intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán tài chính: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: Tomcangnuongphomai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

34
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích thực trạng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán tài chính: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN LỆ THỦY Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ LAN HƯƠNG Khóa học: 2017-2021
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH uế H tế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP nh Ki GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP c họ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN LỆ THỦY ại Đ ng Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: ườ Nguyễn Thị Lan Hương Th.S Trần Thị Khánh Trâm Tr K51 Ngân Hàng Huế 1/2021
  3. LỜ I CẢ M ƠN Thời gian thực tập vừa qua là cơ hội cho em tổng hợp và hệ thống hóa lại những kiến thức đã học, đồng thời kết hợp với thực tế để nâng cao kiến thức chuyên môn. Tuy chỉ có 3 tháng thực tập, nhưng qua quá trình thực tập, em đã uế được mở rộng tầm nhìn và tiếp thu rất nhiều kiến thức thực tế. Từ đó em nhận H thấy, việc cọ xát thực tế là vô cùng quan trọng, nó giúp sinh viên xây dựng nền tảng lý thuyết được học ở trường vững chắc hơn. Trong quá trình thực tập, từ chỗ tế còn bỡ ngỡ thiếu kinh nghiệm, em đã gặp phải nhiều khó khăn nhưng với sự giúp nh đỡ tận tình của quý thầy cô khoa Kế toán – Tài chính và sự nhiệt tình của các cán bộ, anh chị, bạn thực tập sinh trong cơ quan đã giúp em có được những kinh Ki nghiệm quý báu để hoàn thành tốt kì thực tập cuối khóa này. c Lời cảm ơn đầu tiên em xin gửi đến lãnh đạo cùng các phòng ban, các cán bộ, họ anh chị tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Lệ Thủy, đơn vị đã tiếp nhận và nhiệt tình tạo mọi điều kiện thuận lợi cho ại em tiếp cận quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng. Đ Em cũng xin cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế, ng Đại học Huế, các thầy cô khoa Kế toán – Tài chính đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho em. Đặc biệt, em xin cám ơn cô ườ ThS.Trần Thị Khánh Trâm người đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành tốt bài khóa luận này. Tr Vì thời gian và kiến thức còn hạn hẹp nên bài báo cáo có thể không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong sự góp ý của Ngân hàng, quý thầy cô và các bạn, để em rút kinh nghiệm và hoàn thành tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  4. DANH MỤC VIẾT TẮT NHNo&PT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NT NHTM : Ngân hàng thương mại uế KHCN : Khách hàng cá nhân H CVKHCN : Cho vay khách hàng cá nhân tế CBTD : Cán bộ tín dụng HĐTD : Hoạt động tín dụng NHNN nh : Ngân hàng nhà nước Ki TSĐB : Tài sản đảm bảo GT : Giá trị c họ ại Đ ng ườ Tr i
  5. MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................... V DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................... V DANH MỤC SƠ ĐỒ....................................................................................................... VII PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................................... 1 uế 2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................................2 H 4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................................3 tế 5. Kết cấu của khóa luận .......................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ nh NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. .................................................................. 5 Ki 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN c HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................................................................... 5 họ 1.1.1. Khái niệm, chức năng của Ngân hàng thương mại ..........................................5 1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại ................................................................ 5 ại 1.1.1.2.Chức năng ngân hàng thương mại .................................................................5 Đ 1.1.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại ..........................................7 1.1.3. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại ................8 ng 1.1.4. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân .......................................................... 11 ườ 1.1.5. Quy trình cho vay và hình thức cho vay khách hàng cá nhân .......................13 1.2. CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG Tr THƯƠNG MẠI ................................................................................................................. 15 1.2.1. Quan niệm về chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại ............................................................................................................................ 15 1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại. ..............................................................................................................15 1.2.2.1. Xét từ góc độ Ngân hàng ............................................................................15 ii
  6. 1.2.2.2. Xét từ góc độ khách hàng............................................................................ 20 1.3.3. Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay khách hàng cá nhân ..................21 1.3.3.1. Nhân tố chủ quan ........................................................................................21 1.3.3.2. Nhóm nhân tố khách quan ...........................................................................24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN LỆ THỦY, QUẢNG BÌNH .........................................26 uế 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN LỆ THỦY QUẢNG BÌNH .................26 H 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển tế Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Lệ Thủy Quảng Bình .............................26 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh ..............................................................27 nh 2.1.2.1. Chức năng ...................................................................................................27 Ki 2.1.2.2. Nhiệm vụ ..................................................................................................... 28 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban .................................29 c 2.1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ..........................................................31 họ 2.1.3.2. Đặc điểm đội ngũ lao động của Chi nhánh ................................................. 32 2.1.3.3. Mối quan hệ giữa các phòng ban ................................................................ 34 ại 2.1.3.4. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông hàng Nông nghiệp và Đ Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình từ ng 2017-2019................................................................................................................. 35 2.2. PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI ườ NHNO&PTNT LỆ THUỶ................................................................................................ 48 2.2.1. Những quy định chung trong cho vay khách hàng cá nhân tại NHNo&PTNT Tr Lệ Thủy .................................................................................................................... 48 2.2.1.1. Nguyên tắc và điều kiện cho vay khách hàng cá nhân ...............................48 2.2.1.2. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại NHNo&PTNT Lệ Thủy ..........49 2.2.1.3. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân ................................................51 2.2.2.4. Số lượng khách hàng vay vốn hộ sản xuất.................................................. 66 2.2.2.5. Tình hình nợ quá hạn đối với cho vay khách hàng cá nhân ........................68 iii
  7. 2.2.2.6. Tình hình lợi nhuận của Ngân hàng ............................................................71 2.2.2.7. Phân tích các chỉ tiêu định tính thông qua bảng hỏi được thiết kế sẵn .......73 2.2.4. Đánh giá chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại NHNo&PTNT Lệ Thủy. ...................................................................................................................................81 2.2.4.1. Kết quả đạt được .........................................................................................81 2.2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .............................................................................84 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG uế CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN LỆ THỦY QUẢNG BÌNH ............................ 