Khóa luận tốt nghiệp: Quan hệ thương mại và đầu tư của Việt Nam với các nước thuộc thị trường Bắc Mỹ
lượt xem 20
download
Đề tài Quan hệ thương mại và đầu tư của Việt Nam với các nước thuộc thị trường Bắc Mỹ nhằm khái quát nền kinh tế của Canada, Hoa Kỳ, Mêhicô trên thị trường Bắc Mỹ. Đưa ra thực trạng quan hệ thương mại - đầu tư của Việt Nam với các quốc gia thuộc thị trường Bắc Mỹ. Trình bày triển vọng và một số giải pháp để tăng cường quan hệ thương mại và đầu tư của Việt Nam với các quốc gia Bắc Mỹ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Quan hệ thương mại và đầu tư của Việt Nam với các nước thuộc thị trường Bắc Mỹ
- • O ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G N [INH TẾ VÀ KÌNH DOANH QUỐC TÍ * ÓT NÍỈBIEỈ Ẩu Tư CỦA VIỆT NAM TRƯỜNG BẮC MỸ h . Vũ Huyền Phương S HÀ NỘI, 1 / 0 7 120
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỂ TÀI: QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VÀ ĐÂU Tư CỦA VIỆT NAM VỚI CÁC NƯỚC THUỘC THỊ TRƯỜNG BẮC MỸ Sinh viên thục hiện Nguyền Th L a n Thanh Lớp Anh 13 Khóa 42D - K T N T Giáo viên hướng dẫn ThS. V ũ Huyền Phương THỊ/ V I Ể N Ị NEO li t v j o v ; Ị Hà Nội, tháng li năm 2007
- Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI M Ở Đ Ầ U Ì CHƯƠNG ì. KHÁI QUÁT VÈ NÊN KINH TÉ CỦA BA QUỐC GIA THUỘC THỊ T R Ư Ờ N G BẮC MỸ 3 ì. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BA NƯỚC BẮC MỸ 3 /. Đói nét về đắt nước Canada 3 1.1. Đặc điềm tự nhiên 3 Ì .2. Đặc điểm xã hội 4 2. Đôi nét về đất nước Hoa Kỳ tì 2.1. Đặc điểm tự nhiên ỏ 2.2. Đặc điềm xã hội 7 3. Đôi nét về đất nước Mê-hi-cô 9 3.1. Đặc điềm tự nhiên 9 3.2. Đặc điểm xã hội 9 li. TÒNG QUAN NÉN KINH TÉ CỦA BA NƯỚC THUỘC THỊ TRUÔNG BẮC MỸ li /. rinh hình kinh tế và thị trường Canada 12 1.1. Tình hình kinh tế Canada 12 Ì .2. Chính sách ngoại thương của Canada 17 2. Tình hình kinh tế và thị trường Hoa Kỳ 18 2.1. Khái quát về nền kinh tế Hoa Kỳ 18 2.2. Chính sách thương mại và đầu tu của Hoa Kỳ 24 3. Khái quát về tình hình kình tế và thị trường Mê-hi-cô 26 3.1. Nen kinh tê Mê-hi-cô và cuộc khủng hoảng tài chính Tequila 26 3.2. Những thành tựu kinh tế của Mê-hi-cô trong thời gian qua 27 Nguyễn Thị Lan Thanh AI3- K42D
- Khóa luận tốt nghiệp C H Ư Ơ N G n. T H Ự C TRẠNG QUAN HỆ T H Ư Ơ N G MẠI - Đ Ầ U T Ư CỦA VIỆT NAM VỚI C Á C QUỐC GIA THUỘC THỊ T R Ư Ờ N G BẤC M Ỹ 32 ì, KHÁI QUÁT VÈ QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU Tư GIỮA VIỆT NAM- C Á C QUỐC GIA BẮC M Ỹ 32 /. Những nét chính trong quan hệ thương mại đầu tu Việt Nam- Canada 32 2. Những nét chính trong quan hệ thương mại đầu tư Việt Nam- Hoa Kỳ 34 3. Những nét chính trong quan hệ thương mại- đầu tư Việt Nam- Mê-hi-cô 37 VỊ. THỤC TRẠNG QUAN HỆ THƯƠNG MẠI GIỮA VIỆT NAM VÀ CÁC QUỐC