intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phụ tùng xe máy Thanh Hà

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

13
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc nghiên cứu đề tài nhằm mục đích hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh; tìm hiểu hoạt động chung và quy mô của công ty TNHH Thanh Hà cũng như công tác kế toán tại công ty; tìm hiểu quá trình hạch toán các nghiệp vụ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh đã diễn ra tại công ty,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phụ tùng xe máy Thanh Hà

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHỤ TÙNG XE MÁY THANH HÀ Ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Chuyên Ngành:KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn:Ths.Trần Nam Trung Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Tuyết Mai MSSV: 1311180590 Lớp: 13DKKT01 TP. Hồ Chí Minh, 2017 1
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHỤ TÙNG XE MÁY THANH HÀ Ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Chuyên Ngành:KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn:Ths.Trần Nam Trung Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Tuyết Mai MSSV: 1311180590 Lớp: 13DKKT01 TP. Hồ Chí Minh, 2017 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khoá luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH phụ tùng xe máy Thanh Hà, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về cam đoan này. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 2017 Sinh viên thực hiện (Ký và ghi rõ họ tên) ii
  4. LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tất cả thầy cô của khoa Kế Toán- Tài Chính- Ngân Hàng đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ chúng em trong suốt quãng thời gian 4 năm học tập tại trường Đại Học Công Nghệ. Và em cũng không quên gửi lời cảm ơn đến công ty TNHH Phụ tùng xe máy Thanh Hà đã tạo điều kiện cho em được làm việc và nghiên cứu tại công ty. Lời cảm ơn đặc biệt nhất em xin dành cho thầy Trần Nam Trung đã tận tình hướng dẫn em, giúp đỡ em rất nhiều để em có thể hoàn thành báo cáo thực tập này. Cuối cùng, em xin chúc thầy Trần Nam Trung và quý thầy cô Trường Đại Học Công Nghệ dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các anh/chị trong Công ty Thanh Hà được dồi dào sức khỏe và đạt nhiều thành công tốt đẹp trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn! Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 2017 Sinh viên thực hiện (Ký và ghi rõ họ tên) iii
  5. Mục lục LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. ii LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................x CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1 1.2 Mục đích nghiên cứu ............................................................................................ 2 1.3 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2 1.4 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.5 Kết cấu đề tài .............................................................................................................3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ....................................................................................4 2.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ........................................................................................................................4 2.1.1 Khái niệm ................................................................................................................4 2.1.2 Ý nghĩa và nhiệm vụ ........................................................................................... 9 2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác .....................................................................9 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..............................................9 2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .....................................................12 2.2.3 Kế toán thu nhập khác ................................................................................17 2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................ 19 2.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại .........................................................................19 2.3.2 Kế toán giảm giá hàng bán.............................................................................20 2.3.3 Kế toán hàng bán bị trả lại .........................................................................21 2.4 Kế toán các khoản chi phí ...................................................................................22 2.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................................22 iv
  6. 2.4.2 Kế toán chi phí bán hàng ................................................................................23 2.4.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................................... 26 2.4.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính ........................................................... 28 2.4.5 Kế toán chi phí khác ....................................................................................30 2.4.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................32 2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................................34 2.5.1 Nội dung............................................................................................................34 2.5.2 Tài khoản sử dụng............................................................................................. 36 2.5.3 Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh ............................. 36 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH PHỤ TÙNG XE MÁY THANH HÀ......................................................................................................................................39 3.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển côngty ................................ 39 3.3.1 Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp ........................................................... 39 3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................40 3.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của công ty.....................................................................40 3.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty .....................................................................41 Nhiệm vụ của các phòng ban : ........................................................................................ 41 3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty ....................................................................42 Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy kế toán, năm 2017 .............................................................. 43 3.3.1 Nhiệm vụ và mối liên hệ giữa những phần hành kế toán : ............................... 43 3.3.2 Đặc điểm ứng dụng tin học trong công tác kế toán tại công ty : .............45 3.3.3 Hệ thống chứng từ, tài khoản, báo cáo kế toán tại Công ty ............................. 48 3.4 Tình hình công ty những năm gần đây ............................................................ 49 3.5 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển .............................................49 3.5.1 Thuận lợi .........................................................................................................49 3.5.2 Khó khăn..........................................................................................................50 v
  7. 3.5.3 Phương hướng phát triển ...............................................................................50 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHỤ TÙNG XE MÁY THANH HÀ......................................................................................................................................51 4.1 Đặc điểm kinh doanh, các phương thức tiêu thụ và thanh toán tại công ty .............51 4.1.1 Đặc điểm kinh doanh ........................................................................................ 51 4.1.2 Phương thức tiêu thụ và thanh toán ..................................................................51 4.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác ...................................................................51 4.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng .............................................................................51 4.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................ 54 4.2.3 Kế toán thu nhập khác ...................................................................................55 4.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ....................................................................55 4.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại .....................................................................55 4.3.2 Kế toán giảm giá hàng bán .........................................................................56 4.3.3 Kế toán hàng bán bị trả lại..........................................................................57 4.4 Kế toán chi phí .........................................................................................................57 4.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................................57 4.4.2 Kế toán chi phí bán hàng ............................................................................59 4.4.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................62 4.4.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính ............................................................... 65 4.4.5 Kế toán chi phí khác ....................................................................................67 4.4.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................67 4.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................68 4.5.1 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 68 4.5.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .....................................................72 4.6 Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính ...................................................74 vi
  8. 4.7 So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty ............................... 75 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................77 5.1 Nhận xét...............................................................................................................77 5.1.1 Về công tác quản lý ......................................................................................... 77 5.1.2 Về công tác kế toán ......................................................................................77 5.2 Kiến nghị .............................................................................................................78 5.2.1 Về bộ máy kế toán ........................................................................................... 78 5.2.2 Về công tác kế toán ......................................................................................78 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 84 vii
  9. Danh mục sơ đồ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh, năm 2017……………………………….36 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức công ty, năm 2017…………………………………………...39 Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy kế toán, năm 2017………………………………………….40 Sơ đồ 3.3: Sơ đồ hình thức kế toán trên máy tính, năm 2017……………………………44 Sơ đồ 4.1: Trình tự luân chuyển chứng từ TK 511, năm 2017…………………………..49 Sơ đồ 4.2: Trình tự luân chuyển chứng từ TK 521, năm 2017…………………………..53 Sơ đồ 4.3: Trình tự luân chuyển chứng từ TK 632, năm 2017…………………………..54 Sơ đồ 4.4: Trình tự luân chuyển chứng từ TK 641, năm 2017…………………………..56 Sơ đồ 4.5: Trình tự luân chuyển chứng từ TK 642, năm 2017…………………………..59 Sơ đồ 4.6: Trình tự luân chuyển chứng từ TK 635, năm 2017…………….…………….61 Sơ đồ 4.7: Trình tự luân chuyển chứng từ TK 911, năm 2017…………….…………….63 viii
  10. Danh mục hình ảnh Hình 4.1: Sổ cái TK 511, tháng 12/2016………………………………………………50 Hình 4.2: Sổ cái TK 515, tháng 12/2016………………...…………………………….51 Hình 4.3: Sổ cái TK 521, tháng 12/2016………………………………………………53 Hình 4.4: Sổ cái TK 632, tháng 12/2016………………………………………………55 Hình 4.5: Sổ cái TK 641, tháng 12/2016………………………………………………58 Hình 4.6: Sổ cái TK 642, tháng 12/2016………………………………………………60 Hình 4.7: Sổ cái TK 635, tháng 12/2016………………………………………………62 Hình 4.8: Sổ cái TK 821, tháng 12/2016………………………………………………63 Hình 4.9: Sổ cái TK 911, tháng 12/2016………………………………………………66 Hình 4.10: Kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12/2016…….……………………….67 Hình 4.11: Kết quả hoạt động kinh doanh Quý 4 năm 2016…………………………..68 ix
  11. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT KÝ HIỆU Ý NGHĨA 1 BHXH Bảo hiểm xã hội 2 BHYT Bảo hiểm y tế 3 BHTN Bảo hiểm tai nạn 4 BCTC Báo cáo tài chính 5 CPQL Chi phí quản lý 6 CPSXKD Chi phí sản xuất kinh doanh 7 DT Doanh thu 8 GTGT Giá trị gia tăng 9 KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh 10 QLDN Quản lý doanh nghiệp 11 TSCĐ Tài sản cố định 12 TK Tài khoản x
  12. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Việt Nam đang trên bước đường hội nhập với thế giới, phát triển và hoàn thiện về kinh tế, chính trị. Điều đó đồng nghĩa với việc kinh tế Việt Nam phải đối mặt với những thách thức, cạnh tranh gay gắt. Để nền kinh tế Việt Nam có thể đứng vững và tồn tại trước sự cạnh tranh của các quốc gia khác buộc các doanh nghiệp trong nước phải có đủ sự nhạy bén và trình độ để đưa ra những phương pháp, chiến lược kinh doanh nhằm giảm thiểu chi phí và tối đa hóa lợi nhuận. Để kinh doanh ổn định và ngày càng phát triển, các doanh nghiệp luôn xem trọng và cải tiến bộ máy kế toán cho phù hợp với xu thế nền kinh tế. Bởi vì thông tin do bộ phận kế toán cung cấp rất cần thiết cho nhà quản trị, nó giúp họ đưa ra các chiến lược và quyết định kinh doanh. Nếu thông tin kế toán sai lệch sẽ dẫn đến các quyết định của nhà quản trị không phù hợp, doanh nghiệp có thể rơi vào tình trạng khó khăn. Bộ máy kế toán sẽ xác định đúng nhu cầu cần huy động vốn, lựa chọn nguồn tài trợ, lựa chọn phương thức đòn bẩy kinh doanh để huy động vốn, để nguồn vốn bảo toàn và phát triển, nâng cao thu nhập của công ty. Xu hướng tất yếu chung của các nhà đầu tư, các chủ Doanh Nghiệp lớn, vừa và nhỏ đều hướng đến lợi nhuận. Họ rất quan tâm đến kết quả cuối cùng trong một thời gian (tháng, quý và năm) mà họ đã bỏ vốn của mình ra để đầu tư vào kinh doanh. Điều đó dẫn đến bộ phận kế toán tại doanh nghiệp phải theo dõi sát quá trình mua bán hàng cho đến khi xác định kết quả kinh doanh, để hạch toán nhanh chóng, đầy đủ, kịp thời. Thực hiện tốt quá trình này sẽ giúp doanh nghiệp có thể thu hồi vốn nhanh, bù đắp chi phí, đồng thời thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước, đầu tư phát triển, nâng cao đời sống người lao động. Việc xác định kết quả kinh doanh là thiết yếu và rất quan trọng vì căn cứ vào đó doanh nghiệp có thể đánh giá tính hữu hiệu của hoạt động kinh doanh, kết quả lời lỗ thế nào. Từ đó các doanh nghiệp đưa ra định hướng phát triển trong tương lai. Các nhà đầu tư 1
  13. cũng căn cứ vào đó mà quyết định có nên góp vốn, cổ phần vào doanh nghiệp hay không. Qua thời gian học tập tại trường và làm việc thực tế, tôi đã nhận thấy rõ tầm quan trọng của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. Vì vậy, tôi đã chọn đề tài: “ Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH phụ tùng xe máy Thanh Hà” làm chuyên đề cho khoá luận tốt nghiệp. 1.2 Mục đích nghiên cứu - Việc nghiên cứu đề tài nhằm mục đích hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. - Tìm hiểu hoạt động chung và quy mô của công ty TNHH Thanh Hà cũng như công tác kế toán tại công ty. - Tìm hiều quá trình hạch toán các nghiệp vụ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh đã diễn ra tại công ty. - So sánh đối chiếu cơ sở lý luận và thực trạng về kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh nhằm nhận xét, đề xuất một số kiến nghị để góp phần giải quyết các vấn đề khó khăn còn tồn đọng tại công ty. Qua đó có thể tự mình cũng cố và đúc kết lại những kiến thức đã học, so sánh với thực tế từ đó có thể học hỏi những kinh ngiệm cho công tác sau này. 1.3 Phạm vi nghiên cứu Không gian: phòng kế toán – Công ty TNHH Phụ tùng xe máy Thanh Hà Thời gian nghiên cứu: từ 01/01/2016 – 31/12/2016 Nội dung: Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.4 Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu thông qua chứng từ, sổ sách kế toán có liên quan và báo cáo tài chính. 2
  14. Phương pháp thông kê, phân tích và xử lý các thông tin thu tập được trong quá trình nghiên cứu. Tham khảo một số sách chuyên ngành kế toán. Tham khảo một số văn bản pháp luật quy định chế độ tài chính kế toán hiện hành. 1.5 Kết cấu đề tài Khóa luận gồm 5 chương với nội dung cụ thể từng chương như sau: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Chương 3: Tổng quan về công ty TNHH Phụ Tùng Xe Máy Thanh Hà Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Phụ Tùng Xe Máy Thanh Hà Chương 5: Nhận xét và kiến nghị 3
  15. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 2.1.1 Khái niệm 2.1.1.1 Doanh thu Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu ”. Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động bất thường. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch như bán hàng hoá…bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Doanh thu còn bao gồm các khoản trợ giá, phụ thu theo quy định của nhà nước đối với một số hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ được nhà nước cho phép và giá trị của các sản phẩm hàng hoá đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hoá, sản phẩm cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hay tổng công ty. Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm:  Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tư trái phiếu….  Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản ( bằng sáng chế, nhãn mác thương mại… ) 4
  16.  Cổ tức, lợi nhuận được chia..  Thu nhập về hoạt động đầu tu mua bán chứng khoán.  Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.  Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.  Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ  Chênh lệch lãi chuyển nhượng, vốn. Doanh thu từ các hoạt động bất thường là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên như: thu từ việc bán vật tư hàng hóa, tài sản dôi thừa, công cụ dụng cụ đã phân bố hết…các khoản phải trả nhưng không cần trả, các khoản thu từ việc chuyển nhượng thanh lý tài sản, nợ khó đòi đã xoá nay thu hồi được, hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho… - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT khấu trừ thì doanh thu không bao gồm thuế GTGT đầu ra. - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán). - Đối với mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt khi tiêu thụ trong nước thì doanh thu bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt (giá thanh toán). 2.1.1.2 Chi phí Trong từ điển kinh tế, người ta đã định nghĩa: “Mọi sự tiêu phí tính bằng tiền của một doanh nghiệp được gọi là chi phí” hay còn có thể khái niệm rõ ràng hơn, chẳng hạn như: “ chi phí là một khái niệm của kế toán, có chi phí giới hạn trong xí nghiệp, gắn với các mục tiêu của xí nghiệp và chi phí ngoài xí nghiệp, có cơ sở ở các hoạt động khác hoặc các nguyên nhân khác”. Như thế, chi phí là một khái niệm mang tính khái quát cao trong quá trình phát triển của kế toán doanh nghiệp, khái niệm chi phí đã được phát triển thành các khái niệm cụ thể là chi phí kinh doanh và chi phí tài chính. 5
  17. Theo Ths. Vũ Quang Kết và TS. Nguyễn Văn Tấn định nghĩa thì: “Chi phí sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về vật chất và về lao động mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và một số khoản tiền thuế gián thu mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện hoạt động sản xuất - kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.” Cũng theo Ths. Vũ Quang Kết và TS. Nguyễn Văn Tấn thì có 3 cách phân loại chi phí như sau:  Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế. ( theo yếu tố) Theo cách phân loại này, chi phí của doanh nghiệp bao gồm: chi phí vật tư mua ngoài; chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương; chi phí khấu hao TSCĐ; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác...  Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế ( theo khoản mục) Theo cách phân loại này, chi phí của doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí vật tư trực tiếp bao gồm chi phí về nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng trực tiếp tạo ra sản phẩm, dịch vụ. - Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm chi phí lương, tiền công, các khoản trích nộp của công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp phải nộp theo quy định như bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế của công nhân sản xuất. - Chi phí sản xuất chung bao gồm các chi phí sử dụng cho hoạt động sản xuất, chế biến của phân xưởng trực tiếp tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ. Bao gồm: Chi phí vật liệu, công cụ lao động nhỏ; khấu hao tài sản cố định phân xưởng, tiền lương các khoản trích nộp theo quy định của nhân viên phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí khác bằng tiền phát sinh ở phạm vi phân xưởng. - Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí liên quan tới việc tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, bao gồm cả chi phí bảo hành sản phẩm. 6
  18. - Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí cho bộ máy quản lý và điều hành doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như: Chi phí công cụ lao động nhỏ, khấu hao tài sản cố định phục vụ bộ máy quản lý và điều hành doanh nghiệp; tiền lương và các khoản trích nộp theo quy định của bộ máy quản lý và điều hành doanh nghiệp; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí khác bằng tiền phát sinh ở doanh nghiệp như chi phí về tiếp tân khánh tiết, giao dịch, chi các khoản trợ cấp thôi việc cho người lao động (có hướng dẫn cụ thể như Bộ Tài chính - Thương binh - Xã hội) v.v..  Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với qui mô sản xuất kinh doanh. Theo cách phân loại này, chi phí của doanh nghiệp chia làm 2 loại: Chi phí cố định và chi phí biến đổi. - Chi phí cố định là chi phí không thay đổi (hoặc thay đổi không đáng kể) theo sự thay đổi qui mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thuộc loại này có: Chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí tiền lương quản lý, lãi tiền vay phải trả, chi phí thuê tài sản, văn phòng. - Chi phí biến đổi là các chi phí thay đổi trực tiếp theo sự thay đổi của qui mô sản xuất. Thuộc loại này có chi phí nguyên vật liệu, tiền lương công nhân sản xuất trực tiếp... Cách phân loại này giáp doanh nghiệp thấy được xu hướng biến đổi của từng loại chi phí theo qui mô kinh doanh, từ đó doanh nghiệp có thể xác định được sản lượng hoà vốn cũng như qui mô kinh doanh hợp lý để đạt hiệu quả cao nhất. Theo tôi thì đây mới chỉ là 3 cách phân loại chi phí chính, trên thực tế còn có rất nhiều cách khác nhau để phân loại chi phí phục vụ cho từng mục đích riêng của người sử dụng. 2.1.1.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 7
  19. Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt đông sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, cung ứng lao vụ, dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh, chỉ tiêu này được gọi là “lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh”.  Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh= doanh thu thuần - (giá vốn hàng bán + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp) 2.1.1.4 Kết quả hoạt động tài chính Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời. Kết quả hoạt động tài chính (lãi hay lỗ từ hoạt động tài chính) là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt động tài chính  Kết quả hoạt động tài chính= Thu nhập hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính. 2.1.1.5 Kết quả hoạt động khác Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít khả năng thực hiện như: thanh lý, nhượng bán CCDC, TSCĐ, thu tiền phạt do đối tác vi phạm hợp đồng kinh tế, thu được khoản nợ khó đòi đã xóa xổ,.. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác.  Kết quả hoạt động khác= Thu nhập hoạt động khác – Chi phí hoạt động khác 8
  20. Để đánh giá đầy đủ về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ta căn cứ vào các chỉ tiêu sau:  Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán  Lợi nhuận thuần = Lãi gôp – (Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN) 2.1.2 Ý nghĩa và nhiệm vụ Có thể nói kết quả kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình thanh toán và khả năng chi trả của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có lợi nhuận cao thì doanh nghiệp sẽ có điều kiện để trang trải các khoản phí bỏ ra, nhanh chóng thanh toán các khoản vay. Điều quan trọng là tạo nên uy tín của doanh nghiệp trong quan hệ kinh doanh. Nhất là trong cuộc cạnh tranh gay gắt của thị trường, muốn đứng vững doanh nghiệp phải có tài chính vững mạnh cùng với những định hướng kinh doanh đúng đắn và kịp thời. - Thông qua kết quả sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có thể nắm bắt kịp thời tình hình kinh doanh cũng như tình hình tài chính của công ty, kiểm soát chi phí, xác định doanh thu đồng thời đưa ra các chiến lược phù hợp với tình hình thực tế nhằm phát triển nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. - Vì thế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, qua đó cung cấp những thông tin cần thiết cho giám đốc tài chính lựa chọn phương thức kinh doanh và đầu tư hiệu quả nhất. 2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1 Điều kiện ghi nhận - Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:  DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2