intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng nội thất xanh của người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Huế - Trường hợp nghiên cứu tại công ty TNHH MTV nội thất Wood Park

Chia sẻ: Tomjerry010 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

75
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm tìm hiểu số liệu để hiểu rõ tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và quá trình phỏng vấn, khảo sát đánh giá của khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng xanh của khách hàng đối với sản phẩm nội thất xanh tại công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park. Từ đó, nghiên cứu và đề xuất các kiến nghị về giải pháp giúp hoàn thiện hơn các chính sách tiếp cận khách hàng nhằm thúc đẩy doanh thu tại cửa hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng nội thất xanh của người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Huế - Trường hợp nghiên cứu tại công ty TNHH MTV nội thất Wood Park

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI TIÊU DÙNG NỘI THẤT XANH CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ - TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI CÔNG TY TNHH MTV NỘI THẤT WOODPARK BÙI THANH PHƯƠNG Khóa học 2017 – 2021
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI TIÊU DÙNG NỘI THẤT XANH CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ - TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI CÔNG TY TNHH MTV NỘI THẤT WOODPARK SVTH: Bùi Thanh Phương Giáo viên hướng dẫn: Lớp: K51A Marketing ThS. Hoàng Long Mã sinh viên: 17K4091096 Huế, tháng 06 năm 2021
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long Lời Cảm Ơn Trong thời gian thực tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng nội thất xanh của người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Huế - Trường hợp nghiên cứu tại công ty TNHH MTV nội thất Wood Park.” tôi đã được rất nhiều sự giúp đỡ từ phía đơn vị thực tập, được thu nhận thêm nhiều kiến thức của quý thầy cô và các anh chị trong công ty. Trước tiên tôi xin chân thành cám ơn Ban giám hiệu nhà trường, Khoa Quản Trị Kinh Doanh – Ngành Marketing cùng với toàn thể các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt những kiến thức vô cùng quý giá và thiết thực trong suốt 4 năm học vừa qua. Tiếp theo, tôi cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo và toàn thể các anh chị trong Công ty TNHH MTV Nội thất Wood Park đã tạo điều kiện cho tôi thực tập tại môi trường rất chuyên nghiệp, năng động, kỉ luật – kĩ cương và cho tôi có cơ hội thực hiện đề tài nghiên cứu của mình một cách tốt nhất. Đặc biệt, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn của tôi đến thầy giáo Ths. Hoàng Long – người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi rất nhiều trong việc hoàn thành bài khóa luận này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn gia đình của tôi, những người thân, những bạn bè đã luôn bên cạnh động viên, hỗ trợ, giúp đỡ và khuyến khích tôi rất nhiều về tinh thần lẫn vật chất trong quá trình tôi thực hiện bài khoá luận tốt nghiệp lần này. Xin gửi lời chúc sức khoẻ và chân thành cám ơn!
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Viết đầy đủ NCS Nghiên cứu sinh TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên EFA Exploratory Factor Analysis KMO Kaiser – Meyer – Olkin TRA Theory of Reasoned Action SVTH: Bùi Thanh Phương i
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long MỤC LỤC PHẦN I: MỞ ĐẦU ......................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................2 5.1. Phương pháp điều tra và thu thập số liệu..............................................................3 5.1.1. Số liệu thứ cấp ...................................................................................................3 5.1.2. Số liệu sơ cấp .....................................................................................................3 5.1.3. Phương pháp chọn mẫu .....................................................................................4 5.1.4. Phương pháp phân tích số liệu...........................................................................4 5.2. Phương pháp lập bảng hỏi ....................................................................................6 5.3. Thang đo ...............................................................................................................6 