GIA BẮC M Ỹ 38 /. Thục trạng quan hệ thương mại Việt Nam - Canada 38 1.1. Tóc độ tăng trường kim ngạch xuất nhập khấu Việt Nam - Canada 39 Ì .2. Cơ cấu mặt hàng buôn bán giữa Việt Nam - Canada 41 2. Thực trạng quan hệ thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ 45 2.1. Tốc độ tăng trường kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam - Hoa Kỳ 46 2.2. C ơ cấu mặt hàng buôn bán giữa Việt Nam - Hoa Kỷ 49 3. Thực trạng quan hệ thương mại Việt Nam - Mê-hi-cô 52 3.1. Tốc độ tăng trường kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam - Mê-hi-cô 52 3.2. C ơ cấu mặt hàng buôn bán giữa Việt Nam - Mê-hi-cô 54 IU. THỤC TRẠNG QUAN HỆ ĐÀU TƯ GIỮA VIỆT NAM VÀ BA NƯỚC BẮC M Ỹ 58 ì. Thực trạng quan hệ đầu tư Việt Nam — Canada 58 ĩ. Thực trạng quan hệ đầu tu Việt Nam - Hoa Kỳ 64 2.1. Thực trạng quan hệ đầu tư của Hoa Kỳ vào Việt Nam 64 2.2. Thực trạng quan hệ đầu tư của Việt Nam vào Hoa Kỳ 72 3. Thực trạng quan hệ đầu tư Việt Nam — Mê-hi-cô 75 Nguyễn Thị Lan Thanh AU- K42D
- Khóa luận tốt nghiệp C H Ư Ơ N G ra. T R I Ề N V Ọ N G V À M Ộ T S Ô GIẢI P H Á P Đ Ế T Ă N G C Ư Ờ N G QUAN H Ệ T H Ư Ơ N G MẠI V À Đ À U T Ư C Ủ A VIỆT NAM VỚI C Á C Q U Ố C GIA B Ắ C M Ỹ 76 ì. ĐÁNH GIÁ CHUNG VÈ QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VÀ ĐÀU Tư CỦA VIỆT N A M V À C Á C N Ư Ớ C BẮC M Ỹ 76 /. Những mặt tích cực 76 ĩ. Những hạn chế và nguyên nhăn 78 3. Triển vọng cho quan hệ thương mại và đầu tu của Việt Nam với các quốc gia Bắc Mỹ 80 Vĩ. CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẤY QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU Tư C Ủ A VIỆT NAM VỚI C Á C N Ư Ớ C BẤC M Ỹ 82 /. Nhóm giãi pháp từ phía nhà nước 82 11 .. Tăng cường mối quan hệ về chính trị 82 Ì .2. Hoàn thiện hệ thống pháp lý cho sụ phát triền quan hệ thương mại 83 Ì .3. Hoàn thiện cơ chế quản l hoạt động ngoại thương ý 84 1.4. Cải thiện môi trường đầu tư 87 Ì .5. Phát triển hệ thống xúc tiến thương mại và đầu tư cấp chính phủ 90 Ì .6. Có chinh sách phát triển nguôn nhân lực 92 2. Nhóm giai pháp từ phía doanh nghiệp 93 2.1. Nâng cao năng lực quản lý đế tạo nguồn hàng họp l với thị trường ý 93 2.2. Nghiên cắu kỹ thị trường và hệ thống luật tại các quốc gia Bắc Mỹ 95 2.3. Tăng cường công tác xúc tiến thương mại và xúc tiến đầu tư 96 2.4. Tăng cường việc ắng dụng thương mại điện tử trong doanh nghiệp 97 2.5. Phát triển đội ngũ chuyên môn trong doanh nghiệp 97 KÉT LUẬN 99 Nguyễn Thị Lan Thanh AU- K42D
