Khoá luận tốt nghiệp: Kế toán vốn bằng tiền và thiết lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại Công ty TNHH Tỷ Xuân
lượt xem 8
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Kế toán vốn bằng tiền và thiết lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại Công ty TNHH Tỷ Xuân" nhằm tìm hiểu kế toán vốn bằng tiền và thiết lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại Công ty TNHH Tỷ Xuân, từ đó đưa ra giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và thiết lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại công ty.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp: Kế toán vốn bằng tiền và thiết lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại Công ty TNHH Tỷ Xuân
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ THIẾT LẬP BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TẠI CÔNG TY TNHH TỶ XUÂN GVHD: ThS. NGUYỄN HỒ TRÚC MAI SVTH: PHẠM THÚY BÌNH Lớp: KẾ TOÁN – Khóa 18 MSSV: 1811044014 Vĩnh Long, năm 2021
- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... Vĩnh Long, ngày…tháng…năm 2021 Giáo viên hướng dẫn i
- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... Vĩnh Long, ngày…tháng…năm Đơn vị thực tập ii
- LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô Trường Đại học Cửu Long, đặc biệt là quý Thầy, Cô trong Khoa Tài Chính – Kế Toán những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em trong suốt thời gian qua. Bên cạnh đó, em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới ban lãnh đạo quý Công Ty TNHH Tỷ Xuân đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại Công Ty. Trong thời gian thực tập tại công ty, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các Anh/Chị trong phòng kế toán đã giúp em cũng cố lại kiến thức cơ bản, bổ sung kiến thức đã học và hiểu biết thêm về công tác kế toán tại đơn vị, tạo mọi điều kiện để em tiếp cận với nguồn số liệu thực tế góp phần làm cho bài khóa luận của em được tốt hơn. Và một người cô mà em luôn kính trọng nay em muốn được bày tỏ lòng biết ơn của mình tới cô, cô Nguyễn Hồ Trúc Mai, người đã hướng dẫn em trong cách nghiên cứu chuyên đề, giúp em có hướng đi đúng đắn và hoàn thành khóa luận này. Sự chỉ bảo tận tâm cùng những lời nhận xét của một người cô giúp em có thêm tự tin để hoàn thành tốt chuyên đề này. Em xin chân thành cám ơn cô. Vì chưa có kinh nghiệm thực tế và sự hiểu biết còn hạn chế nên bài viết không thể tránh những thiếu sót nhất định. Em kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía Thầy, Cô cũng như Anh, Chị trong công ty để đề tài của em được hoàn thiện hơn. Cuối lời, em xin kính chúc các thầy, cô luôn vui vẻ, hạnh phúc, thành công trong công việc. Chúc Công ty TNHH Tỷ Xuân ngày càng phát triển và thành công hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn! Vĩnh Long, ngày…tháng…năm Sinh viên thực hiện PHẠM THÚY BÌNH iii
- DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG Từ viết tắt Từ viết đầy đủ BĐSĐT: Bất động sản đầu tư CCS: Cán cao su DN: Doanh nghiệp GĐ: Giám đốc GTGT: Giá trị gia tăng KCN: Khu công nghiệp KD: Kinh doanh NSNN: Ngân sách nhà nước PP: Phương pháp SXKD: Sản xuất kinh doanh TGĐ: Tổng giám đốc TGNH: Tiền gửi ngân hàng TNDN: Thu nhập doanh nghiệp TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ: Tài sản cố định VPX: Văn phòng xưởng XDCB: Xây dựng cơ bản iv
- DANH SÁCH CÁC BẢNG, HÌNH SỬ DỤNG Trang Bảng 1.1: Mẫu bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp ......... 12 Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong năm (2019 – 2020) .. 35 Bảng 2.2: Sổ cái tài khoản tiền mặt .......................................................................... 43 Bảng 2.3: Sổ cái tài khoản tiền gửi ngân hàng ......................................................... 51 Bảng 2.4: Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp ................. 57 Hình 1.1: Sơ đồ hạch toán tiền mặt ............................................................................ 6 Hình 1.2: Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng ........................................................... 9 Hình 1.3: Sơ đồ hạch toán tiền đang chuyển ............................................................ 11 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty .............................................. 25 Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ............................................... 28 Hình 2.3: Sơ đồ ghi chép sổ kế toán tại Công ty ...................................................... 30 v
- MỤC LỤC Phần MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................... 2 2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................... 2 2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2 4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ....................................................... 2 4.1 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2 4.2 Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3 5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI ................................................................................................. 3 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ THIẾT LẬP BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ ...................................... 4 1.1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN .................................. 