5.4. Phương pháp quan sát ...........................................................................................6 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................7 CHƯƠNG I: CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI TIÊU DÙNG NỘI THẤT XANH ..........................................................................7 1.1. Cơ sở lý luận về hành vi tiêu dùng nội thất xanh .................................................7 1.1.1. Cơ sở lý luận liên quan đến đến “Tiêu Dùng Xanh” và “Nội Thất Xanh”........7 1.1.2. Cơ sở lý thuyết về hành vi tiêu dùng nội thất xanh ...........................................9 1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng nội thất xanh................................12 1.2.1. Một số công trình nghiên cứu liên quan: .........................................................12 1.2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất: ...........................................................................14 SVTH: Bùi Thanh Phương ii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 1.2.3. Thang đo nghiên cứu .......................................................................................19 1.3. Thực trạng “Tiêu Dùng Xanh” trên thế giới và ở Việt Nam ..............................21 1.3.1. Thực trạng “Tiêu Dùng Xanh” tại Nhật Bản ...................................................21 1.3.2. Thực trạng “Tiêu Dùng Xanh” tại Hoa Kỳ......................................................22 1.3.3. Thực trạng “Tiêu Dùng Xanh” tại Việt Nam...................................................23 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI TIÊU DÙNG NỘI THẤT XANH CỦA KHÁCH HÀNG TẠI THÀNH PHỐ HUẾ, TRƯỜNG HỢP CÔNG TY TNHH MTV NỘI THẤT WOOD PARK....................25 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Nội thất Wood Park .................................25 2.1.1. Giới thiệu chung ..............................................................................................25 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển – Các cột mốc ...............................................26 2.1.3. Lĩnh vực hoạt động của công ty.......................................................................26 2.1.4. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của công ty ............................................27 * Tầm nhìn .................................................................................................................27 2.1.5. Đặc điểm và chức năng về cơ cấu tổ chức của công ty ...................................28 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park....30 2.2.1. Tình hình nhân sự của công ty trong 3 năm 2018-2020 ..................................30 2.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Nội thất Wood Park trong 3 năm 2018-2020..............................................................................................32 2.3. Kết quả nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng nội thất xanh của khách hàng tại Công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park”.....................33 2.3.1. Thông tin mẫu nghiên cứu ...............................................................................33 2.3.2. Kết quả nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng nội thất xanh của khách hàng tại công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park .......................38 2.3.2.1. Mô tả đánh giá câu hỏi nhiều lựa chọn .........................................................38 SVTH: Bùi Thanh Phương iii
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 2.3.3. Đo lường các yếu tố ảnh hướng đến hành vi tiêu dùng nội thất xanh của khách hàng tại công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park. ................................................47 2.3.3.1. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha ......................................................47 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY QUYẾT ĐỊNH MUA SẢN PHẨM NỘI THẤT XANH CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV NỘI THẤT WOOD PARK........................................................................................60 3.1. Định hướng nhằm nâng cao khả năng mua sản phẩm nội thất xanh của khách hàng tại Công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park ................................................60 3.1.1. Định hướng chung ...........................................................................................60 3.1.2. Định hướng phát triển sản phẩm nội thất xanh................................................60 3.2. Giải pháp nhằm thúc đẩy khách hàng sử dụng những sản phẩm xanh tại Công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park ............................................................................61 3.2.1. Đối với “Thái độ tiêu dùng xanh” ...................................................................61 3.2.2. Đối với “Tiêu chuẩn chủ quan” .......................................................................61 3.2.3. Đối với “Tính sẵn có của sản phẩm” ...............................................................62 3.2.4. Đối với “Giá cả” ..............................................................................................62 3.2.5. Đối với “Sự tin tưởng”.....................................................................................62 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................63 1. Kết luận..................................................................................................................63 2. Kiến nghị................................................................................................................64 2.1. Đối với các cơ quan chức năng tại thành phố Huế: ...........................................64 2.2. Đối với Công ty TNHH MTV Nội thất Wood Park ...........................................64 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................65 PHỤ LỤC 1 ...............................................................................................................70 PHỤ LỤC 2 ...............................................................................................................73 SVTH: Bùi Thanh Phương iv
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Mô hình nghiên cứu liên quan đến đề tài xu hướng tiêu dùng xanh.............17 Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Công ty TNHH MTV Nội thất Wood Park năm 2018, 2019 và 2020 .................................................................................................................30 Bảng 2.2.: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Nội thất WoodPark năm 2018 – 2020(Đơn vị tính: Triệu đồng) ................................................32 Bảng 2.3: Đặc điểm mẫu điều tra theo giới tính............................................................33 Bảng 2.4: Đặc điểm mẫu điểu tra theo độ tuổi ..............................................................34 Bảng 2.5: Đặc điểm mẫu điều tra theo nghề nghiệp .....................................................36 Bảng 2.6: Đặc điểm mẫu điều tra theo thu nhập ...........................................................37 Bảng 2.7: Các tiêu chí người tiêu dùng quan tâm khi mua sản phẩm nội thất xanh .....38 Bảng 2.8: Trung bình ý kiến đánh giá thuộc nhóm nhân tố “Thái độ của người tiêu dùng” .............................................................................................................................39 Bảng 2.9: Trung bình ý kiến đánh giá thuộc nhóm nhân tố “Tiêu chuẩn chủ quan” ....40 Bảng 2.10: Trung bình ý kiến đánh giá thuộc nhóm nhân tố “Tính sẵn có của sản phẩm”.............................................................................................................................42 Bảng 2.11: Trung bình ý kiến đánh giá thuộc nhóm nhân tố “Giá cả của sản phẩm” ..43 Bảng 2.12: Trung bình ý kiến đánh giá thuộc nhóm nhân tố “Sự tin tưởng” ...............45 Bảng 2.13: Trung bình ý kiến đánh giá thuộc nhóm nhân tố “Hành vi tiêu dùng xanh” .......................................................................................................................................46 Bảng 2.14: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha.........................................................48 Bảng 2.15: Bảng kiểm định KMO và Bartlett's Test biến độc lập ................................51 Bảng 2.16: Nhóm nhân tố khám phá EFA ....................................................................51 Bảng 2.17: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc....................................53 Bảng 2.18: Ma trận xoay các nhân tố khám phá EFA của biến phụ thuộc ...................53 SVTH: Bùi Thanh Phương v
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long Bảng 2.19 : Ma trận tương quan Pearson ......................................................................54 Bảng 2.20. Tóm tắt mô hình hồi quy bội.......................................................................55 Bảng 2.21. Kết quả phân tích hồi quy ...........................................................................56 SVTH: Bùi Thanh Phương vi
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................14 Sơ đồ 2.1: Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy công ty TNHH MTV Wood Park.............28 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Biểu đồ điều tra theo giới tính ..................................................................34 Biểu đồ 2.2: Biểu đồ điều tra theo độ tuổi.....................................................................35 Biểu đồ 2.3: Biểu đồ điều tra theo nghề nghiệp ............................................................36 Biểu đồ 2.4: Biểu đồ điều tra theo thu nhập ..................................................................37 Biểu đồ 2.5: Tần số của phần dư chuẩn hóa..................................................................57 Biểu đồ 2.6: Giả định phân phối chuẩn của phần dư.....................................................58 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Mô hình Thuyết hành động hợp lí (Theory of Reasoned Action – TRA).....12 Hình 1.2. Mô hình hành vi có kế hoạch (Theory of Planned Behavior – TPB)............13 Hình 1.3: Logo công ty TNHH MTV Nội thất Wood Park ..........................................25 Hình 1.4: Qui tắc kiểm định d của Durbin-Watson.......................................................56 SVTH: Bùi Thanh Phương vii
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Với sự phát triển của nền kinh tế hiện đại, việc phát triển kinh tế đi đôi với việc bảo vệ môi trường ngày càng được doanh nghiệp, khách hàng chú trọng đến. Với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế ngày nay, việc kinh doanh, sử dụng các sản phẩm liên quan đến môi trường, những sản phẩm tái chế lại được, những sản phẩm tốt cho sức khỏe cũng được những doanh nghiệp và khách hàng lưu tâm đến nhiều hơn. Với sự phát triển đó thì trên thế giới cũng xuất hiện những vấn đề liên quan đến môi trường như: Sự nóng lên của Trái Đất, băng 2 cực tan chảy, hiệu ứng nhà kính,… đã đặt ra cho chính phủ, doanh nghiệp và người tiêu dùng những hậu quả đáng quan ngại. Và nhận thức được điều đó thì những doanh nghiệp và người tiêu dùng cũng đã quan tâm đến những sản phẩm xanh, sạch tốt cho sức khỏe của họ. Ở các nước phát triển thì việc tiêu dùng đi đôi với việc bảo vệ môi trường cũng đã có những bước tiến mạnh mẽ ban đầu, họ thu thập những thông tin của khách hàng về hành vi “Tiêu Dùng Xanh” để đưa ra được những kết luận là người tiêu dùng trên toàn thế giới đang tin dùng những sản phẩm xanh, thân thiện với môi trường hơn. Ở Việt Nam nói chung và ở địa bàn thành phố Huế nói riêng, việc phát triển kinh tế vẫn chưa thực tế gắn liền với việc bảo vệ môi trường và có ít doanh nghiệp áp dụng những sản phẩm xanh, thân thiện với môi trường. Thiết kế và thi công nội thất cũng là một ngành nghề rất được quan tâm với thực trạng “Tiêu Dùng Xanh”. Việc mua đất và xây nhà càng ngày càng được nhiều gia chủ quan tâm và việc tạo ra một căn nhà với vẻ bề ngoài đẹp thôi là chưa đủ mà nó phải hài hòa với nội thất bên trong cùng với đó là chúng phải thân thiện với môi trường để đảm bảo được sức khỏe của gia chủ. Công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park là một công ty chuyên thiết kế, thi công và bán hàng nội thất. Là một công ty trẻ với hơn 4 năm hình thành và phát triển. Tuy là một công ty trẻ nhưng nhờ sự nỗ lực không ngừng nghĩ của ban lãnh đạo và đặc biệt là nỗ lực không biết mệt mỏi của đội ngũ nhân viên năng động và đầy nhiệt huyết trong công việc thì công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park đã đạt được nhiều sự SVTH: Bùi Thanh Phương 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long hiệu quả cao trong công việc. Nhưng để đáp ứng được việc kinh doanh đi đôi với việc bảo vệ môi trường, mang lại cho khách hàng những sản phẩm xanh, thân thiện với môi trường thì công ty phải hiểu được khách hàng nghĩ gì về thực trạng “Tiêu Dùng Xanh” ở thành phố Huế để đưa ra những chính sách kinh doanh hợp lí, đáp ứng những mong muốn của khách hàng. Đó là lí do mà tôi chọn thực hiện đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng nội thất xanh của người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Huế - Trường hợp nghiên cứu tại công ty TNHH MTV nội thất Wood Park.” 