intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Lưới điện Cao thế miền Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

61
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết cấu của khoá luận này được chia làm 3 chương: Chương 1 - Cơ sở lý luận về kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Lưới điện Cao thế miền Nam; Chương 2 - Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Lưới điện Cao thế miền Nam; Chương 3 - Nhận xét – kiến nghị. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Lưới điện Cao thế miền Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM KHOA KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY LƯỚI ĐIỆN CAO THẾ MIỀN NAM Ngành: Kế toán Chuyên ngành: Kế toán – kiểm toán GVHD: TS. Phạm Thị Phụng SVTH: Huỳnh Thị Yến Giao MSSV: 1054030788 Lớp: 10DKKT3 TP. HỒ CHÍ MINH, 2014 i
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty Lưới điện Cao thế miền Nam, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày …tháng…năm… Sinh viên thực hiện Huỳnh Thị Yến Giao ii
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được bài báo cáo này, em xin gửi lời chân thành cảm ơn đến Nhà trường, quý thầy (cô) khoa kế toán – tài chính – ngân hàng đã giúp em có dịp được học hỏi những kiến thức mà em đã học được vận dụng trong thực tiễn như thế nào, đối chiếu so sánh với các lý thuyết đã được trang bị trên giảng đường và qua đó giúp em nâng cao trình độ của bản thân. Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Công ty Lưới điện Cao thế miền Nam đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại quý Công ty. Đặc biệt, em xin cảm ơn anh Nguyễn Hữu Đức ( Trưởng phòng tài chính – kế toán) và tập thể các anh (chị) phòng tài chính – kế toán của Công ty Lưới điện Cao thế miền Nam đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình em hoàn thành báo cáo này. Tuy những công việc không quan trọng lắm nhưng nó đã giúp ích cho em nhận thức được vai trò của kế toán, nắm được quy trình công việc cũng như bổ sung kiến thức thực tế cho lý luận mà em đã học ở trường và còn giúp em trang bị các kỹ năng cần thiết đối với sinh viên sắp tốt nghiệp. TP.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm … Sinh viên thực hiện Huỳnh Thị Yến Giao iii
  4. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Họ và tên : MSSV: Khóa: 1. Thời gian thực tập: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... 2. Bộ phận thực tập: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... 4. Kết quả thực tập theo đề tài: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... 5. Nhận xét chung: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tp.HCM, ngày … tháng … năm … Đơn vị thực tập iv
  5. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tp.HCM, ngày …. Tháng …. Năm 2014 Giảng viên hướng dẫn v
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TSCĐ Tài sản cố định TSCĐ HH Tài sản cố định hữu hình BTC Bộ tài chính DN Doanh nghiệp SCL Sửa chữa lớn SX Sản xuất SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản XDCB Xây dựng cơ bản CSH Chủ sở hữu GTGT Giá trị gia tăng CP Chi phí CPSC Chi phí sửa chữa BHXH Bảo hiểm xã hội CNV Công nhân viên TCHC Tổ chức hành chánh TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp TGNH Tiền gửi ngân hàng EVN Tập đoàn Điện lực Việt Nam SCTX Sửa chữa thường xuyên vi
