Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank chi nhánh Tân Bình
lượt xem 9
download
Mục tiêu của đề tài là hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về cho vay của NHTM; phân tích thực trạng cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Quận Tân Bình; đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Quận Tân Bình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank chi nhánh Tân Bình
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK- CHI NHÁNH TÂN BÌNH Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn: Th.s Phùng Hữu Hạnh Sinh viên thực hiện : Đoàn Thị Hà Tiên MSSV: 1054030588 Lớp: 10DKNH01 TP.Hồ Chí Minh, năm 2014 i
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng Agribank chi nhánh Tân Bình, không sao chép bất kì nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 7 năm 2014 Người viết Đoàn Thị Hà Tiên ii
- LỜI CẢM ƠN Kính thưa Ban giám hiệu và quý thầy cô Khoa Kế Toán - Tài Chính - Ngân Hàng trường Đại Học Công Nghệ TP HCM, cùng toàn thể ban lãnh đạo và các nhân viên tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh Tân Bình. Qua 4 năm học tập tại trường Đại học Công Nghệ TP HCM, em đã tích lũy cho mình những kiến thức vô cùng quý giá. Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Khoa Tài Chính - Kế Toán - Ngân Hàng đã truyền đạt cho em những kiến thức làm nền tảng để em có thể áp dụng vào thực tiễn công việc sau này. Khoảng thời gian thực tập 3 tháng tại NHNo&PTNT VN – chi nhánh Tân Bình đã kết thúc. Trước hết em xin chân thành cảm ơn tới các anh chị nhân viên ở NHNo&PTNT VN – chi nhánh Tân Bình đã ủng hộ, giúp đỡ và cung cấp nhiều tài liệu thực tiễn minh họa, đóng góp một số ý kiến, tài liệu dữ liệu hỗ trợ em rất nhiều để hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này cũng như đã nhiệt tình dìu dắt, truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm giúp em tìm hiểu và làm quen được với môi trường làm việc thực tế đặc biệt là trong lĩnh vực tín dụng và dịch vụ. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy Phùng Hữu Hạnh là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành tốt bài Khóa luận tốt nghiệp. Với vốn kiến thức còn hạn chế, sai sót là điều khó tránh khỏi, kính mong sự đóng góp và xây dựng của Quý thầy cô và Quý Ngân hàng để bài Báo cáo được hoàn thiện hơn. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gởi đến Quý thầy cô và Quý Ngân hàng lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công. TP.HCM, năm 2014 Sinh viên thực tập Đoàn Thị Hà Tiên iii
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : Đoàn Thị Hà Tiên MSSV : 1054030588 Khoá : 2010 - 2014 1. Thời gian thực tập ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... 2. Bộ phận thực tập ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... 4. Kết quả thực tập theo đề tài ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... 5. Nhận xét chung ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Ngày tháng năm 2014 iv
- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. tháng ….năm 2014 Giảng viên hướng dẫn v
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Agribank Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development GĐ Giám Đốc TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng DN Doanh nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh KH Khách hàng NHTM Ngân hàng thương mại vi
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn trong năm 2011 - 2013 Bảng 2.2: Bảng so sánh nguồn vốn qua các năm 2011 - 2013 Bảng 2.3: Bảng nguồn vốn chi tiết theo thành phần kinh tế Bảng 2.4: Bảng dư nợ thực tế năm 2011 – 2013 Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2011 - 2013 Bảng 2.6 Báo cáo thường niên của toàn hệ thống Agribank trong 3 năm 2011-2013 Bảng 2.7: Tình hình dư nợ cá nhân theo cơ cấu Bảng 2.8: Bảng so sánh dư nợ cá nhân trong năm 2011 – 2013 Bảng 2.9: Tình hình nợ xấu Bảng 2.10: Một số chỉ tiêu đánh giá tình tình hình hoạt động cho vay cá nhân trong 3 năm 2011 – 2013 Bảng 2.11: So sánh danh mục sản phẩm tín dụng cá nhân của Agribank Tân Bình và một số ngân hàng cạnh tranh vii
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1: Biểu đồ nguồn vốn qua các năm Biểu đồ2.2: Biểu đồ nguồn vốn huy động theo tính chất nguồn vốn Biểu đồ 2.3: Biểu đồ tình hình dư nợ căn cứ theo thời hạn tín dụng Biểu đồ 2.4: Dư nợ cá nhân trong năm 2011 – 2013 Biểu đồ 2.5: Dư nợ cá nhân theo hạn mức tín dụng Biểu đồ 2.6: Dư nợ cá nhân theo phương thức tín dụng Biểu đồ 2.7: Dư nợ cá nhân theo hình thức Biểu đồ 2.8: Dư nợ cá nhân theo mục đích Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của bộ máy quản lý ngân hàng Agribank – chi nhánh Tân Bình Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay viii
- MỤC MỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 1 3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 1 4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......... 3 1.1 Một số vấn đề cơ bản trong hoạt động tín dụng của ngân hàng Agribank ............ 3 1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại ................................................................ 3 1.1.2. Vai trò của Ngân hàng Thương mại đối với sự phát triển của nền kinh tế......... 5 1.1.3 Các nghiệp vụ của Ngân hàng thương mại .................................................... 6 1.1.3.1 Nghiệp vụ nợ ( huy động tạo nguồn vốn) ...................................................... 6 1.1.3.2 Nghiệp vụ có ( sử dụng vốn) ........................................................................7 1.1.3.3 Nghiệp vụ trung gian ( thanh toán hộ khách hàng) ........................................8 1.1.4 Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ............................................. 8 1.1.4.1 Khái niệm về tín dụng của ngân hàng ........................................................... 8 1.1.4.2 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng .................................................................9 1.1.4.3 Vai trò của tín dụng cá nhân trong hoạt động tín dụng ..................................9 1.2 Đặc điểm tâm lý giao dịch của khách hàng cá nhân........................................... 10 1.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại .. 10 1.3.1 Nhóm nhân tố thuộc về môi trường kinh tế ................................................. 10 1.3.2 Nhóm nhân tố thuộc về môi trường pháp lý ................................................ 11 1.3.3 Nhóm nhân tố thuộc về phía ngân hàng ...................................................... 12 Nhóm nhân tố thuộc về phía khách hàng ................................................................. 15 1.4 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại ................................................................................................................. 16 1.4.2 Tỷ lệ dư nợ/ tổng nguồn vốn ( %) ............................................................... 16 1.4.3 Tỷ lệ dư nợ/ vốn huy động (%) ( Loan to Deposit Ratio, LTD) ................... 16 1.4.4 Hệ số thu nợ (%) ......................................................................................... 17 1.4.5 Tỷ lệ thu nợ đến hạn (%)............................................................................. 17 1.4.6 Tỷ lệ nợ quá hạn (%)................................................................................... 17 ix
- 1.4.7 Tỷ lệ nợ xấu (%) ......................................................................................... 17 1.4.8 Vòng quay vốn tín dụng ............................................................................. 18 CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH TÂN BÌNH................................. 19 2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng Agribank .................................... 19 2.2. Giới thiệu về NHo&PTNT Việt Nam chi nhánh Tân Bình ................................. 20 2.2.1. Lịch sử hình thành và giai đoạn phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Tân Bình ....................................................................................................... 20 2.2.2. Cơ cấu tổ chức ngân hàng NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh Tân Bình ... 21 2.2.3. Các loại sản phẩm của ngân hàng Agribank chi nhánh Tân Bình ................. 21 2.3 Địa bàn kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Tân Bình ............. 23 2.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Tân Bình 23 2.4.1 Tình hình huy động vốn của chi nhánh Tân Bình trong năm 2011 – 2013... 23 2.4.2 Tình hình cho vay của chi nhánh Tân Bình trong năm 2011 – 2013 ............ 27 2.4.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Tân Bình trong năm 2011 – 2013 28 2.5 Tình hình hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Tân Bình..................................................................................... 29 2.5.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Tân Bình. ........................................................ 29 2.5.1.1. Đối tượng cho vay ...................................................................................... 29 2.5.1.2. Nguyên tắc cho vay .................................................................................... 30 2.5.1.3. Điều kiện cho vay ...................................................................................... 30 2.5.1.4. Thời hạn cho vay........................................................................................ 30 2.5.1.5. Phương thức cho vay .................................................................................. 30 2.5.1.6. Lãi suất cho vay, phí .................................................................................. 31 2.5.1.7. Hồ sơ vay vốn ............................................................................................ 31 2.5.1.8. Quy trình cho vay ....................................................................................... 31 2.5.2. Thực trạng hoạt động cho vay đối với cá nhân của NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh Tân Bình trong năm 2011 – 2013 ............................................................ 32 2.5.2.1. Các sản phẩm cho vay chủ yếu đối với khách hàng cá nhân tại NHNo&PTNT VN - chi nhánh Tân Bình. .............................................................. 32 2.5.2.2. Tình hình về lãi suất cho vay ......................................................................34 2.5.2.3. Thời hạn cho vay........................................................................................ 35 x
- 2.5.2.4. Kết quả hoạt động cho vay cá nhân tại NHNo&PTNT VN – chi nhánh Tân Bình ........................................................................................................................ 36 2.6 Phân tích SWOT về hoạt động cho vay cá nhân của Agribank chi nhánh Tân Bình trong 3 năm 2011- 2013 ..................................................................................... 43 2.6.1 Điểm mạnh trong hoạt động cho vay của ngân hàng Agribank chi nhánh Tân Bình ................................................................................................................. 43 2.6.2 Điểm yếu trong hoạt động cho vay cá nhân của ngân hàng Agribank chi nhánh Tân Bình ....................................................................................................... 44 2.6.3 Cơ hội trong hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng Agribank chi nhánh Tân Bình .................................................................................. 44 2.6.4 Thách thức trong hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng Agribank chi nhánh Tân Bình ......................................................................... 45 2.7 Tính cạnh tranh của sản phẩm cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng Agribank chi nhánh Tân Bình so với một số ngân hàng trên địa bàn TP HCM. .. 45 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 48 3.1. Giải pháp tín dụng NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh Tân Bình ..................... 48 3.1.1. Về cơ chế chính sách, thủ tục, quy trình. ........................................................ 48 3.1.2. Marketing ngân hàng ..................................................................................... 50 3.1.3. Chiến lược khách hàng .................................................................................. 50 3.1.4. Chính sách lãi suất ......................................................................................... 51 3.1.5. Về phương thức cho vay vốn ......................................................................... 51 3.1.6. Quản lí khoản vay .......................................................................................... 51 3.2 .Kiến nghị ............................................................................................................. 52 3.2.1. Kiến nghị chung............................................................................................. 52 3.2.2. Kiến nghị về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh Tân Bình .............................................................................. 52 3.3 Định hướng phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh Tân Bình ......... 52 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 55 xi
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Từ khi Việt Nam gia nhập WTO, bên cạnh những cơ hội phát triển, đi kèm đó là những thách thức khó khăn cho thị trường Việt Nam. Sự phát triển của các hệ thống ngân hàng trong hoàn cảnh này đã có tác động lớn giúp thúc đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, tạo tiền đề cho quá trình mở cửa và hội nhập. Nhờ vào hoạt động hiệu quả của hệ thống ngân hàng mà nhu cầu sử dụng vốn để duy trì và mở rộng quy mô sản xuất của các thành phần kinh tế được đáp ứng, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh diễn ra một cách nhanh chóng và hiệu quả. Trong quá trình sản xuất và nâng cao chất lượng cuộc sống không tránh khỏi tình trạng thiếu hụt vốn. Để giải quyết vấn đề này các tổ chức Tài chính – Ngân hàng mà đặc biệt là ngân hàng thương mại sẽ cung cấp vốn cho các cá nhân, tổ chức có nhu cầu bằng các hoạt động tín dụng. Bên cạnh đó ngân hàng cũng có một khoản thu nhập từ lãi, giúp ngân hàng tồn tại và phát triển. Cho vay không chỉ mang lại thu nhập cho ngân hàng mà còn giúp ngân hàng phân tán rủi ro. Như vậy để thấy được tầm quan trọng của hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân nên em đã chọn đề tài: “Phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank chi nhánh Tân Bình”. Đồng thời qua đề tài giúp em hiểu rõ được thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng Agribank – chi nhánh Tân Bình. 2. Mục đích nghiên cứu Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về cho vay của NHTM Phân tích thực trạng cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Quận Tân Bình Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Quận Tân Bình 3. Phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là cho vay của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Quận Tân Bình. Phạm vi nghiên cứu: phân tích thực trạng cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Quận Tân Bình qua các năm 2011, 2012, 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu SVTT: Đoàn Thị Hà Tiên 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh Đề tài sử dụng phương pháp luận, thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp, … Dựa vào các số liệu đã công bố để phân tích, đánh giá 5. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài khóa luận được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng và hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại ( NHTM). Chương 2: Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank chi nhánh Tân Bình. Chương 3: Nhận xét và kiến nghị SVTT: Đoàn Thị Hà Tiên 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Một số vấn đề cơ bản trong hoạt động tín dụng của ngân hàng Agribank 1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng trên. NHTM là loại ngân hàng có số lượng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế. Sự có mặt của NHTM trong hầu hết các mặt hoạt động của nền kinh tế xã hội đã chứng minh rằng: Ở đâu có một hệ thống NHTM phát triển, thì ở đó sẽ có sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế - xã hội. Trên thế giới các NHTM hoạt động với chức năng, nghiệp vụ khá giống nhau, đó là việc: nhận tiền gửi ký thác, tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn để sử dụng vào các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu và các nghiệp vụ kinh doanh khác của chính ngân hàng. Để phân loại các NHTM ta có thể dựa trên các tiêu chí sau: Căn cứ vào hình thức sở hữu: Các ngân hàng Thương mại được chia thành: - Ngân hàng sở hữu tư nhân: Là NH được thành lập bằng vốn của một cá nhân. Đây là các NH nhỏ, thường chỉ hoạt động trong phạm vi một địa phương với đối tượng phục vụ chủ yếu là những người trong địa phương. - Ngân hàng sỡ hữu của các cổ đông: Là NH được hình thành từ nguồn vốn thông qua tập trung phát hành cổ phiếu. Những người nắm giữ cổ cổ phiếu này chính là những người chủ của ngân hàng. Họ có quyền tham gia vào các hoạt động của ngân hàng và được chia lãi cổ tức. Do huy động từ nhiều người nên các ngân hàng này có VCSH lớn, có các hình thức kinh doanh đa dạng. - Ngân hàng sỡ hữu nhà nước: Là loại hình NH có VCSH thuộc về Nhà Nước. Đây là loại hình NH có thể nói là an toàn nhất, rất ít khi bị phá sản. Tuy nhiên, các NH này nhiều khi phải thực hiện những nhiệm vụ Nhà nước giao, ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Căn cứ theo tính chất hoạt động - Ngân hàng chuyên doanh và ngân hàng đa năng: Ngân hàng chuyên doanh là ngân hàng hoạt động theo hướng chuyên doanh, thường chỉ cung cấp một số dịch vụ ngân hàng nhất định. - Ngân hàng đa năng là ngân hàng cung cấp mọi dịch vụ ngân hàng. Đây là xu hướng chủ yếu hiện nay của ngân hàng thương mại. SVTT: Đoàn Thị Hà Tiên 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh - Ngân hàng bán buôn và ngân hàng bán lẻ: Ngân hàng bán buôn là loại hình ngân hàng mà hoạt động của nó chủ yếu thực hiện đối với các khách hàng lớn. Số lượng các giao dịch của ngân hàng bán buôn nhỏ song về gái trị một dịch vụ lại lớn. Ngân hàng bán lẻ là loại hình ngân hàng mà hoạt động chủ yếu của nó thực hiện đối với các khách hàng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, khách hàng cá nhân. Số lượng các giao dịch của ngân hàng bán lẻ lớn song giá trị một giao dịch thường nhỏ. Căn cứ theo cơ cấu tổ chức: Ngân hàng sở hữu công ty và ngân hàng không sở hữu công ty. Sự phân chia này là do pháp luật ở nhiều nước cấm không cho ngân hàng trực tiếp tham gia vào một số hoạt động kinh doanh như: buôn bán chứng khoán, bất động sản... nên các ngân hàng tổ chức ra các công ty riêng, có tư cách pháp nhân để kinh doanh. Việt Nam, với việc với việc chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường, thực hiện nhất quán chính sách kinh tế nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa, mọi người được tự do kinh, bình đẳng trước pháp luật. Nhà Nước ta quan niệm: (theo điều 20 Luật các Tổ chức tín dụng của Việt Nam ban hành 02/ 1997/QH 10) “Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ Ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán”. Hiện nay, ở Việt Nam có các loại hình ngân hàng sau: - Ngân hàng Thương mại Quốc doanh: Đây là các ngân hàng giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống ngân hàng ở nước ta. Các ngân hàng được nhà nước cấp vốn và hoạt động chịu sự quản lý của nhà nước. Ngoài việc tiến hành kinh doanh bình thường: huy động vốn, cho vay và các dịch vụ khác, ngân hàng còn phải thực hiện các nhiệm vụ khi Nhà nước giao cho. Hiện nay có các ngân hàng thương mại quốc doanh sau: ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam, Ngân hàng Công Thương Việt Nam, Ngân hàng Đầu Tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng chính sách xã hội, Ngân hàng nhà đồng bằng sông Cửu Long. - Ngân hàng thương mại cổ phần: Đây là các ngân hàng được thành lập và hoạt động theo luật công ty cổ phần. Sở hữu hữu ngân hàng là các cổ đông, họ cùng nhau góp vốn để hình thành và hoạt động theo quy định của pháp luật. - Ngân hàng liên doanh: Là ngân hàng được thành lập trên cơ sở hợp đồng lien doanh. Vốn điều lệ là vốn góp của bên ngân hàng Việt Nam và bên ngân hàng nước ngoài, có trụ sở chính tại Việt Nam và chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam. SVTT: Đoàn Thị Hà Tiên 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh - Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Là một bộ phận của ngân hàng nước ngoài (ngân hàng nguyên xứ) hoạt động tại Việt Nam, chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam. - Ngân hàng đầu tư: Ngân hàng đầu tư hoạt động với mục tiêu đầu tư trung và dài hạn, cũng vì sự phát triển nhưng thông qua hình thức đầu tư gián tiếp thông qua các giấy tờ có giá. - Ngân hàng phát triển: Ngân hàng phát triển có nét đặc trưng nổi bật là những ngân hàng này tập trung vốn huy động trung, dài hạn và đầu tư trung, dài hạn vì sự phát triển. Hoạt động đầu tư của loại ngân hàng này chủ yếu đầu tư trực tiếp qua các dự án. - Ngân hàng chính sách: Là những ngân hàng thương mại 100% vốn Nhà nước hoặc ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước (gồm sở hữu Nhà nước và sở hữu của các tổ chức kinh tế quốc doanh) được lập ra để phục vụ những chính sách của Nhà nước. Loại ngân hàng này không hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận. - Ngân hàng hợp tác: Ngân hàng hợp tác hay gọi rộng ra là những tổ chức tín dụng hợp tác, là những tổ chức tín dụng thuộc sở hữu tập thể, được các thành viên tự nguyện lập lên không phải vì mục tiêu lợi nhuận mà vì mục tiêu tương trợ lẫn nhau về vốn và dịch vụ ngân hàng. 1.1.2. Vai trò của Ngân hàng Thương mại đối với sự phát triển của nền kinh tế a. Ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế: Ngân hàng thương mại ra đời là tất yếu của nền sản xuất hàng hoá. Sản xuất hàng hoá phát triển, lưu thông hàng hoá ngày càng mở rộng, trong xã hội xuất hiện người thì có vốn nhàn rỗi, người thì cần vốn để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này giải quyết bằng cách nào? NHTM ra đời là chìa khoá giúp cho người cần vốn có được vốn và người có vốn tạm thời nhàn rỗi có thể kiếm được lãi từ vốn. Các NH cũng cân đối được vốn trong nền kinh tế giúp cho các thành phần kinh tế cùng nhau phát triển. Các NH đứng ra huy động vốn tạm thời nhàn rỗi từ các doanh nghiệp, các cá nhân sau đó sẽ cung ứng lại cho nơi cần vốn để tiến hành tái sản xuất với trang thiết bị hiện đại hơn, tạo ra sản phẩm tốt hơn, có lợi nhuận cao hơn. Xã hội càng phát triển nhu cầu vốn cần cho nền kinh tế càng tăng, không một tổ chức nào có thể đáp ứng được. Chỉ có ngân hàng - một tổ chức trung gian tài chính mới có thể đứng ra điều hoà, phân phối vốn giúp cho tất cả các thành phần kinh tế cùng nhau phát triển nhịp nhàng, cân đối. b. Ngân hàng là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường SVTT: Đoàn Thị Hà Tiên 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp không phải là cứ sản xuất bất cứ cái gì mà phải luôn trả lời được 3 câu hỏi: sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào ? và sản xuất cho ai? Có nghĩa là sản xuất theo tín hiệu của thị trường. Thị trường yêu cầu các doanh nghiệp phải sản xuất ra các sản phẩm với chất lượng tốt hơn, mẫu mã đẹp hơn, phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Để được như vậy các doanh nghiệp phải được đầu tư bằng dây truyền công nghệ hiện đại, trình độ cán bộ, công nhân lao động phải được nâng cao... Những hoạt động này đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn đầu tư lớn và để đáp ứng được thì chỉ có các ngân hàng. Ngân hàng sẽ giúp cho các doanh nghiệp thực hiện được các cải tiến của mình, có được các sản phẩm có chất lượng, giá thành rẻ, nâng cao năng lực cạnh tranh. c. NHTM là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế của Nhà nước. Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng thương mại với tư cách là trung tâm tiền tệ của toàn bộ nền kinh tế, đảm bảo sự phát tiển hài hoà cho tất cả các thành phần kinh tế khi tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, có thể nói mỗi sự giao động của ngân hàng đều gây ảnh hưởng ít nhiều đến các thành phần kinh tế khác. Do vậy sự hoạt động có hiệu quả của ngân hàng thương mại thông qua các nghiệp vụ kinh doanh của nó thực sự là công cụ tốt để Nhà Nước tiến hành điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các ngân hàng trong hệ thống, ngân hàng thương mại đã trực tiếp góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông. Mặt khác với việc cho các thành phần trong nền kinh tế vay vốn, ngân hàng thương mại đã thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và phân chia vốn của thị trường, điều khiển chúng một cách có hiệu quả, bảo đảm cung cấp đầy đủ kịp thời nhu cầu vốn cho quá trình tái sản xuất cũng như thực thi vai trò điều tiết gián tiếp vĩ mô nền kinh tế. d. NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế. Ngày nay, trong xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới với việc hình thành hàng loạt các tổ chức kinh tế, các khu vực mậu dịch tự do, làm cho các mối quan hệ thương mại, lưu thông hàng hoá giữa các quốc gia trên thế giới ngày càng được mở rộng và trở nên cần thiết, cấp bách. Nền tài chính của một quốc gia cần phải hoà nhập với nền tài chính thế giới. Các ngân hàng thương mại là trung gian, cầu nối để tiến hành hội nhập. Ngày nay, đầu tư ra nước ngoài là một hướng đầu tư quan trọng và mang lại nhiều lợi nhuận. Đồng thời các nước cần xuất khẩu những mặt hàng mà mình có lợi thế so sánh và nhập khẩu những mặt hàng mà mình thiếu. Các ngân hàng thương mại với những nghiệp vụ kinh doanh như: nhận tiền gửi, cho vay, bảo lãnh... và đặc biệt là các nghiệp vụ thanh toán quốc tế, đã góp phần tạo điều kiện, thúc đẩy ngoại thương không ngừng được mở rộng và phát triển. 1.1.3 Các nghiệp vụ của Ngân hàng thương mại 1.1.3.1 Nghiệp vụ nợ ( huy động tạo nguồn vốn) SVTT: Đoàn Thị Hà Tiên 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh Nguồn vốn tự có, coi như tự có và vốn dự trữ: - Vốn điều lệ: là số vốn riêng của từng NH, được ghi vào điều lệ hoạt động của mỗi NH. Tùy theo từng thời kỳ khác nhau mà vốn điều lệ được hình thành ở mỗi loại hình TCTD khác nhau dựa trên vốn pháp định do NHNN quy định. - Vốn coi như tự có: bao gồm lợi nhuận chưa chia, tiền lương chưa đến kỳ thanh toán, các khoản phải nộp nhưng chưa đến hạn nộp, các khoản phải trả nhưng chưa đến hạn trả. - Vốn dự trữ: Vốn này được hình thành từ lợi nhuận ròng của ngân hàng được trích thành nhiều quỹ trong đó quan trọng nhất là quỹ dự trữ và quỹ đề phòng rủi