4 1.1.1 Khái niệm ........................................................................................... 4 1.1.2 Nhiệm vụ kế toán................................................................................ 4 1.2 KẾ TOÁN TIỀN MẶT ............................................................................. 4 1.2.1 Khái niệm ............................................................................................. 4 1.2.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................ 4 1.2.3 Nguyên tắc hạch toán ........................................................................... 5 1.2.4 Chứng từ kế toán .................................................................................. 6 1.2.5 Phương pháp hạch toán ........................................................................ 6 1.2.6 Sổ sách sử dụng ................................................................................... 7 1.3 KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG ...................................................... 7 1.3.1 Khái niệm ............................................................................................. 7 1.3.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................ 7 1.3.3 Nguyên tắc hạch toán ........................................................................... 8 1.3.4 Chứng từ kế toán .................................................................................. 8 1.3.5 Phương pháp hạch toán ........................................................................ 8 1.3.6 Sổ sách sử dụng ................................................................................. 10 1.4 KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN ....................................................... 10 1.4.1 Khái niệm ........................................................................................... 10 vi
- 1.4.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................. 10 1.4.3 Nguyên tắc hạch toán ......................................................................... 10 1.4.4 Chứng từ kế toán ................................................................................ 11 1.4.5 Phương pháp hạch toán ...................................................................... 11 1.4.6 Sổ sách sử dụng ................................................................................. 11 1.5 THIẾT LẬP BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ ................................ 11 1.5.1 Khái niệm báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................ 11 1.5.2 Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................... 13 1.5.3 Cơ sở lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................ 14 1.5.4 Lập báo báo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp ............. 14 1.5.4.1 Nguyên tắc lập ............................................................................. 14 1.5.4.2 Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể ............................................ 15 Chương 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ THIẾT LẬP BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TẠI CÔNG TY TNHH TỶ XUÂN ............................................................................................... 22 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TỶ XUÂN ............. 22 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ..................................................... 22 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động .................................... 23 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ..................................... 24 2.1.3.1 Cơ cấu quản lý ............................................................................. 24 2.1.3.2 Chức năng các bộ phận, phòng ban ............................................. 26 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Tỷ Xuân ..................... 27 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán .............................................................. 27 2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ phòng kế toán ........................................... 28 2.1.4.3 Hình thức sổ kế toán .................................................................... 30 2.1.4.4 Tổ chức vận dụng các chế độ, phương pháp kế toán .................. 31 2.1.4.5 Ứng dụng tin học trong công tác kế toán..................................... 31 2.1.5 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty trong tương lai ...................................................................................................... 33 2.1.5.1 Thuận lợi ...................................................................................... 33 2.1.5.2 Khó khăn...................................................................................... 34 2.1.5.3 Phương hướng phát triển ............................................................. 34 2.2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN MẶT VÀ THIẾT LẬP BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TẠI CÔNG TY ......................... 37 vii