  7. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Mẫu 1.A: thẻ tài sản cố định Mẫu 1.B: sổ tài sản cố định Mẫu 1.C: Chứng từ ghi sổ Sơ đồ 1.3.3.1: hạch toán tổng hợp khấu hao TSCĐ Sơ đồ 1.4.2.2: hạch toán tổng hợp sửa chữa TSCĐ HH Sơ đồ 2.1.3.1: sơ đồ tổ chức của Công ty Lưới điện Cao thế miền Nam Sơ đồ 2.1.4.1: sơ đồ tổ chức của Phòng Tài Chính Kế Toán Sơ đồ 2.1.4.3: sơ đồ trình tự ghi sổ của TSCĐ theo hình thức chứng từ ghi sổ vii
  8. MỤC LỤC Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán tài sản cố định hữu hình……………………………1 1.1 Khái niệm- đặc điểm TSCĐ HH: …………………………………………………...1 1.1.1 Khái niệm – đặc điểm:……………………………………………………………….1 1.1.2 Yêu cầu quản lý: …………………………………………………………………..1 1.1.3 Phân loại TSCĐ HH: ………………………………………………………………..2 1.2 Kế toán tăng giảm TSCĐ HH: ………………………………………………………4 1.2.1 Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình:……………………………………………4 1.2.1.1 Xác định đối tượng ghi tài sản cố định hữu hình:…………………………………..4 1.2.1.2 Đánh số hiệu TSCĐ HH:……………………………………………………………4 1.2.1.3 Lập hồ sơ gốc:……………………………………………………………………….5 1.2.1.4 Lập thẻ tài sản cố định: …………………………………………………………….6 1.2.2 Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ HH:……………………………………………..9 1.2.2.1 Tài khoản sử dụng:…………………………………………………………………..9 1.2.2.2 Trình tự hạch toán: …………………………………………………………………10 1.3 Kế toán khấu hao TSCĐ HH: ……………………………………………………….14 1.3.1 Khái niệm - đặc điểm:……………………………………………………………….14 1.3.2 Tài khoản sử dụng:…………………………………………………………………..15 1.3.3 Trình tự hạch toán:…………………………………………………………………..17 1.4 Kế toán sửa chữa TSCĐ HH:………………………………………………………..18 1.4.1 Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ HH:……………………………………………………18 1.4.1.1 Khái niệm – đặc điểm:……………………………………………………………...18 1.4.1.2 Tài khoản sử dụng:………………………………………………………………….19 1.4.1.3 Trình tự hạch toán:………………………………………………………………….20 1.4.2 Kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ HH:………………………………………...22 1.4.2.1 Khái niệm - đặc điểm:………………………………………………………………22 1.4.2.2 Trình tự hạch toán: ………………………………………………………………….22 viii
  9. Chương 2: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Lưới điện Cao thế miền Nam….24 2.1 Giới thiệu khái quát Công ty Lưới điện Cao thế miền Nam:………………………24 2.1.1 Lịch sử hình thành:…………………………………………………………………24 2.1.2 Chức năng hoạt động của Công ty:………………………………………………...24 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:……………………………………………………25 2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:…………………………………………………….25 2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban:……………………………………………27 2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:……………………………………………………29 2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:…………………………………………………….29 2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ từng phần hành kế toán:……………………………………29 2.1.4.3 Hình thức sổ kế toán:………………………………………………………………31 2.1.4.4 Chế độ kế toán Công ty đang áp dụng: ……………………………………………34 2.2 Kế toán TSCĐ HH tại Công ty Lưới điện Cao thế miền Nam: ……………………35 2.2.1 Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Công ty:…………………………………….35 2.2.2 Kế toán tăng giảm TSCĐ HH:………………………………………………………36 2.2.2.1 Kế toán chi tiết TSCĐ HH:………………………………………………………...36 2.2.2.2 Kế toán tổng hợp TSCĐ HH:………………………………………………………39 2.2.2.2.1 Tài khoản sử dụng:…………………………………………………………..39 2.2.2.2.2 Trình tự hạch toán: ………………………………………………………….40 2.2.3 Kế toán khấu hao TSCĐ HH:……………………………………………………….44 2.2.3.1 Đặc điểm khấu hao TSCĐ HH:…………………………………………………….44 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng:…………………………………………………………………45 2.2.3.3 Trình tự hạch toán:…………………………………………………………………45 2.2.4 Kế toán sửa chữa TSCĐ HH:……………………………………………………….46 2.2.4.1 Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ HH: ………………………………………………….46 2.2.4.1.1 Đặc điểm: ……………………………………………………………………46 2.2.4.1.2 Tài khoản sử dụng:…………………………………………………………..46 2.2.4.1.3 Trình tự hạch toán: ………………………………………………………….47 2.2.4.2 Kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ HH:……………………………………….48 ix
