intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Châu Thiên như năm 2015

Chia sẻ: Lộ Lung | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

28
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là hệ thống hoá cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong các đơn vị sản xuất, kinh doanh; đánh giá thực trạng tình hình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Châu Thiên Như; đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Châu Thiên Như.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Châu Thiên như năm 2015

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CHÂU THIÊN NHƯ NĂM 2015 Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Duy Minh Sinh viên thực hiện: Trần Quỳnh Hoa MSSV: 1211180201 Lớp: 12DKTC05 TP. Hồ Chí Minh, 2016 i
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CHÂU THIÊN NHƯ NĂM 2015 Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Duy Minh Sinh viên thực hiện: Trần Quỳnh Hoa MSSV: 1211180201 Lớp: 12DKTC05 TP. Hồ Chí Minh, 2016 ii
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan trước Nhà Trường, giáo viên hướng dẫn Nguyễn Duy Minh – giảng viên hướng dẫn khóa luận tốt nghiệp rằng những nội dung được trình bày trong bài đều là do tôi tự thực hiện, bài viết hình thành từ kiến thức đã học tại nhà trường, các kiến thức thực tế tại công ty, không sao chép bất kỳ tài liệu nào hay sử dụng bài làm của bất kỳ ai khác. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH Châu Thiên Như, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác, dẫn chứng đều chính xác, có độ tin cậy cao. Nếu bài nghiên cứu không đúng những gì tôi nêu trên thì tôi xin chịu mọi hình thức kiểm điểm của nhà trường và giảng viên. TP. HCM, ngày......tháng......năm 2016. Sinh viên thực hiện. iii
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy ThS.Nguyễn Duy Minh đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình làm khóa luận. Em chân thành cảm ơn: - Chị: Trần Thị Minh Mẫn. - Các chị trong phòng kế toán Đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty. Em xin cảm ơn các chị trong công ty đã giúp đỡ em trong quá trình làm việc và thu thập số liệu. Cuối cùng, em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Anh, Chị Công Ty TNHH CHÂU THIÊN NHƯ luôn dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều thành công trong công việc. Trân trọng kính chào! TP. HCM, ngày......tháng......năm 2016. Sinh viên thực hiện. iv
  5. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tên đơn vị thực tập: ........................................................................................................... Địa chỉ: ................................................................................................................................. Điện thoại liên lạc: .............................................................................................................. Email: ................................................................................................................................... NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: ............................................................................................................. MSSV: ................................................................................................................................... Lớp: ....................................................................................................................................... Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ ................................. đến .................................................. Tại bộ phận thực tập: ............................................................................................................ Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện: 1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật: Tốt Khá Trung bình Không đạt 2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị: >3 buổi/tuần 1-2 buổi/tuần ít đến đơn vị 3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị: Tốt Khá Trung bình Không đạt 4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Ngân hàng…..): Tốt Khá Trung bình Không đạt Hà Tiên, ngày......tháng......năm 2016. Đơn vị thực tập v
  6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: ............................................................................................................. MSSV: ................................................................................................................................... Lớp: ...................................................................................................................................... Thời gian thưc tập: Từ ................................................. đến .................................................. Tại đơn vị: ............................................................................................................................. Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện: 1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định: Tốt Khá Trung bình Không đạt 2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn: Thường xuyên Ít liên hệ Không 3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu: Tốt Khá Trung bình Không đạt TP. HCM, ngày......tháng......năm 2016. Giảng viên hướng dẫn vi
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT KÝ HIỆU VIẾT TẮT Ý NGHĨA 1 BTC Bộ Tài Chính 2 BHXH Bảo hiểm xã hội 3 BHYT Bảo hiểm y tế 4 CP Cổ phần 5 CTY Công ty 6 CN Công nghiệp 7 GTGT Giá trị gia tăng 8 HĐ Hóa đơn 9 KH Khách hàng 10 KD Kinh doanh 11 KPCĐ Kinh phí công đoàn 12 KG Kiên Giang 13 MTV Một thành viên 14 TSCĐ Tài sản cố định 15 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 16 TN Thu nhập 17 TK Tài khoản 18 QĐ Quyết định 19 VCSH Vốn chủ sở hữu 20 XN Xí nghiệp 21 XD Xây dựng 22 XĐKQ Xác định kết quả vii
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty TNHH Châu Thiên Như năm 2014-2015 ..................................................................................................................33 viii
