Khóa luận tốt nghiệp<br />
<br />
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
<br />
1. Lý do lựa chọn đề tài<br />
Cuộc khủng hoàng kinh tế thế giới năm 2008 đã gây ra những tác động làm giá<br />
<br />
Ế<br />
<br />
nhiên liệu và giá cả các mặt hàng trên thị trường trong nước những năm qua không<br />
<br />
U<br />
<br />
ngừng biến động, cùng với đó là tình hình lãi suất thay đổi liên tục của các ngân hàng<br />
<br />
-H<br />
<br />
thương mại trong năm 2010, 2011 đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến các doanh nghiệp<br />
Việt Nam. Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, việc đứng vững trên thị<br />
<br />
TẾ<br />
<br />
trường, duy trì được hoạt động sản xuất kinh doanh là điều không phải dễ. Nắm bắt<br />
<br />
H<br />
<br />
được nhu cầu của thị trường và kiểm soát được chi phí trong sản xuất, quản lý là yếu<br />
<br />
IN<br />
<br />
tố cực kỳ quan trọng quyết định sự sống còn của Doanh nghiệp.<br />
Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được tổ<br />
<br />
K<br />
<br />
chức tốt trong mỗi Doanh nghiệp là công cụ hỗ trợ đắc lực cho các nhà quản lý theo<br />
<br />
C<br />
<br />
dõi được gần như toàn diện tình hình sản xuất: tổng chi phí trong kỳ, sản lượng tạo ra<br />
<br />
Ọ<br />
<br />
trong kỳ, giá thành đơn vị, thành phẩn có trong một đơn vị sản phẩm... Từ đó đưa ra<br />
<br />
IH<br />
<br />
các chính sách đúng đắn về giá bán (bán với giá bao nhiêu để bù đắp được chi phí sản<br />
<br />
Ạ<br />
<br />
xuất, bán với giá bao nhiêu thì mới thu được lợi nhuận...), sản lượng (nguồn lực tại<br />
<br />
Đ<br />
<br />
đơn vị có thế sản xuất được bao nhiêu đơn vị sản phẩm, tại mức sản lượng nào thì<br />
<br />
G<br />
<br />
Doanh nghiệp mới hòa vốn...), chất lượng (so sánh với các đối thủ cạnh tranh, đưa ra<br />
<br />
N<br />
<br />
quyết định có nên tăng chi phí để nâng cao chất lượng hay không...) vừa đảm bảo tính<br />
<br />
Ư<br />
Ờ<br />
<br />
cạnh tranh vừa đảm bảo khả năng tiêu thụ được cho sản phẩm.<br />
Công ty cổ phần 1- 5, một doanh nghiệp vửa và nhỏ gia nhập thị trường không lâu<br />
<br />
TR<br />
<br />
(năm 2003), kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng, xây dựng và<br />
trồng rừng,với các thành viên sáng lập đa phần là công dân của địa phương đã không<br />
ngừng phát triển và đóng góp không nhỏ cho nền kinh tế tỉnh nhà, đặc biệt là Huyện<br />
Phong Điền. Hiện nay, công ty có 2 công ty con và 1 chi nhánh Nhà máy gạch Tuynen<br />
đặt trụ sở trên địa bàn huyện, tạo ra công ăn việc làm cho người dân địa phương, đóng<br />
góp một phần cho ngân sách tỉnh nhà và cung cấp nguồn sản phẩm gạch chủ yếu trên<br />
địa bàn Huyện và một phẩn cho các địa phương lân cận. Nhà máy đã khẳng định được<br />
<br />
SVTH : Hồ Thị Mẫu Đơn<br />
<br />
1<br />
<br />
Khóa luận tốt nghiệp<br />
thương hiệu Gạch Tuynen 1- 5 với chất lượng và giá cả hợp lý được người tiêu dùng<br />
đón nhận. Trong quá trình tham gia thực tập tại Chi nhánh công ty cổ phẩn 1- 5 Nhà<br />
máy gạch Tuynen 1- 5, một đơn vị sản xuất điển hình, tôi đã có điều kiện được tìm hiểu<br />
về tình hình thực tế công tác kế toán tại đơn vị. Nhận thức được tẩm quan trọng của kế<br />
toán tập hợp chi phí sản xuất và xác định giá thành sản phẩm đối với Nhà máy nói<br />
<br />
Ế<br />
<br />
chung và đối với bộ phận kế toán nói riêng, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh<br />
<br />
U<br />
<br />
đạo nhà máy, các anh chị trong phòng tài chính- kinh doanh và sự hường dẫn tận tình<br />
<br />
-H<br />
<br />
của Giảng Viên Chính- Nhà giáo ưu tú Phan Đình Ngân, tôi dã mạnh dạn chọn đề tài tốt<br />
nghiệp: “kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch Tuynen<br />
<br />
TẾ<br />
<br />
tại Chi nhánh công ty cổ phẩn 1- 5 Nhà máy gạch Tuynen 1- 5”.<br />
<br />
H<br />
<br />
2. Mục tiêu nghiên cứu<br />
<br />
IN<br />
<br />
- Hệ thống hóa lại cơ sở lý thuyết kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá<br />
thành sản phẩm.<br />
<br />
K<br />
<br />
- Mô tả thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản<br />
<br />
C<br />
<br />