- 2.2.1 Kế toán tiền mặt ................................................................................. 37 2.2.1.1 Chứng từ sử dụng ........................................................................ 37 2.2.1.2 Trình tự luân chuyển chứng từ .................................................... 37 2.2.1.3 Tài khoản sử dụng ....................................................................... 38 2.2.1.4 Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại Công ty.................... 38 2.2.1.5 Sổ sách kế toán sử dụng tại Công ty............................................ 41 2.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng ................................................................ 47 2.2.2.1 Chứng từ sử dụng ........................................................................ 47 2.2.2.2 Trình tự luân chuyển chứng từ .................................................... 47 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng ....................................................................... 47 2.2.2.4 Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại Công ty.................... 47 2.2.2.5 Sổ sách kế toán sử dụng tại Công ty............................................ 50 2.2.3 Thực trạng thiết lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp tại công ty. ............................................................................................ 54 Chương 3 GIẢI PHÁP ....................................................................................... 59 3.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ....................................................................... 59 3.2 HỆ THỐNG GIẢI PHÁP ................................................................................. 60 Phần KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ............................................................................. 63 1. KẾT LUẬN .......................................................................................................... 63 2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 63 viii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS: Nguyễn Hồ Trúc Mai Phần MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Nền kinh tế đang trong bối cảnh không ngừng tăng trưởng cùng với đó là sự mở rộng và phát triển không ngừng của các doanh nghiệp trong và ngoài nước, yêu cầu về chất lượng của kế toán ngày càng tăng theo sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp để đảm bảo được sự thể hiện chính xác về tình hình tài chính và hoạt động đúng đắn của các doanh nghiệp này. Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay phạm vi hoạt động của doanh nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nước mà đã được mở rộng, tăng cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Do đó, quy mô và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong công tác kế toán của doanh nghiệp chia ra làm nhiều khâu, nhiều phần hành nhưng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả cao. Thông tin kế toán là những thông tin về tính hai mặt của mỗi hiện tượng, mỗi quá trình: vốn và nguồn, tăng và giảm…Mỗi thông tin thu được là kết quả của quá trình có tính hai mặt: thông tin và kiểm tra. Do đó, việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu nhất về đầu tư, chi tiêu trong tương lai như thế nào. Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết được hiệu quả kinh tế của đơn vị mình. Xuất phát từ những đặc điểm trên và với mong muốn được tìm hiểu rõ hơn về phần hành Vốn bằng tiền và thiết lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ, trong thời gian thực Trang 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS: Nguyễn Hồ Trúc Mai tập tại công ty TNHH Tỷ Xuân, em đã lựa chọn đề tài “Kế toán vốn bằng tiền và thiết lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại Công ty TNHH Tỷ Xuân” để làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1 Mục tiêu chung Tìm hiểu kế toán vốn bằng tiền và thiết lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại Công ty TNHH Tỷ Xuân, từ đó đưa ra giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và thiết lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại công ty. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Trình bày cơ sở lý luận liên quan đến kế toán vốn bằng tiền và thiết lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ; - Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và thiết lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại Công ty TNHH Tỷ Xuân; - Từ thực trạng chương 2 tác giả đề xuất giải pháp và kiến nghị để nâng cao công tác kế toán vốn bằng tiền và thiết lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại Công ty. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trong quá trình nghiên cứu em đã sử dụng hai phương pháp: - Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu qua các báo cáo và tài liệu của Công ty TNHH Tỷ Xuân. - Phương pháp xử lý số liệu: lý luận cơ bản, đối chiếu thông qua số liệu, tài liệu của đơn vị thực tập. - So sánh, phân tích, tổng hợp các biến số biến động, qua đó có thể thấy thực trạng doanh nghiệp trong năm qua, trong hiện tại và cả những định hướng trong tương lai. 4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 4.1 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công Ty TNHH Tỷ Xuân dựa vào số liệu trên sổ kế toán. - Phạm vi thời gian: Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu của năm 2020. - Thời gian thực tập tốt nghiệp là 11 tuần (từ 22/02/2021 đến 08/05/2021). Trang 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS: Nguyễn Hồ Trúc Mai 4.2 Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu về kế toán vốn