  10. Chương 3: Nhận xét – kiến nghị …………………………………………………………..49 3.1 Nhận xét:……………………………………………………………………………49 3.2 Kiến nghị: …………………………………………………………………………..52 Kết luận ……………………………………………………………………………………53 Tài liệu tham khảo …………………………………………………………………………54 x
  11. LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay, hầu như tất cả các doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ đều rất quan tâm đến sức lao động, tư liệu lao động và vốn. Trong đó, TSCĐ là những tư liệu lao động được thể hiện rõ thông qua những cơ sở vật chất, trình dộ kỹ thuật, trình độ công nghệ, năng lực sản xuất và là thế mạnh của nhiều doanh nghiệp khi tham gia vào hoạt động SXKD. TSCĐ giữ một vai trò quan trọng trong quá trình SX tạo ra sản phẩm, sản phẩm tốt hay xấu, có tính cạnh tranh cao hay thấp là tùy thuộc vào nhiều yếu tố nhưng TSCĐ là chủ yếu nhất. Nhiệm vụ đặc ra đối với công tác kế toán TSCĐ trong việc quản lý và sử dụng TSCĐ có hiệu quả là phải cung cấp thông tin một cách chính xác, đầy đủ và kịp thời để từ đó mở rộng quy mô TSCĐ, góp phần tăng cường hiệu quả của quá trình SXKD. Công ty Lưới điện Cao thế miền Nam cũng đang chú trọng tới vấn đề này trong công tác SXKD của Công ty. Là một doanh nghiệp Nhà Nước hạch toán phụ thuộc, là đơn vị thành viên của Tổng Công ty Điện lực miền Nam (trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam) khối lượng TSCĐ trong Công ty là rất lớn, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của Công ty, vì thế việc quản lý và hạch toán TSCĐ có vai trò không nhỏ. Với những kiển thức đã học ở trường và thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty Lưới điện Cao thế miền Nam, nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán TSCĐ. Nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị Phòng Tài Chính – Kế Toán của Công ty Lưới điện Cao thế miền Nam cùng sự hướng dẫn tận tình của Cô Phạm Thị Phụng, em chọn đề tài “Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Lưới điện Cao thế miền Nam” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. Nội dung khóa luận gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Lưới điện Cao thế miền Nam Chương 2: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Lưới điện Cao thế miền Nam Chương 3: Nhận xét – kiến nghị xi
  12. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH 1.1 Khái niệm-đặc điểm tài sản cố định hữu hình: 1.1.1 Khái niệm- đặc điểm: Tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH) là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thỏa mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ HH, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải…(theo thông tư 45 của BTC-Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ) Tài sản cố định hữu hình có đặc điểm là tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu và vì tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nên TSCĐ HH còn có đặc điểm là hao mòn dần và giá trị của nó chuyển dần vào chi phí của đối tượng sử dụng liên quan. Do đặc điểm của TSCĐ có giá trị lớn và thời gian sử dụng dài nên yêu cầu phải quản lý TSCĐ về cả 2 mặt hiện vật và giá trị từ quá trình hình thành (kế toán tăng TSCĐ), quá trình sử dụng (kế toán khấu hao TSCĐ), quá trình bảo quản (kế toán sửa chữa TSCĐ) và đến khi không còn dùng ở DN (kế toán giảm TSCĐ). 