ro, được trích theo quy định của NHTW. Nguồn vốn quản lý và huy động: Đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong NH, thể hiện dưới nhiều dạng: - Tiền gửi không kỳ hạn của dân cư, DN và các tổ chức kinh tế - Tiền gửi có kỳ hạn của dân cư, DN và các tổ chức khác - Tiền gửi tiết kiệm - Tiền phát hành trái phiếu, kỳ phiếu theo mức cho phép của NHNN. Vốn vay: bao gồm vốn vay của NHTW dưới hình thức tái chiết khấu hoặc cho vay ứng trước, vay NH nước ngoài, vay các TCTD khác và các khoản vay khác trên thị trường như: phát hành chứng chỉ tiền gửi, phát hành hợp đồng mua lại, phát hành giấy nợ phụ, các khoản vay USD ngoài nước ... Với nguồn vốn này NHTM có trách nhiệm sử dụng có hiệu quả và hoàn trả đúng hạn cả vốn lẫn lãi. 1.1.3.2 Nghiệp vụ có ( sử dụng vốn) Nghiệp vụ ngân quỹ: - Tiền két: tiền mặt hiện có tại quỹ nghiệp vụ. Nhu cầu dự trữ tiền két cao hay thấp phụ thuộc vào môi trường nơi NH hoạt động và thời vụ. - Tiền dự trữ Nghiệp vụ cho vay và đầu tư: - Nghiệp vụ cho vay: hoạt động cho vay rất đa dạng và phong phú, nó là hoạt động quan trọng nhất, mang lại lợi nhuận chủ yếu cho NH và có tỷ lệ sinh lợi cao nhất của các NHTM. - Tín dụng ứng trước: đây là thể thức cho vay được thực hiện trên cơ sở hợp đồng tín dụng, trong đó KH được sử dụng một mức cho vay trong một thời hạn nhất định. Có 2 loại là: Ứng trước có bảo đảm như thế chấp, cầm cố, bảo lãnh. Ứng trước không bảo đảm là việc cho vay chỉ dựa trên uy tín của KH. - Thấu chi (tín dụng hạn mức): là hình thức cấp tín dụng ứng trước đặc biệt được thực hiện trên cơ sở hợp đồng tín dụng, trong đó KH được phép sử dụng dư nợ trong một giới hạn và thời hạn nhất định trên tài khoản vãng lai. SVTT: Đoàn Thị Hà Tiên 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh - Chiết khấu thương phiếu: KH chuyển nhượng quyền sở hữu thương phiếu chưa đáo hạn cho NH để nhận một số tiền bằng mệnh giá của thương phiếu trừ đi lãi chiết khấu và hoa hồng phí. - Bao thanh toán: là nghiệp vụ đi mua lại các khoản nợ của doanh nghiệp nào đó để rồi sau đó nhận các khoản chi trả của yêu cầu đó. - Tín dụng thuê mua: là hình thức tín dụng trung và dài hạn được thực hiện thông qua việc cho thuê máy móc thiết bị, động sản và bất động sản khác. Khi hết hạn thuê bên thuê được chuyển quyền sở hữu, mua lại hoặc tiếp tục thuê tài sản đó. - Tín dụng bằng chữ ký: gồm tín dụng chấp nhận, tín dụng chứng từ và tín dụng bảo lãnh. - Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng nhằm tài trợ cho nhu cầu tiêu dùng của dân cư. - Nghiệp vụ đầu tư: NHTM dùng vốn để kinh doanh bất động sản, góp vốn liên doanh và kinh doanh chứng khoán. 1.1.3.3 Nghiệp vụ trung gian ( thanh toán hộ khách hàng) Nghiệp vụ thanh toán: NH là một trung tâm thanh toán không bằng tiền mặt, nó thanh toán dưới các hình thức: séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, thư tín dụng, thẻ thanh toán, ngân phiếu thanh toán. Nghiệp vụ thu hộ: NH thay mặt KH nhận tiền theo các chứng khoán khác nhau như séc, kỳ phiếu, các chứng từ hàng hoá và chứng khoán có giá. Nghiệp vụ thương mại: NH mua hộ hoặc bán hộ KH, hàng hoá ở đây chủ yếu là các chứng khoán. Nghiệp vụ phát hành chứng khoán: đây là một nghiệp vụ quan trọng và ngày càng phát triển. Các công ty cổ phần, các doanh nghiệp muốn phát hành chứng khoán có giá trị như cổ phiếu, kỳ phiếu đầu tư có mục đích... nhằm thu hút vốn để tăng nguồn vốn, hay khi Nhà nước phát hành công trái thì thường nhờ các NH, thông qua NHTM làm trung gian tiêu thụ các chứng khoán đó và được nhận số tiền thù lao theo tỷ lệ quy định từ người phát hành. Nghiệp vụ ủy thác: làm theo các ủy thác của KH như bảo quản tài sản (đá quý, chứng khoán...), KH phải trả lệ phí cho việc bảo quản; thực hiện các uỷ nhiệm về chuyển quyền thừa kế tài sản: KH nhờ NH thực hiện các di chúc sau khi họ qua đời. 1.1.4 Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.4.1 Khái niệm về tín dụng của ngân hàng Tín dụng: Tín dụng xuất phát từ chữ Latin “Credutium” có nghĩa là tin tưởng. Tín dụng theo nghĩa của Việt Nam là vay mượn. Tín dụng là chuyển nhượng tạm thời SVTT: Đoàn Thị Hà Tiên 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức thực hiện vật hay tiền từ người sở hữu sang người sử dụng và sau đó hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn. Nó thể hiện ở 3 nội dung: Sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác; Sự chuyển giao này mang tính tạm thời; Khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải trả kèm theo