intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hải Tiến

Chia sẻ: Mucnang000 Mucnang000 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

27
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu những vấn đề cơ bản trong công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Phân tích, đánh giá tổng hợp về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Tổng hợp, so sánh các kiến thức học được trên giảng đường và trong thời gian thực tập để rút ra kinh nghiệm cho bản thân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hải Tiến

  1. ĐẠI HỌC HUẾ ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ---- uế H tế h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC in KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ cK THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI TIẾN họ ại DƯƠNG VIẾT ĐẠT Đ ng ườ Tr Niên khóa : 2015 - 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ---- uế H tế h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ in cK THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI TIẾN họ Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn ại DƯƠNG VIẾT ĐẠT TS. NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN Đ Lớp: K49B Kế toán Niên khóa: 2015 – 2019 ng ườ Tr Huế, năm 2019
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Đình Chiến, đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình để uế giúp em thực hiện bài Khóa luận tốt nghiệp này. Em chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Kế toán - Kiểm H toán, Trường Đại Học Kinh tế Huê đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học tập. tế Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là h nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý in báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Em chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, phòng Tài chính – Kế toán cK Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty. họ Mặc dù đã cố gắng nhiều nhưng do những hạn chế nhất định về mặt thời gian và kiến thức thực tế nên bài làm vẫn còn những thiếu sót ại nhất định. Kính mong thầy cô có những góp ý để bài làm càng hoàn thiện Đ hơn. ng Trân trọng. Huế, tháng 5 năm 2019 ườ Sinh viên thực hiện Dương Viết Đạt Tr
  4. Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1 I.1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1 I.2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................2 uế I.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................2 I.4. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2 H I.5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................2 I.6. Cấu trúc đề tài ........................................................................................................3 tế PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................4 h CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH in SẢN PHẨM .................................................................................................................4 1.1. Một số vấn đề cơ bản về kế toán chi phí và tính giá thành ...................................4 cK 1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất .............................................................................4 1.1.3. Khái niệm giá thành sản phẩm........................................................................7 họ 1.1.4. Phân loại giá thành sản phẩm .........................................................................7 1.1.5. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.............................8 1.1.6. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...............9 ại 1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất .............................................9 Đ 1.2.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất .................................................................9 ng 1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí ........................................................................10 1.3. Đánh giá sản phẩm dở dang ................................................................................16 ườ 1.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo nguyên vật liệu trực tiếp..........................17 1.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương Tr đương ......................................................................................................................17 1.3.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức .......................18 1.4. Nội dung công tác tính giá thành sản phẩm ........................................................19 1.4.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm...............................................................19 Đại học kinh tế Huế i SVTH: Dương Viết Đạt