87 H 3.1. Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng ................................................................87 tế 3.2. Hoàn thiện chính sách cho vay ....................................................................................88 3.3. Đẩy mạnh hoạt động giám sát khoản vay ....................................................................91 nh 3.4. Tăng cường công tác kiểm soát nợ quá hạn, nợ xấu ....................................................91 3.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ..........................................................................92 Ki 3.6. Những nhóm giải pháp khác ........................................................................................94 c PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 96 họ 3.1. KẾT LUẬN .................................................................................................................96 3.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................................97 ại DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................... 101 Đ ng ườ Tr iv
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình lao động của Chi nhánh qua 3 năm từ 2017 – 2019 ................33 Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT qua 3 năm 2017 -2019.........36 Bảng 2.3: Tình hình dư nợ tại Agribank -Chi nhánh huyện Lệ Thủy Quảng Bình giai đoạn 2017-2019..................................................................................................40 Bảng 2.4: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Lệ Thủy từ 2017-2019...............................................................................................44 uế Bảng 2.5 Tình hình cho vay khách hàng cá nhân theo thời gian giai đoạn 2017- 2019...........................................................................................................................55 H Bảng 2.6: Tình hình cho vay khách hàng cá nhân theo mục đích vay vốn giai đoạn tế 2017-2019..................................................................................................................58 Bảng 2.7:Tình hình cho vay khách hàng cá nhân theo tính chất đảm bảo tiền vay nh giai đoạn 2017-2019..................................................................................................62 Ki Bảng 2.8: Kết quả cho vay có tài sản đảm bảo và không có tài sản đảm bảo...........65 Bảng 2.9: Tình hình hộ sản xuất vay vốn giai đoạn 2017 -2019 ..............................67 c họ Bảng 2.10:Tình hình dư nợ quá hạn đối với khách hàng cá nhân.............................70 Bảng 2.11: Tình hình dư nợ và nợ xấu của Ngân hàng đối với ................................71 ại khách hàng cá nhân ...................................................................................................71 Bảng 2.12. Tình hình lợi nhuận của Ngân hàng .......................................................72 Đ Bảng 2.13 Đặc điểm cơ bản của KHCN được khảo sát ............................................73 ng Bảng 2.14: Biểu phí về lãi suất bình quân cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2017-2019..................................................................................................................83 ườ Tr v
  9. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng dư nợ có tài sản đảm bảm và không có tài sản đảm bảo .....................................................................................................................64 Hình 2.2: Biểu đồ thể hiện ý kiến của KHCN về nhóm sản phẩm cho ....................74 vay tại Chi nhánh ......................................................................................................74 Hình 2.3: Biểu đồ thể hiện ý kiến của KHCN về nguồn thông tin sản phẩm ...........74 uế Hình 2.4: Biểu đồ thể hiện thời gian tham gia dịch vụ của KHCN tại Ngân hàng...75 Hình 2.5: Biểu đồ thể hiện vấn đề gặp phải khi sử dụng dịch vụ cho vay của KHCN H tại Ngân hàng ............................................................................................................76 tế Hình 2.6: Biểu đồ thể hiện hình thức trả lãi của KHCN tại Ngân hàng ...................76 