1.1.2 Yêu cầu quản lý: Tổ chức hạc toán, ghi chép, phản ánh tình hình TSCĐ hiện có của toàn đơn vị và sự biến động của các loại TSCĐ HH, vô hình, thuê tài chính thuộc đơn vị quản lý theo nguyên giá, giá trị đã hao mòn, giá trị còn lại và các nguồn vốn hình thành từng TSCĐ. Phân loại các TSCĐ hiện có trong đơn vị theo đúng qui định của Nhà Nước; Phản ánh được tình hình sử dụng TSCĐ trong các đơn vị: TSCĐ đang sử dụng, TSCĐ chưa cần dùng, TSCĐ không cần dùng; TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh, quản lý dự án đầu tư, Sự nghiệp và Phúc lợi; TSCĐ đưa ra SCL, TSCĐ hư hỏng trước thời gian quy định hoặc TSCĐ đã hết thời gian sử dụng nhưng vẫn còn dùng được… Từ đó có kế hoạch sử dụng TSCĐ đạt hiệu quả; 1
  13. Tổ chức hạch toán TSCĐ phải đảm bảo thực hiện được việc tính, trích và hạch toán chính xác kịp thời số khấu hao vào đối tượng chịu chi phí và giá trị hao mòn TSCĐ, giám sát việc sử dụng vốn khấu hao trong quá trình tái đầu tư và đầu tư mở rộng, nhằm không ngừng nâng cao năng lực sản xuất, hoàn trả các nguồn vốn vay (nếu có) và đảm bảo hiệu quả trong sản xuất kinh doanh; Đối với TSCĐ đưa ra SCL, các đơn vị phải thực hiện đúng quy định của Nhà Nước và Tập đoàn về công tác quản lý chi tiêu sửa chữa lớn: đảm bảo hạch toán kịp thời, chính xác giá thành và quyết toán công trình SCL hoàn thành. Lập hồ sơ, tổ chức thanh xử lý TSCĐ và hạch toán kịp thời kết quả về thanh xử lý TSCĐ theo qui định của Tập đoàn. Thực hiện chế độ kiểm kê định kỳ và kiểm kê đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của Nhà Nước. Thực hiện chế độ báo cáo kế toán TSCĐ. Việc quản lý và tổ chức hạch toán TSCĐ phải được thực hiện bằng phần mềm máy tính, nhằm phục vụ kịp thời và chính xác những yêu cầu quản lý, hạch toán TSCĐ của các đơn vị và toàn Tập đoàn. 1.1.3 Phân loại tài sản cố định hữu hình: Tài sản cố định(TSCĐ) trong doanh nghiệp có rất nhiều loại, nhiều thứ: mỗi loại, mỗi thứ có tính chất, đặc điểm kỹ thuật, công dụng, thời gian sử dụng, nguồn hình thành, quyền sở hữu,…khác nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý và kế toán tài sản cố định cần thiết phải phân loại tài sản cố định. + Phân loại TSCĐ theo tính chất: Theo tính chất TSCĐ HH của doanh nghiệp được chia làm các loại sau: (1) Nhà cửa, vật kiến trúc: là TSCĐ được hình thành sau quá trình thi công xây dựng như trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp nước, sân bãi, các công trình trang trí cho nhà cửa, đường xá, cầu tàu, cầu cảng… (2) Máy móc, thiết bị: là bao gồm toàn bộ máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác, dây chuyền công nghệ, những máy móc đơn lẻ… 2
  14. (3) Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: gồm phương tiện vận tải dùng để vận chuyển trên đường sắt, đường thủy, đường bộ, đường hàng không, đường ống và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống thông tin, hệ thống điện, hệ thống dẫn nước… (4) Thiết bị, dụng cụ quản lý: máy vi tính, thiết bị điện tử, thiết bị dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng, máy hút ẩm, hút bụi, chống mối mọt,… (5) Cây lâu năm, sút vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm (6) Tài sản cố định hữu hình khác: là những tài sản cố định chưa được liệt kê vào 5 loại trên như tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật… + Phân loại TSCĐ theo công dụng và tình hình sử