bằng tiền và thiết lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại Công Ty TNHH Tỷ Xuân. 5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI Ngoài phần mở đầu và phần kết luận - kiến nghị khóa luận tốt nghiệp được chia thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền và thiết lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Chương 2: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và thiết lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại Công ty TNHH Tỷ Xuân. Chương 3: Giải pháp Trang 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ THIẾT LẬP BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Trong chương 1 em xin trình bày một số cơ sở lý luận dựa trên lý thuyết đã được học, trong giáo trình, các văn bản pháp quy,…từ đó em có cơ sở để thực hiện chương 2. 1.1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1.1.1 Khái niệm Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn, là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất và là chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng thanh toán của một doanh nghiệp. Nếu xét về địa điểm sử dụng thì vốn bằng tiền bao gồm: tiền tại quỹ, tiền đang trong quá trình chuyển vào Ngân hàng hay chuyển qua bưu điện…và các khoản tiền đang gửi ở các Ngân hàng. Nếu xét về hình thức sử dụng thì vốn bằng tiền bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ. [4, 2] 1.1.2 Nhiệm vụ kế toán - Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số liệu hiện có và tình hình biến động sử dụng tiền mặt quản lý chặt chẽ chế độ thu, chi của công ty cho phù hợp với Nhà nước. - Vốn bằng tiền của đơn vị là tài sản tồn tại dưới dạng hình thức giá trị trong quá trình kinh doanh vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán mua sắm vật tư hàng hóa để phục vụ cho quá trình kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hàng hóa hoặc thu tiền các khoản công nợ. - Việc sử dụng vốn bằng tiền phải tuân theo nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ của Nhà nước. [4, 3] 1.2 KẾ TOÁN TIỀN MẶT 1.2.1 Khái niệm Tiền mặt là các khoản tiền đang có ở quỹ, dùng để thanh toán ngay, bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ. 1.2.2 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 111 – Tiền mặt để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt. Nội dung, kết cấu tài khoản này như sau: Trang 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai TK 111 “Tiền mặt” - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ. tiền tệ xuất quỹ. - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh - Chêch lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với đồng Việt Nam). giảm so với đồng Việt Nam). - Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ - Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo. giảm tại thời điểm báo cáo. Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ tồn quỹ vào cuối kỳ. Tài khoản 111 gồm 3 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 1111 “Tiền Việt Nam” + Tài khoản 1112 “Tiền ngoại tệ”. + Tài khoản 1113 “Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý”. 1.2.3 Nguyên tắc hạch toán - Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. - Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. - Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. - Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam. Trang 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai 1.2.4 Chứng từ kế toán Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền tại quỹ bao gồm: - Phiếu thu; Phiếu chi. - Phiếu xuất, phiếu nhập kho vàng tiền tệ. - Biên lai thu tiền; Bảng kê vàng tiền tệ. - Biên bản kiểm kê quỹ. 1.2.5 Phương pháp hạch toán Sơ đồ hạch toán tiền mặt được thể hiện qua hình 1.1 như sau: Hình 1.1: Sơ đồ hạch toán tiền mặt trong hợp đồng hợp tác KD không thành lập pháp nhân. (Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC) Trang 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai 1.2.6 Sổ sách sử dụng - Sổ cái TK tiền mặt - Sổ chi tiết TK tiền mặt - Sổ quỹ tiền mặt,… 1.3 KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG 1.3.1 Khái niệm Tiền của doanh nghiệp được gửi phần lớn ở ngân hàng, kho bạc, công ty tài chính để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt. Lãi tài khoản tiền gửi Ngân hàng được hạch toán vào thu nhập hoạt động tài chính của doanh nghiệp. 1.3.2 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 112 – Tiền gửi ngân hàng để theo dõi số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của tiền gửi ngân hàng, kho bạc hay công ty tài chính. Kết cấu và nội dung của TK 112 – Tiền gửi ngân hàng TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào ngân hàng. vàng tiền tệ rút ra từ ngân hàng. - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh - Chêch lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm tăng so với đồng Việt Nam). so với đồng Việt Nam). - Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ - Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo. giảm tại thời điểm báo cáo. Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ tồn quỹ vào cuối kỳ. Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 1121 “Tiền Việt Nam” phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam. - Tài khoản 1122 “Ngoại tệ” phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam. Trang 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai - Tài khoản 1123 “Vàng tiền tệ” phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ của doanh nghiệp đang gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo. 1.3.3 Nguyên tắc hạch toán - Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì doanh nghiệp phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. - Ở những doanh nghiệp có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc không tổ chức kế toán riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại). - Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. - Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng. - Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam. 1.3.4 Chứng từ kế toán - Giấy báo nợ; Giấy báo có. - Ủy nhiệm thu. - Ủy nhiệm chi. - Séc chuyển khoản. - Séc bảo chi. 1.3.5 Phương pháp hạch toán Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng được thể hiện qua hình 1.2 như sau: Trang 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai Hình 1.2: Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng (Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC) Trang 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai 1.3.6 Sổ sách sử dụng - Sổ cái TK tiền gửi ngân hàng - Sổ chi tiết TK tiền gửi ngân hàng - Sổ phụ Ngân hàng,… 1.4 KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN 1.4.1 Khái niệm Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc nhà nước, đã gửi bưu điện để chuyển cho ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo có, trả cho đơn vị khác hay đã làm thủ tục chuyển từ tài khoản ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo nợ hay bản sao kê của ngân hàng. 1.4.2 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 113 – Tiền đang chuyển để theo dõi khoản tiền đang chuyển. Kết cấu, nội dung của tài khoản này như sau: TK 113 “Tiền đang chuyển” Các khoản tiền (tiền Việt Nam, ngoại Số kết chuyển vào TK 112 hoặc các tài tệ, sec) đã nộp vào ngân hàng, kho bạc, khoản khác có liên quan. hoặc chuyển vào bưu điện nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng hoặc đơn vị được thụ hưởng. Số tiền còn đang chuyển cuối kỳ Tài khoản 113 có 2 tài khoản cấp 2: TK 1131 – Tiền Việt Nam: phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển TK 1132 – Ngoại tệ: phản ánh số tiền ngoại tệ đang chuyển 1.4.3 Nguyên tắc hạch toán Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước, đã gửi bưu điện để chuyển cho Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có, đã trả cho doanh nghiệp khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng để trả cho doanh nghiệp khác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ hay bản sao kê của Ngân hàng. Trang 10
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai 1.4.4 Chứng từ kế toán Chứng từ sử dụng làm căn cứ hạch toán tiền đang chuyển gồm: phiếu chi, giấy nộp tiền, biên lai thu tiền, phiếu chuyển tiền… 1.4.5 Phương pháp hạch toán Sơ đồ hạch toán tiền đang chuyển được thể hiện qua hình 1.3 như sau: Hình 1.3: Sơ đồ hạch toán tiền đang chuyển (Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC) 1.4.6 Sổ sách sử dụng - Sổ cái TK tiền đang chuyển - Sổ chi tiết TK tiền đang chuyển,… 1.5 THIẾT LẬP BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 1.5.1 Khái niệm báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp, bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ này sẽ được công bố chung với những bảng khác của báo cáo tài chính. Trang 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Thế Anh
61 p | 2170 | 461
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một Thành Viên ITECH
81 p | 1226 | 208
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán vốn bằng tiền, lập và phân tich báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại Công ty cổ phần Dược phẩm An Đông Mekong
76 p | 986 | 200
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP Cơ khí Ôtô Thống Nhất Thừa Thiên Huế
78 p | 407 | 85
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty CP Nguồn nhân lực Siêu Việt
91 p | 231 | 37
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Công Nghệ Viễn Thông Thanh Anh
62 p | 74 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán bán nhóm hàng vật liệu xây dựng tại Công ty cổ phần Xây dựng số 5 Hà Nội
82 p | 31 | 20
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương
73 p | 63 | 18
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần May BHAD
85 p | 39 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ Savis
62 p | 76 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán bán nhóm hàng Đồ điện gia dụng tại Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Ivory Hậu Lộc
81 p | 33 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán bán mặt hàng Giống tại Công ty cổ phần đầu tư thương mại và phát triển nông nghiệp ADI
82 p | 30 | 14
-
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Việt Hoá Nông
121 p | 49 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán bán nhóm hàng sợi tại Công ty Cổ phần Dệt lụa Nam Định
92 p | 25 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Vĩnh Đạt
85 p | 31 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty than Khe Chàm TKV
75 p | 27 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng lợi nhuận hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hải Sơn giai đoạn 2009-2011
91 p | 13 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Tin học, Điện tử, Điện lạnh Phi Long
69 p | 17 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn