intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế

Chia sẻ: Mucnang000 Mucnang000 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

29
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là thông qua việc hệ thống lại cơ sở lý luận và quá trình tìm hiểu thực tế tại công ty, bước đầu đưa ra nhận xét, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của khách sạn Thân thiện Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---- uế H tế h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in cK THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM họ HỮU HẠN DU LỊCH KHÁCH SẠN THÂN THIỆN HUẾ ại Đ ng NGUYỄN THỊ THANH XUÂN ườ Tr NIÊN KHÓA: 2015-2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---- uế H tế h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in cK THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC họ ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DU LỊCH KHÁCH SẠN THÂN THIỆN HUẾ ại Đ ng Tên sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Xuân Giáo viên hướng dẫn: ườ Lớp: K49B – Kế toán ThS Nguyễn Quang Huy Niên khóa: 2015-2019 Tr Huế, tháng 05 năm 2019
  3. Lời Cảm Ơn Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trường Đại học Kinh tế Huế nói chung, các Thầy Cô khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng, những người đã tận tụy dạy dỗ truyền đạt cho tôi uế những kiến thức vô cùng quý giá, không chỉ về lĩnh vực chuyên môn mà còn là tấm gương về sự nhiệt tình trong công việc. H Đối với bản thân tôi thời gian thực tập là một quãng thời gian có ý nghĩa thực sự, nó đánh dấu một bước ngoặc lớn trong cả cuộc đời sinh tế viên của mỗi cá nhân đang may mắn còn ngồi trên ghế nhà trường. Tuy thời gian không dài nhưng đây là quá trình đi từ lý luận đến thực tiễn, h nó giúp tôi có cơ hội kiểm nghiệm lại những kiến thức đã học được, in làm quen với các nghiệp vụ thực tế. Trên cơ sở đó đúc kết lại các kinh nghiệm thực tế để chuẩn bị hành trang cho chặng đường mới tiếp theo cK của bản thân sau này. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến chị Trương Thị Lệ Vân – kế toán khách sạn Thân Thiện cùng các anh chị tại đây đã luôn nhiệt tình họ giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập. Đồng thời tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo Ths. Nguyễn Quang Huy đã tận tình ại hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm Khóa luận tốt nghiệp. Trong giới hạn thời gian làm khóa luận và kiến thức bản thân còn Đ hạn chế nên bài làm không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ quý Thầy Cô và quý Công ty để ng giúp tôi hoàn thiện hơn và vững vàng, tự tin hơn trong công tác chuyên môn sau này. ườ Tôi xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Tr Nguyễn Thị Thanh Xuân i
  4. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2 uế 3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2 H 4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2 tế 6. Cấu trúc đề tài .............................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 h CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH 1.1 in KẾT QUẢ KINH DOANH ...........................................................................................4 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ........4 cK 1.1.1 Một số khái niệm liên quan ..................................................................................4 1.1.1.1 Khái niệm doanh thu ..........................................................................................4 họ 1.1.1.2 Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................4 1.1.1.3 Khái niệm xác định kết quả kinh doanh .............................................................5 1.1.2 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.......6 ại 1.1.2.1 Vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .........................6 Đ 1.1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.....................6 1.1.3 Ý nghĩa của kế toán doanh thu và XĐKQKD ......................................................7 ng 1.1.4 Phương thức tiêu thụ, thanh toán..........................................................................7 1.1.4.1 Các phương thức tiêu thụ ...................................................................................7 ườ 1.1.4.2 Các phương thức thanh toán...............................................................................9 1.2 Nội dung của kế toán doanh thu và XĐKQKD.....................................................9 Tr 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................9 1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...............................................................14 1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................................17 1.2.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh....................................................................22 ii