Hình 2.7: Biểu đồ thể hiện ý kiến của khách hàng về mức lãi suất của Ngân hàng .77 nh Hình 2.8: Biểu đồ thể hiện đánh giá của KHCN về uy tín Ngân hàng .....................77 Ki Hình 2.9: Biểu đồ thể hiện ý kiến của KHCN về quy trình và thủ tục tại Ngân hàng ...................................................................................................................................78 c Hình 2.10: Biểu đồ thể hiện ý kiến của KHCN về việc giải quyết các vấn đề của họ CBTD đối với bản thân khi sử dụng dịch vụ cho vay KHCN của Ngân hàng .........79 Hình 2.11: Biểu đồ thể hiện ý kiến của KHCN về chương trình ưu đãi khi khách ại hàng sử dụng dịch vụ ................................................................................................79 Đ Hình 2.12: Biểu đồ thể hiện sự hài lòng của KHCN về dịch vụ cho vay tại ............80 ng Ngân hàng .................................................................................................................80 Hình 2.13: Biểu đồ thể hiện ý kiến của KHCN về dịch vụ cho vay tại Ngân hàng..81 ườ Tr vi
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Lệ Thủy ..........................................................................................................30 Sơ đồ 2.2. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại NHNo&PTNT Chi nhánh Lệ Thủy....................................................................................................49 uế H tế nh Ki c họ ại Đ ng ườ Tr vii
  11. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Trong những năm gần đây, hệ thống Ngân hàng Việt Nam có sự phát triển mạnh mẽ. Với sự phát triển đó, hệ thống Ngân hàng ngày càng có những đóng góp quan trọng vào sự phát triển chung của nền kinh tế, của các doanh nghiệp và hộ gia đình. Hoạt động cho vay của hệ thống Ngân hàng nói chung và Ngân hàng thương mại uế nói riêng đang đứng trước những thuận lợi và thách thức trong quá trình hội nhập. Bên H cạnh việc phát triển nghiệp vụ Ngân hàng bán buôn, mở rộng khách hàng doanh nghiệp, khách hàng là các tổ chức, Ngân hàng thương mại còn đẩy mạnh thu hút khách tế hàng cá nhân, cung cấp đa dạng các dịch vụ ngày càng có chất lượng, tiện ích, hiện đại nh dựa trên công nghệ Ngân hàng số. Phát triển dịch vụ khách hàng cá nhân cho phép Ngân hàng phân tán rủi ro, phát triển bền vững các nguồn thu nhập. Trong quản lý nhà Ki nước về hoạt động Ngân hàng cũng như trên góc độ quản trị điều hành kinh doanh ngân hàng, việc phân tích khả năng tiếp cận Ngân hàng của khách hàng cá nhân có c họ tính cấp bách và có ý nghĩa thiết thực. Ngày nay, mức sống của người dân ngày càng được cải thiện, nhu cầu tiêu dùng ại và sản xuất kinh doanh phục vụ đời sống cũng phát triển hơn, vì vậy nhu cầu vay vốn Đ của khách hàng cá nhân đã, đang và ngày càng phát triển trong hệ thống NHTM thì việc quan tâm đúng mức đến vấn đề chất lượng nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân ng là yêu cầu tất yếu trong chiến lược cạnh tranh của Ngân hàng thương mại, phù hợp với ườ xu hướng phát triển kinh doanh Ngân hàng bán lẻ. Về mặt thực tiễn, trong những năm qua cùng với xu thế phát triển chung của hoạt Tr động kinh doanh Ngân hàng cả nước, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình đã không ngừng hoàn thiện, đa dạng và nâng cao chất lượng các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân của mình. Nhờ vậy, doanh số cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh không ngừng gia tăng đạt 1,362,615 triệu đồng năm 2019 (đạt 98,67% kế hoạch đề ra) tăng 26.82% so với năm 2018; các khoản mục cho vay ngày càng đa dạng bao gồm đầy đủ các hình thức cho 1
  12. vay tín chấp, thế chấp và cầm cố. Tuy nhiên, lợi nhuận từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân năm 2019 có xu hướng giảm. Chính vì những lí do trên, trong quá trình thực tập, tìm tòi và học hỏi tại Ngân hàng, tôi đã quyết định thực hiện đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu uế 2.1. Mục tiêu chung H Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và tế Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình. nh 2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ki Ngân hàng thương mại. c Phân tích thực trạng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông họ nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Lệ Thủy tỉnh Đ Quảng Bình. ng 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu đề tài ườ Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Tr Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình. 2