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Thông qua việc tìm hiểu số liệu để hiểu rõ tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và quá trình phỏng vấn, khảo sát đánh giá của khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng xanh của khách hàng đối với sản phẩm nội thất xanh tại công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park. Từ đó, nghiên cứu và đề xuất các kiến nghị về giải pháp giúp hoàn thiện hơn các chính sách tiếp cận khách hàng nhằm thúc đẩy doanh thu tại cửa hàng. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hành vi tiêu dùng xanh. - Xác định, phân tích và đo lường các tiêu chí đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua hàng đối với sản phẩm nội thất xanh của công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park. - Đề xuất một số giải pháp giúp công ty tiếp cận nhanh hơn với khách hàng, đưa thông tin về những sản phẩm nội thất xanh đến khách hàng nhanh nhất. Từ đó thúc đẩy doanh thu của công ty. 3. Đối tượng nghiên cứu Các cơ sở lý luận về hành vi mua của khách hàng. SVTH: Bùi Thanh Phương 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long Đề tài tập trung nghiên cứu về: “Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng nội thất xanh của người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Huế - Trường hợp nghiên cứu tại công ty TNHH MTV nội thất Wood Park.” Đối tượng nghiên cứu là các nhân tố tác động tới hành vi tiêu dùng nội thất xanh của người tiêu dùng tại thành phố Huế. 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại thành phố Huế. Cụ thể là những khách hàng đã mua hàng của công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park. Phạm vi thời gian: + Số lượng khách hàng, số liệu tài chính của Công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park trong 3 năm 2018-2020. + Các thông tin sơ cấp liên quan đến điều tra các khách hàng đã mua sản phẩm của Công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park. Phạm vi nội dung: + Nghiên cứu này xem xét đánh giá những yếu tố tác động đến hành vi tiêu dùng nội thất xanh của khách hàng tại thành phố Huế. + Nghiên cứu về hành vi tiêu dùng nội thất xanh 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp điều tra và thu thập số liệu 5.1.1. Số liệu thứ cấp Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu thứ cấp (lịch sử hình thành, báo cáo tài chính, số lượng và thông tin khách hàng của Công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park). Các khái niệm liên quan đến hành vi tiêu dùng nội thất xanh từ giáo trình, trang web, khóa luận của các khóa trước, Google scholar và các báo cáo kết quả nghiên cứu. 5.1.2. Số liệu sơ cấp Sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp và gián tiếp với công cụ là bảng hỏi. Bảng hỏi được trực tiếp đưa cho người được phỏng vấn và gửi link bảng hỏi gián tiếp thông qua facebook của khách hàng. Những câu hỏi mà người được phỏng vấn hiểu sai hoặc không hiểu sẽ được giải thích rõ ràng để trả lời một cách chính xác. SVTH: Bùi Thanh Phương 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 5.1.3. Phương pháp chọn mẫu Đối tượng khảo sát của nghiên cứu này là khách hàng cá nhân đã và đang sử dụng những sản phẩm nội thất của công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park tại thành phố Huế. Dữ liệu phân tích được thu thập theo phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên thuận tiện trong khoảng thời gian từ tháng 12/2020 đến tháng 02/2021. Với mô hình nghiên cứu gồm 5 biến độc lập bao gồm 20 biến quan sát và 1 biến phụ thuộc gồm 3 biến quan sát, để đáp ứng được yêu cầu điều tra và đảm bảo đại diện cho tổng thế nghiên cứu, cũng như các phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) và hồi quy tuyến tính bội các nhân tố độc lập với biến phụ thuộc trong phân tích và xử lý số liệu, nên kích cỡ mẫu phải thỏa mãn các điều kiện dưới đây: Theo “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS” (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008) số mẫu cần thiết để phân tích nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng năm lần số biến quan sát: Nmin = Số biến quan sát * 5 = 23*5= 115 Theo “Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh” (Nguyễn Đình Thọ, 2014) số mẫu thiết kế để có thể tiến hành phân tích hồi quy phải thỏa mãn điều kiện Nmin = 8* số biến độc lập + 50 = 8*5+ 50 = 90. Kết hợp 2 điều kiện trên cỡ mẫu đảm bảo là 115. Tuy nhiên số lượng mẫu càng nhiều thì thông tin thu thập được càng có ích nên tác giả chọn 120 phiếu điều tra dựa trên cơ sở là điều kiện thời gian và khả năng tiếp cận đối tượng khách hàng trong quá trình thực tập tại công ty. 5.1.4. Phương pháp phân tích số liệu Dữ liệu đã thu thập, được xử lý bằng phần mềm SPSS, được tiến hành dựa trên quy trình dưới đây: Thứ nhất, mã hóa bảng hỏi trên phần mềm SPSS. Thứ hai, nhập dữ liệu theo phương pháp nhập 1 lần, làm sạch dữ liệu bằng thống kê và bảng tần số. Thứ ba, tiến hành các bước xử lý và phân tích dữ liệu. SVTH: Bùi Thanh Phương 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long + Phân tích thống kê mô tả: Trên cơ sở số liệu thứ cấp thu thập được sử dụng phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, tuyệt đối, lượng tăng giảm tuyệt đối, tốc độ tăng giảm tương đối để thấy rõ sự biến động về tình hình nhân sự và phân tích kết quả hoạt động doanh của công ty nhằm đáp ứng mục đích nghiên cứu đề tài. + Phân tích độ tin cậy (hệ số Cronbach's Alpha): Để xem thang đo đáng tin cậy ở mức độ nào. Độ tin cậy đạt yêu cầu: > 0.6 là sử dụng được. Kiểm tra hệ số Cronbach's Alpha để kiểm tra thang đo, các tiêu thức trong từng nhóm có phù hợp hay không. + Phân tích nhân tố khám phá EFA: Sau khi loại các biến không đảm bảo độ tin cậy, độ giá trị được xem xét đến thông qua phân tích EFA, kiểm định KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) và Bartlett. Phân tích nhân tố được sử dụng để thu gọn các tham số ước lượng, nhận diện các nhân tố và chuẩn bị cho các phân tích tiếp theo. + Phân tích hồi quy (Regression analysis) là kỹ thuật thống kê dùng để ước lượng phương trình phù hợp nhất với các tập hợp kết quả quan sát của biến phụ thuộc và biến độc lập. Nó cho phép đạt được kết quả ước lượng tốt nhất về mối quan hệ chân thực giữa các biến số. Từ phương trình ước lượng này người ta có thể dự báo về biến phụ thuộc(chưa biết) dựa vào giá trị cho trước của biến độc lập (đã biết). - Đánh giá độ phù hợp của mô hình Hệ số xác định R2 và R2 hiệu chỉnh được dùng để đánh giá độ phù hợp của mô hình. R2 sẽ tăng khi thêm biến độc lập vào mô hình nên dùng R2 hiệu chỉnh sẽ an toàn hơn. Khi đánh giá độ phù hợp của mô hình R2 hiệu chỉnh càng lớn thì thể hiện độ phù hợp của mô hình càng cao. Để kiểm định xem có thể suy diễn mô hình cho tổng thể thực hay không ta phải kiểm định độ phù hợp của mô hình. - Kiểm định độ phù hợp của mô hình Để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa bội ta dùng giá trị F ở bảng phân tích ANOVA. Nếu sig của giá trị F < mức ý nghĩa thì ta bác bỏ hệ số R2 của tổng thể là 0 và kết luận là mô hình phù hợp với tập dữ liệu và có thể suy rộng ra cho tổng thể. Giá trị sig trong bảng Coefficients cho biết các tham số hồi quy có ý nghĩa hay không (với độ tin cậy 95% thì Sig. < 5% có ý nghĩa). SVTH: Bùi Thanh Phương 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 5.2. Phương pháp lập bảng hỏi Dựa trên cơ sở nghiên cứu lý luận về hành vi mua của khách hàng tổ chức và tham khảo ý kiến chuyên gia (Trưởng phòng kinh doanh của Công ty). Thiết kế bảng câu hỏi, gồm 2 phần: Phần 1: Phần giới thiệu và cảm ơn. Phần 2: Gồm các câu hỏi sử dụng các thang đo định danh, thang đo dạng Likert. Tất cả các biến quan sát trong đánh giá của khách hàng tổ chức mua, sử dụng sản phẩm đều sử dụng thang đo Likert 5 mức độ từ mức thấp nhất là mức 1 “Rất không đồng ý” đến mức cao nhất là mức 5 “Rất đồng ý”. 