- Khóa luận tốt nghiệp DANH M Ụ C T Ừ VIẾT T Ắ T APEC: Asian- Pacific Economic Co-Operation ASEAN: Association of South- East Asia Nations BTA: Bilateral Trade Agreement CAD: Canadian Dollar FDI: Foreign Direct Investment FTA: Free Trade Area FTTA: Free Trade Area of Americas GDP: Gross Domestic Product LMF: Intemational Monetary Fund MFN: Most- favored Nation M&A: Merger and Acquisition NAFTA: North American Free Trade Agreement NATO: North America Treaty Organization NT: Nation Treatment ODA: Official Development Aid OECD: Organization for Economic Co-Operation and Development PNTR: Permanent Normal Trade Relations TIFA: Trade and Investment Framework Agreement TRIMs: Trade- related Investment Measures TNCs: Transnational Corporations UN: United Nations USD: United States Dollar WB: World Bank WTO: World Trade Organization Nguyễn Thị Lan Thanh AU- K42D
- Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế thế giới trong hơn thập kỳ qua đang bước vào giai đoạn toàn cầu hóa m ạ n h mẽ, m ỗ i q u ố c g i a m u ố n c ủ n g c ố và k h ẳ n g định vị t h ế cua m i n h trên trường q u ố c tế không t h ể tách r ờ i h ệ t h ố n g k i n h t ế toàn cầu. N h ậ n t h ứ c đ ư ợ c t ầ m quan t r ọ n g đó, t r o n g t h ờ i gian qua, V i ệ t N a m đã không n g ữ n g m ờ r ộ n g quan h ệ v ề k i n h tê v ớ i các quôc gia, các k h u v ự c k i n h tế trên t h ế g i ớ i . T r o n g số n h ữ n g thị trường có t ầ m ảnh h ư ờ n g ngày càng m ạ n h m ẽ t ớ i nền k i n h tế V i ệ t Nam, thị trường Bác M ỹ n ổ i lên là m ộ t thị trường đầy hấp dẫn nhưne c ũ n g c h ứ a đ ự n g không í thách t thức. Thị trường Bắc M ỹ là m ộ t điểm đến đầy lôi c u ố n cùa tắt cà các quốc gia, các vùng lãnh t h ổ , b ở i t r o n g thị trường ấy đã có h a i nền k i n h tế l ớ n cùa t h ế g i ớ i là H o a K ỳ và Canada bên cạnh Mê-hi-cô- quốc g i a n ằ m g i ữ a eo biển I r u n g M ỹ và C a r i b e v ớ i n h ữ n g t r i ể n v ọ n g k i n h tế đầy h ứ a hẹn. Thị trường Bắc M ỹ là m ộ t thị trường đặc biệt v ớ i V i ệ t N a m , trước tiên b ở i m ố i quan h ệ v ớ i H o a K ỳ - đ ố i tác chiến lược và c ũ n g đã có n h ữ n g liên h ệ đặc biệt v ớ i V i ệ t N a m t r o n g quá k h ử . T u y vây, m ố i quan hệ v ề thương m ạ i và đầu tư c ủ a V i ệ t N a m v ớ i thị trường này m ớ i c h i k h ớ i sắc t r o n g t h ờ i gian g ầ n đây. Đ â y c ũ n g là điều dễ h i ế u m ộ t p h ầ n d o n h ữ n g t r ở ngại về vị t í địa r lý, m ộ t p h ầ n d o n ề n k i n h tế cùa chúng ta m ớ i thực s ự phát t r i ể n m ạ n h và t ạ o được dấu ấn trên trường q u ố c tế t r o n g g i a i đoạn g ầ n đây, đặc b i ệ t sau k h i V i ệ t N a m chính thức t r ờ thành thành v i ề n cùa t ồ c h ứ c thương m ạ i t h ế g i ớ i WTO. C ó được thành công r ự c r ỡ đó, chúng t a không t h ể không g h i n h ậ n n h ữ n g úng h ộ t ữ phía các quốc gia Bác M ỹ , nhất là H o a K ỳ và Canada - n h ữ n g quốc g i a v ớ i sự anh h ư ờ n g l ớ n v ớ i nền k i n h tế toàn câu. Q u a n h ệ cùa V i ệ t N a m và các quôc g i a Bác M Ỹ xét trên khía cạnh