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 2.1. Xác định và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh...........................20 Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.....................................................27 Sơ đồ 3.2. Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................28 Sơ đồ 3.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ .......................30 Sơ đồ 3.4. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính ........................32 ix
  10. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ....................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài : ..................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu : ................................................................................ 1 1.2.1. Mục tiêu chung : ........................................................................................ 1 1.2.2. Mục tiêu cụ thể : ........................................................................................ 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu : ................................................................................. 2 1.4. Phương pháp nghiên cứu : ......................................................................... 2 1.5. Kết cấu đề tài : ........................................................................................... 2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ................................................................................................................................... 3 2.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh.3 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản trong kế toán xác định kết quả kinh doanh: ...... 3 2.1.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ của quá trình xác định kết quả kinh doanh: ............. 4 2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác .............................................................. 4 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: .................................... 4 2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: ..................................................... 7 2.2.3. Kế toán thu nhập khác................................................................................ 8 2.3. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần:........................................... 9 2.3.1. Chiết khấu thương mại:.............................................................................. 9 2.3.2. Giảm giá hàng bán: .................................................................................. 10 2.3.3. Hàng bán bị trả lại: ................................................................................... 11 2.4. Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng: ............... 12 2.4.1. Giá vốn hàng bán: .................................................................................... 12 2.4.2. Chi phí bán hàng: ..................................................................................... 13 2.4.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp: ................................................................. 14 2.4.4. Chi phí hoạt động tài chính: ..................................................................... 16 2.4.5. Chi phí khác: ............................................................................................ 17 2.4.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: ....................................................... 18 2.5. Xác định kết quả kinh doanh: .................................................................. 19 2.5.1. Nội dung:.................................................................................................. 19 2.5.2. Kết cấu và nội dung tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”:.... 20 2.5.3. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh: ............................................. 20 2.5.4. Nguyên tắc hạch toán. .............................................................................. 22 x
  11. 2.5.5. Sơ đồ hạch toán ........................................................................................ 22 2.5.6. Phương pháp kế toán: .............................................................................. 22 CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CHÂU THIÊN NHƯ24 3.1. Giới thiệu chung ....................................................................................... 24 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................... 24 3.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty: ............................... 25 3.2. Cơ sở vật chất và nhân lực, thị trường tiêu thụ: ....................................... 25 3.2.1. Cơ sở vật chất: ......................................................................................... 25 3.2.2. Nguồn lao động: ....................................................................................... 26 3.2.3. Thị trường tiêu thụ sản phẩm: .................................................................. 26 3.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Châu Thiên Như .... 26 3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty .............................................. 26 3.3.2. Chức năng của các phòng ban trong công ty ........................................... 27 3.4. Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán ........................................... 27 3.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................... 27 3.4.2. Tổ chức công tác kế toán ......................................................................... 28 3.5. Tình hình công ty những năm gần đây: ................................................... 33 3.6. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển : ..................................... 34 3.6.1. Thuận lợi : ................................................................................................ 34 3.6.2. Khó khăn : ................................................................................................ 34 3.6.3. Định hướng phát triển của công ty trong vòng 5 năm tới: ....................... 35 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CHÂU THIÊN NHƯ. ........................................ 36 4.