  5. Khóa luận tốt nghiệp 1.4.2. Các phương pháp tính giá thành ...................................................................20 1.4.3. Quy trình hạch toán giá thành sản phẩm ......................................................26 1.5. Hình thức sổ sách sử dụng ..................................................................................26 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ uế DỊCH VỤ HẢI TIẾN .................................................................................................27 H 2.1. Khái quát chung về công ty.................................................................................27 2.1.1. Lịch sử thành lập công ty..............................................................................27 tế 2.1.2. Đặc điểm kinh doanh của công ty.................................................................28 2.1.3.Chức năng và nhiệm vụ của công ty..............................................................28 h 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty...........................................................................29 in 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán công ty .................................................................30 cK 2.1.6. Phân tích tình hình tài chính và kinh doanh công ty ....................................34 2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến ..............................................................41 họ 2.2.1. Đặc điểm về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty..........41 2.2.2. Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại ại công ty.....................................................................................................................42 Đ CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA VÀ CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN ng THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI TIẾN............................................................................................................66 ườ 3.1. Nhận xét ..............................................................................................................66 3.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................66 Tr 3.1.2. Nhược điểm ..................................................................................................67 3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty............................................................................68 PHẦN III. KẾT LUẬN .................................................................................................71 Đại học kinh tế Huế ii SVTH: Dương Viết Đạt
  6. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………. PHỤ LỤC…………………………………………………………………………………... uế H tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr Đại học kinh tế Huế iii SVTH: Dương Viết Đạt
  7. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Phân tích tình hình lao động giai đoạn 2016-2018 .......................................34 Bảng 2.2. Tình hình tài sản công ty giai đoạn 2016-2018.............................................36 Bảng 2.3. Biến động nguồn vốn giai đoạn 2016-2018 ..................................................37 Bảng 2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty gia đoạn (2016-2018) ............39 uế Bảng 2.5. Bảng nguyên vật liệu.....................................................................................41 Bảng 2.6. Bảng tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm tháng 12/2018...............................63 H tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr Đại học kinh tế Huế iv SVTH: Dương Viết Đạt
  8. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BIỂU MẪU Biểu 2.1. Phiếu xuất kho nguyên vật liệu......................................................................44 Biểu 2.2. Sổ cái TK 154 tháng 12/2018 ........................................................................45 Biểu 2.3. Bảng chấm công tổ sóng, định hình tháng 12/2018.......................................49 Biểu 2.4. Bảng tính lương công nhân tổ sóng, định hình tháng 12/2018......................50 uế Biểu 2.5. Phiếu chi lương và tiền ăn ca công nhân tháng 12/2018 ...............................51 Biểu 2.6. Sổ cái TK154 tháng 12/2018 .........................................................................52 H Biểu 2.7. Phiếu xuất kho NVL phụ, công cụ dụng cụ ...................................................54 tế Biểu 2.8. Phiếu chi lương và tiền ăn ca nhân viên nhà máy tháng 12/2018 .................56 Biểu 2.9. Phiếu chi mua dầu chạy xe nâng giấy............................................................58 h Biểu 2.10. Hóa đơn GTGT hợp đồng bảo dưỡng hệ thống điện nhà máy ....................59 in Biểu 2.11. Sổ cái TK154 tháng 12/2018 .......................................................................60 Biểu 2.12. Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành tháng 12/2018 ..................................62 cK họ ại Đ ng ườ Tr Đại học kinh tế Huế v SVTH: Dương Viết Đạt
  9. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liêu trực tiếp..................................12 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán chi phí NCTT.....................................................................14 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung .......................................................16 Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán tính giá thành sản phẩm theo phương pháp KKTX ..........26 uế Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hải Tiến……….....29 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán công ty TNHH TM và DV Hải Tiến ........................31 H Sơ đồ 2.3. Phần mềm kế toán trên máy tính..................................................................33 tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr Đại học kinh tế Huế vi SVTH: Dương Viết Đạt
  10. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp uế CCDC : Công cụ dụng cụ CP : Chi phí H CPSX : Chi phí sản xuất tế DV : Dịch vụ ĐĐH : Đơn đặt hàng h GTGT : Giá trị gia tăng in KPCĐ : Kinh phí công đoàn KKTX : Kê khai thường xuyên cK NCTT : Nhân công trực tiếp NVLTT : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp họ NVL : Nguyên vật liệu SXC : Sản xuất chung TCKT : Tài chính kế toán ại TM : Thương mại Đ TSCĐ : Tài sản cố định VPP : Văn phòng phẩm ng ườ Tr Đại học kinh tế Huế vii SVTH: Dương Viết Đạt
  11. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Lý do chọn đề tài Trong quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế hiện nay, bất cứ quốc gia nào muốn tồn tại và phát triển đều phải hòa mình vào dòng chảy khốc liệt đó. Cùng với đó uế là sự cạnh tranh càng lớn và khốc liệt giữa các công ty để khẳng định chỗ đứng của mình trên thị trường. Để làm được điều đó, bên cạnh việc cập nhật thông tin và nắm H bắt các cơ hội kinh doanh thì các doanh nghiệp phải không ngừng xây dựng và khẳng định thương hiệu của bản thân nhằm đem lại lợi ích cho doanh nghiệp và đáp ứng các tế yêu cầu của thị trường và xã hội. Kinh tế ngày càng phát triển, lượng sản phẩm sản xuất ngày càng nhiều dẫn tới h in nhu cầu càng cao về các sản phẩm đóng gói như thùng carton. Theo dòng chảy đó, để đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của thị trường và để củng cố, nâng cao vị thế của cK mình thì các doanh nghiệp phải không ngừng phát triển, nâng cao về quy mô sản xuất và chất lượng sản phẩm. Trong các doanh nghiệp sản xuất hiện nay, chi phí sản xuất và và giá thành sản họ phẩm là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất. Muốn tồn tại và phát triển thì doanh nghiệp phải đưa ra những sản phẩm có chất lượng tốt và giá thành hợp lí. Do vậy, ại công tác quản lí các loại chi phí như: Chi phí nguyên vật liệu, nhân công, máy móc Đ thiết bị… và thực hiện tốt công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm là những vấn đề cực kì quan trọng để giúp tối ưu chi phí sản xuất và tối đa hóa lợi nhuân. ng Bên cạnh đó, việc thực hiện tốt công tác kế toán chi phí và giá thành sản phẩm còn hỗ trợ tốt cho các nhà quản trị doanh nghiệp. Giúp đưa ra các số liệu để nhà quản ườ trị ra những quyết định đúng đắn và đem lại lợi ích tối đa. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này trong thời gian thực tập, cùng Tr với đó là mong muốn vận dụng các kiến thức đã học và hiểu rõ hơn về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong thực tế, nên em quyết định thực hiện đề tài “KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI TIẾN”. Đại học kinh tế Huế 1 SVTH: Dương Viết Đạt
  12. Khóa luận tốt nghiệp I.2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục đích của đề tài này nhằm: - Nghiên cứu những vấn đề cơ bản trong công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty. - Phân tích, đánh giá tổng hợp về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá uế thành sản phẩm tại công ty. - Tổng hợp, so sánh các kiến thức học được trên giảng đường và trong thời gian H thực tập để rút ra kinh nghiệm cho bản thân. I.3. Đối tượng nghiên cứu tế Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản h phẩm thùng carton tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến in I.4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến cK - Phạm vi thời gian:  Báo cáo tài chính năm 2017 và 2018.  Số liệu minh họa từ 1/12/2018 đến 31/12/2018. họ - Phạm vi nội dung đề tài: Tìm hiểu về thực trạng kế toán chi phí sản suất và tính giá thành sản phẩm thùng carton tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hải ại Tiến và đưa ra các giải pháp phù hợp. Đ I.5. Phương pháp nghiên cứu a. Phương pháp thu thập, nghiên cứu tài liệu: ng Thu thập, chọn lọc và nghiên cứu các thông tin liên quan đến đề tài như: Giáo trình, chuẩn mực kế toán, thông tư hướng dẫn,… nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về ườ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất, đồng thời làm cơ sở để so sánh với thực tế nghiên cứu được. Tr b. Phương pháp thu thập, xử lí số liệu: Thu thập các thông tin liên quan đến đối tượng nghiên cứu nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất, đồng thời làm cơ sở để so sánh với thực tế nghiên cứu được. c. Phương pháp quan sát: Đại học kinh tế Huế 2 SVTH: Dương Viết Đạt
  13. Khóa luận tốt nghiệp Quan sát cách thức, phương pháp làm việc của kế toán viên. d. Phương pháp tổng hợp, phân tích: Từ các số liệu đã xử lí, các thông tin đã thu thập, chọn lọc được. Tiến hành tổng hợp, phân tích và trình bày kết quả. e. Phương pháp kế toán: uế - Phương pháp chứng từ kế toán: Dựa vào bằng chứng xác thực để chứng minh cho các giao dịch, nghiệp vụ hoàn thành. H - Phương pháp tài khoản kế toán: Kế toán ghi nhận sự phát sinh của chi phí sản xuất vào tài khoản và sổ kế toán tương ứng theo mối quan hệ đối ứng sẵn có của chúng tế - Phương pháp tính giá: Kế toán sử dụng phương pháp tính giá với nội dung h tổng hợp chi phí trực tiếp và phân bổ chi phí gián tiếp cho từng tài sản theo các nguyên in tắc nhất định nhằm xác định giá trị thực tế của tổng tài sản, từng quá trình. - Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán: sử dụng phương pháp tổng hợp cân cK đối để thu thập tổng hợp thông tin về tình hình và sự biến động về từng tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động. họ I.6. Cấu trúc đề tài Nội dung đề tài gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề ại Phần II: Nội dung và kế quả nghiên cứu. Phần này gồm: Đ Chương 1. Cơ sở lý luận về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm Chương 2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành ng sản phẩm tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến Chương 3. Nhận xét về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá ườ thành sản phẩm của và các giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hải Tiến Tr Phần III: Kết luận và kiến nghị Đại học kinh tế Huế 3 SVTH: Dương Viết Đạt
  14. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.1. Một số vấn đề cơ bản về kế toán chi phí và tính giá thành 1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất uế Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi phí đã đầu tư cho việc sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, H năm). (Võ Văn Nhị, 2007). tế 1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất kinh tế - Để phục vụ cho việc tập hợp, quản lý chi phí theo nội dung kinh tế địa điểm h phát sinh, chi phí được phân theo yếu tố. Cách phân loại này giúp cho việc xây dựng in và phân tích định mức vốn lưu động cũng như việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí. cK - Chi phí được chi làm 7 yếu tố sau:  Yếu tố nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật họ liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ… sử dụng vào sản xuất kinh doanh (loại trừ giá trị dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi cùng với nhiên liệu, động lực). ại  Yếu tố nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ Đ (trừ số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).  Yếu tố tiền lương và các khoản phụ cấp lương: phản ánh tổng số tiền lương và ng phụ cấp mang tính chất lượng phải trả cho người lao động.  Yếu tố BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ qui định trên tổng số tiền lương ườ và phụ cấp lương phải trả lao động.  Yếu tố khấu hao TSCĐ: phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ Tr của tất cả TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.  Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh. Đại học kinh tế Huế 4 SVTH: Dương Viết Đạt
  15. Khóa luận tốt nghiệp  Yếu tố chi phí khác bằng tiền: phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh vào các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. 1.1.2.2. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế chi phí Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện cho việc tính giá thành toàn bộ, chi phí được phân theo khoản mục cách phân loại này dựa uế vào công dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng. Giá thành toàn bộ của sản phẩm bao gồm 5 khoản mục chi phí sau: H - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu được sử tế dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ. h - Chi phí nhân công trực tiếp: in  Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản phải trả trực tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo tiền lương của công nhân sản xuất như cK kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế… - Chi phí sản xuất chung: họ  Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng đội sản xuất, chi phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố chi phí sản xuất sau. ại  Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm chi phí tiền lương, các khoản phải trả, Đ các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng và đội sản xuất.  Chi phí vật liệu: bao gồm chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng sản xuất ng với mục đích là phục vụ quản lý sản xuất.  Chi phí dụng cụ: bao gồm về chi phí công cụ, dụng cụ ở phân xưởng để phục vụ ườ sản xuất và quản lý sản xuất.  Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm toàn bộ chi phí khấu hao của TSCĐ thuộc Tr các phân xưởng sản xuất quản lý sử dụng.  Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động phục vụ và quản lý sản xuất của phân xưởng và đội sản xuất. Đại học kinh tế Huế 5 SVTH: Dương Viết Đạt
  16. Khóa luận tốt nghiệp  Chi phí khác bằng tiền: là các khoản trực tiếp bằng tiền dùng cho việc phục vụ và quản lý và sản xuất ở phân xưởng sản xuất. - Chi phí bán hàng:  Chi phí bán hàng: là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ loại chi phí này có: chi phí quảng uế cáo, giao hàng, giao dịch, hoa hồng bán hàng, chi phí nhân viên bán hàng và chi phí khác gắn liền đến bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa… H - Chi phí quản lý doanh nghiệp:  Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí liên quan đến việc phục vụ tế và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung của toàn doanh nghiệp. h  Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý chi phí vật in liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng chung toàn bộ doanh nghiệp, các loại thuế, phí có tính chất chi phí, chi phí tiếp khách, hội nghị. cK 1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối lượng sản phẩm, lao vụ sản xuất trong kỳ. họ Theo cách phân loại này toàn bộ CPSX chia làm 2 loại :  Chi phí biến đổi (biến phí): Là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương quan tỉ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ như: chi ại phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp… Đ  Chi phí cố định (định phí): Là những chi phí không thay đổi về tổng số khi có sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định như chi phí khấu ng hao TSCĐ theo phương pháp bình quân, chi phí điện thắp sáng…  Cách phân loại này có tác dụng lớn trong công tác quản trị kinh doanh, phân ườ tích điểm hoà vốn và phục vụ cho việc ra quyết định quản lý cần thiết để hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh. Tr 1.1.2.4. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí: Theo cách phân loại này CPSX chia làm 2 loại : Đại học kinh tế Huế 6 SVTH: Dương Viết Đạt
  17. Khóa luận tốt nghiệp  Chi phí trực tiếp :Là những khoản chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp đến việc sản xuất ra một loại sản phẩm, dịch vụ nhất định. Kế toán có thể căn cứ vào số liệu của chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.  Chi phí gián tiếp: Là những khoản chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm, dịch vụ. Kế toán phải tập hợp chung sau đó tiến hành phân bổ cho các đối tượng có uế liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp. Phân loại chi phí sản xuất theo cách này có tác dụng đối với việc xác định H phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng chịu chi phí một tế cách đúng đắn, hợp lý. 1.1.3. Khái niệm giá thành sản phẩm h Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng hoặc một đơn in vị sản phẩm do doanh nghiệp đã hoàn thành trong điều kiện công suất bình thường. cK (Huỳnh Lợi, 2009) 1.1.4. Phân loại giá thành sản phẩm - Căn cứ vào thời điểm tính giá thành: họ  Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và số lượng sản xuất kế hoạch. ại  Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí các định Đ mức chi phí sản xuất hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm.  Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm được tinh dựa trên cơ sở số liệu chi phí ng sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất ra trong kỳ. Gía thành thực tế của sản phẩm chỉ có thể tính toán được khi ườ quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm đã hoàn thành. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tr - Căn cứ vào chi phí cấu thành:  Giá thành sản xuất: Gía thành sản xuất của sản phẩm bao gồm các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp; chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm, công việc hay lao vụ đã hoàn thành, dịch vụ đã cung cấp. Giá thành sản xuất được sử dụng để ghi sổ kế toán thành phẩm đã nhập kho hoặc giao cho khách Đại học kinh tế Huế 7 SVTH: Dương Viết Đạt
  18. Khóa luận tốt nghiệp hàng và là căn cứ để tính toán giá vốn hàng bán, tính lợi nhuận gộp của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ ở các đoanh nghiệp sản xuất.  Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: Bao gồm giá thành sản xuất và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đã bán. Gía thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ là căn cứ để tính toán,xác định mức lợi nhuận trước thuế của uế doanh nghiệp. 1.1.5. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm H Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình sản xuất có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có bản tế chất tương tự, đều là hao phí về lao động mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản h xuất. Tuy nhiên, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm không phải là một mà có sự in khác nhau về lượng, về thời gian và thể hiện qua các điểm sau:  Chi phí sản xuất luôn gắn liền với từng thời kỳ nhất định đã phát sinh chi phí cK còn giá thành sản phẩm lại gắn liền với khối lượng sản phẩm, dịch vụ, công việc, lao vụ đã sản xuất hoàn thành. Trong giá thành sản phẩm chỉ bao gồm một phần chi phí họ thực tế đă phát sinh (chi phí trả trước) hoặc một phần chi phí sẽ phát sinh ở kỳ sau nhưng đã ghi nhận là chi phí của kỳ này (chi phí phải trả). Hơn nữa, theo quy định, một số chi phí không được tính vào giá thành mà tính vào chi phí của nghiệp vụ tài ại chính. Đ  Chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến những sản phẩm đă hoàn thành mà còn liên quan đến cả sản phẩm đang còn dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng. ng Giá thành sản phẩm không liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng nhưng lại liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang ườ kỳ trước chuyển sang.  Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là căn cứ để tính giá thành sản phẩm, dịch Tr vụ đã hoàn thành. Z= đ + − − Trong đó: Z: Giá thành sản phẩm Đại học kinh tế Huế 8 SVTH: Dương Viết Đạt
  19. Khóa luận tốt nghiệp đ : Chi phí dở dang đầu kì C: Chi phí phát sinh trong kì : Chi phí dở dang cuối kì GT : Giảm trừ chi phí Về mặt công tác kế toàn thì kế toán chi phí sản xuất và kế toán tính giá thành uế sản phẩm là hai bước kế tiếp nhau. Chỉ khi nào công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong kì hoàn thành thì việc tính giá thành mới được thực hiện. H 1.1.6. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: - Xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản tế phẩm, vận dụng các phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí, tính giá thành sản phẩm, h vận dụng các phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí, tính giá thành phù hợp với đặc in điểm sản xuất và quy trình công nghệ của xí nghiệp. - Tổ chức ghi chép, phản ảnh, tổng hợp chi phí sản xuất theo từng yêu cầu quản cK lý (như theo từng giai đoạn sản xuất, từng phân xưởng, theo yếu tố chi phí, khoản mục giá thành, theo sản phẩm và công việc). họ - Tham gia vào việc xây dựng chỉ tiêu hạch toán nội bộ và việc giao chỉ tiêu đó cho phân xưởng và các bộ phận có liên quan. - Xác định giá vị sản phẩm dở dang, tính giá thành thực tế của sản phẩm hoàn ại thành, tổng hợp kết quả qua hạch toán kinh tế của các phân xưởng, tổ sản xuất, kiểm Đ tra việc thực hiện dự toán chi phí sản xuất và kế hoạch giá thành sản phẩm. - Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận có liên quan, tính toán, phân loại các chi phí ng nhằm phục vụ việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành được nhanh chóng, khoa học. ườ - Lập các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. - Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, phát hiện mọi khả năng tiềm Tr tàng để phấn đấu hạ giá thành sản phẩm. 1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất: 1.2.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất: - Trong doanh nghiệp, chi phí sản xuất phát sinh gắn liền với nơi diễn ra hoạt động sản xuất và sản phẩm được sản xuất, Kế toán cần xác định đúng đắn đối tượng Đại học kinh tế Huế 9 SVTH: Dương Viết Đạt
  20. Khóa luận tốt nghiệp tập hợp chi phí sản xuất, để từ đó tổ chức thực hiện công tác tập hợp chi phí sản xuất, cung cấp số liệu cho việc tính giá thành sản phẩm. - Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chi phí sản xuất cần phải tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất và phục vụ công tác tính giá thành sản phẩm. uế - Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp CPSX là xác định nơi phát sinh chi phí và đối tượng chịu chi phí. H - Xác định đối tượng tập hợp CPSX là khâu đầu tiên cần thiết của công tác kế toán CPSX. Xác định đúng đối tượng tập hợp CPSX thì mới có thể đáp ứng yêu cầu tế quản lý CPSX, tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp CPSX từ khâu ghi chép ban đàu, h mở sổ và ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu. in - Căn cứ để xác định đối tượng kế toán tập hợp CPSX :  Đặc điểm và công dụng của chi phí trong quá trình sản xuất. cK  Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.  Quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm. họ  Đặc điểm của sản phẩm (đặc tính kỹ thuật, đặc điểm sử dụng, đặc điểm thương phẩm…)  Yêu cầu và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh. ại - Tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng kế toán chi phí sản xuất Đ trong các đoanh nghiệp có thể là:  Từng loại sản phẩm, dịch vụ, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng. ng  Từng phân xưởng, bộ phận, giai đoạn công nghệ sản xuất.  Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp. ườ - Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất một cách khoa học hợp lý là cơ sở để tổ chức kế toán chi phí sản xuất ngay từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ Tr chức tổng hợp số liệu, ghi chép trên TK, sổ chi tiết chi phí sản xuất,.. - Các chi phí phát sinh, sau khi đã được tập hợp theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất sẽ là cơ sở để tính giá thành đã xác định. 1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí: Đại học kinh tế Huế 10 SVTH: Dương Viết Đạt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0