intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp: Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – chi nhánh Quận I

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

119
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khoá luận này nghiên cứu phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cá nhân nhằm xem xét tình hình về tốc độ tăng trưởng và cơ cấu dư nợ cá nhân để đánh giá được vai trò, đóng góp tín dụng cá nhân trong cơ cấu tín dụng chung. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của khoá luận này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp: Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – chi nhánh Quận I

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẬN I Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Nguyễn Phú Tụ Sinh viên thực hiện :Nguyễn Ngọc Hậu MSSV: 1054011044 Lớp: 10DQTC02 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  2. [i] LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan những nội dung trong bài luận văn tốt nghiệp của mình là do tự bản thân nghiên cứu, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn của Thầy Nguyễn Phú Tụ. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng các nguyên tắc và kết quả trình bày trong bài luận văn được thu thập là trung thực. Tp.Hồ Chí Minh, ngày…tháng…năm… Sinh viên thực hiện Phân tích hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng VIB GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
  3. [ ii ] LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập tại Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, em đã được quý Thầy Cô trong trường tận tình hướng dẫn, truyền đạt kiến thức, kỹ năng chuyên môn và kinh nghiệm sống quý báu. Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với tất cả các Thầy Cô Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, cảm ơn các Thầy Cô thuộc khoa Quản trị kinh doanh đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Em xin gửi lời cảm ơn đến Thầy Nguyễn Phú Tụ đã tận tình hướng dẫn và giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo của mình. Đồng thời, em xin gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo và tất cả các nhân viên trong ngân hàng VIB-Quận I nói chung và Chị Nguyễn Thị Trúc Chi, Anh Vũ Duy Phong, Chị Đinh Lê Thị Minh Trang..nói riêng đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và tạo điều kiện cho em tiếp xúc với thực tế cũng như cung cấp các số liệu và tài liệu về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân để em hiểu thêm hơn nữa những lý thuyết mà em đã học ở trường và hoàn thành bài báo cáo một cách tốt nhất. Cuối cùng, em xin gửi lời kính chúc đến Qúy Thầy Cô thật nhiều sức khỏe để tiếp tục truyền đạt kiến thức cho thế hệ sau. Chúc các anh chị đang công tác tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam- Chi nhánh Quận I thật nhiều sức khỏe, ngày càng gặp nhiều thành công trong công việc. Em xin chân thành cám ơn! TP.Hồ Chí Minh, ngày….tháng…năm Sinh viên thực hiện Phân tích hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng VIB GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
  4. [ iii ] NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN  ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Ngày….tháng…..năm…. Phân tích hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng VIB GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
  5. [ iv ] MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 2 3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 2 4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 2 5. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................................. 4 1.1 Khái niệm ngân hàng thƣơng mại .................................................................. 4 1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại ............................................. 4 1.2.1 Khái niệm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại .............................. 4 1.2.2 Đặc điểm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ............................... 5 1.3 Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại ......... 5 1.3.1 Khái niệm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của NHTM ..................... 5 1.3.2 Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ......................................... 5 1.3.3 Phân loại cho vay đối với khách hàng cá nhân ............................................... 6 1.3.4 Nguyên tắc cấp tín dụng .................................................................................. 8 1.3.5 Vai trò của hoạt động cho vay cá nhân ........................................................... 9 1.4 Các chỉ số và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân........ 10 1.4.1 Các chỉ số đánh giá hoạt động cho vay cá nhân ............................................ 10 1.4.1.1 Doanh số cho vay cá nhân .................................................................... 10 1.4.1.2 Doanh số thu nợ cá nhân....................................................................... 10 1.4.1.3 Dư nợ cá nhân ....................................................................................... 10 1.4.1.4 Nợ xấu ................................................................................................... 10 1.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay cá nhân ......................................... 11 1.4.2.1 Tổng dư nợ trên vốn huy động ............................................................. 11 1.4.2.2 Tỷ lệ nợ xấu . ........................................................................................ 11 1.4.2.3 Hệ số thu nợ . ........................................................................................ 12 1.4.2.4 Vòng quay vốn tín dụng ....................................................................... 12 Phân tích hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng VIB GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
  6. [v] CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ CHI NHÁNH QUẬN I .................................................. 13 2.1 Giới thiệu về Ngân hàng Quốc tế- Chi nhánh Quận 1 ................................ 13 2.1.1 Quá trình hình thành VIB-Quận I ................................................................. 13 2.1.2 Lĩnh vực hoạt động chính của VIB-Quận I ................................................... 13 2.1.3 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của VIB-Quận I ............................................ 14 2.1.4 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ........................................................... 14 2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng VIB-Quận I .................... 15 2.2.1 Tình hình huy động vốn tại ngân hàng VIB-Quận I giai đoạn 2011-2013 ....... ....................................................................................................................... 15 2.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng VIB-Quận I giai đoạn 2011- 2013 ....................................................................................................................... 19 2.3 Thực trạng của hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng Quốc tế Chi nhánh Quận I ........................................................................................................... 21 2.3.1 Một số quy định về cho vay đối với khách hàng cá nhân của VIB............... 21 2.3.1.1 Nguyên tắc vay vốn .............................................................................. 21 2.3.1.2 Lãi suất cho vay .................................................................................... 21 2.3.1.3 Những cá nhân không được cho vay tại Ngân hàng VIB ..................... 22 2.3.2 Các sản phẩm cho vay cá nhân tại VIB- Quận I ........................................... 23 2.3.2.1 Nhóm sản phẩm bất động sản ............................................................... 23 2.3.2.2 Nhóm sản phẩm xe ô tô ........................................................................ 24 2.3.2.3 Sản phẩm cá nhân kinh doanh .............................................................. 24 2.3.2.4 Sản phẩm giáo dục đào tạo – Cho vay du học ...................................... 25 2.3.2.5 Sản phẩm tín chấp tiêu dùng ................................................................. 25 2.3.2.6 Sản phẩm thấu chi tài khoản ................................................................. 26 2.3.3 Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân tại VIB-Quận I ................... 26 2.3.3.1 Quy trình marketing/ tiếp thị khách hàng ............................................. 27 2.3.3.2 Quy trình thẩm định, phê duyệt cho vay.............................................. 27 2.3.3.3 Quy trình hoàn thiện thủ tục và giải ngân............................................. 30 2.3.3.4 Quy trình kiểm tra, giám sát các khoản vay ......................................... 30 2.3.3.5 Quy trình thu hồi nợ vay ....................................................................... 31 Phân tích hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng VIB GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
  7. [ vi ] 2.3.4 Các chỉ số và chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay cá nhân tại VIB-Quận I ..... ....................................................................................................................... 31 2.3.4.1 Phân tích các chỉ số đánh giá hoạt động cho vay cá nhân .................... 31 2.3.4.2 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân tại VIB-Quận I ......................................................................................................... 48 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG VIB-QUẬN I ............................................ 52 3.1 Phƣơng hƣớng phát triển của Ngân hàng VIB-Quận I .............................. 52 3.1.1 Mục tiêu chung .............................................................................................. 52 3.1.2 Kế hoạch cụ thể choVIB Chi nhánh Quận I ................................................. 52 3.2 Giải pháp và Kiến nghị nâng cao hoạt động cho vay đối với KHCN tại VIB-Quận I .............................................................................................................. 53 3.2.1 Đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của Ngân hàng VIB-Quận I ............................................................................................................ 53 3.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Chi nhánh VIB Quận I .. ....................................................................................................................... 55 3.2.2.1 Thực hiện chuyên môn hóa quy trình cho vay KHCN ........................ 55 3.2.2.2 Đa dạng hóa các sản phẩm cho vay KHCN .......................................... 56 3.2.2.3 Cơ cấu lại danh mục sản phẩm cho vay một cách hợp lý ..................... 58 3.2.2.4 Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng cáo đến với khách hàng cá nhân ............................................................................................................... 59 3.2.3 Kiến nghị ....................................................................................................... 60 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................63 Phân tích hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng VIB GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
  8. [ vii ] DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BĐS Bất động sản ĐVT Đơn vị tính KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại QLKH Cán bộ Quản lý khách hàng SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TSBĐ Tài sản bảo đảm Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc VIB-Quận I tế Việt Nam Chi nhánh Quận I Phân tích hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng VIB GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
  9. [ viii ] DANH SÁCH CÁC BẢNG Tên bảng Trang Bảng 1.1Sự khác nhau giữa hoạt động cho vay đối với KHCN và KHDN 6 Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn của ngân hàng VIB- Chi nhánh quận I trong 16 giai đoạn 2011-2013 Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của VIB-Quận I 19 Bảng 2.3 Lãi suất cho vay đối với khách hàng cá nhân tại VIB-Quận I 22 Bảng 2.4 Doanh số cho vay cá nhân VIB- Chi nhánh quận I trong giai đoạn 32 2011-2013 Bảng 2.5 Doanh số thu nợ cá nhânVIB- Chi nhánh quận I trong giai đoạn 2011- 37 2013 Bảng 2.6 Dư nợ cho vay cá nhânVIB- Chi nhánh quận I trong giai đoạn 2011- 40 2013 Bảng 2.7 Dư nợ cá nhân cho vay theo sản phẩm 43 Bảng 2.8 Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu tại Ngân hàng VIB-Chi nhánh Quận I 46 giai đoạn 2011-2013 Bảng 2.9 Bảng chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cho vay cá nhân tại 49 VIB-Quận I Bảng 2.10 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng của hoạt động cho vay cá nhân tại 49 VIB-Quận I Phân tích hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng VIB GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
  10. [ ix ] DANH SÁCH BIỂU ĐỒ/ SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ Tên bảng Trang Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn tại VIB –Quận 1 giai đoạn 2011-2013 17 Biểu đồ 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng VIB-Quận I giai 20 đoạn 2011-2013 Biểu đồ 2.3 Doanh số cho vay cá nhân tại VIB-Quận I giai đoạn 2011-2013 33 Biểu đồ 2.4 Doanh số thu nợ cá nhân tại VIB-Quận I giai đoạn 2011-2013 38 Biểu đồ 2.5 Dư nợ cho vay cá nhân tại VIB-Quận I giai đoạn 2011-2013 41 SƠ ĐỒ Tên bảng Trang Sơ đồ 2.1: Tổ chức quản lý của ngân hàng VIB Chi nhánh Quận I 14 Phân tích hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng VIB GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
  11. [1] LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, kinh tế thế giới luôn phải đối mặt với nhiều biến động. Khủng hoảng kinh tế toàn cầu – thời kỳ đen tối nhất của kinh tế thế giới gần như đã lùi lại đằng sau. Mặc dù không bị ảnh hưởng trực tiếp từ sự sụp đổ của hệ thống tài chính thế giới nhưng Việt Nam vẫn chịu những hậu quả gián tiếp nặng nề từ suy thoái kinh tế. Vì vậy, Việt Nam đã phải liên tục đón nhận một loạt cú sốc từ bên ngoài. Vượt lên trên những khó khăn, thử thách đó, nền kinh tế Việt Nam vẫn tiếp tục tăng trưởng với tốc độ khá nhanh. Và có thể nói, Ngân Hàng với chức năng là trung gian tài chính đã là kênh cung cấp vốn, là công cụ đắc lực để đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước. Hoat động tín dụng ngân hàng có vai trò cung cấp vốn cho nền kinh tế, hiệu quả kinh doanh của các chủ thể vay vốn trong nền kinh tế, là tiền đề thúc đẩy sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Khi nền kinh tế ngày càng phát triển, đời sống người dân ngày càng tăng cao, nhu cầu vay cá nhân cũng ngày một lớn. Tín dụng cá nhân là một khái niệm sản phẩm mới được phát triển ở thị trường Việt Nam nhưng nhanh chóng thu hút được nhiều khách hàng vì có tiềm năng rất lớn để phát triển. Điểm thuận lợi ở đây là quy mô thị trường lớn với dân số khoảng90 triệu người, đa số trong đó có độ tuổi trẻ, có thu nhập, phong cách sống hiện đại và nhu cầu mua sắm lớn. Cùng với mức sống càng nâng cao thì nhu cầu của khách hàng cá nhân không chỉ bó hẹp trong nhu cầu sinh hoạt thường ngày mà họ còn có nhu cầu mở rộng kinh doanh nhằm nâng cao mức sống hiện tại. Vì vậy, bên cạnh khách hàng truyền thống là khách hàng doanh nghiệp, khách hàng cá nhân đang vươn lên và ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong hoạt động cho vay của các ngân hàng, thực tế cho thấy rằng các khoản vay cá nhân càng ngày càng chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng doanh số cho vay của ngân hàng. Chính vì thế, các sản phẩm tín dụng bán lẻ của các ngân hàng được triển khai trong thời gian gần đây đã được khách hàng rất quan tâm và thu được không ít thành công. Đây chính là cơ sở để các ngân hàng tự tin đẩy mạnh kinh doanh mảng tín dụng này. Nắm bắt được nhu cầu thị trường, Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam đã ngày càng chú trọng đến hoạt động cho vay cá nhân để đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Để biết được hoạt động cho vay cá nhân đang được thực hiện như thế nào tại NHTM, còn có những hạn chế ra sao, em đã chọn đề tài “Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc Tế- Chi nhánh Quận I” làm đề tài khóa luận. Phân tích hoạt động cho vay KHCN tại VIB GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
  12. [2] 2. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích tình hình hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng VIB-Quận I nhằm phản ánh thực trạng và đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay cá nhân, đề tài hướng đến mục tiêu cụ thể như: - Phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cá nhân nhằm xem xét tình hình về tốc độ tăng trưởng và cơ cấu dư nợ cá nhân để đánh giá được vai trò, đóng góp tín dụng cá nhân trong cơ cấu tín dụng chung. - Phân tích tỷ lệ nợ xấu, hệ số thu nợ nhằm đánh giá công tác quản lý, kiểm soát nợ quá hạn tại Ngân hàng VIB-Quận I, đồng thời phản ánh chất lượng hoạt động cho vay thông qua so sánh số liệu nợ quá hạn qua các năm. 3. Đối tƣợng nghiên cứu Hoạt động huy động vốn, kết quả hoạt động kinh doanh, hoạt động cho vay cá nhân của Ngân hàng VIB-Quận I qua 3 năm 2011,2012,2013. Từ việc xem xét những đối tượng nghiên cứu mà đề tài đi vào phân tích thực trạng và đánh giá chất lượng hoạt động cho vay cá nhân của Chi nhánh. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp thống kê, mô tả: thu thập số liệutừ phòng tín dụng khách hàng cá nhân về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho vay, nợ xấu, qua 3 năm (2011 - 2013),tóm tắt, trình bày, tính toán các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu.Trong bài báo cáo này, tác giả sử dụng các phương pháp:  Bảng thống kê: trình bày và phân tích dữ liệu.  Đồ thị: mô tả dữ liệu hoặc giúp so sánh dữ liệu, trình bày và phân tích dữ liệu.  So sánh dữ liệu bằng số tuyệt đối và bằng số tương đối: so sánh số liệu năm tính với số liệu năm trước, so sánh quy mô bộ phận với tổng thể, tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục. - Phương pháp lịch sử: tác giả sử dụng số liệu đã có từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh, báo cáo của Phòng tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng Quốc tế chi nhánh Quận I trong 3 năm 2011,2012,2013 để thực hiện phân tích tình hình hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng. - Phương pháp lôgic: tác giả tiến hành nghiên cứu các sự kiện trong hình thức tổng quát, nhằm vạch ra bản chất, quy luật, khuynh hướng chung trong hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng. Phân tích hoạt động cho vay KHCN tại VIB GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
  13. [3] 5. Nội dung nghiên cứu Kết cấu đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận, gồm có ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân Chương 2: Thực trạng hoat động cho vay cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc tế Chi nhánh Quận I Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng hoạt động cá nhân tại ngân hàng VIB-Quận I Phân tích hoạt động cho vay KHCN tại VIB GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
  14. [4] CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Khái niệm ngân hàng thƣơng mại Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng giao dịch trực tiếp với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các dịch vụ thanh toán và cung ứng các dịch vụ khác. Theo luật các Tổ chức tín dụng năm 2010: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ sau đây: - Nhận tiền gửi: là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi và các hình thức nhận tiền khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy dủ tiền gốc và lãi cho người gửi tiền theo đúng thỏa thuận. - Cấp tín dụng: là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay. chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. - Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản: là việc cung ứng phương tiện thanh toán, thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản ngân hàng. 1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại 1.2.1 Khái niệm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại Theo Mục 2- Điều 3- Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN về qui chế cho vay của Tổ chức tín dụng với khách hàng xác định: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi”. Phân tích hoạt động cho vay KHCN tại VIB GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
  15. [5] 1.2.2 Đặc điểm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại Các khoản cho vay là một món nợ đối với cá nhân hay doanh nghiệp đi vay nhưng lại là một tài sản đối với ngân hàng. So sánh với các tài sản khác, khoản mục cho vay có tính thanh khoản kém hơn với thông thường chúng không thể chuyển thành tiền mặt trước khi các khoản cho vay đó đến hạn thanh toán. Khi một khoản vay được NHTM cấp cho người vay thì người vay mới là bên chủ động: có thể trả ngân hàng tiền vay trước hạn, đúng hạn thậm chí có thể xin gia hạn thêm thời gian trả nợ. Còn các NHTM chỉ được phép quản lý các khoản vay đó tuân theo hợp đồng đã ký, ngân hàng phải thực hiện theo đúng hợp đồng đã ký trừ khi có những sai phạm của khách hàng khi thực hiện hợp đồng. Thời hạn cho vay linh hoạt (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn) đáp ứng mọi nhu cầu vay vốn của khách hàng. Phạm vi cho vay được mở rộng với mọi ngành, mọi lĩnh vực. 1.3 Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại 1.3.1 Khái niệm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của NHTM Cho vay khách hàng cá nhân là loại hình cho vay của các NHTM tập trung vào đối tượng khách hàng là những cá nhân, hộ gia đình. Các khoản vay này phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cá nhân như mua sắm các vật dụng cần thiết trong sinh hoạt, sử dụng cho các mục đích cá nhân hoặc phục vụ cho việc kinh doanh nhỏ lẻ của các hộ gia đình. 1.3.2 Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân - Hình thức vay: chủ yếu là vay theo món. - Quy mô và số lượng các khoản vay: thông thường quy mô của mỗi khoản vay của KHCN thường nhỏ hơn các khoản vay của doanh nghiệp. Tuy vậy, ở các NHTM số lượng các khoản vay KHCN thường lớn. Ở các NHTM hoạt động theo định hướng là ngân hàng bán lẻ, số lượng các khoản vay khách hàng cá nhân là rất lớn và do đó tổng quy mô các khoản vay khách hàng cá nhân thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ của ngân hàng. - Chi phí cho vay: Do các khoản vay KHCN thường có quy mô nhỏ, số lượng các khoản vay này thường rất lớn nên các ngân hàng thường phải bỏ ra nhiều chi phí (cả về nhân lực và công cụ) trong việc phát triển khách hàng, thẩm định, xét duyệt và quản lý các khoản vay. Do đó, chi phí tính trên mỗi đồng cho vay KHCN thường lớn hơn các khoản vay Doanh nghiệp. - Rủi ro: Các khoản cho vay KHCN thường có nhiều rủi ro đối với ngân hàng. Sở dĩ như vậy là do tình hình tài chính của KHCN thường thay đổi nhanh chóng tuỳ theo tình trạng công việc và sức khoẻ của họ. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các cá nhân và hộ gia đình thường có trình độ quản lý yếu, thiếu kinh nghiệm, trình độ kỹ Phân tích hoạt động cho vay KHCN tại VIB GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
  16. [6] thuật và khoa học công nghệ lạc hậu, khả năng cạnh tranh trên thị trường bị hạn chế. Do đó, ngân hàng sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro khi người vay bị thất nghiệp, gặp tai nạn, phá sản... - Lãi suất vay: linh động tùy thuộc từng đối tượng khách hàng và được điều chỉnh định kỳ theo qui định của ngân hàng.Nhìn chung lãi suất của các khoản vay KHCN thường cao hơn các khoản vay khác của NHTM. Nguyên nhân là do các chi phí của cho vay KHCN lớn, các khoản vay KHCN có mức độ rủi ro cao. Ở Việt Nam lãi suất cho vay KHCN thông thường cao hơn lãi suất cho vay doanh nghiệp. - Thời hạn trả nợ: linh hoạt, chủ yếu là các khoản vay ngắn và trung hạn, trừ một số trường hợp vay mua nhà hay mua xe trả góp thì thời hạn có thể kéo dài hơn. Bảng 1.1 Sự khác nhau giữa hoạt động cho vay đối với KHCN và KHDN Cho vay KHDN Cho vay KHCN Đối tượng cho Doanh nghiệp Cá nhân vay Sản phẩm cho Hướng tới phục vụ hoạt động sản Hướng tới tiêu dùng hay tích lũy vay xuất kinh doanh là chủ yếu điểm là chủ yếu Nhỏ lẻ, không thường Tính chất Tính ổn định cao xuyên,không ổn định, hình thành khoản vay từ nhu cầu tức thời Quy mô khoản Lớn Vừa và nhỏ vay Số lượng khoản Ít Nhiều vay Cao nhưng với khoản vay KHCN chiếm số lượng nhiều hơn nên Chi phí cho vay Cao chi phí mỗi đồng cho vay KHCN cao hơn so với KHDN Rủi ro Cao Cao Linh động, được điều chỉnh định Lãi suất cho Linh động, được điều chỉnh định kỳ theo quy định của ngân hàng. vay kỳ theo quy định của ngân hàng Thường cao hơn lãi suất cho vay doanh nghiệp. Linh hoạt tùy vào mục đích cho Linh hoạt, chủ yếu là các khoản Thời hạn trả nợ vay vay ngắn và trung hạn. (Nguồn: Tổng hợp từ tác giả) Phân tích hoạt động cho vay KHCN tại VIB GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
  17. [7] 1.3.3 Phân loại cho vay đối với khách hàng cá nhân Cùng với xu thế phát triển và cạnh tranh, các ngân hàng đều nghiên cứu đưa ra nhiều hình thức cho vay đối với khách hàng cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Từ đó đa dạng hóa danh mục đầu tư, thu hút khách hàng, tăng trưởng lợi nhuận phân tán rủi ro và đứng vững cạnh tranh. Về cơ bản, các tiêu chí để phân loại cho vay KHCN cũng giống các tiêu chí để phân loại tín dụng chung. Có thể phân loại theo một số tiêu chí sau:  Căn cứ vào thời hạn tín dụng - Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm. Hoạt động cho vay cá nhân chủ yếu là cho vay ngắn hạn vì nó phục vụ nhu cầu tiêu dùng cần thiết cho cá nhân và hộ gia đình. Rủi ro cho ngân hàng là khá nhỏ khi vay ngắn hạn, vì trong thời hạn ngắn ít có biến động xảy ra và nếu có ngân hàng cũng có thể dự tính được. - Cho vay trung hạn: loại cho vay có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, thường phục vụ cho nhu cầu vốn có thời hạn tương đối dài như mua ô-tô, xây dựng nhà ở. - Cho vay dài hạn: loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa có thể lên đến 20-30 năm, dùng để đáp ứng các nhu cầu dài hạn: xây dựng nhà ở, mua sắm đất đai. Nhìn chung cho vay dài hạn tiềm ẩn nhiều rủi ro lớn.  Căn cứ vào mục đích tín dụng - Cho vay bất động sản: là sản phẩm tín dụng dành cho KHCN nhằm đáp ứng nhu cầu mua nhà, hợp thức hóa nhà đất, xây dựng sữa chữa của khách hàng khi khách hàng gặp khó khăn về mặt tài chính. - Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu và mua sắm tiện nghi sinh hoạt gia đình nhằm nâng cao đời sống dân cư. Khách hàng vay là những người có thu nhập không cao nhưng ổn định, chủ yếu là công nhân viên chức hưởng lương và có việc làm ổn định. Số lượng khách hàng vay thường rất đông. - Cho vay sản xuất kinh doanh: là loại cho vay nhằm bổ sung vốn thiếu hụt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân hay các hộ gia đình. Số lượng khách hàng có nhu cầu vay khá lớn, nhưng do doanh số cho vay không cao lắm do trình độ và thời gian của khách hàng thường hạn chế nên nhiều khi khách hàng ngại tiếp xúc với ngân hàng.  Căn cứ mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: - Cho vay không đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lănh của người thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay. Hình thức này chủ yếu được áp dụng đối với khách hàng có việc làm và thu nhập ổn định, phù hợp với các món vay có giá trị không lớn, thời hạn vay thường ngắn hạn. - Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo: thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lănh của người thứ ba. Hình thức này dùng đối với khách hàng Phân tích hoạt động cho vay KHCN tại VIB GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
  18. [8] chưa có uy tín hay khách hàng lần đầu tiên giao dịch với ngân hàng. Tài sản đảm bảo là căn cứ pháp lí để ngân hàng có thêm nguồn thu dự phòng khi nguồn tài chính của khách hàng thiếu hụt, tạo áp lực buộc khách hàng phải trả nợ, giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. Hầu hết, các khoản cấp cho vay cá nhân là cho vay có đảm bảo.  Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay - Cho vay trả một lần khi đáo hạn: là hình thức tài trợ mà theo đó số tiền vay của khách hàng sẽ được thanh toán một lần khi hợp đồng tín dụng đến hạn. - Cho vay trả góp: là hình thức cho vay mà theo đó ngân hàng cho phép khách hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thoả thuận. Ngân hàng thường cho vay trả góp đối với người tiêu dùng thông qua hạn mức nhất định. Đây là loại hình cho vay có rủi ro cao do khách hàng thường thế chấp bằng hàng hoá mua trả góp, vì vậy nên lãi suất cho vay trả góp thường là lãi suất cao nhất trong khung lãi suất cho vay của ngân hàng. - Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy thuộc vào khả năng tài chính của khách hàng.  Căn cứ theo phương thức cho vay - Cho vay thấu chi: là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép người vay được chi vượt trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu chi. - Cho vay theo hạn mức: là hình thức cho vay mà theo đó ngân hàng thoả thuận cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kỳ hoặc cuối kỳ. Đó là số dư tối đa tại thời điểm tính. Đây là hình thức cho vay thuận tiện cho những khách hàng vay mượn thường xuyên, vốn vay tham gia thường xuyên vào quá trình sản xuất kinh doanh. - Cho vay theo món vay: là phương thức cho vay dựa trên nhu cầu vốn của từng phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng, trong đó xác định rõ mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn cho vay, nguồn trả nợ… 1.3.4 Nguyên tắc cấp tín dụng Cho vay là hình thức cấp tín dụng nên nguyên tắc cho vay cũng giống như nguyên tắc cấp tín dụng. Đó là: - Sử dụng vốn tín dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.  Vốn sử dụng phải đúng mục đích là nguyên tắc cơ bản hàng đầu của NHTM trong kỹ thuật cấp tín dụng nói chung và cho vay nói riêng. Mục đích vay vốn phải được quy định cụ thể trong hợp đồng tín dụng, là điều kiện cần thiết đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn tín dụng và khả năng thu hồi nợ sau này. Do vậy trước khi cấp tín dụng thì NHTM cần thẩm định mục đích sử dụng vốn của khách hàng. Sau khi cấp tín dụng, NHTM cần kiểm tra khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích hay chưa. Phân tích hoạt động cho vay KHCN tại VIB GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
  19. [9]  Việc sử dụng vốn tín dụng đúng mục đích của khách hàng là góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đảm bảo khả năng hoàn trả nợ cho ngân hàng, đồng thời nâng cao uy tín của khách hàng đối với ngân hàng. - Hoàn trả nợ gốc và tiền lãi đúng thời hạn đả thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng  Hoàn trả nợ gốc và tiền lãi là một nguyên tắc mang tính tất yếu khách quan, không thể thiếu trong hoạt động cấp tín dụng. Vì nguồn vốn chủ yếu là nguồn vốn huy động từ các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của chủ thể trong nền kinh tế trong một thời gian nhất định.  Để đảm bảo được nguyên tắc này, NHTM cần xác định thời hạn cấp tín dụng hợp lý và nguồn hình thành khả năng trả nợ của khách hàng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng thu hồi nợ tốt hơn. 1.3.5 Vai trò của hoạt động cho vay cá nhân  Đối với ngân hàng Tăng cường mối quan hệ với các khách hàng, từ đó ngân hàng có thể mở rộng các hoạt động dịch vụ khác với khách hàng cá nhân như tăng khả năng huy động tiền gửi, dịch vụ thanh toán, tư vấn... Đây là kênh marketing hiệu quả đối với ngân hàng tăng khả năng cạnh tranh giành thị phần trên thị trường tài chính. Tạo điều kiện đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, nhờ đó nâng cao lợi nhuận và phân tán rủi ro ngân hàng. Các khoản vay cá nhân tuy có quy mô nhỏ nhưng số lượng lại khá lớn, do vậy tổng quy mô tài trợ cũng rất lớn. Đồng thời lãi suất áp dụng đối với khách hàng cá nhân thường cao hơn so với khách hàng doanh nghiệp để bù đắp chi phí cho vay nên các khoản vay cá nhân đóng góp một phần lợi nhuận không nhỏ trong tổng lợi nhuận của ngân hàng Đặc biệt đối với các ngân hàng nhỏ hoặc ngân hàng mới thành lập, việc cạnh tranh với các ngân hàng lớn, lâu đời trong việc giành các khách hàng doanh nghiệp lớn (thường là các khách hàng có nhu cầu vốn lớn để phục vụ sản xuất kinh doanh) là rất khó khăn, hoặc khi đã có khách hàng nhưng quy mô vốn của ngân hàng không đủ đáp ứng để cho vay. Vì vậy, mảng cho vay cá nhân là mảng kinh doanh đầy tiềm năng đối với ngân hàng.  Đối với khách hàng Cho vay cá nhân đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của khách hàng, đặc biệt đối với các khoản vay cho nhu cầu chi tiêu có tính chất cấp bách, nhờ đó khách hàng có thể được sử dụng các tiện ích trước khi tích lũy đủ số tiền cần thiết. Trong điều kiện nền kinh tế ngày càng phát triển nhu hiện nay thì nhu cầu tiêu dùng và mua sắm của các cá nhân là vô cùng lớn. Tuy nhiên họ cần tích lũy để chi trả cho những nhu cầu đó. Vì vậy hoạt động cho vay KHCN có thể giúp khách hàng thỏa mãn nhu cầu của mình, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. Trong những trường hợp cần thì lãi suất ngân hàng hợp lý hơn nhiều so với lãi suất vay “nóng” bên ngoài thị trường. Thời hạn cho vay và phương thức trả nợ Phân tích hoạt động cho vay KHCN tại VIB GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
  20. [ 10 ] linh hoạt căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng trong khi điều kiện và thủ tục để có được khoản vay không quá phức tạp.  Đối với nền kinh tế Hoạt động cho vay đối với KHCN góp phần luân chuyển, tăng lưu thông hàng hóa, kích cầu, nhờ đó tạo điều kiện thúc đẩy kinh tế phát triển, cải thiện đời sống dân cư, góp phần thực hiện xoa đói giảm nghèo... Xét trên góc độ kinh tế võ mô: dịch vụ ngân hàng bán lẻ đẩy nhanh quá trình lưu chuyển tiền tệ, tận dụng tiềm năng lớn trong dân cư để phát triển kinh tế, cải thiện đời sống người dân, hạn chế dùng tiền mặt và tiết kiệm thời gian tiền bạc cho xã hội. 1.4 Các chỉ số và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân 1.4.1 Các chỉ số đánh giá hoạt động cho vay cá nhân 1.4.1.1Doanh số cho vay cá nhân Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản vay mà Ngân hàng cho khách hàng vay không nói đến việc món vay đó thu được hay chưa trong một thời gian nhất định. Doanh số cho vay thường được xác định theo thời gian là tháng, quý, năm. 1.4.1.2Doanh số thu nợ cá nhân Doanh số thu nợ: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó. 1.4.1.3Dư nợ cá nhân Dư nợ cá nhân là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đă cho vay và chưa thu được vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, ngân hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ. Dư nợ cuối năm = Dư nợ đầu năm + Doanh số cho vay - Doanh số thu nợ 1.4.1.4Nợ xấu Nợ xấu là chỉ số phản ánh các khoản nợ khi đến hạn khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng mà không có một nguyên nhân chính đáng. Ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản quản lí khác gọi là nợ xấu. Nợ xấu sẽ phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN để đảm bảo quản lý chặt chẽ, các khoản nợ được chia thành 5 nhóm sau: - Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:  Các khoản nợ trong hạn; Phân tích hoạt động cho vay KHCN tại VIB GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2