intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Rồng Việt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:78

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là chỉ ra được những sai sót còn tồn tại để khắc phục nhằm nâng cao độ tin cậy đối với thông tin của đơn vị cũng như chất lượng của cuộc kiểm toán thông qua việc đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thường áp dụng thực tế tại Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Rồng Việt

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG _________________________________ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN. Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trịnh Xuân Hưng Sinh viên thực hiện: Võ Cao Phương Duy MSSV: 1311180281 Lớp: 13DKKT04 TP.Hồ Chí Minh, 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG _________________________________ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN. Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trịnh Xuân Hưng Sinh viên thực hiện: Võ Cao Phương Duy MSSV: 1311180281 Lớp: 13DKKT04 TP.Hồ Chí Minh, 2017 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu được thu thập từ Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước nhà trường về lời cam đoan này. TP. HCM, ngày tháng năm 2017. Sinh viên thực hiện Võ Cao Phương Duy ii
  4. LỜI CÁM ƠN. Để hoàn thành đề tài Báo cáo thực tập này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy ThS.Trịnh Xuân Hưng đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình làm khóa luận. Em chân thành cảm ơn: - Anh: Hà Viết Sơn thanh. - Anh: Nguyễn Nhật Quang. - Các anh, chị trong phòng kế toán Đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ để em được thực tập tại công ty và hoàn thành bài thực tập tốt nghiệp này. Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài khóa luận này, em nhận ra nhiều điều hay và bổ ích cho công việc sau này của bản thân.. Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, nên không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ thầy, cô cũng như từ quý công ty. Cuối cùng, em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Anh, Chị Công Ty TNHH Tư Vấn Kiểm Toán Rồng Việt luôn dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều thành công trong công việc. Trân trọng kính chào ! TPHCM, ngày tháng năm 2017. Sinh viên thực hiện Võ Cao Phương Duy iii
  5. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tên đơn vị thực tập: ................................................................................................ Địa chỉ: ..................................................................................................................... Điện thoại liên lạc: .................................................................................................. Email: ....................................................................................................................... NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN Họ và tên sinh viên: ................................................................................................. MSSV: ..................................................................................................................... Lớp: ........................................................................................................................ Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ ....................... đến ................................................. Tại bộ phận thực tập: ................................................................................................. Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thểhiện: 1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:  Tốt  Khá  Trung Bình  Không đạt 2. Số buổi thực tập thực tế tại đơnvị: >3 buổi/ tuần  1-2 buổi/tuần  Ít đến đơn vị 3. Báo cáo thực tập phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị:  Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt 4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Ngân hàng…..):  Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt TP. HCM, Ngày …..tháng ….năm 2017 Đơn vị thực tập iv
  6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN Họ và tên sinh viên: ................................................................................................. MSSV:....................................................................................................................... Lớp:.......................................................................................................................... Thời gian thưc tập:Từ ....................... đến ..................................................................... Tại đơn vị: ..................................................................................................................... Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện: 1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:  Tốt  Khá  Trung bình Không đạt 2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với giáo viên hướng dẫn: Thường xuyên Ít liên hệ Không 3. Báo cáo thực tập đạt chất lượng theo yêu cầu: Tốt  Khá  Trung bình Không đạt TP. HCM, ngày …. tháng ….năm 2017 Giảng viên hướng dẫn (Ký tên, ghi rõ họ tên) v
  7. MỤC LỤC Chương 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................1 1.1 Lý do chọn đề tài: ............................................................................................. 1 1.2 Mục đích nghiên cứu:....................................................................................... 1 1.3 Phạm vi nghiên cứu:......................................................................................... 1 1.3.1 Không gian ...........................................................................................................1 1.3.2 Thời gian ..............................................................................................................2 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................2 1.4 Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 2 1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................2 1.4.2 Phương pháp phân tích số liệu .............................................................................2 1.5 Kết cấu đề tài:................................................................................................... 2 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH. .............................................................................................................................4 2.1.Khái niệm và đặc điểm khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 4 2.1.1.Khái niệm. ............................................................................................................4 2.1.1.1.Doanh thu bán hàng hóa: .......................................................................................... 5 2.1.1.2.Doanh thu cung cấp dịch vụ: .................................................................................... 5 2.1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu: ............................................................................... 6 2.1.2.Đặc điểm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ............................................8 2.2. Mục tiêu kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ....................... 8 2.3.Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính..................................................................................................... 9 2.3.1.Chuẩn bị kiểm toán: .............................................................................................9 2.3.1.1.Thu thập thông tin về khách hàng: ........................................................................... 9 2.3.1.2.Lập kế hoạch kiểm toán: .......................................................................................... 9 2.3.1.3. Tìm hiểu HTKSNB, HTKSNB đối với khoản mục doanh thu và đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát:............................................................................................................................. 10 2.3.1.4. Xác lập mức trọng yếu ........................................................................................... 15 2.3.1.5. Thiết kế chương trình kiểm toán. ........................................................................... 16 vi
  8. 2.3.2.Thực hiện kiểm toán: .........................................................................................16 2.3.2.1. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát và đánh giá lại rủi ro kiểm toán ................. 16 2.3.2.2. Thực hiện các thử nghiệm cơ bản ......................................................................... 17 2.3.3.Kết thúc kiểm toán ....................................................................................................20 Chương 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT .................................................................................................................21 3.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt ................................................................................................ 21 3.2 Lĩnh vực hoạt động của công ty ..................................................................... 22 3.3 Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty.................................................................. 22 3.3.1. Sơ đồ tổ chức quản lý tại công ty ......................................................................22 3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh .........................................................23 3.3 Giá trị cốt lõi và nguyên tắc hoạt động của công ty ...................................... 23 3.4 Chế độ chính sách kế toán được áp dụng tại công ty..................................... 24 3.5 Phương hướng phát triển của ngành nghề: .................................................... 24 Chương 4: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT THỰC HIỆN (VDAC) ...............................................................................................25 4.1 Lập Kế Hoạch Kiểm Toán ............................................................................. 25 4.1.1 Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng ............................25 4.1.2 Lập hợp đồng kiểm toán và lựa chọn nhóm, phân công công việc kiểm toán: .28 4.1.2.1 Lập hợp đồng kiểm toán:........................................................................................ 28 4.1.2.2 Lựa chọn nhóm, phân công công việc kiểm toán: .................................................. 28 4.1.3 Tìm hiểu HTKSNB và đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát:....................................30 4.1.4. Xác lập mức trọng yếu ......................................................................................31 4.1.5. Thiết kế chương trình kiểm toán. ......................................................................33 4.2. Thực hiện kiểm toán...................................................................................... 37 4.2.1. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát và đánh giá lại rủi ro kiểm toán .............37 4.2.1.1. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát...................................................................... 37 4.2.1.2. Đánh giá lại rủi ro kiểm toán .................................................................................. 38 vii
  9. 4.2.2. Thực hiện các thử nghiệm cơ bản .....................................................................38 4.3. Kết thúc kiểm toán ........................................................................................ 52 Chương 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................53 5.1 Nhận xét ......................................................................................................... 53 5.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty TNHH Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt: ...........................................................................................................53 5.1.2 Nhận xét về công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt: ........................................53 5.2 Kiến nghị ........................................................................................................ 55 5.2.1 Kiến nghị về công tác kiểm toán:.......................................................................55 5.2.2 Kiến nghị khác đối với công ty TNHH Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt: ...........56 KẾT LUẬN....................................................................................................................57 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................59 PHỤ LỤC ........................................................................................................... viii
  10. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ TNHH Trách nhiệm hữu hạn VDAC Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Rồng Việt BCTC Báo Cáo Tài Chính CP Cổ Phần KTV Kiểm Toán Viên HTKSNB Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ TK Tài Khoản SXKD Sản Xuất Kinh Doanh VACPA Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam TT Thông tư BTC Bộ Tài Chính CĐPS Cân Đối Phát Sinh CSDL Cơ Sở Dữ Liệu KQHDKD Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh HĐ Hóa Đơn GTGT Giá Trị Gia Tăng ix
  11. DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG Bảng 2.1: Bảng cơ sở xác lập mức trọng yếu. Bảng 4.1: Bảng thống kê thông tin tài chính chủ yếu của khách hàng trong 03 năm trước liền kề. Bảng 4.2: Xác lập mức trọng yếu khi thực hiện kiểm toán tại Công ty CP ABC. Bảng 4.3: Xem xét các nguyên tắc, chính sách kế toán áp dụng. Bảng 4.4: Bảng tổng hợp doanh thu Bảng 4.5: : So sánh doanh thu bán hàng và doanh thu hàng bán bị trả lại, tỷ lệ các khoản giảm trừ doanh thu trên Tổng Doanh thu giữa năm nay và năm trước. Bảng 4.6: Bảng kiểm tra phân tích biến động đối với doanh thu năm nay so với năm trước Bảng 4.7: Phân tích biến động doanh thu qua các tháng. Bảng 4.8: Đối chiếu doanh thu với báo cáo bán hàng qua các tháng. Bảng 4.9: Đối chiếu doanh thu trên tờ khai thuế GTGT và sổ sách. Bảng 4.10: Chọn mẫu kiểm tra doanh thu. Bảng 4.11: Cut off Doanh Thu. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 2.1 : Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ. Sơ Đồ 2.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. Sơ Đồ 2.3: Trường hợp hạch toán đối với hàng bị trả lại. Sơ Đồ 2.4: Hạch toán chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại. Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt. x
  12. Chương 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài: Trước đây ngành kiểm toán tại Việt Nam còn khá mới mẻ, chưa được nhiều sự quan tâm từ mọi người nhất là đối tượng học sinh - sinh viên. Tuy nhiên ngày nay kinh tế ngày càng phát triển, Việt Nam đã và đang trở thành tâm điểm lý tưởng của các nhà đầu tư trong và ngoài nước vì thế hoạt động kiểm toán độc lập đang là một trong những lĩnh vực được nhiều người quan tâm, nó đang ngày càng phát triển mạnh mẽ về quy mô và hình thức tại Việt Nam, và nó trở thành một lĩnh vực không thể thiếu trong nền kinh tế thị trường. Với nhu cầu kiểm toán ngày càng cao của các tập đoàn kinh tế, của các doanh nghiệp và của tổ chức quản lý đòi hỏi hoạt động kiểm toán không ngừng hoàn thiện, đổi mới và phát triển về phương pháp tiếp cận đối tượng, kỹ thuật - nghiệp vụ chuyên môn của các kiểm toán viên cũng như nội dung chương trình kiểm toán để có thể nâng cao chất lượng dịch vụ và hiệu quả của cuộc kiểm toán. Là khoản mục ảnh hưởng trực tiếp đến tính chính xác của Báo cáo tài chính – Doanh thu là chỉ tiêu hàng đầu mà các nhà đầu tư quan tâm để phân tích khả năng thanh toán, tiềm năng hay hiệu năng kinh doanh, triển vọng phát triển cũng như rủi ro tiềm tàng trong tương lai. Vì thế việc khoản mục này chứa đựng nhiều khả năng sai sót, gian lận là điều khó tránh khỏi. Do đó, trong quá trình kiểm toán BCTC, việc kiểm toán khoản mục doanh thu là một trong những nội dung rất quan trọng, quyết định sự thành công hay thất bại của cuộc kiểm toán. Đó cũng chính là lí do mà tôi quyết định chọn đề tài “Kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt’’ làm nội dung xuyên suốt trong bài luận văn tốt nghiệp này. 1.2 Mục đích nghiên cứu: Chỉ ra được những sai sót còn tồn tại để khắc phục nhằm nâng cao độ tin cậy đối với thông tin của đơn vị cũng như chất lượng của cuộc kiểm toán thông qua việc đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thường áp dụng thực tế tại Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt. 1.3 Phạm vi nghiên cứu: 1.3.1 Không gian - Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt. 1
  13. - Địa chỉ: 59 Nguyễn Quý Đức, phường An Phú, quận 2, TP. Hồ Chí Minh. 1.3.2 Thời gian - Thời gian số liệu: Số liệu thực hiện trong đề tài được thu tập tại Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt và trong quá trình kiểm toán thực tế tại Công ty CP ABC trong năm 2016. - Thời gian thực hiện đề tài: Đề tài được thực hiện từ ngày 27/03/2017 đến ngày 02/07/2017. 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu - Do giới hạn về mặt không gian, thời gian cũng như về mặt số liệu nên đề tài chỉ đi sâu vào nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm: doanh thu bán hàng (TK 5111) và doanh thu cung cấp dịch vụ (TK 5113) mà Công ty Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt áp dụng trong quá trình kiểm toán. - Và nhằm đảm bảo tính bảo mật, những thông tin về khách hàng đã được thay đổi trong đề tài. 1.4 Phương pháp nghiên cứu 1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu Đề tài được lấy số liệu từ BCTC, sổ sách, chứng từ, tài liệu kế toán,…năm 2016 và hồ sơ kiểm toán năm 2015 của công ty khách hàng trong quá trình kiểm toán. Đồng thời, vận dụng phương pháp quan sát, trao đổi trực tiếp đối với công ty khách hàng trong quá trình kiểm toán cũng như phỏng vấn KTV và các nhân viên Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt. 1.4.2 Phương pháp phân tích số liệu - Sử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu, phân tích để đánh giá các biến động, chênh lệch kết hợp với việc điều tra, phỏng vấn để tìm hiểu nguyên nhân dựa trên số liệu trong năm 2015 và 2016 của công ty khách hàng đã thu thập được, tiến hành lập bảng tổng hợp số liệu theo năm sau đó - Phương pháp kiểm tra, so sánh, đối chiếu cũng không được bỏ qua khi kiểm tra việc ghi chép chính xác số liệu giữa các thông tin trên BCTC, chứng từ, sổ kế toán. - Áp dụng phương pháp tính toán số học nhằm kiểm tra xem số liệu tổng thể trên BCTC có được tổng hợp đúng từ số liệu trên các sổ chi tiết hay không. 1.5. Kết cấu đề tài: Bài khóa luận bao gồm 5 nội dung chính được trình bày trong 5 chương như sau: 2
  14. Chương 1: Giới Thiệu Chương 2: Cơ Sở Lý Luận Kiểm Toán Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ Trong Kiểm Toán Báo Cáo Tài Chính Chương 3: Tổng Quan Về Công Ty Tnhh Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt Chương 4: Thực Trạng Công Tác Kiểm Toán Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ Trong Kiểm Toán Báo Cáo Tài Chính Do Công Ty TNHH Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt Thực Hiện Chương 5: Nhận Xét Và Kiến Nghị 3
  15. Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH. 2.1.Khái niệm và đặc điểm khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Là một trong những điểm trọng yếu trên báo cáo kết quả kinh doanh – thông tin về doanh thu đặc biệt được quan tâm bởi đây là cơ sở để tiến hành xác định lỗ, lãi trong kỳ của doanh nghiệp, nó cũng là nhân tố quan trọng trong việc xác định các nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước. Vì vậy kiểm toán doanh thu là một trong những phần hành không thể thiếu trong kiểm toán BCTC. Và doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ là hai loại doanh thu hoạt động kinh doanh thông thường xuất hiện phổ biến ở các doanh nghiệp cũng chính là nội dung xuyên suốt mà bài luận văn hướng đến. 2.1.1.Khái niệm. Doanh thu được định nghĩa là: “Tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thoả thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại”. (1) Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm doanh thu từ hoạt động kinh doanh và thu nhập khác. Trong đó, doanh thu từ hoạt động kinh doanh gồm doanh thu hoạt động kinh doanh thông thường và doanh thu hoạt động tài chính. Và doanh thu hoạt động kinh doanh thông thường là toàn bộ số tiền phải thu phát sinh trong kỳ từ việc bán sản phẩm hàng hoá, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp thực hiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích, doanh thu bao gồm cả các khoản trợ cấp của Nhà nước cho doanh nghiệp khi doanh nghiệp thực hiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ theo nhiệm vụ. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14: “Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Đối với doanh thu bán hàng: doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: 1 Ths. Vũ Quang Kết - TS. Nguyễn Văn Tấn (Quantri.vn biên tập và hệ thống hóa) 4
  16. • Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; • Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; • Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); • Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; • Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Đối với doanh thu cung cấp dịch vụ: đơn vị chỉ ghi nhận doanh thu khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: • Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp; • Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; • Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo; • Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.” 2.1.1.1.Doanh thu bán hàng hóa: TK 5111 dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hoá được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hoá, vật tư, lương thực,... Doanh thu bán hàng hóa sẽ được kết chuyển vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh (TK 911) vào cuối kỳ kế toán. Tài khoản 5111 không có số dư cuối kỳ. 2.1.1.2.Doanh thu cung cấp dịch vụ: TK 5113 dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận 5