phẩm gạch Tuynen tại Chi nhánh Công ty cổ phần 1- 5 Nhà máy gạch Tuynen 1- 5.<br />
<br />
Ọ<br />
<br />
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị để hoàn thiện hơn công tác kế toán tập hợp<br />
<br />
IH<br />
<br />
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Gạch Tuynen tại Chi nhánh Công ty cổ<br />
<br />
Ạ<br />
<br />
phần 1- 5 Nhà máy gạch Tuynen 1- 5.<br />
<br />
Đ<br />
<br />
3. Phương pháp nghiên cứu<br />
<br />
G<br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: trên cơ sở các tài liệu hướng dẫn, giáo trình<br />
<br />
N<br />
<br />
chuyên ngành kê toán đã giúp em hình thành nên nền tảng cơ sở lý luận cho đề tài.<br />
<br />
Ư<br />
Ờ<br />
<br />
Phương pháp quan sát: trong thời gian thực tập, được quan sát bộ máy kế toán<br />
hoạt động và quan sát các nghiệp vụ kế toán xảy ra đã giúp em có cái nhìn tổng quan<br />
<br />
TR<br />
<br />
về bộ máy kế toán tại nhà máy và có cơ sở đưa ra những nhận định của bản thân về<br />
công tác kế toán chi phí và tính giá thành tại nhà máy.<br />
Phương pháp phỏng vấn: giúp em khai thác thông tin từ phía cán bộ, công nhân<br />
<br />
viên nhà máy mà đặc biệt là nhân viên phòng kế toán để có thông tin hoàn thiện đề tài.<br />
Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: căn cứ vào số liệu thu thập được từ đơn<br />
vị, bằng phương pháp này, thông tin thực tế được trình bày chọn lọc và có xử lý, phù<br />
hợp với nội dung, yêu cầu của đề tài.<br />
<br />
SVTH : Hồ Thị Mẫu Đơn<br />
<br />
2<br />
<br />
Khóa luận tốt nghiệp<br />
4. Phạm vi nghiên cứu<br />
Về nội dung: đề tài nghiên cứu về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá<br />
thành sản phẩm trên các mặt:<br />
- Chi phí cấu thành nên giá thành sản xuất của sản phẩm gạch Tuynen tại nhà<br />
máy gạch Tuynen 1 - 5.<br />
<br />
Ế<br />
<br />
- Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang, phương pháp tính giá thành sản phẩm<br />
<br />
U<br />
<br />
áp dụng tại nhà máy gạch Tuynene 1 - 5.<br />
<br />
-H<br />
<br />
Về phạm vi:<br />
<br />
- Không gian: đề tài được thực hiên nghiên cứu tại Chi nhánh công ty cổ phần 1 -<br />
<br />
TẾ<br />
<br />
5 Nhà máy gạch Tuynen 1 - 5.<br />
<br />
H<br />
<br />
- Thời gian: số liệu dùng để phân tích là báo cáo tài chính năm 2011 và các<br />
<br />
IN<br />
<br />
chứng từ, số sách liên quan được ghi nhận trong năm 2011.<br />
5. Đối tượng nghiên cứu<br />
<br />
K<br />
<br />
Đối tượng nghiên cứu: thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá<br />
<br />
C<br />
<br />
thành bao gồm:<br />
<br />
Ọ<br />
<br />
- Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.<br />
<br />
IH<br />
<br />
- Quy trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.<br />
<br />
Ạ<br />
<br />
6. Tóm tắt bố cục khóa luận<br />
<br />
Đ<br />
<br />
Khóa luận bao gồm 3 chương:<br />
<br />
G<br />
<br />
Chương 1: Tổng quan về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm<br />
<br />
N<br />
<br />
trong đơn vị sản xuất kinh doanh.<br />
<br />
Ư<br />
Ờ<br />
<br />
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản<br />
phẩm tại Chi nhánh công ty cố phần 1 - 5 Nhà máy gạch Tuynen 1 - 5.<br />
<br />
TR<br />
<br />
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản<br />
<br />
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Chi nhánh cong ty cổ phần 1 - 5 nhà máy gạch<br />
Tuynen 1 - 5.<br />
<br />
SVTH : Hồ Thị Mẫu Đơn<br />
<br />
3<br />
<br />
Khóa luận tốt nghiệp<br />
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ<br />
THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC ĐƠN VỊ SẢN XUẤT KINH DOANH<br />
<br />
1.1. Chi phí sản xuất<br />
<br />
Ế<br />
<br />
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất<br />
<br />
U<br />
<br />
- Khái niệm chi phí<br />
<br />
-H<br />
<br />
“Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới<br />
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ<br />
<br />
TẾ<br />
<br />
dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông<br />
<br />
H<br />
<br />
hoặc chủ sở hữu” (Chuẩn mực số 01- Chuẩn mực chung, ban hành và công bố theo<br />
<br />
IN<br />
<br />
Quyết định số 165/2002/QĐ- BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)<br />
Nói cụ thể hơn, chi phí chính là những biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao<br />
<br />
của doanh nghiệp.<br />
<br />
Ọ<br />
<br />
- Khái niệm chi phí sản xuất<br />
<br />
C<br />
<br />
K<br />
<br />
động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh<br />
<br />
IH<br />
<br />
“Những hao tốn về tài sản hay nợ phải trả phát sinh gắn liền với quá trình sản<br />
<br />
Ạ<br />
<br />
xuất sản phẩm được gọi là chi phí sản xuất.” (Kế toán tài chính doanh nghiệp- Võ Văn<br />
<br />
Đ<br />
<br />
nhị,NXB Tài Chính, 2009)<br />
<br />
G<br />
<br />
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất<br />
<br />
N<br />
<br />
Chi phí sản xuất trong đơn vị sản xuất rất đa dạng và đặc trưng theo loại sảm<br />
<br />
Ư<br />
Ờ<br />
<br />
phẩm mà đơn vị đó sản xuất ra. Việc phân loại chi phí sản xuất giúp doanh nghiệp chia<br />
chi phí sản xuất ra thành các nhóm cụ thể đáp ứng yêu cầu quản lý, theo dõi những<br />
<br />
TR<br />
<br />
biến động của chúng trong quá trình sản xuất. Thông thường, chi phí sản xuất được<br />
phân loại theo các tiêu thức sau:<br />
Phân loại theo nội dung kinh tế (theo yếu tố chi phí)<br />
Căn cứ theo nội dung kinh tế thì chi phí được phân thành:<br />
Chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm chi phí nguyên vật liêu chính, chi phí<br />
nghuyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và các chi phí khác<br />
như chi phí nguyên vật liệu đặc thù, chi phí về phế phẩm, phế liệu tận dụng.<br />
<br />
SVTH : Hồ Thị Mẫu Đơn<br />
<br />
4<br />
<br />
Khóa luận tốt nghiệp<br />
Chi phí công cụ dụng cụ: bao gồm giá mua và chi phí mua công cụ dụng cụ dùng<br />
vào hoạt động sản xuất kinh doanh và các chi phí liên quan để đưc công cụ dụng cụ<br />
vào sử dụng.<br />
Chi phí nhân công: Bao gồm các khoản tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp<br />
theo hương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như KPCĐ,<br />
<br />
Ế<br />
<br />
BHXH, BHYT, BHTN.<br />
<br />
U<br />
<br />
Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ, tài sản dài hạn<br />
<br />
-H<br />
<br />
dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.<br />
<br />
Chi phí dịch vụ thuê ngoài: bao gồm giá mua dịch vụ từ bên ngoài cung cấp cho<br />
<br />
TẾ<br />
<br />
hoạt động sản xuất kinh doanh như giá mua dịch vụ điện, nước, phí bảo hiểm tài sản,<br />
<br />
H<br />
<br />
giá thue nhà cửa phương tiện…<br />
<br />
IN<br />
<br />
Chi phí bằng tiền khác: bao gồm các khoản chi phí phát sinh bằng tiền phục vụ<br />
cho hoạt động sản xuất kinh doanh.<br />
<br />
K<br />
<br />
Cách thức phân loại này giúp nhà quản lý chủ động trong dự trữ vật tư, tiền mặt,<br />
<br />
C<br />
<br />
liên hệ dịch vụ đảm bảo hoạt động sản xuất liên tục.<br />
<br />
Ọ<br />
<br />
Phân loại theo công dụng kinh tế (theo khoản mục chi phí)<br />
<br />
IH<br />
<br />
Chi phí sản xuất được phân chia thành:<br />
<br />
Ạ<br />
<br />
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu sử<br />
<br />
Đ<br />
<br />
dụng trực tiếp trong hoạt động sản xuất sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu chính,<br />
<br />
G<br />
<br />
nguyên vật liệu phụ…<br />
<br />
N<br />
<br />
Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm chi phí tiền lương và các khoản trích theo<br />
<br />
Ư<br />
Ờ<br />
<br />
lương như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của công nhân trực tiếp thực hiện hoạt động<br />
sản xuất.<br />
<br />
TR<br />
<br />
Chi phí sản xuất chung: Gồm các khoản chi phí sản xuất ngoài chi phí nguyên<br />
<br />
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, thường có các khoản sau:<br />
Chi phí lao động gián tiếp, chi phí phục vụ, chi phí tổ chức quản lý sản xuất tại<br />
<br />
phân xưởng.<br />
Chi phí nguyên vật liệu dùng trong máy móc thiết bị.<br />
Chi phí công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất.<br />
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, TSCĐ khác dùng trong hoạt động sản xuất.<br />
<br />
SVTH : Hồ Thị Mẫu Đơn<br />
<br />
5<br />
<br />