dụng: Theo cách phân loại này TSCĐ được chia thành các loại sau đây:  TSCĐ đang dùng cho mục đích kinh doanh, bao gồm: o TSCĐ đang dùng trong SX: là những tài sản cố định đang dùng trong các hoạt động sản xuất chính, phụ o TSCĐ đang dùng ngoài sản xuất: là những tài sản cố định hoặc đang dùng trong hoạt động bán hàng, quản lý doanh nghiệp hoặc đang sử dụng trong hoạt động kinh doanh khác như đầu tư, cho thuê…  Tài sản cố định dùng cho các mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng  Tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất hộ cho Nhà Nước  Tài sản cố định chưa dùng: là những tài sản cố định được phép lưu trữ để sử dụng trong tương lai  Tài sản cố định chờ xử lý: là những tài sản cố định hư hỏng chờ thanh lý: tài sản cố định không cần dùng chờ nhượng bán, di chuyển đi, tài sản cố định thiếu chờ giải quyết. + Phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu: Tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp: là những tài sản cố định được xây dựng, mua sắm hoặc chế tạo bằng nguồn vốn chủ sở hữu hoặc bằng nguồn vốn vay dài hạn. 3
  15. + Phân loại tài sản cố định theo nguồn hình thành:  Tài sản cố định hình thành bằng nguồn vốn chủ sở hữu đầu tư (ngân sách cấp; liên doanh, liên kết, tư nhân góp)  Tài sản cố định hình thành bằng nguồn vốn khấu hao, quỹ xí nghiệp, được biếu tặng  Tài sản cố định hình thành bằng nguồn vốn vay, nợ dài hạn. 1.2 Kế toán tăng, giảm tài sản cố định hữu hình: 1.2.1 Kế toán chi tiết TSCĐ HH: 1.2.1.1 Xác định đối tượng ghi TSCĐ:  Từng TSCĐ riêng biệt, có kết cấu độc lập và thực hiện một chức năng nhất định hoặc là một tổ hợp liên kết nhiều bộ phận cùng thực hiện một chức năng;  Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;  Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy;  Có thời gian sử dụng trên 1 năm;  Có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên. 1.2.1.2 Đánh số hiệu TSCĐ: Mỗi TSCĐ được xác định bằng một số hiệu riêng gọi là số danh điểm TSCĐ. Số danh điểm TCSĐ thường đặt theo số tài khoản, tài khoản các cấp và số thứ tự của TSCĐ. Số danh điểm này không thay đổi trong suốt quá trình TSCĐ được sử dụng tại doanh nghiệp. Khi TSCĐ bị thanh lý hoặc nhượng bán số danh điểm này không được dùng để đặt lại cho các TSCĐ khác. Số hiệu TSCĐ là một tập hợp số bao gồm nhiều chữ số sắp xếp theo một thứ tự và nguyên tắc nhất định để chỉ loại TSCĐ, nhóm TSCĐ và đối tượng ghi TSCĐ. Nhờ đánh số hiệu TSCĐ mà thống nhất được giữa các bộ phận liên quan trong việc theo dõi và quản lý, tiện cho tra cứu khi cần thiết cũng như tăng cường và ràng buộc được trách nhiệm vật chất của các bộ phận cá nhân trong khi bảo quản và sử dụng TSCĐ. 4
  16. 1.2.1.3 Lập hồ sơ gốc: Trong mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐ đều phải lập chứng từ và thực hiện đúng thủ tục quy định. Kế toán có nhiệm vụ lập và hoàn chỉnh hồ sơ tài sản cố định về mặt kế toán. Tài sản cố định phải được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi tài sản cố định, theo từng loại tài sản cố định và theo địa điểm bảo quản, sử dụng, quản lý TSCĐ. Mỗi TSCĐ trong doanh nghiệp phải có hồ sơ riêng (bộ hồ sơ gồm có Biên bản giao nhận TSCĐ, Hợp đồng, Hóa đơn mua TSCĐ và các chứng từ khác có liên quan đến việc mua sắm, sửa chữa TSCĐ) và phải được đánh số và có thẻ riêng. o Biên bản giao nhận TSCĐ: là biên bản xác định việc giao nhận TSCĐ sau khi hoàn thành công việc xây dựng mua sắm, được cấp phát…đưa vào sử dụng tại đơn vị bàn giao cho đơn vị khác theo lệnh của cấp trên, theo hợp