  17. tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán,... Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ doanh thu cung cấp dịch vụ sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh (TK 911) vì thế TK 5113 không có số dư. Sơ Đồ 2.1: Kế Toán Doanh Thu Bán Hàng, Cung Cấp Dịch Vụ Chịu Thuế GTGT Tính theo Phương Pháp Khấu Trừ: Nguồn: Sơ đồ chữ T - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Thông tư 200 2.1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu: TK 521 dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp. 6
  18. • Chiết khấu thương mại (TK 5211) : Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ • Giảm giá hàng bán (TK5213): Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ • Hàng bán bị trả lại (TK5212): là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Sơ Đồ 2.2: Kế Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu: Nguồn: Sơ đồ chữ T – Các khoản giảm trừ doanh thu theo Thông tư số 200/2014/TT- BTC Thông tư 200 Sơ Đồ 2.3: Trường hợp hạch toán đối với hàng bị trả lại: Nguồn: Sơ đồ chữ T – Trường hợp đối với hàng bị trả lại theo Thông tư số 200/2014/TT- BTC Thông tư 200 7
  19. Sơ Đồ 2.4: Hạch toán chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại: Nguồn: Sơ đồ chữ T – Hạch toán chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Thông tư 200 2.1.2.Đặc điểm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Là chỉ tiêu có mối liên hệ mật thiết với các khoản mục trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, nên chỉ cần một sai sót nhỏ trong khoản mục này sẽ dẫn đến sai lệch đối với các khoản mục khác, thậm chí làm mất đi tính chính xác của Báo cáo tài chính. Là yếu tố thể hiện kết quả kinh doanh, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và liên quan chặt chẽ đến việc tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm nhiều khoản mục hợp thành nên việc kiểm toán khoản mục này phải trải qua nhiều phương pháp, kĩ thuật để đi đến kết quả chính xác sau cùng. 2.2. Mục tiêu kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. * Mục tiêu hiện hữu: Doanh thu được ghi nhận là có phát sinh trong thực tế và tương ứng với số tiền mà khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. * Mục tiêu đầy đủ: Mọi nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ đã đáp ứng các tiêu chuẩn ghi nhận doanh thu đều phải chắc chắn rằng đã được doanh nghiệp ghi sổ, không bỏ sót bất kỳ một khoản nào. * Mục tiêu ghi chép chính xác: Các số liệu doanh thu được ghi nhận vào sổ chi tiết, nhật ký chung, sổ cái phải chính xác và khớp với nhau, tổng các số liệu chi tiết phải trùng khớp với số liệu tổng. * Mục tiêu đúng kỳ: Tuân thủ việc ghi nhận doanh thu đúng kỳ, đúng niên độ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng là hết sức quan trọng vì nó phản ánh đúng thời điểm mà doanh thu phát sinh. * Mục tiêu trình bày và công bố: Cần phân loại các nghiệp vụ bán hàng một cách thích hợp, sử dụng các TK chi tiết để hạch toán từng loại doanh thu và những khoản làm 8
  20. giảm trừ doanh thu. Và việc thể hiện khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trên Báo cáo tài chính phải phù hợp với nguyên tắc của các Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán doanh nghiệp. 2.3.Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính 2.3.1.Chuẩn bị kiểm toán: Để một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính đạt chất lượng đòi hỏi cần phải có một sự chuẩn bị ngay từ ban đầu. Vì thế mà giai đoạn chuẩn bị kiểm toán là bước đầu tiên vô cùng quan trọng nhằm tạo ra tất cả tiền đề và điều kiện cụ thể trước khi thực hiện kiểm toán. 2.3.1.1.Thu thập thông tin về khách hàng: Thu thập thông tin và môi trường hoạt động của khách hàng để xác định và hiểu rõ các sự kiện, giao dịch và thông lệ kinh doanh của khách hàng có ảnh hưởng trọng yếu tới BCTC, qua đó giúp xác định rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn. Một số thông tin trọng yếu cần thu thập từ khách hàng bao gồm: về loại hình hoạt động, chế độ, chính sách kế toán hiện hành, các hoạt động đầu tư và tài chính của doanh nghiệp….. Đồng thời KTV cần thu thập thêm những thông tin cần thiết khác để hỗ trợ cho công tác kiểm toán như là Báo cáo kiểm toán năm trước, hồ sơ, thư xác nhận công nợ và hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê (văn phòng, xưởng, kho, xe,...)… 2.3.1.2.Lập kế hoạch kiểm toán: Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 300: “Lập kế hoạch không phải là một giai đoạn tách rời của cuộc kiểm toán, mà là một quá trình được lặp đi, lặp lại và bắt đầu ngay sau khi hoặc cùng lúc kết thúc cuộc kiểm toán trước và tiếp tục cho đến khi kết thúc cuộc kiểm toán hiện tại. Tuy nhiên, lập kế hoạch kiểm toán bao gồm cả việc xem xét lịch trình của một số hoạt động và các thủ tục kiểm toán cần phải hoàn thành trước khi thực hiện các thủ tục kiểm toán tiếp theo.” Kế hoạch kiểm toán sẽ giúp KTV dễ dàng thu thập được các bằng chứng kiểm toán một cách đầy đủ và có giá trị. Từ đó tạo nên cơ sở để KTV đưa ra các ý kiến đúng đắn, khách quan về tính trung thực và hợp lý của Báo cáo tài chính được kiểm toán. Nhờ đó mà kiểm toán viên sẽ hạn chế được những sai sót, giảm thiểu trách nhiệm pháp lý, nâng cao hiệu quả công việc và giữ được uy tín nghề nghiệp với khách hàng. Ngoài ra lập 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1