng những thông tin có liên quan đến quá trình cho vay, thu nợ, thu lãi, thời hạn hoàn trả,... một cách kịp thời, chính xác. SVTH: Phạm Hoài Nam Trang 6
  18. Khóa luận tốt nghiệp Qua đó giúp cho lãnh đạo ngân hàng nắm được tình hình cho vay, dư nợ, doanh số cho vay, thu nợ, thu lãi, và tình hình nợ quá hạn,... từ đó có biện pháp xử lý, chỉ đạo điều hành cho phù hợp nhằm đạt được các mục tiêu đề ra: an toàn, lợi nhuận và lành mạnh trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. + Kế toán cho vay phản ánh tình hình đầu tư vốn vào các ngành kinh tế đồng thời tạo điều kiện cho các tổ chức kinh tế có đủ vốn để sản xuất kinh doanh và mở rộng giao lưu hàng hoá. Thông qua kế toán cho vay ngân hàng có thể biết được phạm vi hoạt động, phương hướng đầu tư của các nhà đầu tư, theo dõi được hiệu quả sử dụng vốn vay của những nhà đầu tư... để từ đó có chiến lược đầu tư phù hợp, hiệu quả. Đồng thời, bạn hàng của doanh nghiệp đánh giá được tình hình tài chính cũng như khả năng hấp thụ vốn vay của doanh nghiệp, hiệu quả sử dụng vốn, vòng quay vốn của các doanh nghiệp để từ đó đánh giá xu thế vận động của các doanh nghiệp để trên cơ sở đó đề ra những chính sách phù hợp. + Kế toán cho vay là công cụ để đảm bảo an toàn vốn vay của ngân hàng,đồng thời hạn chế rủi ro góp phần ổn định thu nhập của ngân hàng. + Thông qua nghiệp vụ kế toán cho vay, ngân hàng đã đưa ra một khối lượng vốn lớn ra lưu thông phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, luân chuyển hàng hoá cho toàn bộ nền kinh tế, thúc đẩy sự nghiệp đổi mới và phát triển nền kinh tế của đất nước. + Kế toán cho vay phục vụ đắc lực trong việc chỉ đạo chấp hành chính sách tín dụng tiền tệ của Đảng và Nhà nước trong nền kinh tế thị trờng, với cơ chế tín dụng như hiện nay. Ngân hàng là cơ quan chuyên môn được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách tiền tệ, ngân hàng đã áp dụng mức lãi suất đối với các thành phần có vốn hoạt động, phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh kịp thời. Thực hiện tốt công tác kế toán cho vay, làm tham mưu đắc lực cho công tác tín dụng để tín dụng thực sự trở thành đòn bẩy kinh tế cũng như giám sát bằng đồng tiền đối với toàn bộ hoạt động trong nền kinh tế quốc dân. Như vậy, xuất phát từ vị trí quan trọng của kế toán cho vay, kế toán cho vay sử dụng các phương thức cho vay, loại cho vay, thời hạn vay... đều liên quan đến việc mở tài khoản cho vay thích ứng với từng khách hàng. Kế toán cho vay không những quan trọng đối với công tác tín dụng mà còn có quan hệ mật thiết với các hoạt động SVTH: Phạm Hoài Nam Trang 7
  19. Khóa luận tốt nghiệp khác của ngân hàng. Vì vậy, để đáp ứng nhu cầu tín dụng trong giai đoạn hiện nay thì kế toán cho vay là nghiệp vụ không thể thiếu được của nghiệp vụ kế toán Ngân hàng thương mại. 1.2.3 Nhiệm vụ của kế toán cho vay Để phát huy đầy đủ vai trò của mình, kế toán cho vay cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây: + Kế toán cho vay phải xác lập các hồ sơ, chứng từ cho vay một cách hợp pháp hợp lệ. Kiểm soát để đảm bảo tính hợp lệ của chứng từ kế toán cho vay, để đảm bảo các khoản cho vay ra có khả năng thu hồi ngay từ khâu phát tiền vay. Giám sát tình hình cho vay và thu nợ chặt chẽ, từ đó phản ánh vào sổ sách thích hợp tình hình cho vay và thu nợ, qua đó giúp cho lãnh đạo ngân hàng có kế hoạch và phương hướng đầu tư tín dụng ngày càng có hiệu quả. + Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác các số liệu cho vay để đảm bảo vốn sản xuất kinh doanh cho các đơn vị, tổ chức kinh tế và cá nhân, tạo điều kiện tăng nhanh vòng quay của vốn tín dụng. Mặt khác, cần theo dõi chặt chẽ kỳ hạn nợ để hạch toán thu nợ, thu lãi hoặc chuyển nợ quá hạn kịp thời đảm bảo an toàn tài sản và nâng cao hiệu quả tín dụng, từ đó đảm bảo quyền lợi cho khách hàng và quyền lợi chính đáng của ngân hàng. + Quản lý hồ sơ, chứng từ cho vay chặt chẽ, khoa học để đảm bảo thu hồi nợ kịp thời nhằm bảo vệ an toàn tài sản cho ngân hàng. Bởi vì, ngân hàng đầu tư một khối lượng vốn tín dụng lớn vào các ngành kinh tế, do đó để theo dõi chặt chẽ kế toán cho vay phải kiểm soát chặt chẽ, kỹ lưỡng các chứng từ có liên quan đến cho vay, thu nợ nhằm hạch toán kịp thời, đầy đủ tránh thất thoát vốn của ngân hàng. Đồng thời cũng nhờ vậy mà tạo được hình ảnh cho ngân hàng nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung. + Làm tham mưu cho hoạt động tín dụng để nâng cao hiệu quả và mở rộng hoạt động tín dụng. Tham mưu cho cán bộ tín dụng và kết hợp với cán bộ tín dụng trong việc giám sát sử dụng vốn vay, trong việc thẩm định các khoản vay và đôn đốc thu hồi nợ hoặc chuyển nợ quá hạn đúng chế độ làm cho đồng vốn vay đem lại hiệu quả kinh tế cao. SVTH: Phạm Hoài Nam Trang 8
  20. Khóa luận tốt nghiệp Tóm lại, kế toán cho vay cùng với các nghiệp vụ kế toán ngân hàng khác giúp ngân hàng vừa cung ứng được vốn cho nền kinh tế. Với vai trò và nhiệm vụ hết sức quan trọng đó đòi hỏi hệ thống kế toán ngân hàng nói chung và nghiệp vụ kế toán cho vay nói riêng cần phải hoàn thiện và cải tiến không ngừng đáp ứng nhu cầu thanh toán và lưu chuyển tiền tệ trong giai đoạn phát triển hiện nay của nền kinh tế. 1.3 CÁC PHƯƠNG THỨC CHO VAY Có các phương thức cho vay chủ yếu : - Cho vay từng lần ( cho vay ngắn hạn theo món thông thường ) - Cho vay theo hạn mức tín dụng - Cho vay theo dự án đầu tư - Cho vay trả góp - Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng - Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng - Cho vay đồng tài trợ ( cho vay hợp vốn ) - Cho vay theo phương thức khác 1.3.1 Cho vay từng lần ( cho vay ngắn hạn theo món thông thường ) - Là phương thức cho vay mà ngân hàng căn cứ vào từng kế hoạch, phương án kinh doanh, từng khâu hoặc từng loại vật tư cụ thể để cho vay. - Được áp dụng khi cho vay để bổ sung nhu cầu vốn lưu động thiếu hụt trong sản xuất, đối với những khách hàng sản xuất kinh doanh không ổn định, nhu cầu vay trả không thường xuyên, có nhu cầu đề nghị vay vốn từng lần hoặc những khách hàng không có tín nhiệm cao đối với ngân hàng trong quan hệ tín dụng mà ngân hàng nhận thấy cần phải áp dụng cho vay từng lần để giám sát, kiểm tra, quản lý việc sử dụng vốn vay chặt chẽ, an toàn. - Được áp dụng phổ biến trong cho vay ngắn hạn cũng như cho vay trung dài hạn. Việc cho vay đối với từng khoản vay riêng biệt không có sự liên hệ, phụ thuộc giữa các món vay của một khách hàng. Đặc trưng của hình thức cho vay này là mỗi lần vay khách hàng phải ký kết một hợp đồng tín dụng riêng trong đó có các nội dung như số tiền vay, lãi suất, thời hạn...Đặc điểm của phương thức cho vay này là việc cho vay và thu nợ được phân định ranh giới một cách rõ ràng, dễ nhận biết được lúc nao cho vay, lúc nào thu nợ. Việc cho vay và thu nợ được phân định ranh giới một cách rõ ràng, dễ nhận biết được lúc nào cho vay, lúc nào thu nợ. SVTH: Phạm Hoài Nam Trang 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2