đồng… o Biên bản thanh lý TSCĐ: đây là chứng từ xác định việc thanh lý TSCĐ, làm căn cứ cho việc ghi giảm TSCĐ, biên bản thanh lý do bản thanh lý TSCĐ lập và phải có đầy đủ chữ ký, họ tên của trưởng ban thanh lý, kế toán trưởng và thủ kho đơn vị. Mọi trường hợp tăng giảm TSCĐ bất luận do nguyên nhân nào, doanh nghiệp đều phải thành lập Ban kiểm nhận tài sản cố định. Thành phần của ban kiểm nhận nhất thiết phải có đại diện của phòng kỹ thuật và đại diện của phòng kế toán do Giám đốc quyết định. Ban kiểm nhận có nhiệm vụ nghiệm thu tài sản cố định và căn cứ vào kết quả nghiệm thu, cùng đại diện đơn vị giao tài sản, lập “Biên bản giao nhận tài sản cố định”. Biên bản này được lập cho từng đối tượng ghi tài sản cố định. Đối với những tài sản cố định cùng loại, cùng giao nhận một lần và cùng do một đơn vị chuyển giao thì có thể lập chung một biên bản giao nhận, nhưng sao đó phòng kế toán phải sao lục cho mỗi đối tượng tài sản cố định một bản để lưu hồ sơ riêng cho từng đối tượng. Biên bản giao nhận TSCĐ được lập thành 2 bản có chữ ký của thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng, ban kiểm nhận, đại diện bên giao và bên nhận. Đơn vị nhận giữ một bản còn một bản giao cho đại diện bên giao. Khi giảm TSCĐ đều phải lập đầy đủ hồ sơ thủ tục tùy từng trường hợp cụ thể. Nếu thanh lý TSCĐ cần phải căn cứ vào quyết định thanh lý để thành lập ban thanh lý TSCĐ. Ban thanh lý TSCĐ tổ chức việc thanh lý và lập biên bản thanh lý để tổng hợp chi phí thanh 5
  17. lý và giá trị thu hồi khi công việc thanh lý hoàn thành. Biên bản thanh lý được lập thành 2 bản, 1 bản chuyển cho bộ phận quản lý sử dụng TSCĐ, 1 bản chuyển cho kế toán. Trường hợp nhượng bán TSCĐ kế toán phải lập hóa đơn bán TSCĐ. Nếu chuyển giao TSCĐ cho doanh nghiệp khác thì phải lập biên bản giao nhận TSCĐ. Trường hợp phát hiện thiếu hoặc mất TSCĐ thì phải lập biên bản thiếu, mất TSCĐ. Các chứng từ trên là căn cứ để ghi vào thẻ TSCĐ và các sổ hạch toán chi tiết TSCĐ. 1.2.1.4 Lập thẻ TSCĐ: Thẻ tài sản cố định: dùng để theo dõi một cách chi tiết, cụ thể quá trình tăng, giảm TSCĐ cũng như các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ như tình hình trích khấu hao, tình hình sửa chữa lớn…thẻ tài sản cố định sau khi lập xong được đăng ký vào sổ tài sản cố định. Căn cứ vào các hồ sơ kế toán, phòng kế toán mở thẻ tài sản cố định (mẫu 1.A) để theo dõi chi tiết từng đối tượng tài sản cố định. Thẻ tài sản cố định mở cho từng đối tượng tài sản riêng biệt theo mẫu quy định thống nhất của Nhà Nước. Đối với những tài sản cố định cùng loại, có giá trị nhỏ, số lượng nhiều, có công dụng và giá trị khác nhau, cùng nhận trong cùng một thời gian và cùng xuất kho cho một đơn vị sử dụng thì có thể mở chung một thẻ tài sản cố định, nhưng trong thẻ phải kê khai tên và số ký hiệu của từng đối tượng. Khi đưa vào sử dụng mỗi TSCĐ được theo dõi riêng bằng một thẻ TSCĐ. Thẻ TSCĐ được đặt trong hòm thẻ trong phòng kế toán. Kế toán viên TSCĐ có trách nhiệm theo dõi và ghi chép đầy đủ tình hình sửa chữa, các thay đổi của TSCĐ và tính trích khấu hao TSCĐ. Trên thẻ ghi rõ tên TSCĐ, nước sản xuất, năm sản xuất, ngày mua TSCĐ, ngày đưa TSCĐ vào sử dụng, các thay đổi về kết cấu, tình hình sửa chữa TSCĐ, tình hình trích KH… 6
  18. Mẫu 1.A-Thẻ tài sản cố định THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số:…………… Ngày … tháng … năm … lập thẻ … Căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ số …… ngày … tháng … năm … Tên, ký mã hiệu, qui cách (cấp hạng) TSCĐ: ……………..số hiệu TSCĐ……………. Nước sản xuất (xây dựng)……………………năm sản xuất ……………. Bộ phận quản lý, sử dụng……………..Năm đưa vào sử dụng ………………. Công suất (diện tích thiết kế) ……………………………… Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày …. Tháng …. Năm …. Lý do đình chỉ ………………………………………………………………… Số hiệu Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn tài sản cố định chứng từ Ngày, Nguyên Giá trị hao Diễn giải Năm Cộng dồn tháng, năm giá mòn A B C 1 2 3 4 Dụng cụ phụ tùng kèm theo STT Tên qui cách dụng cụ, phụ tùng Đơn vị tính Số lượng Giá trị A B C 1 2 Ghi giảm TSCĐ chứng từ số…………………………..ngày ..……. tháng .……. Năm .……. Lý do giảm: …………………………………………………………………………………... Ngày …….. tháng …….. năm ……. Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) 7
  19. Thẻ tài sản cố định được lập một bản và để lại phòng kế toán để theo dõi, ghi chép những diễn biến trong quá trình sử dụng tài sản cố định như tình hình trích khấu hao, tình hình sửa chữa lớn…Thẻ TSCĐ sau khi lập xong được đăng ký vào sổ tài sản cố định (mẫu 1.B). Ngoài mục đích đăng ký thẻ, sổ tài sản cố định còn phản ánh một số chỉ tiêu như nguyên giá, công suất, tỷ lệ khấu hao…để nắm tình hình chung về tài sản hiện có. Sổ tài sản cố định được lập chung cho doanh nghiệp một quyển và cho từng đơn vị sử dụng mỗi nơi một quyển. Mẫu 1.B-Sổ tài sản cố định Đơn vị: ………………. Mẫu số S21-DN Địa chỉ: ……………… Ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Năm:…………………………… Loại tài sản:……………………….. Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ Chứng từ Tên, Chứng từ Chứng từ S Tháng NG KH đã đặc Nước Số Tỷ Lý do T năm tài sản Mức tính đến điểm, sản hiệu lệ giảm T Số Ngày đưa vào cố khấu khi ghi Số Ngày ký hiệu xuất TSCĐ KH TSCĐ sử dụng định hao giảm TSCĐ % A B C D E G H 1 2 3 4 1 G H Cộng x x x x x X Sổ này có ……… trang, đánh số thứ tự từ trang 01 đến trang ….. Ngày mở sổ ……………………. Ngày ….. tháng ….. năm …… Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 8
  20. Sổ chi tiết TSCĐ lập chung cho toàn doanh nghiệp, trên sổ ghi chép diễn biến liên quan đến TSCĐ trong quá trình sử dụng như trích khấu hao, TSCĐ tăng, giảm… mỗi TSCĐ được ghi vào một trang riêng trong sổ này. Mỗi bộ phận sử dụng TSCĐ lập sổ theo dõi tài sản để ghi chép các thay đổi do tăng, giảm TSCĐ. 1.2.2 Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ HH: 1.2.2.1 Tài khoản sử dụng: Chứng từ sử dụng:  Biên bản giao nhận tài sản cố định  Biên bản thanh lý  Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành  Biên bản đánh giá lại TSCĐ  Biên bản kiểm kê TSCĐ  Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ TK 211 – Tài sản cố định hữu hình: tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có, tình hình tăng giảm các loại TSCĐ hữu hình của đơn vị theo nguyên giá. Kết cấu và nội dung TK 211: Bên nợ: phản ánh các nghiệp vụ làm tăng TSCĐ HH theo nguyên giá o Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng do mua sắm, do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao, do được cấp, phát, biếu, tặng … o Điều chỉnh nguyên giá TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm, do sửa chữa, cải tạo, nâng cấp. o Tăng do đánh giá lại tài sản o Kiểm kê thừa TSCĐ Bên có: nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm do: o Điều chuyển cho đơn vị khác, do nhượng bán, thanh lý o Tháo bớt một số bộ phận của tài sản cố định o Đánh giá lại tài sản, mất mát Số dư bên nợ: nguyên giá TCSĐ hiện có của đơn vị. Tài khoản sử dụng 2111-Nhà cửa, vật kiến trúc 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
21=>0