  13. Về thời gian: Đề tài nhiên cứu về cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình từ năm 2017 -2019. Số liệu sơ cấp: Được thu thập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình từ giữa tháng 10 năm 2020 – giữa tháng 11 năm 2020. uế Về nội dung: Khóa luận chỉ đánh giá chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân từ gốc độ Ngân hàng và khách hàng. H 4. Phương pháp nghiên cứu tế Phương pháp nghiên cứu được sử dụng phổ biến là phương pháp thu nhập và xử nh lý số liệu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu Ki  Số liệu thứ cấp c Thu thập số liệu bằng cách tham khảo tài liệu từ các nguồn khác nhau: họ Lý thuyết liên quan đến chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng ại thương mại và kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển Đ Việt Nam – Chi nhánh huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình. Thu thập thông tin từ các website chuyên dụng của Ngân hàng ng Thu thập thông tin từ một số luận văn, sách báo, tài liệu khoa học,… ườ Phương pháp chuyên gia: Được thu thập thông qua phỏng vấn các anh chị cán bộ Tr ở phòng kế hoạch kinh doanh để làm rõ các vấn đề cần nghiên cứu. Thông tin được thu thập và xử lí bằng phần mềm Excel và tổng hợp dưới dạng bảng biểu.  Số liệu sơ cấp 3
  14. Thu thập thông tin qua phỏng vấn trực tiếp các khách hàng cá nhân đã và đang sử dụng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân bằng bảng hỏi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình. 4.2. Phương pháp xử lý số liệu - Phương pháp so sánh: Đối với số liệu thứ cấp thu thập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Lệ Thủy, em sử dụng uế phương pháp so sánh số tuyệt đối và tương đối để đánh giá sự biến động về tình hình cho vay khách hàng cá nhân của Chi nhánh qua các năm dựa trên các chỉ tiêu: tổng dư H nợ, doanh số cho vay, nợ xấu, lợi nhuận của Ngân hàng. tế - Phương pháp phân tích: Thông qua số liệu thu thập được từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – nh Chi nhánh huyện Lệ Thủy trong 3 năm 2017 – 2019, em tiến hành so sánh các chỉ số Ki tại Chi nhánh từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục để nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng. c họ - Phương pháp tổng hợp: Đối với số liệu sơ cấp đã thu thập được thông qua việc phỏng vấn trực tiếp khách hàng cá nhân đã và đang sử dụng dịch vụ cho vay khách ại hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh huyện Đ Lệ Thủy em tiến hành tổng hợp lại kết quả đã điều tra được. 5. Kết cấu của khóa luận ng Ngoài phần mở đầu, kết luận thì nội dung chính của khóa luận bao gồm 3 ườ chương: Chương 1: Tổng quan về chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Tr thương mại. Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lệ Thủy Quảng Bình. 4
  15. Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Lệ Thủy Quảng Bình. PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. uế 1.1. Cơ sở lý luận về cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại H 1.1.1. Khái niệm, chức năng của Ngân hàng thương mại tế 1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại Theo điều 20 Luật các Tổ chức tín dụng của Việt Nam năm 2010 ( Luật số ban hành 47/2010/QH12): nh Ki “ Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện tất cả các hoạt động Ngân hàng như nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cung cấp tín dụng, cung c họ ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận” ại Như vậy, có thể đưa ra một khái niệm chung về Ngân hàng thương mại như sau: Đ Ngân hàng thương mại là một trong những định chế tài chính, cung cấp các dịch vụ tài chính đa dạng, với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các các dịch ng vụ thanh toán. Ngoài ra, Ngân hàng còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thỏa mãn ườ tối đa nhu cầu về dịch vụ Ngân hàng xã hội. 1.1.1.2.Chức năng ngân hàng thương mại Tr Chức năng trung gian tín dụng Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của Ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, Ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò nhận tiền gửi, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp 5