một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức. Tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng: là hình thức tín dụng mà các chủ thể tham gia là các TCTD và các doanh nghiệp hoặc cá nhân. Trong quan hệ tín dụng này ngân hàng đóng vai trò trung gian vừa là người cho vay vừa là người đi vay. Tín dụng ngân hàng được thực hiện dưới nhiều hình thức như: vay bằng tiền mặt, cho vay giá trị ghi sổ, bảo lãnh vay vốn… 1.1.4.2 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng. Giá trị chuyển nhượng này có thể dưới hình thức giá trị hiện vật như tiền, động sản và bất động sản. Sau thời gian sử dụng nhất định đã được thỏa thuận, bên đi vay phải hoàn trả lại cho bên cho vay. Giá trị hoàn trả phải thường lớn hơn giá trị cho vay, hay nói cách khách bên đi vay phải trả lãi cho bên cho vay. Đó chính là khoản chi phí của hoạt động tín dụng, lãi suất cho vay chứa đựng các yếu tố như lạm phát, rủi ro, chi phí cơ hội, giá trị thời gian của tiền. Vậy tín dụng ngân hàng là quan hệ vạy mượn vốn tiền tệ giữa các ngân hàng và các đơn vị kinh tế, cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và các tầng lớp dân cư trên nguyên tắc có hoàn trả. 1.1.4.3 Vai trò của tín dụng cá nhân trong hoạt động tín dụng Đối với ngân hàng: - Tăng cường các quan hệ đối với khách hàng, từ đó ngân hàng có thể mở rộng các hoạt động dịch vụ khác với khách hàng cá nhân như tăng khả năng huy động tiền gửi, dịch vụ thanh toán, tăng khả năng cạnh tranh dành thị phần trên thị trường tài chính. - Tạo điều kiện đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, nâng cao lợi nhuận phân tán rủi ro ngân hàng, các khoản vay cá nhân tuy có quy mô nhỏ nhưng số lượng lai khá lớn do vậy tổng quy mô tài trợ cũng khá lớn. Đồng thời lãi suất cho vay cá nhân cao hơn so với khách hàng doanh nghiệp để bù đắp chi SVTT: Đoàn Thị Hà Tiên 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển du lịch làng nghề truyền thống tại làng hoa giấy Thanh Tiên thuộc xã Phú Mậu, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
12 p | 940 | 133
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển loại hình du lịch homestay tại đảo Bình Ba, thành phố Cam Ranh
129 p | 595 | 85
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển hoạt động môi giới tại công ty cổ phần chứng khoán VNS
114 p | 309 | 79
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển du lịch nông thôn tại tỉnh Ninh Bình
22 p | 544 | 77
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Con Cuông tỉnh Nghệ An
9 p | 461 | 75
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển hoạt động bán lẻ hiện đại - triển vọng cho các doanh nghiệp bán lẻ nước ngoài và giải pháp cho các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam
110 p | 210 | 60
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển công nghiệp phụ trợ nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam
113 p | 270 | 59
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển du lịch sinh thái tại khu du lịch Đồng Mô, Sơn tây, Hà Nội
87 p | 301 | 45
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển thương mại sản phẩm sàn gỗ công nghiệp của Công ty Cổ phần Thương mại Huy Anh trên thị trường Hà Nội
48 p | 245 | 38
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển tư nhân ở Việt Nam hiện nay - Thực trạng và giải pháp
100 p | 178 | 36
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển sản phẩm du lịch tại vịnh Bái Tử Long
9 p | 192 | 28
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển hoạt động marketing trực tuyến cho Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Camelia
73 p | 83 | 23
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế
112 p | 135 | 22
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển công nghiệp phụ trợ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Trung Quốc và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
113 p | 130 | 19
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển thương hiệu điện tử cho website Enhat.com của Công ty Cổ phần Công nghiệp E Nhất
61 p | 28 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển quan hệ hợp tác giữa Việt Nam và Hoa Kỳ trong lĩnh vực Ngân hàng
117 p | 139 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển du lịch cộng đồng tại bản Lô Lô Chải, Hà Giang
81 p | 8 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển hoạt động Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty vận tải Hà Anh
71 p | 9 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn