intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Phía nam (AASCs)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là tăng thêm hiểu biết trong thực tế về quy trình thực hiện kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Phía nam (AASCs); nhận thức rõ ràng và chính xác hơn về kiến thức đã được học trên lý thuyết và so với thực tế; nhận biết những ưu điểm và phát hiện một số hạn chế của công ty trong quá trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền; đưa ra những kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện hơn quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Phía nam (AASCs).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Phía nam (AASCs)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN PHÍA NAM (AASCs) Ngành : KẾ TOÁN Chuyên ngành : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: TS. Trần Văn Tùng Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Cẩm Tú MSSV: 1311181177 Lớp: 13DKKT02 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN PHÍA NAM (AASCs) Ngành : KẾ TOÁN Chuyên ngành : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: TS. Trần Văn Tùng Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Cẩm Tú MSSV: 1311181177 Lớp: 13DKKT02 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ của giáo viên hướng dẫn là Thầy Trần Văn Tùng. Các nội sung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực, chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng cũng như kết quả báo cáo thực tập của mình. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 06 năm 2017 (SV ký và ghi rõ họ tên) i
  4. LỜI CẢM ƠN Sau bốn năm học tập và nghiên cứu, được sự giảng dạy và hướng dẫn tận tình của quý thầy, cô trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM, em đã học và tiếp nhận được nhiều kiến thức quý báu. Thêm vào đó, thời gian em được thực tập tại Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế Toán và Kiểm toán Phía nam (AASCs) đã tích lũy được nhiều kiến thức khoa học, qua đó cụ thể hóa lý luận thành thực tiễn, đồng thời nâng cao nhận thức của bản thân. Chính những kiến thức lý thuyết thực tế này đã giúp em hoàn thành đề tài của mình. Để được có kết quả này, em xin chân thành cảm ơn:  Quý thầy cô trường Đại Học Công Nghệ TPHCM.  TS. Trần Văn Tùng đã tận tình hướng dẫn cho em hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp này.  Ban Giám Đốc Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế Toán và Kiểm toán Phía nam (AASCs) nói chung và các anh chị kiểm toán viên nói riêng đã giúp em, cung cấp số liệu và giải đáp những thắc mắc trong suốt quá trình em tham gia thực tập tại công ty. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn và mong nhận được sự nhận xét, góp ý kiến của các quý thầy cô và các anh chị trong công ty. TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 06 năm 2017. (SV Ký và ghi rõ họ tên) iiii ii
  5. GVHD: TS. Trần Văn Tùng SVTH: Huỳnh Thị Cẩm Tú DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ TÊN TRANG Bảng 4.1 Mẫu bảng xác định mức trọng yếu 36 Bảng 4.2 Đánh giá mức độ trọng yếu của Công 48 ty ANZ Bảng 4.3 Kiểm kê quỹ tiền mặt 54 DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn BCTC Báo cáo tài chính KTV Kiểm toán viên KSNB Kiểm soát nội bộ CĐKT Cân đối kế toán KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh iii
  6. GVHD: TS. Trần Văn Tùng SVTH: Huỳnh Thị Cẩm Tú DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH SỐ TÊN TRANG Hình 2.1 Mối liên hệ giữa tiền và các chu kỳ kinh doanh chính 7 Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy của Công ty 22 Hình 3.2 Biểu đồ tình hình nhân sự 25 Hình 3.3 Biểu đồ doanh thu 27 Hình 3.4 Sơ đồ tổ chức Phòng kiểm toán 2 28 Hình 4.1 Sơ đồ chu trình kiểm toán mẫu VACPA 30 Hình 4.2 Sơ đồ hạch toán tiền mặt 41 Hình 4.3 Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng 41 Hình 4.4 Lưu đồ mô tả KSNB thu tiền mặt 43 Hình 4.5 Lưu đồ về KSNB thu tiền qua ngân hàng 44 Hình 4.6 Lưu đồ về KSNB chi tiền mặt 46 Hình 4.7 Lưu đồ về KSNB chi tiền qua ngân hàng 47 Hình 4.8 Lưu đồ tóm tắt quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng 50 tiền Hình 4.9 Tài khoản đối ứng đối với tiền mặt 52 Hình 4.10 Tài khoản đối ứng đối với tiền gửi ngân hàng 53 iii
  7. GVHD: TS. Trần Văn Tùng SVTH: Huỳnh Thị Cẩm Tú MỤC LỤC CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ................................................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1 1.2 Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 1 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 1.4 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 2 1.5 Kết cấu đề tài ........................................................................................................... 3 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................................. 3 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC.......................................................................................... 4 2.1. Khái quát chung về kiểm toán Báo cáo tài chính ................................................. 4 2.1.1. Khái niệm ............................................................................................................. 4 2.1.2. Đối tượng của kiểm toán Báo cáo tài chính ......................................................... 4 2.1.3. Mục tiêu của kiểm toán Báo cáo tài chính ........................................................... 4 2.1.4. Các cách tiếp cận trong báo cáo tài chính ............................................................ 5 2.2. Nội dung và đặc điểm của khoản mục tiền ........................................................... 5 2.2.1 Nội dung ............................................................................................................... 5 2.2.2 Đặc điểm .............................................................................................................. 6 2.3. Kiểm toán vốn bằng tiền ......................................................................................... 6 2.3.1 Ý nghĩa ................................................................................................................. 6 2.3.2 Mục tiêu kiểm toán vốn bằng tiền ........................................................................ 7 2.3.3 Quy trình kiểm toán vốn bằng tiền ....................................................................... 8 2.3.1.1 Lập kế hoạch kiểm toán ........................................................................... 8 2.3.1.2 Thực hiện kiểm toán .............................................................................. 13 2.3.1.3 Kết thúc kiểm toán................................................................................. 15 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 17 CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN PHÍA NAM (AASCs) ...................................................... 18 3.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển: ....................................................... 18 3.1.1 Lịch sử hình thành:............................................................................................. 18 iv
  8. GVHD: TS. Trần Văn Tùng SVTH: Huỳnh Thị Cẩm Tú 3.1.2 Quá trình phát triển: ........................................................................................... 18 3.2 Sơ lược tình hình hoạt động của công ty: ........................................................... 19 3.2.1 Chức năng: ......................................................................................................... 19 3.2.2 Nhiệm vụ: ........................................................................................................... 20 3.2.3 Cơ cấu tổ chức và phương châm hoạt động: ...................................................... 22 3.3 Tình hình nhân sự, đánh giá sự đáp ứng nhu cầu kinh doanh hiện nay: ........ 25 3.3.1 Tình hình nhân sự............................................................................................... 25 3.3.2 Đánh giá sự đáp ứng với tình hình kinh doanh hiện nay: .................................. 26 3.4 Giới thiệu chung về Bộ phận Kiểm toán thực tập – Phòng Kiểm toán 2 ......... 27 3.4.1 Quá trình hình thành và phát triển: .................................................................... 27 3.4.2 Chức năng và nhiệm vụ: .................................................................................... 28 3.4.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy của phòng Kiểm toán 2: ................................................. 28 3.4.4 Chức năng và nhiệm vụ của từng nhân viên: ..................................................... 28 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 29 CHƯƠNG 4 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG BCTC TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN PHÍA NAM (AASCs) ....................................................................... 30 4.1 Quy trình kiểm toán chung tại công ty ................................................................ 30 4.1.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ...................................................................... 31 4.1.1.1 Tiếp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng .............................. 31 4.1.1.2 Pha n công KTV .................................................................................. 31 4.1.1.3 Thỏa thuận sơ bộ với khách hàng và ký hợp đồng ............................... 32 4.1.1.4 Tìm hiểu về hệ thống KSNB ................................................................. 32 4.1.1.5 Pha n tích sơ bộ BCTC ........................................................................ 33 4.1.1.6 Đánh giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ và rủi ro gian lận ............ 33 4.1.1.7 Xác định mức trọng yếu ........................................................................ 36 4.1.1.8 Tổng hợp kế hoạch kiểm toán ............................................................... 37 4.1.2 Thực hiện kiểm toán ........................................................................................... 37 4.1.3 Hoàn thành kiểm toán ........................................................................................ 37 4.1.3.1 Tổng hợp kết quả kiểm toán .................................................................. 37 4.1.3.2 Phân tích tổng thể BCTC lần cuối ......................................................... 38 iv
  9. GVHD: TS. Trần Văn Tùng SVTH: Huỳnh Thị Cẩm Tú 4.1.3.3 Thư giải trình của Ban giám đốc và Ban quản trị .................................. 38 4.1.3.4 Đánh giá chất lượng................................................................................. 38 4.2 Quy trình kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Phía Nam (AASCs). ......................................................................... 39 4.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ...................................................................... 39 4.2.1.1 Tìm hiểu khách hàng ............................................................................. 39 4.2.1.2 Tìm hiểu hệ thống KSNB ...................................................................... 40 4.2.1.3 Xác lập mức trọng yếu........................................................................... 48 4.2.1.4 Đánh giá rủi ro kiểm soát ...................................................................... 49 4.2.2 Chương trình kiểm toán ...................................................................................... 49 4.2.3 Kết thúc cuộc kiểm toán ..................................................................................... 55 4.3 So sánh giữa thực tế và lý thuyết ......................................................................... 56 4.3.1 Ưu điểm .............................................................................................................. 56 4.3.2 Nhược điểm ....................................................................................................... 56 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ................................................................................................ 57 CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN PHÍA NAM (AASCs). ........... 58 5.1 Nhận xét ................................................................................................................. 58 5.1.1 Nhận xét về công tác kiểm toán tại công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Phía Nam (AASCs) .................................................................................... 58 5.1.2 Nhận xét về quy trình kiểm toán khoản mục tiền trong quy trình kiểm toán báo cáo tài chính ................................................................................................................. 59 5.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính. ............................................................................................................. 61 5.2.1 Thực hiện các phân tích tỉ suất trong thủ tục phân tích ..................................... 61 5.2.2 Lập sơ đồ và bảng câu hỏi trong đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ ............... 62 5.2.3 Sử dụng ý kiến chuyên gia bên ngoài: ............................................................... 63 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ................................................................................................ 63 KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 64 PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 66 iv
  10. GVHD: TS. Trần Văn Tùng SVTH: Huỳnh Thị Cẩm Tú CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1.1 Lý do chọn đề tài Ngày nay khi nền kinh tế Việt Nam đang từng bước hội nhập với nền kinh tế toàn cầu và từng bước khẳng định vị thế, dấu ấn trên trường quốc tế đã mở ra nhiều cơ hội phát triển, thành công cho các doanh nghiệp. Thực tế là đi kèm với những cơ hội, những thị trường mới mẻ đầy tiềm năng là ẩn chứa nhiều rủi ro, thách thức, không chỉ cạnh tranh từ các đối thủ trong nước mà còn cạnh tranh với các đối thủ nước ngoài vốn dĩ giàu mạnh về tiềm lực tài chính, marketing và xây dựng thương hiệu. Vì vậy các thông tin trên BCTC phản ánh muốn có được độ tin cậy cao thì nó cần phải được kiểm tra và xác nhận. Trước sự đòi hỏi này, hoạt động kiểm toán ra đời nhằm đáp ứng yêu cầu trên, trong đó phải kể đến các tổ chức Kiểm toán độc lập, nó có đóng góp lớn trong nền kinh tế với với việc cung cấp dịch vụ Kiểm toán và tư vấn cho những người tâm đến số liệu tài chính. Tất cả các khoản mục trên BCTC đều quan trọng vì nó ảnh hưởng đến việc ra những quyết định của người sử dụng thông tin. Trong các khoản mục đó thì KTV thường đặc biệt chú trọng kiểm tra khoản mục vốn bằng tiền vì đây là khoản mục nhạy cảm thường xuất hiện nhiều gian lận và sai sót. Bên cạnh đó, khoản mục này có mối quan hệ mật thiết với các chu trình kinh doanh chính của doanh nghiệp, đồng thời nó còn là chỉ tiêu đùng để phân tích khả năng thanh toán của đơn vị nên thường dễ bị trình bày sai lệch. Để có thể phát hiện được các sai phạm đối với khoản mục này thì đòi hỏi quy trình kiểm toán phải được thiết kế sao cho công tác kiểm toán đạt được hiệu quả cao. Nhận thức được vấn đề này nên trong quá trình thực tập tại TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Phía nam (AASCs), tôi đã quyết định thực hiện đề tài: “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm toán khoản mục tiền tại công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Phía nam (AASCs)” để thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.2 Mục đích nghiên cứu  Tăng thêm hiểu biết trong thực tế về quy trình thực hiện kiểm toán khoản mục vốn 1
  11. GVHD: TS. Trần Văn Tùng SVTH: Huỳnh Thị Cẩm Tú  bằng tiền tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Phía nam (AASCs).  Nhận thức rõ ràng và chính xác hơn về kiến thức đã được học trên lý thuyết và so với thực tế.  Nhận biết những ưu điểm và phát hiện một số hạn chế của công ty trong quá trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền.  Đưa ra những kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện hơn quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Phía nam (AASCs). 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền do Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Phía nam (AASCs) thực hiện tại Công ty TNHH ANZ.  Phạm vi nghiên cứu:  Không gian: Nghiên cứu khách hàng của công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Phía nam (AASCs).  Nghiên cứu dựa theo chuẩn mực, quy định của kiểm toán Việt Nam (VSA), kế toán Việt Nam (VAS)  Thời gian nghiên cứu: từ tháng 12/2016 đến tháng 03/2017. 1.4 Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành bài báo cáo này, trong quá trình nghiên cứu đề tài tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:  Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo các tài liệu về kiểm toán; chuẩn mực kế toán và kiểm toán; chế độ kế toán hiện hành; sử dụng tài liệu, hồ sơ kiểm toán của công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Phía nam (AASCs) để thu thập thêm những thông tin cần thiết phục vụ cho việc hoàn thành đề tài nghiên cứu.  Phương pháp duy vật biện chứng: Tìm hiểu mối quan hệ giữa lý thuyết và thực tế thực hiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền của công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Phía nam (AASCs) 2
  12. GVHD: TS. Trần Văn Tùng SVTH: Huỳnh Thị Cẩm Tú  Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp tài liệu: Thống kê những thông tin, dữ liệu thu thập được để tiến hành phân tích, đánh giá. Sau đó thông tin sẽ được tập hợp lại để đưa ra những nhận định tổng hợp, khách quan từ đó phát hiện những ưu nhược điểm, tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục.  Phương pháp quan sát và ph ng vấn: Quan sát trực tiếp việc tiến hành kiểm toán tại các khách hàng của công ty trong quá trình đi thực tế và trực tiếp phỏng vấn các anh chị KTV trong công ty để thu thập các thông tin liên quan. 1.5 Kết cấu đề tài Chương 1: Giới thiệu tổng quan Chương 2: Cơ sở lý luận kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC Chương 3: Tổng quan về Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Phía nam (AASCs) Chương 4: Thực trạng công tác kiểm toán vốn bằng tiền trong BCTC tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Phía nam (AASCs) Chương 5: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC tại Công Ty TNHH Dịch Vụ Tư Vấn Tài Chính Kế Toán Và Kiểm Toán Phía Nam (AASCs). KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của khoản mục vốn bằng tiền trong quá trình kiểm toán Báo cáo tài chính, cùng với kiến thức và trải nghiệm thực tế qua quá trình thực tập tại công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Phía nam (AASCs) để tiến hành nghiên cứu về đề tài “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền tại công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Phía nam (AASCs)”. Bằng cách sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu tài liệu, duy vật biện chứng, thống kê, phân tích tổng hợp tài liệu, quan sát và phỏng vấn để hoàn thành báo cáo với cấu trúc 5 chương, từ phân tích cơ sở lý thuyết lý luận đến thực tiễn, sau cùng tổng hợp so sánh nhận xét quy trình và đề xuất những giải pháp để góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán. 3
  13. GVHD: TS. Trần Văn Tùng SVTH: Huỳnh Thị Cẩm Tú CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC. 2.1. Khái quát chung về kiểm toán Báo cáo tài chính 2.1.1. Khái niệm Theo chuẩn mực kiểm toán số 200 (VSA 200) thì: “Kiểm toán Báo cáo tài chính là việc thu thập và đánh giá các bằng chứng kiểm toán của các KTV để nhằm xác định tính trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu của Báo cáo tài chính”. 2.1.2. Đối tượng của kiểm toán Báo cáo tài chính Đối tượng của kiểm toán Báo cáo tài chính là các BCTC của doanh nghiệp. Theo luật kế toán hiện hành thì BCTC bắt buộc của đơn vị là bảng CĐKT, báo cáo KQHĐKD, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và bản thuyết minh BCTC. Ngoài ra còn có các bảng kê khai có tính pháp lý khác như các bảng dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước, các bảng dự toán và quyết toán công trình xây dựng cơ bản. 2.1.3. Mục tiêu của kiểm toán Báo cáo tài chính  Mục tiêu tổng quát: Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200 thì: “Mục tiêu tổng quát của kiểm toán BCTC là giúp cho KTV và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến nhận xét rằng BCTC của một đơn vị có được lập trên cơ sở các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, có tuân thủ luật pháp liên quan, có phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của đơn vị trên các khía cạnh trọng yếu hay không”.  Mục tiêu chung:  Tính có thật của các thông tin  Tính trọn vẹn của thông tin  Tính đúng đắn của việc tính giá  Tính chính xác về cơ học  Tính đúng đắn trong việc phân loại và trình bày  Tính đúng đắn trong việc phản ánh quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp. 4
  14. GVHD: TS. Trần Văn Tùng SVTH: Huỳnh Thị Cẩm Tú  Mục tiêu đặc thù: được xác định trên cơ sở đặc điểm riêng của khoản mục trong chu trình được kiểm toán và đặc điểm tổ chức hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát. Tương ứng với mỗi mục tiêu chung có ít nhất một mục tiêu đặc thù. 2.1.4. Các cách tiếp cận trong báo cáo tài chính  Kiểm toán theo khoản mục: là cách phân chia từng khoản mục hoặc nhóm khoản mục theo thứ tự trong các BCTC vào một phần hành. Cách phân chia này đơn giản, song không có hiệu quả do tách biệt những khoản mục ở vị trí khác nhau nhưng có liên quan chặt chẽ nhau.  Kiểm toán theo chu trình: là cách chia căn cứ vào mối liên hệ chặt chẽ lẫn nhau giữa các khoản mục. Cách phân chia này thường được thực hiện dựa vào cách ghi các nghiệp vụ kinh tế vào sổ sách kế toán. 2.1.5. Các phương pháp kiểm toán Báo cáo tài chính  Phương pháp kiểm toán chứng từ:  Kiểm tra các cân đối kế toán: là phương pháp dựa trên các cân đối kế toán và các cân đối khác để kiểm toán các quan hệ nội tại của các yếu tố cấu thành quan hệ cân đối đó.  Đối chiếu trực tiếp: là đối chiếu một chỉ tiêu trên các nguồn tài liệu khác nhau.  Đối chiếu logic: là việc nghiên cứu các mối liên hệ giữa các chỉ tiêu với nhau.  Phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ:  Kiểm kê: là việc kiểm tra tại chổ các đối tượng kiểm toán.  Điều tra: là dùng các cách khác nhau để tiếp cận và đánh giá đối tượng kiểm toán.  Trắc nghiệm: là việc tái diễn các hoạt động, nghiệp vụ để xác minh lại kết quả của một quá trình, một sự việc đã qua. 2.2. Nội dung và đặc điểm của khoản mục tiền 2.2.1 Nội dung Trên Bảng cân đối kế toán, tiền được trình bày ở phần Tài Sản (Phần A: Tài sản ngắn hạn, khoản I: Tiền và tương đương tiền, mục 1: Tiền) theo số tổng hợp và các nội dung chi tiết được công bố trong Bản thuyết minh BCTC gồm:  Tiền mặt: bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. 5
  15. GVHD: TS. Trần Văn Tùng SVTH: Huỳnh Thị Cẩm Tú  Tiền gửi ngân hàng: bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ được gửi tại ngân hàng.  Tiền đang chuyển: bao gồm các khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ mà DN đã nộp vào ngân hàng, kho bạc Nhà nước, hoặc đã gửi qua bưu điện để chuyển cho ngân hàng, hay tuy đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi ngân hàng để trả cho các đơn vị khác, thế nhưng đến ngày khóa sổ thì DN vẫn chưa nhận được giấy báo hay bảng sao kê của ngân hàng hoặc giấy báo của kho bạc. 2.2.2 Đặc điểm Tiền là khoản mục được trình bày đầu tiên trên Bảng cân đối kế toán và là một khoản mục quan trọng trong Tài sản ngắn hạn. Các nghiệp vụ về tiền thường phát sinh thường xuyên với số lượng lớn và có quy mô khác nhau. Tiền bị ảnh hưởng và có ảnh hưởng đến nhiều khoản mục quan trọng như thu nhập, chi phí, công nợ, và hầu hết các tài sản khác của doanh nghiệp. Do số phát sinh của tiền thường lớn hơn số phát sinh của nhiều tài khoản khác dẫn đến những sai phạm trong các nghiệp vụ liên quan đến tiền có nhiều khả năng xảy ra và khó bị phát hiện đồng thời các thủ thuật gian lận rất đa dạng và tinh vi để hệ thống KSNB và các thủ tục kiểm toán không ngăn chặn hay phát hiện được. Với các đặc điểm nêu trên có thể thấy tiền là một khoản mục quan trọng nhưng lại dễ trình bày sai lệch, khả năng mất mát, gian lận lớn. Vì vậy, trong mọi cuộc kiểm toán BCTC nào thì kiểm toán tiền luôn là một nội dung quan trọng cho dù số dư của khoản mục tiền có thể là không trọng yếu. 2.3. Kiểm toán vốn bằng tiền 2.3.1 Ý nghĩa Vốn bằng tiền là một khoản mục trong tài sản lưu động, được trình bày trước tiên trên bảng cân đối kế toán, và là căn cứ để đánh giá khả năng thanh toán của một doanh nghiệp. Khi số dư của tài khoản này quá thấp sẽ cho thấy đơn vị sẽ gặp khó khăn trong thanh toán. Ngược lại, khi số dư quá cao sẽ cho thấy sự quản lý vốn bằng tiền kém hiệu quả. Kiểm toán các tài khoản tiền có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát hiện và ngăn ngừa những gian lận, sai sót hoặc lạm dụng quá trình quản lý, hạch toán các tài khoản 6
  16. GVHD: TS. Trần Văn Tùng SVTH: Huỳnh Thị Cẩm Tú tiền. Đồng thời các tài khoản tiền liên quan đến rất nhiều các chu kỳ kinh doanh khác. Vì vậy việc kiểm toán các tài khoản tiền cũng được đặt trong mối quan hệ với kiểm toán các khoản mục liên quan. Việc sai sót, gian lận tiền dĩ nhiên sẽ dẫn đến những sai sót ở các chu kỳ liên quan. Hoặc ngược lại, những sai sót, gian lận ở các khoản mục liên quan, có thể dẫn đến sai sót và gian lận ở các tài khoản tiền. Hình 2.1: Mối liên hệ giữa tiền và các chu kỳ kinh doanh chính 2.3.2 Mục tiêu kiểm toán vốn bằng tiền “Mục tiêu kiểm toán BCTC là giúp cho KTV và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, có tuân thủ pháp luật liên quan, có phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính trên các khía cạnh trọng yếu không?” Đây là mục tiêu cơ bản của cuộc kiểm toán BCTC. Mục tiêu tổng quát này được cụ thể hoá thành các mục tiêu kiểm toán chung như: tính hợp lý chung, tính hiện hữu, tính đầy đủ, tính chính xác số học, phân loại và trình bày, quyền và nghĩa vụ, đánh giá và phân bổ. 7
  17. GVHD: TS. Trần Văn Tùng SVTH: Huỳnh Thị Cẩm Tú Việc xác định hệ thống mục tiêu kiểm toán có vai trò rất quan trọng. Nó giúp cho KTV thực hiện đúng hướng và có hiệu quả. Mục tiêu kiểm toán của khoản mục vốn bằng tiền gồm: Mục tiêu kiểm toán Diễn giải - Số dư các tài khoản tiền trên BCTC là có thật. Hiện hữu Đầy đủ - Tất cả các khoản tiền đều được ghi chép đầy đủ. - Đơn vị có quyền sỡ hữu về mặt pháp lý đối với các khoản Quyền tiền được ghi nhận. - Các khoản tiền đều được thể hiện trên BCTC và những Đánh giá và Phân bổ điều chỉnh liên quan đã được đánh giá, ghi nhận phù hợp theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. Ghi chép chính xác - Số liệu chi tiết của tài khoan tiền khớp đúng với số dư trên sổ cái. Trình bày và Thuyết - Các khoảntính liên quan tới tàivà thuyết minh thì có thật, phép tiền được trình bày khoản tiền đều chính xác minh về số học.đơn vị, đầy đủ, diễn đạt dễ hiểu và phân loại thuộc về đúng. 2.3.3 Quy trình kiểm toán vốn bằng tiền 2.3.1.1 Lập kế hoạch kiểm toán Sau khi đã xác định mục tiêu của cuộc kiểm toán cho từng khoản mục, KTV tiến hành thu thập bằng chứng cho cuộc kiểm toán. Để thực hiện công việc này, KTV cần xây dựng một quy trình kiểm toán cụ thể cho cuộc kiểm toán để có thể đạt được kết quả tốt. Kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền được tiến hành qua ba giai đoạn: lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán và kết thúc kiểm toán.  Bước 1: Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền Khi tiếp nhận thư mời kiểm toán, công ty kiểm toán cần đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán thông qua hệ thống KSNB của công ty, tính liêm chính của ban quản lý và 8
  18. GVHD: TS. Trần Văn Tùng SVTH: Huỳnh Thị Cẩm Tú liên lạc với KTV tiền nhiệm. Nếu chấp nhận thư mời kiểm toán, công ty kiểm toán sẽ lựa chọn và phân công công việc cho các KTV. KTV được phân công kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền phải có trình độ, năng lực chuyên môn về vốn bằng tiền và hiểu biết về ngành nghề kinh doanh của khách hàng. Sau khi được phân công kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, KTV phải xác định mục tiêu kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền. Ngoài ra, trong quá trình thực hiện cũng cần tránh thay đổi nhân viên nhằm đảm bảo hiệu quả cũng như chất lượng công việc. Đặc biệt, việc kiểm toán cho một khách hàng trong nhiều năm có thể giúp cho KTV tích luỹ được nhiều kinh nghiệm cũng như có được hiểu biết sâu sắc về ngành nghề kinh doanh của khách hàng.  Bước 2: Thu thập thông tin cơ sở Đây là một giai đoạn quan trọng trong việc lập kế hoạch kiểm toán tổng quát. Giai đoạn này sẽ cung cấp những thông tin cơ bản làm nền tảng cho các công việc tiếp theo. KTV cần thu thập hiểu biết về ngành nghề kinh doanh của khách hàng, tìm hiểu về hệ thống kế toán, hệ thống KSNB và các bên liên quan để đánh giá rủi ro và lên kế hoạch kiểm toán. Đối với phần hành kiểm toán vốn bằng tiền, KTV phải dựa vào các căn cứ chủ yếu sau: - Chính sách chế độ liên quan đến quản lý vốn bằng tiền, như quy định về mở tài khoản tiền gửi ngân hàng, chế độ thanh toán không dùng tiền mặt, quy định về phát hành séc về quản lý và hạch toán ngoại tệ. - Các quy định của hội đồng quản trị (hay ban giám đốc) đơn vị về trách nhiệm và thủ tục phê chuẩn, xét duyệt chi tiêu vốn bằng tiền, quy định về phân công trách nhiệm giữ quỹ, kiểm kê, đối chiếu… - BCTC. - Các chứng từ, tài liệu thu chi, chuyển tiền. - Sổ kế toán các tài khoản vốn bằng tiền (sổ tổng hợp, sổ chi tiết và các chứng từ, tài liệu, sổ kế toán khác có liên quan).  Bước 3: Thực hiện thủ tục phân tích đối với khoản mục vốn bằng tiền Thực hiện thủ tục phân tích là việc KTV phân tích các số liệu, thông tin, các tỷ suất 9
  19. GVHD: TS. Trần Văn Tùng SVTH: Huỳnh Thị Cẩm Tú quan trọng, qua đó tìm ra xu hướng biến động và tìm ra những mối quan hệ có mâu thuẫn với các thông tin có liên quan khác hoặc có sự chênh lệch lớn so với giá trị đã dự kiến. Các thủ tục phân tích thường được thực hiện ở cả 3 bước là lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán, kết thúc kiểm toán. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, các thủ tục phân tích giúp KTV nhận diện các vấn đề quan trọng cần trong quá trình kiểm toán, xác định được rủi ro tiềm tàng liên quan đến các khoản mục.  Bước 4: Tìm hiểu sơ bộ về hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát  Tìm hiểu về hệ thống KSNB Đây là công việc hết sức quan trọng trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán. Trong giai đoạn này KTV phải tìm hiểu về thiết kế và hoạt động của hệ thống KSNB của khách hàng để đánh giá xem liệu BCTC có thể kiểm toán được hay không, nhận diện và đánh giá sai phạm tiềm tàng, quyết định về mức đánh giá thích hợp đối với rủi ro kiểm soát, rủi ro phát hiện, từ đó quyết định số lượng bằng chứng phải thu thập và có kế hoạch thiết kế các phương pháp kiểm toán thích hợp. Các nguyên tắc KSNB chung đối với tiền có thể tóm tắt như sau: - Sử dụng nhân viên đủ năng lực và trung thực - Phân chia trách nhiệm hợp lý - Tập trung đầu mối thu tiền - Ghi chép kịp thời và đầy đủ số thu, chi - Có biện pháp khuyến khích người nộp tiền yêu cầu cung cấp biên lai hoặc phiếu thu - Định kỳ đối chiếu giữa số liệu ghi trên sổ sách với thực tế. - Thực hiện tối đa những khoản chi tiền bằng tiền gửi ngân hàng, hạn chế chi tiền mặt. Đối với doanh nghiệp nhỏ, KTV thường soạn thảo bảng tường thuật, còn với doanh nghiệp lớn, họ thường dùng lưu đồ để mô tả cơ cấu KSNB hiện hành. Để thiết lập, KTV thường dựa vào sự quan sát và sử dụng bảng câu hỏi về KSNB đính kèm Phụ lục 1 – “Bảng câu h i về KSNB tiền mặt và tiền gửi ngân hàng”.  Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát: Việc xác định được rủi ro kiểm soát là một yêu cầu quan trọng đòi hỏi KTV phải 10
  20. GVHD: TS. Trần Văn Tùng SVTH: Huỳnh Thị Cẩm Tú hiểu rõ được cơ cấu kiểm soát nội bộ của khách hàng, từ đó đưa ra một mức rủi ro phù hợp với cơ cấu của kiểm toán. Theo VSA số 400 “Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ” đoạn 02 yêu cầu: “KTV phải có hiểu biết về hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng để lập kế hoạch kiểm toán tổng thể và chương trình kiểm toán thích hợp có hiệu quả. KTV phải sử dụng khả năng xét đoán chuyên môn của mình để đánh giá rủi ro kiểm toán và xác định các thủ tục kiểm toán nhằm giảm các rủi ro kiểm toán xuống thấp tới mức có thể chấp nhận được”. Mặt khác, nếu hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty khách hàng được thiết kế phù hợp và hoạt động có hiệu quả thì việc sử dụng những kết quả của hệ thống này sẽ làm cho cuộc kiểm toán tiết kiệm được thời gian và chi phí kiểm toán, nâng cao hiệu quả kiểm toán.  Bước 5: Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán  Đánh giá tính trọng yếu: Trọng yếu: Là khái niệm để chỉ tầm cỡ và tính hệ trọng của các sai phạm. Các sai phạm ở đây có thể là gian lận và sai só t. Mứ c độ trọng yếu có ảnh hưởng rất lớn đến việc lập kế hoạch, thiết kế phương pháp kiểm toán và đặc biệt là khi phát hành báo cáo kiểm toán. Chính vì thế, trách nhiệm của KTV là xác định khả năng BCTC vi phạm tính trọng yếu. Để xác định mức độ trọng yếu KTV phải thực hiện các bước:  Ước tính ban đầu về mức trọng yếu: Là sai số tối đa cho phép (xác định bằng tiền) mà KTV tin rằng tại mức đó các BCTC có chứa đựng sia sót nhưng chưa ảnh hưởng tới quyết định của người sử dụng. Việc ước lượng ban đầu về tính trọng yếu là một việc làm mang tính chất xét đoán nghề nghiệp và đòi hỏi KTV phải có trình độ và kinh nghiệm. Mức trọng yếu cần được xem xét ở mức độ tổng thể BCTC và mức độ từng khoản mục như sau: - Đối với mức độ tổ ng thể của BCTC: KTV cần phải ước tính toàn bộ sai lệch có thể chấp nhận được để đảm bảo rằng BCTC không có sai lệch trọng yếu. Mức trọng yếu tổng thể có thể được tính bằng một tỷ lệ phần trăm so với tài sản, doanh thu hoặc lợi nhuận. - Đối với khoản mục vốn bằng tiền: Mức trọng yếu chính là sai lệch tối đa được phép 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0