  5. 1.2.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ...............................................................26 1.2.6 Kế toán chi phí tài chính.....................................................................................29 1.2.7 Kế toán thu nhập khác ........................................................................................31 1.2.8 Kế toán chi phí khác ...........................................................................................34 1.2.9 Kế toán chi phí thuế TNDN................................................................................35 uế 1.2.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................................37 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT H QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV DU LỊCH KHÁCH SẠN THÂN THIỆN..............................................................................................................40 tế 2.1 Tổng quan về công ty ..............................................................................................40 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ....................................................40 h in 2.1.2 Mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ của công ty ...................................................41 2.1.2.1 Mục tiêu.............................................................................................................41 cK 2.1.2.2 Chức năng:........................................................................................................41 2.1.2.3 Nhiệm vụ: .........................................................................................................41 2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty..................................................................42 họ 2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý ...........................................................................42 2.1.3.2 Nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận ............................................................42 ại 2.1.4 Tình hình nguồn lực của công ty giai đoạn 2016-2018......................................44 Đ 2.1.4.1 Tình hình nhân lực khách sạn qua 3 năm 2016-2018........................................44 2.1.4.2 Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của khách sạn qua 3 năm 2016-2018..........47 ng 2.1.4.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn qua 3 năm 2016-2018 ....................................48 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán ....................................................................................54 ườ 2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy kế toán .......................................................................................54 2.1.5.2 Nhiệm vụ và chức năng của kế toán.................................................................55 Tr 2.1.5.3 Hệ thống các chứng từ, sổ sách sử dụng trong kế toán doanh thu và XĐKQKD....... 56 2.1.5.4 Chế độ kế toán và một số chính sách kế toán áp dụng.....................................58 2.2 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện......................................................58 2.2.1 Kế toán doanh thu.................................................................................................61 iii
  6. 2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:...........................................61 2.2.1.2 Kế toán doanh thu tài chính..............................................................................70 2.2.1.3 Kế toán thu nhập khác ......................................................................................72 2.2.2. Kế toán các chi phí kinh doanh ...........................................................................73 2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán: .................................................................................73 uế 2.2.2.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh:.................................................................81 2.2.2.3. Kế toán chi phí tài chính: .................................................................................83 H 2.2.2.4. Kế toán chi phí khác .........................................................................................84 2.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................84 tế 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty ...............................................86 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN h in CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DU LỊCH KHÁCH cK SẠN THÂN THIỆN HUẾ ................................................................................... 90 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH du lịch khách sạn Thân Thiện Huế....................................................................90 họ 3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................90 3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................91 ại 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết Đ quả kinh doanh...............................................................................................................92 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................94 ng 1. Kết luận .....................................................................................................................94 2. Kiến nghị ...................................................................................................................95 ườ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................97 Tr iv