  16. phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay... Cho vay luôn là hoạt động quan trọng nhất của Ngân hàng thương mại, nó mang đến lợi nhuận lớn nhất cho Ngân hàng thương mại. Chức năng trung gian thanh toán Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng uế tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. H Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo tế nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó nh mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào Ki đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất c nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình trung họ đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. ại Chức năng tạo tiền Đ Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với mục ng tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình ườ trung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Tr Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, Ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu 6
  17. cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Ngân hàng thương mại tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương đã áp dụng đối với NHTM, do vậy Ngân hàng trung ương có thể tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn. 1.1.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại Huy động vốn Huy động vốn là hoạt động đầu tiên và có vai trò vô cùng quan trọng đối với một uế Ngân hàng thương mại bởi nguồn vốn tự có của Ngân hàng không thể đáp ứng tất cả các hoạt động của Ngân hàng. Để có thể thực hiện các nghiệp vụ khác, Ngân hàng phải H đảm bảo được nguồn vốn huy động của mình một cách hợp lý và hiệu quả, phù hợp tế với việc sử dụng vốn của Ngân hàng. Các hình thức huy động vốn: nhận tiền gửi cá nhân và tổ chức tín dụng trong và nh ngoài nước, phát hành trái phiếu tiền gửi, giấy tờ có giá; đi vay từ các tổ chức tài chính Ki khác Hoạt động cho vay c họ Hoạt động cơ bản của NHTM và cũng là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu cho Ngân hàng. Ngân hàng sử dụng đã huy động để cho các đối tượng, tổ chức cá ại nhân có nhu cầu sản xuất kinh doanh, tiêu dùng cá nhân vay với những điều kiện nhất Đ định mà hai bên đã thỏa thuận. Các hình thức Ngân hàng “tài trợ cho nền kinh tế”: ng Chiết khấu thương phiếu: là một hình thức tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng thương mại được thực hiện dưới hình thức khách hàng sẽ chuyển nhượng quyền sở ườ hữu thương phiếu chưa đến hạn thanh toán cho Ngân hàng để nhận một khoản tiền thấp hơn mệnh giá của thương phiếu. Tr Cho vay: Đây là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các hoạt động cấp cho vay của Ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại có thể cho các cá nhân, tổ chức vay vốn dưới nhiều hình thức như thấu chi, chi vay theo hạn mức hoặc vay theo từng lần,… Bảo lãnh hoặc tái bảo lãnh: Bảo lãnh Ngân hàng là sự cam kết của Ngân hàng với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách 7
  18. hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay. Cho thuê tài sản (thuê-mua): Cho thuê tài sản của Ngân hàng thương mại là hình thức cho vay trung và dài hạn. Cho thuê tài sản giống một khoản cho vay thông thường ở chỗ Ngân hàng sẽ xuất tiền với kì vọng thu về cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định, tuy nhiên nó khác cho vay ở chỗ tài sản cho thuê vẫn thuộc sở hữu của Ngân uế hàng. Ngân hàng có thể thu hồi nếu bên thuê không thực hiện đúng hợp đồng… H Hoạt động cung cấp dịch vụ Ngân hàng cung cấp cho khách hàng một loạt các dịch vụ liên quan và sẽ nhận tế được doanh thu dưới dạng hoa hồng. Công nghệ ngày càng phát triển, các dịch vụ nh ngày càng đa dạng, doanh thu của Ngân hàng ngày càng cao. Các dịch vụ bao gồm: Dịch vụ thanh toán bao gồm: dịch vụ thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế, Ki dịch vụ thẻ, dịch vụ Ngân hàng điện tử. c Dịch vụ ủy thác bao gồm: thực hiện ủy thác và nhận ủy thác. Trên thực tế, dịch họ vụ nhận ủy thác là việc mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng thông qua việc thu phí. Do đặc trưng là kinh doanh tiền tệ của Ngân hàng, đặt dưới sự kiểm soát của ngân hàng ại thương mại thường có “uy tín cao” nên có nhiều cơ hội kinh doanh đa dạng hơn. Các Đ dịch vụ ủy thác bao gồm: ủy thác cho vay, ủy thác đầu tư, ủy thác nhờ thu, ủy thác ng chuyển tiền – thanh toán hộ, ủy thác quản lý vốn, ủy thác bảo quản và kí gửi, ủy thác quản lý danh mục đầu tư. ườ Dịch vụ ngân quỹ là dịch vụ liên quan đến thu chi tiền mặt tại Ngân hàng. Dịch vụ này rất đa dạng bao gồm các dịch vụ thu chi hộ tiền măt tại chỗ, thu đổi ngoại tệ, Tr kiểm đếm, phân loại và vận chuyển tiền mặt. 1.1.3. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại Khái niệm và đặc điểm về cho vay khách hàng cá nhân  Khái niệm 8
  19. Theo thông tư 39/2016/TT-NHNN: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao và cam kết cho các khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi”. Theo giáo Ngân hàng thương mại, trường Đại học Kinh tế Quốc dân: “Cho vay là việc Ngân hàng cấp tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi trong khoảng thời gian xác định. Ngân hàng có thể vay bằng tiền mặt hoặc uế chuyển khoản, tiền có thể chuyển tới tài khoản khách hàng hoặc tài khoản của người H bán hàng cho khách hàng” Khách hàng cá nhân là các pháp nhân, cá nhân có đầy đủ điều kiện để đi vay, có tế nhu cầu vay vốn để sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng cá nhân. nh Như vậy, hoạt động cho vay của KHCN là hình thức cho vay mà Ngân hàng chuyển nhượng quyền sở hữu vốn cho khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình với mục Ki đích tiêu dùng, hoạt động sản xuất kinh doanh nhỏ của cá nhân và hộ gia đình đó với c những điều kiện nhất định được thỏa thuận trong hợp đồng. họ  Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân  Khách hàng cá nhân và hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ại Khách hàng cá nhân là nhóm các đối tượng bao gồm: cá nhân, chủ trang trại, hộ Đ gia đình, tổ hợp tác… Nhóm đối tượng khách hàng này có số lượng rất lớn và nhu cầu ng vay các món nhỏ lẻ [Hồ Thị Thanh Thúy, 2013]. Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân chủ yếu để giúp tài trợ cho việc ườ mua ôtô, nhà ở, trang thiết bị gia đình, vật liệu xây dựng để sửa chữa, hiện đại hóa nhà Tr cửa hay trang trải cho các khoản viện phí, đầu tư sản xuất kinh doanh hộ gia đình và các chi phí cá nhân khác [Hà Tiến Lai, 2011]. Như vậy, hoạt động cho vay KHCN là hình thức cho vay mà Ngân hàng chuyển nhượng quyền sở hữu vốn cho khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình với mục đích tiêu dùng và hoạt động sản xuất kinh doanh nhỏ của cá nhân và hộ gia đình đó với những điều kiện nhất định được thỏa thuận trong hợp đồng. 9
  20.  Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân - Thời hạn của các khoản vay ngắn Với khách hàng là các doanh nghiệp thì các khoản vay thường được sử dụng với mục đích tài trợ cho tài sản cố định hay xây dựng nhà xưởng… Còn với KHCN, chủ yếu các khoản vay là những khoản vay ngắn hạn, chỉ có một phần trung hạn, dài hạn hầu như không có. uế - Khoản cho vay có độ rủi ro cao Các khoản vay của KHCN thường được đảm bảo bằng thu nhập của chính cá H nhân đó. Tuy nhiên, nếu khách hàng gặp phải bất trắc như ốm đau, bệnh tật,… thì tế ngay lập tức thu nhập đó hoặc giảm sút hoặc thậm chí có thể mất đi hoàn toàn. NHTM luôn phải đối mặt với những rủi ro đó, mà công tác thẩm định, quản lí khách hàng lại nh không thể kiểm soát được hết tất cả. Chính vì điều này, rất nhiều NHTM trong một Ki thời gian dài trước đây đã rất "ngại" cho KHCN vay vốn. Nhưng hiện nay, nhận thấy hoạt động cho vay đối với KHCN mang lại một nguồn thu không nhỏ nên các NHTM c đã tập trung hướng tới mục tiêu này. Và công tác quản lí rủi ro ngày càng được các họ Ngân hàng quan tâm chú trọng hơn. ại - Khoản cho vay có giá trị nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn Đ Đặc điểm của KHCN là vay nợ với mục đích tiêu dùng hoặc sản xuất hộ gia đình nên món vay thường có giá trị nhỏ. So với các khoản vay của các doanh nghiệp thì ng khoản vay này nhỏ hơn rất nhiều lần. Tuy vậy nhưng đối tượng KHCN thường là đông ườ đảo nhất. Ngoài ra, các khoản vay của KHCN thường xuyên phát sinh và khối lượng giao dịch ngày càng lớn. Vì số lượng khoản vay nhiều nên lợi nhuận từ hoạt động cho Tr vay KHCN sẽ không nhỏ nếu Ngân hàng biết cách huy động và làm tốt các công tác quản lí có liên quan khác. - Chi phí thẩm định lớn Để tránh gặp phải những rủi ro trong hoạt động cho vay, Ngân hàng thường tiêu tốn nhiều thời gian và tiền bạc vào hoạt động thẩm định và giám sát khoản vay một cách nghiêm ngặt. Ngoài ra, việc thu nhập thông tin cá nhân là rất khó khăn (thường 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0