5.3. Thang đo Các thang đo được sử dụng để phân tích các nhân tố là các thang đo đã được sử dụng trong các nghiên cứu trước đây, được dịch sang tiếng Việt và điều chỉnh lại cho phù hợp với công cuộc nghiên cứu. Thang đo Likert với 5 mức độ từ 1 rất không đồng ý đến mức độ 5 rất đồng ý được sử dụng trong nghiên cứu này. 5.4. Phương pháp quan sát Là phương pháp tri giác có mục đích, có kế hoạch một sự kiện, hiện tượng, quá trình (hay cử chỉ, hành vi con người) trong những hoàn cảnh tự nhiên khác nhau nhằm thu thập những số liệu, sự kiện cụ thể đặc trưng cho quá trình diễn biến của sự kiện, hiện tượng đó. Ý Nghĩa: Quan sát là phương pháp cơ bản để nhận thức sự vật. Quan sát sử dụng một trong hai trường hợp; phát hiện vấn đề nghiên cứu, đặt giả thuyết kiểm chứng giả thuyết. Quan sát đem lại những tài liệu cụ thể, cảm tính trực quan, song có ý nghĩa rất lớn, đem lại những giá trị khoa học thật sự. SVTH: Bùi Thanh Phương 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI TIÊU DÙNG NỘI THẤT XANH 1.1. Cơ sở lý luận về hành vi tiêu dùng nội thất xanh 1.1.1. Cơ sở lý luận liên quan đến đến “Tiêu Dùng Xanh” và “Nội Thất Xanh” 1.1.1.1. Khái niệm “Tiêu Dùng Xanh” Theo Lê Hoàng Lan (2007), “Tiêu Dùng Xanh” - “green purchasing” (còn được gọi là “mua sắm sinh thái” - “eco-purchasing”) là thuật ngữ được dùng để chỉ việc mua sắm các sản phẩm và dịch vụ xanh, thân thiện môi trường. Đó là việc xem xét, cân nhắc các vấn đề môi trường trong những hoạt động kinh tế. Cùng với việc xem xét, cân nhắc những tiêu chí về giá cả và hiệu quả sử dụng khi quyết định mua sắm những sản phẩm sao cho giảm thiểu nhiều nhất tác động tới sức khỏe và môi trường. Theo Mansvelt, Juliana and Robbins, Paul (2011), “Tiêu Dùng Xanh” có thể được định nghĩa là việc mua, sử dụng, cảm nhận và tuyên truyền các sản phẩm thân thiện với môi trường mà không ảnh hưởng tới sức khỏe con người, không đe dọa các chức năng hay sự đa dạng của các hệ sinh thái tự nhiên. “Tiêu Dùng Xanh” xuất phát từ mong muốn bảo vệ những nguồn tài nguyên sẵn có cho những thế hệ tương lai và nâng cao chất lượng đời sống của con người hơn. Qua đó, chúng ta có thể hiểu tiêu dùng xanh không chỉ đơn thuần là việc mua những sản phẩm xanh, các sản phẩm bảo vệ môi trường, những sản phẩm có thể tạo ra những điều kiện thuận lợi cho việc bảo vệ và bảo tồn môi trường sống tự nhiên mà còn thông qua các hoạt động như: tiết kiệm tài nguyên, tái sử dụng tài nguyên, tái chế lại tài nguyên, sử dụng bao bì xanh, xử lý rác xanh, tuyên truyền đến cộng đồng về việc thực hiện sử dụng những sản phẩm xanh. Hiện nay, vẫn chưa có sự thống nhất về việc định nghĩa “Tiêu Dùng Xanh”. Tùy thuộc vào đối tượng, mục đích thuộc các lĩnh vực khác nhau mà cách tiếp cận khái niệm này cũng khác nhau ví dụ như: + Trong khoa học tự nhiên, E.C Alfredsson (2004) giải thích “Tiêu Dùng Xanh” liên quan đến các nhân tố khoa học như sử dụng năng lượng và phát thải khí Cacbon. SVTH: Bùi Thanh Phương 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long + Theo Carriga (2004), Việc mua các sản phẩm thân thiện với môi trường là “Tiêu Dùng Xanh”. + Với Harrison Newhol & Shaw (2005) khẳng định rằng: “Tiêu Dùng Xanh” không chỉ là tiêu dùng ít đi mà còn phải tiêu dùng một cách có hiệu quả. Với hiệu quả nêu trên thì có một khái niệm do Petkus, Jr (1991) đưa ra đó chính là: “Tiêu Dùng Xanh” thể hiện trách nhiệm đối với việc bảo vệ môi trường thông qua việc lựa chọn các sản phẩm thân thiện môi trường, có cách tiêu dùng những sản phẩm đó và xử lý rác thải một cách hợp lý. 1.1.1.2. Những danh mục sản phẩm liên quan đến “Tiêu Dùng Xanh” Hiện nay, có rất nhiều định nghĩa về sản phẩm xanh và vẫn chưa có định nghĩa nào thống nhất. Ví dụ như Shamdasani & cộng sự định nghĩa sản phẩm xanh là sản phẩm không gây ô nhiễm cho trái đất hoặc tổn hại tài nguyên thiên nhiên và có thể tái chế và bảo tồn. Đó là một sản phẩm có chất liệu hoặc bao bì thân thiện với môi trường hơn trong việc giảm tác động đến môi trường. Còn với Nimse và cộng sự thì cho rằng sản phẩm xanh là những sản phẩm sử dụng các vật liệu có thể tái chế, giảm thiểu tối đa phế thải, giảm sử dụng nước và năng lượng, tối thiểu bao bì và thải ít chất độc hại ra môi trường. Nói cách khác thì sản phẩm xanh đề cập đến sản phẩm kết hợp các chiến lược tái chế hoặc với tái chế nội dung, giảm bao bì hoặc sử dụng các vật liệu ít độc hại hơn để giảm tác động lên tự nhiên môi trường. 1.1.1.3. Khái niệm: “Người Tiêu Dùng Xanh” Theo Ths. Đỗ Hoàng Oanh (2017), “Người Tiêu Dùng Xanh”: là người tiêu dùng thân thiện với môi trường. Những người tiêu dùng này thường là những người có tri thức, có nhận thức cao về những vấn đề liên quan đến môi trường hiện nay và họ sẵn sàng bỏ ra chi phí cao hơn những sản phẩm thông thường để sở hữu nó. “Người Tiêu Dùng Xanh”: Họ sẽ hạn chế sử dụng những sản phẩm gây hại cho môi trường và tin dùng những sản phẩm xanh, thân thiện với môi trường. Những người này thường là những người có thu nhập khá cao, họ là những người tiên phong trong công cuộc sử dụng những sản phẩm xanh, góp phần tác động tích cực vào công cuộc bảo vệ môi trường hiện nay. SVTH: Bùi Thanh Phương 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 1.1.1.4. Khái niệm “Nội thất xanh” a) Nội thất xanh: + Nội thất xanh hay còn được gọi là phong cách Eco – một thuật ngữ được sử dụng trong xây dựng. Đây là một khái niệm có tính biểu trưng cho cách thiết kế và sử dụng nội thất thân thiện, an toàn với môi trường. + Chữ “xanh” trong nội thất xanh còn là các giải pháp thân thiện với môi trường. Sử dụng những loại vật liệu tái chế như mây, tre, cói, đá, thủy tinh, các sản phẩm dệt may,… và phổ biến nhất là gỗ để làm sàn gỗ, kệ tủ, giường, cửa,… là nguyên tắc quan trọng nhất của phong cách thiết kế này. Đó là lý do vì sao xu hướng nội thất xanh đang ngày càng trở nên phổ biến và quan trọng. Nội thất xanh là những sản phẩm nội thất được sản xuất bằng gỗ công nghiệp. Đồ gỗ công nghiệp là thành quả của khoa học công nghệ kỹ thuật trong sản xuất đồ gỗ. Chúng được làm từ các nguyên liệu cành, nhánh hoặc thân cây gỗ của rừng trồng. Rừng trồng làm gỗ công nghiệp được quy hoạch hầu hết là đồi núi trọc giúp phủ xanh đất đai, được tái trồng liên tục giúp duy trì và mở rộng rừng. Đồ gỗ công nghiệp ra đời đã hạn chế các nhược điểm của đồ gỗ tự nhiên, mang lại nhiều ưu điểm tuyệt vời. Vừa tạo ra những sản phẩm đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của khách hàng, vừa an toàn, bảo vệ nguồn tài nguyên rừng quý hiếm. b) Cách để người tiêu dùng nhận biết được đâu là sản phẩm nội thất xanh: - Đồ nội thất xanh phần lớn sử dụng nguyên liệu bằng gỗ công nghiệp. - Những sản phẩm nội thất xanh sẽ được công ty xuất trình giấy tờ về xuất xứ, nguồn gốc và những chất liệu tạo lên những sản phẩm nội thất đó, để khách hàng kiểm chứng. 1.1.2. Cơ sở lý thuyết về hành vi tiêu dùng nội thất xanh 1.1.2.1. Khái niệm về: “Tiêu Dùng” - Tiêu dùng: là việc sử dụng của cải, vật chất (hàng hóa và dịch vụ) được sáng tạo, sản xuất ra trong quá trình sản xuất nhắm đáp ứng các nhu cầu của xã hội. Tiêu dùng là giai đoạn quan trọng của tái sản xuất. Tiêu dùng là một động lực của quá trình sản xuất, nó kích thích cho sản xuất phát triển. SVTH: Bùi Thanh Phương 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Long 1.1.2.2. Khái niệm về: “Hành vi tiêu dùng” Theo lý thuyết cơ bản của marketing, tiêu dùng là hành vi quan trọng của con người. Nó chính là hành động nhằm thỏa mãn những nguyện vọng, trí tưởng tượng riêng và các nhu cầu về vật chất lẫn tinh thần của một cá nhân hoặc tổ chức nào đó thông qua việc mua sắm và sử dụng các sản phẩm đó. Nói cách khách hành vi tiêu dùng là những quyết định của người tiêu dùng về quá trình sử dụng nguồn lực: tài chính, thời gian, công sức, kinh nghiệm tham gia trao đổi để thõa mãn nhu cầu, mong muốn của mỗi cá nhân Khi sử dụng ngân sách của mình để mua sắm hàng hóa và dịch vụ, bất kỳ người tiêu dùng nào cũng hướng tới việc hưởng được càng nhiều lợi ích càng tốt. Với mỗi hàng hóa tiêu dùng, nếu còn làm cho lợi ích tăng thêm thì người tiêu dùng còn tăng tiêu dùng và lợi ích tiêu dùng sẽ hướng tới giá trị lớn nhất. Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ: - Hành vi tiêu dùng là sự tác động qua lại giữa các yếu tố kích thích của môi trường với nhận thức và hành vi của con người mà thông qua sự tương tác đó, con người bị ảnh hưởng mạnh và cuộc sống của họ có nhiều thay đổi. Nói một cách khác, hành vi tiêu dùng bao gồm những suy nghĩ và cảm nhận mà con người có được và những hành động mà họ thực hiện trong quá trình tiêu dùng. Những yếu tố như quan điểm về tiêu dùng từ những người tiêu dùng khác, quảng cáo, giá cả, bao bì, vẻ bề ngoài của sản phẩm,… tất cả có thể tác động đến cảm nhận, suy nghĩ và hành vi của khách hàng. Theo Philip Kotler: - Hành vi tiêu dùng là những hành vi cụ thể của một cá nhân hoặc tổ chức khi thực hiện các quyết định mua sắm, sử dụng và vứt bỏ sản phẩm hay dịch vụ. Theo Solomon Micheal- Consumer Behavior (2012): - Hành vi tiêu dùng là một tiến trình cho phép một cá nhân hay một nhóm người lựa chọn, mua sắm, sử dụng hoặc loại bỏ một sản phẩm hay dịch vụ nào đó, những suy nghĩ đã có, kinh nghiệm hay tích lũy, nhằm thỏa mãn nhu cầu hay ước muốn của cá nhân họ. SVTH: Bùi Thanh Phương 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2