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình lao động của khách sạn Thân Thiện Huế qua 3 năm 2016-2018 ...45 Bảng 2.2: Các thông số cơ sở vật chất của khách sạn Thân Thiện Huế........................47 Bảng 2.3: Tình hình tài sản của khách sạn Thân Thiện giai đoạn 2016-2018 ..............49 uế Bảng 2.4: Tình hình nguồn vốn của khách sạn Thân Thiện giai đoạn 2016-2018........51 H Bảng 2.5: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Thân Thiện giai đoạn 2017-2018 ......................................................................................................................53 tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr v
  8. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................................14 Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................17 uế Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên .....22 Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh ...............................................26 H Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ...........................................29 tế Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính .................................................................31 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ....................................................................34 h Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí khác .......................................................................35 in Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN............................................................37 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh............................................39 cK Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức quản lý của khách sạn Thân Thiện Huế ...........................42 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ phận kế toán khách sạn Thân Thiện .............................................54 họ Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quy trình ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ trên máy vi tính .....57 ại Đ ng ườ Tr vi
  9. DANH MỤC BIỂU Biểu mẫu 2.1 - Hóa đơn GTGT số 0000254, ngày 06/12/2018 ....................................65 Biểu mẫu 2.3 - Hóa đơn GTGT số 0000271, ngày 25/12/2018 ....................................67 Biểu mẫu 2.5 - Sổ chi tiết bán hàng và cung cấp dịch vụ tháng 12/2018 .....................69 uế Biểu mẫu 2.6 - Sổ Cái Tài khoản 511 ...........................................................................70 Biễu mẫu 2.7 - Giấy báo trả lãi tiền gửi Ngân hàng Ngoại Thương, ngày 31/12/2018 71 H Biểu mẫu 2.8 - Sổ Cái Tài khoản 515 ...........................................................................72 tế Biểu mẫu 2.9 - Hóa đơn số 1026541664 .......................................................................77 Biểu mẫu 2.10 - Giấy ủy nhiệm chi...............................................................................78 h Biểu mẫu 2.11 - Sổ chi tiết TK 154 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 12/2018....79 in Biểu mẫu 2.12 - Bảng Kê Chứng từ kết chuyển chi phí................................................80 Biểu mẫu 2.13 - Sổ Cái Tài khoản 632 .........................................................................81 cK Biểu mẫu 2.14 - Sổ Cái Tài khoản 642 .........................................................................83 Biểu mẫu 2.15 – Tờ khai thuế TNDN năm 2018 ..........................................................85 họ Biểu mẫu 2.16 - Sổ Cái Tài khoản 821 .........................................................................86 Biểu mẫu 2.17 - Bảng kê chứng từ kết chuyển cuối kì .................................................87 Biểu mẫu 2.18 - Sổ Cái Tài khoản 911 .........................................................................88 ại Biểu mẫu 2.19 - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2018......................................89 Đ ng ườ Tr vii
  10. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BH : Bán hàng CCDC : Công cụ dụng cụ CCDV : Cung cấp dịch vụ uế CKTM : Chiết khấu thương mại H CP : Chi phí DN : Doanh nghiệp tế DT : Doanh thu ĐVT : Đơn vị tính h GGHB : Giảm giá hàng bán GTGT in : Giá trị gia tăng cK GVHB : Giá vốn hàng bán MTV : Một thành viên NPT : Nợ phải trả họ SXKD : Sản xuất kinh doanh TK : Tài khoản ại TNDN : Thu nhập doanh nghiệp Đ TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ : Tài sản cố định ng TSCĐHH : Tài sản cố định hữu hình TSDH : Tài sản dài hạn ườ TSNH : Tài sản ngắn hạn VCSH : Vốn chủ sở hữu Tr VNĐ : Việt Nam Đồng XDCBDD : Xây dựng cơ bản dở dang XĐKQ : Xác định kết quả viii
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Đất nước Việt Nam chúng ta có bề dày lịch sử văn hóa lâu đời, có nhiều danh lam thắng cảnh đẹp, hùng vĩ, là điểm đến thu hút đông đảo khách du lịch. Theo thống kê của Tổng cục du lịch thì năm 2018 lượng khách quốc tế đến Việt Nam đạt 15,5 triệu uế lượt khách, tăng 19.9% so với năm 2017, lượng khách nội địa đạt gần 80 triệu lượt, tăng 9.3% so với năm 2017, tổng nguồn thu từ khách du lịch năm 2018 đã mang về H cho Việt Nam hơn 620.000 tỷ đồng. Đây là một con số ấn tượng, cho thấy ngành du tế lịch nước ta đang không ngừng phát triển. Hiện nay, du lịch được được xem là ngành công nghiệp “không khói”, mang lại h nguồn thu nhập cao cho các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực này. Khách du in lịch khi đến tham quan thì ngoài nhu cầu về đi lại thăm viếng các danh lam thắng cảnh, họ cũng cần các dịch vụ liên quan đến nhu cầu ăn, ngủ, nghỉ, vui chơi giải trí… cK Nhận thấy điều này nên không ít các doanh nghiệp lớn nhỏ đều chú trọng đầu tư vào dịch vụ nghỉ dưỡng, tạo được sự thoải mái và đáp ứng tốt nhất các nhu cầu của khách họ du lịch. Khách sạn Thân Thiện tại thành phố Huế cũng không ngoại lệ, là công ty TNHH chuyên về kinh doanh dịch vụ lưu trú và nhà hàng, nhận thấy sự quan trọng của dịch ại vụ nghỉ dưỡng nên năm qua công ty đã cho đầu tư thêm, mở rộng quy mô khách sạn, Đ góp phần thu hút khách du lịch. Bên cạnh đó, để nắm bắt tình hình kinh doanh của doanh nghiệp thì việc xác định doanh thu và kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan ng trọng trong toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, giúp nhà quản trị thấy rõ ưu, nhược điểm, những vấn đề còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các chiến ườ lược kinh doanh đúng đắn và phù hợp. Nhận thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả Tr kinh doanh cũng như mong muốn góp phần tìm ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nên em đã chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế” để làm đề tài thực tập tốt nghiệp của mình. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại Công ty TNHH MTV Du lịch khách sạn Thân Thiện nhằm mục đích:  Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ tổng hợp. uế  Thứ hai, tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách H sạn Thân Thiện Huế.  Thứ ba, thông qua việc hệ thống lại cơ sở lý luận và quá trình tìm hiểu thực tế tế tại công ty, bước đầu đưa ra nhận xét, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm góp h phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của in khách sạn Thân thiện Huế. 3. Đối tượng nghiên cứu cK Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng, nội dung, phương pháp, quy trình kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên du lịch khách sạn Thân Thiện Huế. họ 4. Phạm vi nghiên cứu  Phạm vi về thời gian ại  Thời gian tìm hiểu và nghiên cứu tại công ty từ ngày 31/12/2018 đến ngày Đ 21/04/2019.  Tìm hiểu, nghiên cứu số liệu, tài liệu về tình hình hoạt động SXKD giai đoạn ng 2016-2018.  Tìm hiểu, nghiên cứu số liệu, tài liệu về kế toán doanh thu và xác định kết quả ườ kinh doanh tháng 12 năm 2018.  Phạm vi về không gian Tr Đề tài được nghiên cứu tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên du lịch khách sạn Thân Thiện, địa chỉ số 10 đường Nguyễn Công Trứ, thành phố Huế. 5. Phương pháp nghiên cứu Những phương pháp nghiên cứu được sử dụng để làm đề tài: SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy  Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Tìm hiểu thông tin qua Báo cáo tài chính, sách báo, internet… thông qua đó có thể hình dung được tổng quan về đề tài cũng như có cơ sở để thu thập các tài liệu cần thiết theo hướng đi của đề tài.  Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Tiếp cận thực tế công tác kế toán tại khách sạn, trực tiếp liên hệ với nhân viên kế toán, lễ tân và một số nhân viên bộ phận khác tại uế khách sạn để tìm hiểu về tình hình thực tế tại công ty.  Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu từ phòng kế toán và các tài liệu H liên quan, sử dụng các chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát những thông tin liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. tế  Phương pháp phân tích số liệu: Dùng để tiến hành phân tích, so sánh, đối chiếu, h tổng hợp thông tin từ các chứng từ, sổ sách kế toán thu thập được để xử lý và phân tích in số liệu. – Phương pháp kế toán: là các phương thức, biện pháp kế toán sử dụng để thu cK nhập, xử lý và cung cấp thông tin về tài sản, sự biến động của tài sản và các quá trình hoạt động kinh tế tài chính nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý, bao gồm phương pháp tính họ giá, phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài khoản kế toán và phương pháp tổng hợp cân đối kế toán. 6. Cấu trúc đề tài ại Đề tài gồm có 3 phần: Đ Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu ng Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Chương 2: Thực trạng về tình hình kế toán doanh thu và xác định KQKD tại ườ khách sạn Thân Thiện Chương 3: Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD tại khách sạn Tr Thân Thiện Phần III: Kết luận và kiến nghị SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh uế 1.1.1 Một số khái niệm liên quan 1.1.1.1 Khái niệm doanh thu H Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 - Doanh thu và thu nhập khác được ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC: tế  Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong h kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. in  Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã cK thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh họ thu (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ ại đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.  Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ Đ thu được. ng 1.1.1.2 Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu Theo Chuẩn mực kết toán Việt Nam số 14 ban hành theo QĐ 149/2001/QĐ- ườ BTC và Thông tư số 89/2002/TT-BTC ngày 09/11/2002 hướng dẫn kế toán 04 Chuẩn mực thì các khoản giảm trừ được định nghĩa như sau: Tr Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. 1.1.1.3 Khái niệm xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi phí. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp, nó phụ thuộc vào uế quy mô và chất lượng của quá trình sản xuất kinh doanh. H Xác định kết quả kinh doanh là so sánh chi phí bỏ ra và thu nhập đạt được trong cả quá trình kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả là lãi, ngược lại kết tế quả kinh doanh là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào cuối kỳ hạch toán tháng, quý hay năm tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu h quản lý của từng doanh nghiệp. in Kế toán xác định kết quả kinh doanh là nhằm xác định kết quả hoạt động sản cK xuất, kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả của họ hoạt động sản xuất, kinh doanh; kết quả hoạt động tài chính; kết quả hoạt động bất thường, trong đó:  Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là khoản chênh lệch giữa doanh ại thu thuần và giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và Đ dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí ng cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. ườ  Kết quả hoạt động tài chính: Là chênh lệch giữa thu nhập từ hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Tr  Kết quả hoạt động khác: Là chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với các khoản chi phí khác. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy 1.1.2 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.2.1 Vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Trong doanh nghiệp, kế toán là công cụ quan trọng để quản lý quá trình sản xuất, kinh doanh. Thông qua số liệu kế toán giúp cho nhà quản trị và các cấp có thẩm quyền đánh giá được hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay không. uế Doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để H đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Vì vậy, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng tế trong doanh nghiệp. h Bên cạnh đó, kết quả kinh doanh giúp cho nhà quản trị nắm bắt được mọi hoạt in động của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh, việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh giúp nhà quản trị thấy được ưu, nhược điểm, cK những vấn đề còn tồn tại, xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến loại hình doanh nghiệp hoạt động, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các chiến lược kinh doanh đúng đắn và phù hợp hơn cho các kỳ tiếp theo, theo đó tạo điều kiện thúc đẩy họ doanh nghiệp phát triển và kinh doanh có hiệu quả. 1.1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ại Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cần thực hiện Đ những nhiệm vụ sau:  Ghi chép và phản ánh đầy đủ kịp thời chính xác các khoản doanh thu và chi phí ng phát sinh trong kì. Cung cấp đầy đủ kịp thời thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh ườ để làm cơ sở đề ra các quyết định quản lý.  Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản Tr doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu được quy định, ngăn ngừa các hành vi tham ô tài sản. Đồng thời tổ chức kế toán doanh thu theo từng yếu tố, từng khoản mục nhằm đáp ứng yêu cầu của chế độ hạch toán kinh tế hiện hành.  Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, trên cở sở đó đề ra những biện pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh, giúp SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy Ban giám đốc nắm được thực trạng tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp và kịp thời có những chính sách điều chỉnh.  Cuối kỳ phải kết chuyển kết quả kinh doanh. 1.1.3 Ý nghĩa của kế toán doanh thu và XĐKQKD  Đối với doanh nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp uế doanh nghiệp nắm được tình hình hoạt động của mình như thế nào để đề ra các mục tiêu chiến lược đúng đắn. H  Đối với quốc gia: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trước hết tế giúp Nhà nước thu đúng, thu đủ thuế và các nguồn lợi khác, đảm bảo công bằng xã hội. Thông qua kết quả kinh doanh, Nhà nước nắm bắt được khả năng phát triển của h từng ngành, từng địa phương để có những chính sách khuyến khích hay hạn chế đầu tư in hợp lý. Từ đó đánh giá được thực trạng của ngành kinh tế đất nước. cK 1.1.4 Phương thức tiêu thụ, thanh toán Hiện nay để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm các doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều phương thức bán hàng phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, mặt họ hàng tiêu thụ của mình. Công tác tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo các phương thức sau: ại 1.1.4.1 Các phương thức tiêu thụ Đ  Phương thức bán buôn ng Theo phương thức này, doanh nghiệp bán trực tiếp cho người mua, do bên mua trực tiếp đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp bán hoặc tại địa điểm mà doanh ườ nghiệp đã quy định. Thời điểm bán hàng là thời điểm người mua đã ký nhận hàng, còn thời điểm thanh toán tiền bán hàng phụ thuộc vào điều kiện thuận lợi của hợp đồng. Tr Cụ thể bán buôn có hai hình thức:  Bán buôn qua kho gồm bán trực tiếp và bán chuyển hàng  Bán buôn vận chuyển thẳng gồm thanh toán luôn và nợ lại.  Phương thức bán lẻ SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy Khách hàng mua hàng tại công ty, cửa hàng giao dịch của công ty và thanh toán ngay cho nên sản phẩm hàng hoá được ghi nhận doanh thu của đơn vị một cách trực tiếp.  Phương thức bán hàng trả góp Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần và người mua thường phải chịu một uế phần lãi suất trên số trả chậm. Và thực chất, quyền sở hữu chỉ chuyển giao cho người H mua khi họ thanh toán hết tiền, nhưng về mặt hạch toán, khi hàng chuyển giao cho người mua thì được coi là tiêu thụ. Số lãi phải thu của bên mua được ghi vào thu nhập tế hoạt động tài chính, còn doanh thu bán hàng vẫn tính theo giá bình thường.  Phương thức bán hàng thông qua đại lý h in Là phương thức bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi để bán và thanh toán thù lao bán hàng dưới hành thức hoa hồng đại lý. Bên đại lý sẽ ghi nhận cK hoa hồng được hưởng vào doanh thu tiêu thụ. Hoa hồng đại lý có thể được tính trên tổng giá thanh toán hay giá bán (không có VAT) của lượng hàng tiêu thụ. Khi bên mua họ thông báo đã bán được số hàng đó thì tại thời điểm đó kế toán xác định là thời điểm bán hàng.  Phương thức bán hàng theo hợp đồng thương mại ại Theo phương thức này bên bán chuyển hàng đi để giao cho bên mua theo địa chỉ Đ ghi trong hợp đồng. Hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, chỉ khi nào ng người mua chấp nhận (một phần hay toàn bộ) mới được coi là tiêu thụ, bên bán mất quyền sở hữu về toàn bộ số hàng này. ườ  Phương thức bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng Để thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời giải quyết lượng hàng Tr tồn kho, nhiều doanh nghiệp đã thực hiện việc trao đổi sản phẩm hàng hoá của mình để nhận các loại sản phẩm khác. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị xác định doanh thu. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy Trong trường hợp này doanh nghiệp vừa là người bán hàng lại vừa là người mua hàng. Khi doanh nghiệp xuất hàng đi trao đổi và nhận hàng mới về, trị giá của sản phẩm nhận về do trao đổi sẽ trở thành hàng hoá của đơn vị. 1.1.4.2 Các phương thức thanh toán  Thanh toán bằng tiền mặt uế Là hình thức bán hàng thu tiền ngay, nghĩa là khi giao hàng cho người mua thì H người mua nộp tiền ngay cho thủ quỹ. Theo phương thức này khách hàng có thể được hưởng chiết khấu theo hóa đơn. tế  Thanh toán không dùng tiền mặt h  Chuyển khoản qua ngân hàng  Séc in cK  Ngân phiếu 1.2 Nội dung của kế toán doanh thu và XĐKQKD họ 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Nguyên tắc kế toán ại Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại Đ thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định ng theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. ườ Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có Tr thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào chất bản chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý. Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch. Kế toán phải nhận biết các giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp với quy định của Chuẩn mực kế toán “Doanh thu”. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hoặc tên gọi của giao dịch và phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch vụ.  Ví dụ khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại khi mua sản phẩm hàng hóa của đơn vị (như mua 2 sản phẩm được tặng thêm một sản phẩm) thì bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán, sản phẩm tặng miễn phí cho khách hàng về hình uế thức được gọi là khuyến mại nhưng về bản chất là bán vì khách hàng sẽ không được hưởng nếu không mua sản phẩm. Trường hợp này giá trị sản phẩm tặng H cho khách hàng được phản ánh vào giá vốn và doanh thu tương ứng với giá trị tế hợp lý của sản phẩm đó phải được ghi nhận.  Ví dụ: Trường hợp bán sản phẩm, hàng hóa kèm theo sản phẩm, hàng hóa, thiết h bị thay thế (phòng ngừa trong những trường hợp sản phẩm, hàng hóa bị hỏng in hóc) thì phải phân bổ doanh thu cho sản phẩm, hàng hóa được bán và sản phẩm hàng hóa, thiết bị giao cho khách hàng để thay thế phòng ngừa hỏng hóc. Giá trị cK của sản phảm, hàng hóa, thiết bị thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán. Đối với các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở thời điểm hiện tại họ và trong tương lai, doanh thu phải được phân bổ theo giá trị hợp lý của từng nghĩa vụ và được ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện. ại Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp còn có Đ trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành thông thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế. Việc phân loại các khoản lãi, lỗ là ng thực hiện hoặc chưa thực hiện không phụ thuộc vào việc đã phát sinh dòng tiền hay chưa. ườ Các khoản lãi, lỗ phát sinh do đánh giá lại tài sản, nợ phải trả không được coi là chưa thực hiện do tại thời điểm đánh giá lại, đơn vị đã có quyền đối với tài sản và đã Tr có nghĩa vụ nợ hiện tại đối với các khoản nợ phải trả, ví dụ: Các khoản lãi, lỗ phát sinh do đánh giá lại tài sản mang đi góp vốn đầu tư vào đơn vị khác, đánh giá lại các tài sản tài chính theo giá trị hợp lý, chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ,… đều được coi là đã thực hiện. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2