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, các phương thức tiêu thụ và thanh toán tại công ty: ............................................................................................. 36 4.1.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Châu Thiên Như: ................................................................................................................ 36 4.1.2. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm: ....................................................... 36 4.1.3. Các phương thức thanh toán tại công ty: ................................................. 37 4.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác:........................................................... 37 4.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng: ................................................................... 37 4.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: ................................................... 41 4.2.3. Kế toán thu nhập khác: ............................................................................ 42 4.3. Các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng: ...................................... 44 4.3.1. Giá vốn hàng bán: .................................................................................... 44 xi
  12. 4.3.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp: ................................................................. 47 4.3.4. Chi phí hoạt động tài chính: ..................................................................... 49 4.3.5. Chi phí khác: ............................................................................................ 50 4.3.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: ....................................................... 50 4.4. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần:......................................... 50 4.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................... 52 4.5.1. Xác định kết quả kinh doanh ................................................................... 52 4.5.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: ................................................... 55 4.6. Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính ............................................... 57 4.6.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .................................................... 57 4.6.2. Bảng cân đối kế toán ................................................................................ 59 4.6.3. Thuyết minh báo cáo tài chính: ................................................................ 63 4.7. So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty ........................ 71 5.1. Nhận xét: .................................................................................................. 72 5.1.1. Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty: ........................... 72 5.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty: ................................................ 72 5.2. Kiến nghị: ................................................................................................. 73 5.2.1. Kiến nghị về công tác kế toán: ................................................................. 73 5.2.2. Kiến nghị khác: ........................................................................................ 75 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 76 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 78 xii
  13. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài : Lợi nhuận là động lực cũng như là điều kiện để cho các doanh nghiệp tồn tại, mở rộng quy mô hoạt động và không ngừng phát triển. Tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp. Thực tiễn cho thấy thích ứng với mỗi cơ chế quản lý, công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ được thực hiện bằng các hình thức khác nhau. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá trong thời kỳ này chủ yếu là giao nộp sản phẩm, hàng hoá cho các đơn vị theo địa chỉ và giá cả định sẵn. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định ba vấn đề trung tâm: Sản xuất cái gì? Bằng cách nào? Cho ai? Thì vấn đề này trở nên vô cùng quan trọng vì nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp nào không tiêu thụ được hàng hoá của mình, xác định không chính xác kết quả bán hàng sẽ dẫn đến tình trạng “ lãi giả, lỗ thật” thì sớm muộn cũng đi đến chỗ phá sản. Thực tế đã cho thấy điều này. Mặt khác, như các doanh nghiệp khác, doanh nghiệp tư nhân khi tiến hành hoạt động kinh doanh không những chịu tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh, khi sản phẩm của doanh nghiệp được mua bán trên thị trường nghĩa là lúc này doanh nghiệp sẽ thu về được một khoản tiền-doanh thu. Trong quá trình này, nếu doanh thu có thể bù đắp hết toàn bộ chi phí và phần dư ra sẽ là lợi nhuận. Để đạt được lợi nhuận tối đa mong muốn thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lý. Do đó, việc thực hiện hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Từ những nhận thức đó, trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Châu Thiên Như, em đã chọn đề tài : Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Châu Thiên Như làm đề tài khóa luận cho mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu : 1.2.1. Mục tiêu chung : Qua việc nghiên cứu đề tài này giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phát hiện ra những ưu, nhược điểm và những tồn tại cần được giải quyết để từ đó đề ra các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, giúp công ty đạt hiệu quả kinh tế cao, đời sống của cán bộ, công nhân viên được nâng cao. Mặt khác, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán XĐKQ KD nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào, việc hạch toán đó có khác so với những gì đã học được ở trường đại học hay không ? Qua đó có thể rút ra được những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán về XĐKQ KD để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả. 1
  14. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể : Hệ thống hoá cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong các đơn vị sản xuất, kinh doanh. Đánh giá thực trạng tình hình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Châu Thiên Như. Đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Châu Thiên Như. 1.3. Phạm vi nghiên cứu :  Đối tượng nghiên cứu : Kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Châu Thiên Như.  Nội dung nghiên cứu thuộc kế toán tài chính. Đề tài nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh trong năm 2015 tại Công ty TNHH Châu Thiên Như.  Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Châu Thiên Như.  Số liệu được lấy từ kết quả kinh doanh trong năm 2015. 1.4. Phương pháp nghiên cứu : Đề tài được thực hiện dựa vào các số liệu sơ cấp và thứ cấp, chủ yếu thông qua các phương pháp:  Phương pháp thu thập thông tin, điều tra thống kê: Khi đi vào nghiên cứu một doanh nghiệp phải tìm hiểu, làm quen với thực tế công việc, lựa chọn thông tin chính xác để đảm bảo yêu cầu và mục đích nghiên cứu. Điều tra thống kê: Giúp em nắm được hình thức ghi chép, hiểu được phương pháp hạch toán tiêu thụ trong doanh nghiệp. Mặt khác qua các tài liệu được cung cấp như: Báo cáo kế toán tháng, quý, năm em sẽ có thông tin chính xác về tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của công ty, khấu hao TSCĐ,....  Phương pháp chứng từ kế toán: là phương pháp kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực sự hoàn thành theo thời gian và địa điểm phát sinh của nghiệp vụ đó vào bảng chứng từ kế toán và sử dụng các chứng từ đó vào bảng chứng từ kế toán, sử dụng các chứng từ đó cho công tác kế toán và công tác quản lý.  Phương pháp phân tích, đánh giá: sử dụng phương pháp so sánh các chỉ tiêu giữa các kỳ với nhau. Chia nhỏ vấn đề nghiên cứu làm cho vấn đề trở lên đơn giản hoá, để từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới chỉ tiêu phân tích. 1.5. Kết cấu đề tài : Khóa luận được thực hiện trong 5 chương, bao gồm :  Chương 1 : Giới thiệu.  Chương 2 : Cơ sở lý luận kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.  Chương 3 : Giới thiệu chung về công ty TNHH Châu Thiên Như.  Chương 4 : Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Châu Thiên Như.  Chương 5 : Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tại công ty TNHH Châu Thiên Như. 2
  15. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (Trích dẫn: Kế toán thương mại dịch vụ và kinh doanh xuất nhập khẩu, tác giả: TS. Phan Đức Dũng) 2.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh. 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản trong kế toán xác định kết quả kinh doanh: Tiêu thụ hàng hóa: Tiêu thụ hàng hóa là việc chuyển giao quyền sở hữu về các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất hoặc cung cấp ra, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Kế toán sẽ ghi nghiệp vụ tiêu thụ vào sổ sách khi doanh nghiệp không còn quyền sở hữu về sản phẩm, nhưng được quyền sở hữu về tiền hoặc quyền đòi tiền. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, lao vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính phụ. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, cung ứng lao vụ dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này được gọi là “Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh”. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần – (Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp). Kết quả hoạt động tài chính: Hoạt động tài chính là các hoạt động có liên quan đến việc huy động, khai thác, quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tất cả các khoản thu nhập và chi phí liên quan đến các hoạt động này đều được ghi nhận là doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác: Hoạt động khác là các hoạt động xảy ra không thường xuyên trong doanh nghiệp, doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng thực hiện. Các hoạt động này xảy ra có thể do nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp, cũng có thể do nguyên nhân khách quan mang lại. Tất cả các khoản thu nhập hoặc chi phí liên quan đến các hoạt động không thường xuyên này được phản ánh vào thu nhập và chi phí khác của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác. Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác – Chi phí hoạt động khác. Xác định kết quả kinh doanh: Là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. Kết quả sản xuất kinh doanh được xác định bằng cách so sánh giữa doanh thu và giá thành sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý. Kết quả sản xuất kinh doanh được biểu hiện thông qua chỉ tiêu lợi nhuận- 3
  16. chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = (Doanh thu bán hàng thuần và cung cấp dịch vụ + Doanh thu tài chính) – (Giá vốn hàng bán + Chi phí tài chính + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp). 2.1.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ của quá trình xác định kết quả kinh doanh: Chỉ khi tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa có hiệu quả thì doanh nghiệp mới có lãi và có thể tái sản xuất kinh doanh mở rộng nhằm nâng cao lợi nhuận đem lại hiệu quả kinh tế cao. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa rủi ro) và lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi phí. Hay nói cách khác, doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp cần kiểm tra doanh thu, chi phí, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào để có thể đạt được kết quả cao nhất. Như vậy, hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, qua đó cung cấp được những thông tin cần thiết giúp cho chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả nhất. Việc tổ chức công tác kế toán bán hàng, kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối kết quả một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho chủ doanh nghiệp, giám đốc điều hành, các cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế,....để lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính sách, chế độ kinh tế, tài chính, chính sách thuế,.... 2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 2.2.1.1. Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (Chẳng hạn, khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không phải là doanh thu. Doanh thu thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi trừ các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. 4
  17. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện sau:  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * Đơn giá Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bởi lẽ doanh thu đóng vai trò trong việc bù đắp chi phí, doanh thu bán hàng phản ánh quy mô của quá trình sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 2.2.1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” là tài khoản dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán của hoạt động sản xuất-kinh doanh. Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền ngay, cũng có thể chưa thu được tiền (do các thỏa thuận về thanh toán hàng bán), sau khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng và được khách hàng chấp nhận thanh toán. Kết cấu tài khoản:  Bên Nợ: Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu, hoặc thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán. Trị giá khoản chiết khấu thương mại kết chuyển vào cuối kỳ. Trị giá khoản giảm giá hàng bán kết chuyển vào cuối kỳ. Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ. Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.  Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và bao gồm 6 tài khoản cấp 2:  Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa.  Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm  Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ  Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá  Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư  Tài khoản 5118 – Doanh thu khác. 5
  18. Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán trừ thuế GTGT phải nộp được tính theo phương pháp trực tiếp. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán sản phẩm, hàng hóa, giá cung cấp dịch vụ (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu). Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công. Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi bán theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng. Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính, về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận. Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lý do về chất lượng, về quy cách kỹ thuật,...người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận, hoặc người mua mua hàng với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này được theo dõi riêng biệt trên các tài khoản như tài khoản “Chiết khấu thương mại”, tài khoản “Hàng bán bị trả lại” và tài khoản “Giảm giá hàng bán”. Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê tài sản. Ý nghĩa: Quá trình bán hàng là quá trình thực hiện quan hệ trao đổi thông qua các phương tiện thanh toán để thực hiện giá trị của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,...Trong đó doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng, còn khách hàng phải trả cho doanh nghiệp khoản tiền tương ứng. Thời điểm xác định doanh thu tùy thuộc vào từng phương thức bán hàng và phương thức thanh toán tiền bán hàng. 2.2.1.3. Phương pháp hạch toán: (1) Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ: Nợ 111: Tổng giá trị thanh toán thu bằng tiền mặt Nợ 131: Tổng giá trị thanh toán phải thu khách hàng Nợ 112: Tổng giá trị thanh toán thu bằng tiền gửi ngân hàng Có 511: Doanh thu bán hàng theo giá không có thuế Có 3331: Thuế GTGT phải nộp 6
  19. (2) Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có 911: Xác định kết quả kinh doanh 2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 2.2.2.1. Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp được phát sinh trong kỳ. 2.2.2.2. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính:  Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ, lãi cho thuê tài chính,....  Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (Bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính,...)  Cổ tức, lợi nhuận được chia.  Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.  Thu nhập về chuyển nhượng cho thuê cơ sở hạ tầng.  Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.  Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.  Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn,..... 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng và nội dung kết cấu tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính là dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và doanh thu các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản:  Bên nợ: Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (Nếu có). Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.  Bên có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. Nguyên tắc hạch toán doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền. 7
  20. Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu (Không phản ánh tổng số tiền thu được từ việc bán chứng khoán). Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá mua vào và giá ngoại tệ bán ra. Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó. Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh bất động sản, doanh thu được ghi nhận là tổng số tiền thu được do bán bất động sản. Đối với hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi hoàn tất việc bàn giao đất trên thực địa cho khách hàng theo giá trị diện tích đất đã chuyển giao theo giá trả ngay. 2.2.2.4. Phương pháp hạch toán: (1) Phản ánh các khoản doanh thu hoạt động tài chính: Nợ 111, 112, 152, 131, 138,... Có 515: Tổng doanh thu hoạt động tài chính Có 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp. (2) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động tài chính: Nợ 515: Doanh thu tài chính Có 911: Xác định kết quả kinh doanh. 2.2.3. Kế toán thu nhập khác. 2.2.3.1. Khái niệm: Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không mang tính thường xuyên. Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm:  Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.  Thu tiền được do khách hàng vi phạm hợp đồng.  Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.  Các khoản thuế được ngân sách Nhà nước hoàn lại.  Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.  Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (Nếu có).  Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1