intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Số 1 Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Elysanguyen12 Elysanguyen12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

92
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu thực trạng kế toán công nợ trong đó đi sâu tìm hiểu kế toán các khoản Phải thu khách hàng, khoản Tạm ứng, khoản Phải trả người bán, khoản Thuế giá trị gia tăng phải nộp Nhà nước và phân tích tình hình công nợ tại CTCP Tư vấn Xây dựng Số 1 Thừa Thiên Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Số 1 Thừa Thiên Huế

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------------------ uê ́ ́H KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC tê KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH h TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN in TƯ VẤN XÂY DỰNG SỐ I THỪA THIÊN HUẾ ̣c K ho Sinh viên thực hiện Giảng viên hướng dẫn ại Trương Thị Thanh Thảo ThS. Đào Nguyên Phi Đ Lớp: K48C Kế toán g Niên khóa: 2014 – 2018 ̀n ươ Tr Huế, tháng 05 năm 2018
  2. Lời Cảm Ơn Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cám ơn đến Ban Giám hiệu nhà trường cùng toàn thể quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và quý thầy, cô giáo Khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng, uê ́ những người đã cho tôi những kiến thức chuyên môn bổ ích từ lý ́H thuyết đến thực tế đối với ngành nghề mà tôi đã lựa chọn. Đồng thời, tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ tê phần Tư vấn Xây dựng Số 1 Thừa Thiên Huế và đặc biệt là các cán h bộ nhân viên Phòng Kế toán – Tài chính đã tạo điều kiện thuận lợi in và giúp đỡ tôi tìm hiểu thực tế về phần hành tôi đang nghiên cứu ̣c K và thu thập được những thông tin cũng như số liệu phục vụ cho bài khóa luận này. ho Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo – Th.S Đào Nguyên Phi là người hướng dẫn trực tiếp, đã quan tâm, giúp đỡ và tận tình ại hướng dẫn tôi trong suốt quá trình làm bài báo cáo thực tập này. Đ Trong quá trình thực tập tại Công ty cũng như làm bài khóa luận, do bị giới hạn về thời gian cũng như kiến thức nên bài báo ̀n g cáo không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, kính mong nhận được ươ sự đóng góp và chỉ dẫn của quý thầy, cô để tôi có thể hoàn thiện bài làm cũng như củng cố thêm kiến thức cho công việc sau này. Tr Tôi xin chân thành cám ơn. Huế, tháng 05 năm 2018 Sinh viên thực hiện Trương Thị Thanh Thảo
  3. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT SXKD Sản xuất kinh doanh DN Doanh nghiệp CTCP Công ty Cổ phần TS Tài sản NV Nguồn vốn uê ́ NPT Nợ phải trả ́H VCSH Vốn chủ sở hữu tê TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn h in ̣c K TSCĐ Tài sản cố định BĐSĐT Bất động sản đầu tư ho XDCB Xây dựng cơ bản ại HHDV Hàng hóa dịch vụ Đ BCTC Báo cáo tài chính g HĐ Hóa đơn ̀n ươ GTGT Giá trị gia tăng TK Tài khoản Tr ĐVT Đơn vị tính VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam TNDN Thu nhập doanh nghiệp SVTH: Trương Thị Thanh Thảo
  4. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG, BIỂU  BẢNG Bảng 2.1 - Cơ cấu và biến động Tài sản – Nguồn vốn của Công ty năm 2015-2017 ..42 Bảng 2.2 – Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2015-2017 .......49 Bảng 2.3 – Tình hình Lao động của Công ty qua 3 năm 2015-2017 ...........................51 Bảng 2.4 - Phân tích tình hình công nợ của Công ty qua 3 năm 2015-2017 ................97 Bảng 2.5 - Phân tích khả năng thanh toán của Công ty qua 3 năm 2015-2017 ........... 99 uê ́  BIỂU MẪU ́H Biểu mẫu 2.1 - Hóa đơn giá trị gia tăng .......................................................................55 tê Biểu mẫu 2.2 - Sổ chi tiết tài khoản phải thu khách hàng theo đối tượng ...................56 h Biểu mẫu 2.3 - Giấy Báo Có ........................................................................................59 in Biểu mẫu 2.4 - Giấy đề nghị tạm ứng ..........................................................................63 ̣c K Biểu mẫu 2.5 - Phiếu chi ..............................................................................................64 Biểu mẫu 2.6 - Sổ chi tiết tài khoản tạm ứng theo đối tượng .......................................65 ho Biểu mẫu 2.7 – Phiếu tạm ứng lương công tác ............................................................68 Biểu mẫu 2.8 - Phiếu thu ..............................................................................................69 ại Biểu mẫu 2.9 - Sổ chi tiết tài khoản tạm ứng theo đối tượng .......................................70 Đ Biểu mẫu 2.10 - Phiếu chi ............................................................................................74 g Biểu mẫu 2.11 - Phiếu thu ............................................................................................77 ̀n ươ Biểu mẫu 2.12 - Sổ chi tiết tài khoản theo đối tượng ...................................................78 Biểu mẫu 2.13 - Hóa đơn giá trị gia tăng .....................................................................82 Tr Biểu mẫu 2.14 - Hóa đơn giá trị gia tăng .....................................................................83 Biểu mẫu 2.15 - Giấy đề nghị thanh toán .....................................................................84 Biểu mẫu 2.16 - Hóa đơn giá trị gia tăng .....................................................................88 Biểu mẫu 2.17 - Sổ chi tiết tài khoản Thuế và các Khoản phải nộp Nhà nước ...........89 Biểu mẫu 2.18 - Tờ khai thuế GTGT ...........................................................................92 Biểu mẫu 2.19 - Sổ chi tiết các tài khoản .....................................................................96 SVTH: Trương Thị Thanh Thảo
  5. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ kế toán khoản phải thu khách hàng .................................................10 Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ kế toán khoản phải thu tạm ứng ......................................................12 Sơ đồ 1.3 - Sơ đồ kế tán khoản phải trả người bán ......................................................14 Sơ đồ 1.4 - Sơ đồ kế toán Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước ...............................16 Sơ đồ 1.5 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức trên máy vi tính ............................17 Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý CTCP Tư vấn Xây dựng Số 1 TT Huế .....26 uê ́ Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ bộ máy kế toán tại CTCP Tư vấn Xây dựng Số 1 TT Huế .............28 ́H Sơ đồ 2.3 - Hệ thống kế toán trên máy tính của Công ty .............................................29 tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Trương Thị Thanh Thảo
  6. Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TRONG DOANH NGHIỆP ..............................................6 1.1. Một số lý luận về công nợ ......................................................................................6 1.1.1. Khái niệm công nợ ........................................................................................... 6 uê ́ 1.1.1.1. Khái niệm các khoản phải thu................................................................................... 6 ́H 1.1.1.2. Khái niệm nợ phải trả ................................................................................................ 7 1.1.1.3. Quan hệ thanh toán .................................................................................................... 8 tê 1.1.2. Hạch toán kế toán công nợ............................................................................... 8 h 1.2. Nội dung kế toán nợ phải thu và nợ phải trả trong doanh nghiệp ..........................9 in 1.2.1. Kế toán nợ phải thu ...........................................................................................9 ̣c K 1.2.1.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng .................................................................. 9 1.2.1.2. Kế toán nợ phải thu tạm ứng .................................................................................. 11 ho 1.2.2.2. Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước ..................................................... 15 1.3. Hình thức sổ kế toán trong doanh nghiệp ............................................................17 ại 1.4. Lý luận về phân tích tình hình công nợ trong doanh nghiệp ................................18 Đ 1.4.1. Khái niệm phân tích công nợ .........................................................................18 g 1.4.2. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán .....................................18 ̀n 1.4.2.1. Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả .............................................. 18 ươ 1.4.2.2. Hệ số vòng quay các khoản phải thu ..................................................................... 19 Tr 1.4.2.3. Kỳ thu tiền bình quân.............................................................................................. 19 1.4.2.4. Hệ số vòng quay các khoản phải trả ...................................................................... 19 1.4.2.5. Thời gian quay vòng các khoản phải trả ................................................................ 20 1.4.2.6. Hệ số nợ ................................................................................................................... 20 1.4.2.7. Hệ số tự tài trợ ........................................................................................................ 20 1.4.2.8. Hệ số thanh toán hiện hành (Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn).................... 21 1.4.2.9. Hệ số thanh toán nhanh (Hnhanh) .............................................................................. 21 SVTH: Trương Thị Thanh Thảo
  7. Khóa luận tốt nghiệp 1.4.2.10. Hệ số khả năng thanh toán tức thời ..................................................................... 22 1.4.3. Phương pháp phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán ...............22 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Số 1 Thừa Thiên Huế........... 23 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ...........................................................................23 2.1.2. Quá trình hình thành phát triển của CTCP Tư vấn Xây dựng Số 1 TT Huế ..23 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh chính .......................................................................24 2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty .............................................................24 2.1.5. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty .....................25 uê ́ 2.1.5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .................................................... 25 ́H 2.1.5.2 Tổ chức công tác kế toán ......................................................................................... 28 tê 2.1.6. .Nguồn lực và tình hình SXKD của Công ty qua 3 năm 2015-2017 .............30 2.1.6.1. Tình hình Tài sản, Nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2015-2017 ..................... 30 h in 2.1.6.2. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2015-2017 ....... 47 2.1.6.3. Tình hình Lao động của Công ty qua 3 năm 2015-2017 ...................................... 50 ̣c K 2.2. Thực trạng công tác kế toán công nợ tại CTCP Tư vấn Xây dựng Số 1 TT Huế .52 2.2.1. Kế toán các khoản nợ phải thu .......................................................................52 ho 2.2.1.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng ................................................................ 52 ại 2.2.1.2. Kế toán nợ phải thu tạm ứng .................................................................................. 60 Đ 2.2.2. Kế toán nợ phải trả ........................................................................................71 2.2.2.1. Kế toán nợ phải trả cho người bán ......................................................................... 71 ̀n g 2.2.2.2. Kế toán thuế Giá trị gia tăng ................................................................................... 79 ươ 2.3. Phân tích tình hình công nợ của Công ty trong 3 năm 2015-2017 ......................97 2.3.1. Phân tích tình hình công nợ của Công ty qua 3 năm 2015-2017 ...................97 Tr 2.3.2. Phân tích tình hình thanh toán của Công ty qua 3 năm 2015-2017 ...............99 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ TÌNH HÌNH THANH TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SỐ 1 THỪA THIÊN HUẾ .........101 3.1. Đánh giá chung tình hình Công ty .....................................................................101 3.2. Đánh giá việc tổ chức công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Số 1 Thừa Thiên Huế ..................................................................................101 SVTH: Trương Thị Thanh Thảo
  8. Khóa luận tốt nghiệp 3.3. Ưu điểm, nhược điểm về kế toán công nợ và tình hình công nợ tại Công ty ....102 3.3.1. Đánh giá công tác kế toán công nợ tại Công ty ...........................................102 3.3.2. Đánh giá tình hình công nợ Công ty ............................................................104 3.4. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ và tình hình thanh toán công nợ tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Số 1 Thừa Thiên Huế ....105 3.4.1. Đối với công tác kế toán công nợ tại Công ty ..............................................105 3.4.2. Đối với tình hình công nợ Công ty ..............................................................106 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................107 uê ́ 1. Kết luận .................................................................................................................107 ́H 2. Hạn chế của đề tài .................................................................................................107 tê 3. Đề xuất hướng nghiên cứu đề tài ..........................................................................108 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO h PHỤ LỤC in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Trương Thị Thanh Thảo
  9. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Thanh toán sau, trả chậm, nợ là những vấn đề mà mọi doanh nghiệp đều phải đối mặt trong quá trình sản xuất kinh doanh dù muốn hay không. Trong bối cảnh nền kinh tế đang gặp khó khăn, lạm phát, lãi suất cao như hiện nay, doanh nghiệp nào cũng mong muốn sớm thu hồi được các khoản công nợ. Trên thực tế sử dụng nợ không uê ́ những đáp ứng cho nhu cầu hoạt động kinh doanh mà đối với quản trị tài chính doanh nghiệp thì đây còn là một vấn đề mang tính “nghệ thuật” trong việc hoạch định cấu ́H trúc vốn nhằm đạt mục tiêu tối đa hoá giá trị DN. Doanh nghiệp cần nắm được tình tê hình thanh toán các khoản nợ phải thu và các khoản nợ phải trả để từ đó có kế hoạch h điều chỉnh cơ cấu tài chính hợp lý cũng như đưa ra các biện pháp hiệu quả nhất nhằm in quản lý công nợ; nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, đảm bảo khả năng thanh toán ̣c K của doanh nghiệp. Do đó, cần phải đánh giá công nợ tại DN một cách toàn diện, chặt chẽ và nghiêm túc để có biện pháp tái cấu trúc tài sản-nguồn vốn, đưa doanh nghiệp ho thoát khỏi tình trạng kiệt quệ tài chính, tránh được khả năng phá sản có thể xảy ra. Để dễ dàng đánh giá tình hình công nợ, doanh nghiệp cần có một phần hành kế ại toán chuyên phụ trách việc theo dõi, kiểm tra tình hình các khoản phải thu và các Đ khoản phải trả, đó chính là phần hành kế toán công nợ. Kế toán công nợ ngày càng g đóng vai trò quan trọng trong các doanh nghiệp, góp phần phản ánh được chất lượng ̀n tài chính của doanh nghiệp và có ảnh hưởng rất lớn tới việc đưa ra quyết định của các ươ nhà quản lý. Khi nền kinh tế thị trường càng phát triển, yêu cầu quản lý càng nâng cao Tr đòi hỏi công tác kế toán phải ngày một hoàn thiện hơn, do đó việc tổ chức công tác kế toán công nợ tốt là điều kiện để phát huy đầy đủ các chức năng nghiệp vụ của kế toán và kiểm soát chi phí một cách hiệu quả. Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Số 1 Thừa Thiên Huế là một công ty hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ Tư vấn xây dựng, giá trị sản phẩm tạo ra lớn và thường kéo dài qua nhiều niên độ kế toán nên khả năng bị khách hàng chiếm dụng vốn là điều không thể tránh khỏi. Bên cạnh đó, trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh, chưa SVTH: Trương Thị Thanh Thảo 1
  10. Khóa luận tốt nghiệp từng có ai thực hiện việc nghiên cứu về đề tài liên quan đến vấn đề công nợ và khả năng thanh toán tại Công ty. Vì vậy, tôi quyết định chọn đề tài “Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Số 1 Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận nhằm đưa ra một bức tranh tổng thể về công tác kế toán công nợ và tình hình công nợ tại công ty. Với đề tài này, tôi muốn tìm hiểu khoản Phải thu khách hàng, khoản Tạm ứng; khoản Phải trả người bán và khoản Thuế Giá trị gia tăng phải nộp, từ đó đưa ra các đánh giá về công tác kế toán công nợ và tình hình công nợ, đề xuất một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại Công uê ́ ty nhằm giúp Ban lãnh đạo có được những quyết định đúng đắn hơn khi đưa ra các ́H quyết định quản lý. tê 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài nghiên cứu gồm các mục tiêu sau: h in - Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán công nợ và phân tích ̣c K tình hình công nợ trong doanh nghiệp. - Thứ hai, tìm hiểu thực trạng kế toán công nợ trong đó đi sâu tìm hiểu kế toán ho các khoản Phải thu khách hàng, khoản Tạm ứng, khoản Phải trả người bán, khoản Thuế giá trị gia tăng phải nộp Nhà nước và phân tích tình hình công nợ tại CTCP Tư ại vấn Xây dựng Số 1 Thừa Thiên Huế. Đ - Thứ ba, trên cơ sở so sánh, đối chiếu giữa cơ sở lý luận và thực trạng công nợ tại Công ty, đánh giá những ưu điểm, nhược điểm về phần hành kế toán công nợ và ̀n g tình hình công nợ. Từ đó, đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán công ươ nợ và tình hình công nợ tại Công ty. 3. Đối tượng nghiên cứu Tr Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu và đánh giá nội dung, phương pháp, đặc điểm và quy trình kế toán các khoản Phải thu khách hàng, khoản Tạm ứng, khoản Phải trả người bán và khoản Thuế giá trị gia tăng phải nộp Nhà nước tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Số 1 Thừa Thiên Huế; tính toán và phân tích một số chỉ tiêu tài chính để có cái nhìn tổng quan tình hình công nợ và khả năng thanh toán hiện tại của Công ty. 4. Phạm vi nghiên cứu SVTH: Trương Thị Thanh Thảo 2
  11. Khóa luận tốt nghiệp - Về mặt nội dung: Do thời gian nghiên cứu có hạn nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về những khoản Phải thu khách hàng, phải thu Tạm ứng; Phải trả người bán, Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước cụ thể là thuế Giá trị gia tăng tại Công ty. - Về mặt không gian: Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập tại phòng Kế toán - Tài chính của Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Số 1 Thừa Thiên Huế. - Về mặt thời gian: Thời gian thực tập: Từ ngày 02/01/2018 đến ngày 23/04/2018. Thời gian thu thập số liệu: Tôi sử dụng số liệu thu thập được qua 3 năm từ năm uê ́ 2015 đến năm 2017 để đánh giá tình hình tài chính và tình hình công nợ của công ty. ́H Để minh họa thực trạng của công ty trong đó đi sâu nghiên cứu phần hành kế toán tê công nợ, tôi sử dụng số liệu chủ yếu là ở quý 4 năm 2017. 5. Phương pháp nghiên cứu h in Để hoàn thành khóa luận, tôi đã sử dụng những phương pháp sau đây:  Phương pháp thu thập số liệu ̣c K - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập, nghiên cứu các thông tin liên ho quan đến đề tài như: Luật Kế toán 2015, Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Thông tư 200 hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp, các giáo trình Kế toán tài chính, các BCTC ại của công ty, chứng từ sổ sách liên quan, các bài khóa luận tốt nghiệp đề tài về kế toán Đ công nợ, … nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ trong doanh nghiệp. ̀n g - Phương pháp quan sát: Quan sát và ghi chép lại trình tự công việc mà nhân ươ viên kế toán công nợ thực hiện từ việc tiếp nhận chứng từ, kiểm tra thông tin, hạch toán trên phần mềm máy tính và lưu trữ chứng từ, … Tr - Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành hỏi trực tiếp các cán bộ phòng kế toán về những vấn đề liên quan đến đề tài, trao đổi về những thắc mắc liên quan tới phần hành kế toán công nợ và tình hình công nợ của DN thông qua những câu hỏi nhỏ.  Phương pháp xử lý số liệu - Phương pháp so sánh:  So sánh số tuyệt đối và so sánh số tương đối theo tỷ lệ phần trăm: dùng khi tính sự biến động của tài sản-nguồn vốn, tình hình kết quả sản xuất kinh doanh và tình SVTH: Trương Thị Thanh Thảo 3
  12. Khóa luận tốt nghiệp hình lao động của công ty qua các năm.  So sánh số tương đối cơ cấu: dùng khi tính cơ cấu của mỗi chỉ tiêu trong tổng TS, NV và khi tính cơ cấu lao động theo mỗi tiêu chí qua từng năm. - Phương pháp tổng hợp: Hệ thống hóa lại số liệu thu thập được để có những nhận định ban đầu về công tác kế toán công nợ và tình hình công nợ tại Công ty. - Phương pháp phân tích số liệu: Từ kết quả đã được so sánh cùng với kiến thức đã được học, tiến hành đánh giá các vấn đề liên quan đến tình hình tài chính, tình hình công nợ và khả năng thanh toán của Công ty. uê ́ - Phương pháp mô tả, sơ đồ: Qua quan sát, thể hiện lại cách hạch toán, luân ́H chuyển chứng từ, phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tổng hợp và cân đối kế tê toán về các nghiệp vụ phát sinh thông qua mô tả hoặc trình bày sơ đồ minh họa. 6. Tình hình nghiên cứu h in Trong phạm vi tài liệu mà tôi nghiên cứu được, các đề tài liên quan đến công nợ ̣c K có thể kể đến như: “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông Thừa Thiên Huế” của tác giả Võ Thị Thương ho (2016). Cũng bàn về đề tài kế toán công nợ, có đề tài “Thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Bài” của tác giả Trần Nguyễn Hạnh Nhi (2016) ại nhưng các đề này chủ yếu vẫn còn thiên về mô tả công tác kế toán. Đ Ngoài ra, cũng có một số đề tài đi sâu vào tìm hiểu và phân tích tình hình công nợ cũng như khả năng thanh toán của công ty thông qua các chỉ tiêu cụ thể như đề tài ̀n g “Kế toán công nợ và phân tích tình hình, khả năng thanh toán tại Công ty Cổ phần ươ Sinh Quyền Asia” của tác giả Nguyễn Thị Minh Hằng (2012) hay đề tài ”Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại Công ty Cổ phần Dược TW Medipharco – Tr Tenamyd” của tác giả Nguyễn Trần Lâm Anh (2017). Các đề tài này đã phần nào chỉ ra được mối liên hệ mật thiết giữa công tác kế toán công nợ với tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp, đồng thời đưa ra một số giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện công tác kế toán công nợ và nâng cao khả năng thanh toán tại DN. Nhìn chung, những vấn đề về kế toán công nợ đã có nhiều tác giả tiến hành nghiên cứu trong các đề tài khóa luận tốt nghiệp cũng như trong các nghiên cứu khoa học. Tuy nhiên do thời gian ngắn, phạm vi đề tài rộng nên các tác giả chỉ mới tập trung SVTH: Trương Thị Thanh Thảo 4
  13. Khóa luận tốt nghiệp nghiên cứu một số khía cạnh của đề tài, chưa làm rõ mối quan hệ giữa kế toán công nợ với tình hình tài chính của doanh nghiệp. Với đề tài này, tôi sẽ tập trung nghiên cứu các vấn đề mà các tác giả trước đây chưa đề cập đồng thời kế thừa những gì mà các tác giả ấy đã đạt được để từ đó nêu bật được tầm quan trọng của công tác kế toán công nợ đối với tình hình tài chính của doanh nghiệp và đề xuất những giải pháp cụ thể, thiết thực hơn nữa dựa trên hoạt động thực tiễn của chính doanh nghiệp. 7. Kết cấu của khóa luận Đề tài thiết kế gồm có 3 phần: uê ́ Phần I: Đặt vấn đề ́H Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu tê Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ trong doanh nghiệp h in Chương 2: Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ ̣c K tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Số 1 Thừa Thiên Huế Chương 3: Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ và ho tình hình thanh toán công nợ tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Số 1 Thừa Thiên Huế Phần III: Kết luận và kiến nghị ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Trương Thị Thanh Thảo 5
  14. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Một số lý luận về công nợ 1.1.1. Khái niệm công nợ uê ́ Hoạt động SXKD của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng luôn diễn ra trong mối quan ́H hệ phổ biến với hoạt động của các doanh nghiệp khác và các cơ quan quản lý của Nhà tê nước, mối quan hệ này tồn tại một cách khách quan trong tất cả các hoạt động kinh tế tài chính của DN từ quá trình mua sắm các loại vật tư, công cụ dụng cụ, TSCĐ đến h in quá trình thực hiện kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hay cung cấp dịch vụ, … ̣c K Từ đó có thể nói hoạt động SXKD của doanh nghiệp luôn gắn liền với các nghiệp vụ thanh toán với người bán, người mua, thanh toán với cơ quan quản lý Nhà nước, ho thanh toán với công nhân viên, … Các khoản thanh toán của doanh nghiệp chia thành 2 loại: khoản phải thu và khoản phải trả. Như vậy, công nợ là một thuật ngữ kinh tế ại nói đến nghĩa vụ và quyền lợi của doanh nghiệp đối với các khoản nợ đang chiếm Đ dụng và bị chiếm dụng bởi các đối tượng bên trong, bên ngoài doanh nghiệp (Võ Văn Nhị, 2008. “Hướng dẫn thực hành kế toán tài chính doanh nghiệp”, Nhà xuất bản ̀n g Giao thông vận tải, TP. Hồ Chí Minh). ươ 1.1.1.1. Khái niệm các khoản phải thu Tr Theo Ngô Thế Chi và Trương Thị Thủy (2008). Giáo trình kế toán tài chính, Nhà xuất bản Tài chính. “Các khoản phải thu là khoản nợ của các cá nhân, các tổ chức, đơn vị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp về số tiền mua sản phẩm, hàng hóa, vật tư và các khoản dịch vụ khác chưa thanh toán cho doanh nghiệp”. Theo Võ Văn Nhị (2009). Kế toán tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản Tài chính. “Nợ phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của doanh nghiệp, phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp khi thực hiện việc cung cấp sản SVTH: Trương Thị Thanh Thảo 6
  15. Khóa luận tốt nghiệp phẩm, hàng hóa, dịch vụ cũng như một số trường hợp khác khiến cho một bộ phận tài sản của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời”. Trong doanh nghiệp, các khoản phải thu bao gồm: phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác, tạm ứng, trả trước, ...Trong đó, khoản phải thu khách hàng và khoản tạm ứng là các khoản thường xảy ra và chiếm tỷ trọng khá cao.  Khoản phải thu khách hàng Một trong những bộ phận cấu thành nên các khoản phải thu là khoản phải thu uê ́ khách hàng. Theo Võ Văn Nhị (2010). Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Tài chính. “Nợ phải thu khách hàng là khoản tiền mà khách hàng đã mua nợ doanh nghiệp do đã được ́H cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhưng chưa thanh toán tiền. Đây là khoản nợ tê phải thu chiếm tỷ trọng lớn nhất, phát sinh thường xuyên và cũng gặp nhiều rủi ro nhất h trong các khoản nợ phải thu phát sinh trong doanh nghiệp”.  Tạm ứng in ̣c K Theo Võ Văn Nhị (2010). Kế toán tài chính. “Tạm ứng là khoản tiền ứng trước cho cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp có trách nhiệm chi tiêu cho những mục ho đích nhất định thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc hoạt động khác của doanh nghiệp, sau đó phải có trách nhiệm báo cáo thanh toán tạm ứng với doanh nghiệp”. ại 1.1.1.2. Khái niệm nợ phải trả Đ Theo Võ Văn Nhị (2006). Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp. “Nợ phải g trả là các khoản nợ phải trả phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh ̀n ươ mà doanh nghiệp phải trả, phải thanh toán cho các chủ nợ, bao gồm các khoản nợ tiền vay, các khoản nợ phải trả cho ngươi bán, cho Nhà nước, cho công nhân viên và các Tr khoản phải trả khác”. Theo Đoạn 18, VAS 01. “Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua như mua hàng hóa chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hóa, cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác mà doanh nghiệp phải thanh toán từ nguồn lực của mình”. Các khoản phải trả trong doanh nghiệp bao gồm: phải trả người bán, phải trả nội SVTH: Trương Thị Thanh Thảo 7
  16. Khóa luận tốt nghiệp bộ, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, phải trả người lao động, phải trả khác, …Trong đó, khoản Phải trả người bán cùng với Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước thường được các doanh nghiệp quan tâm nhất.  Phải trả người bán Theo Điều 50, Thông tư số 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp. “Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và người bán là đơn vị độc lập với uê ́ người mua (gồm cả các khoản phải trả giữa công ty mẹ và công ty con, công ty liên doanh, liên kết). Khoản phải trả này gồm cả các khoản phải trả khi nhập khẩu thông ́H qua người nhận ủy thác (trong giao dịch nhập khẩu ủy thác)”. tê  Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước h Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước là các khoản mà doanh nghiệp phải có in nghĩa vụ thực hiện theo quy định có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh ̣c K nghiệp, thể hiện mối quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, phản ánh nghĩa vụ và tình hình thực hiện nghĩa vụ ho thanh toán của doanh nghiệp với nhà nước trong kỳ kế toán. Theo Philip E.Taylor (1963). “Thuế là sự đóng góp cưỡng bách của mỗi người ại cho Chính phủ để trang trải các khoản chi phí và quyền lợi chung, mà ít căn cứ vào các Đ lợi ích riêng được hưởng”. g 1.1.1.3. Quan hệ thanh toán ̀n ươ Thanh toán là quan hệ kinh doanh xảy ra khi doanh nghiệp phát sinh các khoản phải thu, phải trả, các khoản vay với đối tác của mình trong quá trình sản xuất kinh Tr doanh của doanh nghiệp. Quan hệ thanh toán có rất nhiều loại nhưng chung quy có hai hình thức thanh toán là: thanh toán trực tiếp và thanh toán qua trung gian. 1.1.2. Hạch toán kế toán công nợ - Kế toán theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu, phải trả theo từng đối tượng. - Kiểm tra, đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối mỗi niên độ từng khoản phải thu, SVTH: Trương Thị Thanh Thảo 8
  17. Khóa luận tốt nghiệp phải trả, đặc biệt đối với các đối tượng có quan hệ giao dịch, mua bán thường xuyên, có số dư phải thu, phải trả lớn. - Phân loại các khoản nợ phải thu, phải trả theo thời gian thanh toán cũng như theo từng đối tượng để có biện pháp thu hồi hay thanh toán. - Căn cứ vào số dư chi tiết bên Nợ hay bên Có của các tài khoản phải thu, phải trả để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán mà tuyệt đối không được bù trừ số dư giữa hai bên Nợ, Có với nhau. uê ́ 1.2. Nội dung kế toán nợ phải thu và nợ phải trả trong doanh nghiệp 1.2.1. Kế toán nợ phải thu ́H 1.2.1.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng tê a. Chứng từ sử dụng h - Hoá đơn GTGT in - Phiếu xuất kho ̣c K - Biên bản thừa thiếu hàng, Biên bản giảm giá hàng bán, Biên bản hàng bán bị trả lại ho - Phiếu thu/Giấy báo Có - Hợp đồng kinh tế (Hợp đồng bán hàng) ại - Biên bản giao nhận hàng/Biên bản nghiệm thu - thanh lý hợp đồng Đ - Biên bản bù trừ công nợ/Biên bản xóa nợ g b. Tài khoản kế toán ̀n ươ Kế toán sử dụng TK trung tâm là TK 131 để theo dõi nợ phải thu khách hàng. Ngoài ra, do kế toán Việt Nam áp dụng phương pháp kế toán kép nên bên cạnh Tr tài khoản trung tâm là TK 131, kế toán còn sử dụng thêm các tài khoản liên quan khác như: TK 511, TK 711, TK 111, TK 112, TK 331, … c. Hạch toán - Kế toán phản ánh các khoản nợ phải thu của khách hàng cho từng đối tượng, từng nội dung và được theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi, ghi chép theo từng lần thanh toán. - Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay. SVTH: Trương Thị Thanh Thảo 9
  18. Khóa luận tốt nghiệp - Phân loại các khoản nợ: nợ có thể trả đúng hạn, nợ khó đòi hoặc nợ không có khả năng thu hồi để có biện pháp xử lý. Đối với các khoản nợ phải thu đã quá hạn thanh toán thì doanh nghiệp cần phải thực hiện lập dự phòng phải thu khó đòi cho các khoản nợ này một cách thích hợp. uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ kế toán khoản phải thu khách hàng SVTH: Trương Thị Thanh Thảo 10
  19. Khóa luận tốt nghiệp d. Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ cái TK 131 - Sổ chi tiết bán hàng - Sổ chi tiết các tài khoản - Sổ chi tiết thanh toán người mua e. Trình bày trên BCTC Chỉ tiêu Phải thu khách hàng nằm ở mục Phải thu ngắn hạn của khách hàng (Mã uê ́ số 131) trên Bảng cân đối kế toán và được lấy số liệu từ: ́H - Số dư Nợ trên Sổ cái TK 131 tê - Hoặc Số dư Nợ cuối kỳ TK 131 trên Bảng cân đối số phát sinh - Hoặc Số phải thu của khách hàng trên Sổ theo dõi công nợ phải thu h 1.2.1.2. Kế toán nợ phải thu tạm ứng in ̣c K a. Chứng từ sử dụng - Giấy đề nghị tạm ứng ho - Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng - Phiếu thu ại Đ - Phiếu chi/Ủy nhiệm chi - Phiếu xuất kho ̀n g - Bảng thanh toán tạm ứng ươ - Các chứng từ gốc: Hóa đơn mua hàng, Biên lai thu cước phí, vận chuyển, … Tr b. Tài khoản kế toán Để phản ánh khoản tạm ứng cho người lao động trong doanh nghiệp và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó, kế toán sử dụng tài khoản trung tâm là TK 141 - Tạm ứng. Bên cạnh TK trung tâm là TK 141, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan để phù hợp với phương pháp kế toán kép như: TK 111, TK 112, TK 152, TK 334, TK 642, … SVTH: Trương Thị Thanh Thảo 11
  20. Khóa luận tốt nghiệp c. Hạch toán - Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm với DN về số đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt, không được chuyển số tiền tạm ứng cho người khác sử dụng. - Khi hoàn thành, kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng (kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán toàn bộ số tạm ứng đã nhận. Khoản tạm ứng sử dụng không hết nếu không nộp lại quỹ thì phải tính trừ vào uê ́ lương của người nhận tạm ứng. Trường hợp chi quá số nhận tạm ứng thì DN sẽ chi bổ sung số còn thiếu. ́H - Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước mới được nhận tạm ứng kỳ tê sau. Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng người nhận tạm ứng và ghi h chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng. in 141 – Tạm ứng ̣c K 152, 153, 241, 331, 152, 153 621, 623, 627, 642 ho Tạm ứng bằng vật liệu, dụng cụ Thanh toán tạm ứng ại Đ 111, 112 111 g Tạm ứng bằng tiền Khoản tạm ứng chi ̀n không hết ươ 334 Tr 111 Khoản tạm ứng chi Nếu số tạm ứng không đủ phải không hết trừ vào lương chi thêm Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ kế toán khoản phải thu tạm ứng d. Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ cái TK 141 SVTH: Trương Thị Thanh Thảo 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2