k i n h tế vẫn còn chưa cân đối. C ó thê v i quan h ệ k i n h tê c ủ a V i ệ t N a m v ớ i ba quôc g i a này là m ộ t đồ thị đi lèn, t r o n g đó H o a K ỳ ờ vị t r i đình cao, C a n a d a là điểm ở g i ữ a và Mê-hi-cô m ớ i chì là diêm k h ở i đầu c ủ a đồ thị ây. V à m ặ c dù b ứ c t r a n h về quan h ệ k i n h tế v ớ i t ữ n g q u ố c g i a B ắ c M ỹ còn chưa cân đ ố i v ớ i nhau, song, có t h ế thấy Nguyễn Thị Lan Thanh AU- K42D Ì
- Khóa luận tốt nghiệp tương lai và triển vọng cùa một bức tranh chung toàn cảnh vô cùne sáng lạn và đầy hứa hẹn. Chinh những l do đặc biệt trên đã khiến em lựa chọn đẽ tài "Quan hệ thương í mại và đầu tư cùa Việt Nam với các nước thuộc thị trường Bác Mỹ" làm đê tài luận văn tót nghiệp của minh. Trong phạm vi bài luận văn cùa mình, em xin được đê cập đến hai lĩnh vực chính: đó là lĩnh vực quan hệ kinh tế về thương mại và quan hệ kinh tế về đầu tư cùa Việt Nam với tờng thành viên Bắc Mỹ trong vài năm trờ lại đây. Băng phương pháp nghiên cứu chủ yếu sử dụng trong bài viêt l phương pháp à phân tích tống họp, so sánh. phương pháp đối chiếu và phương pháp thống kê toán, nội dung cùa bài luận văn được chia thành ba phân chính: Chương ĩ: Khái quát về nền kinh tể của ba quốc gia thuộc thị trường Bác Mỹ Chương li: Thực trạng quan hệ thương mại và đầu tư của ì "lệt Nam với các nước thuộc thị trường Bắc Mỹ Cltuơiĩg Hỉ: Một số giải pháp để tăng cường quan hệ thương mại và đầu tư của Việt Nam với các quốc gia Bắc Mỹ. Trong quá trình thực hiện bài viết, em xin được chân thành căm ơn sự hướng dẫn và chi bào của cô giáo - THS. Vũ Huyền Phương, sự giúp đỡ tờ Cục xúc tiến thương mại- Bộ công thương đã giúp em thu thập số liệu đẽ hoàn thành khóa luận cùa minh. Tuy nhiên, trong thời gian thực hiện, em cũng không thê tránh khỏi những thiếu xót, em rất mong sẽ nhận được sự góp ý cùa các thây cô đê bài luận văn này được hoàn chinh và sâu sắc hơn. Em xin chân thành câm ơn các thầy cô! Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2007 Sinh viên Nguyễn Thị Lan Thanh Nguyễn Thị Lan Thanh AU- K42D 2
- Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG ì KHÁI QUÁT VÈ NÊN KINH TÉ CỦA BA QUỐC GIA THUỘC THỊ TRƯỜNG BẮC MỸ ì. GIỚI THIỆU CHUNG VÈ BA NƯỚC BẮC MỸ 1. Đôi nét về đất nước Canada 1.1. Đặc điếm tự nhiên Nằm trên lục địa Bắc Mỹ, đất nước Canada bao gồm lo tinh và 3 vùng lãnh thổ với tồng diện tích là 9.984..670 km2, trong đó diện tích đất là 9.093.507 k m và 2 diện tích mặt nước là 891.163 km2. Canada có diện tích lớn thứ hai trên thế giới (sau Liên bang Nga), t à dài qua sáu múi giờ. Lãnh thô Canada kéo dài từ đỉnh ri Cape Columbia trên đảo Ellesmere (phía Bắc) đến Middlc Land ớ hô Erie (phía Nam). Khoảng cách Đông-Tây chự lớn nhất l 5.514 kin từ Cape Spear à Newfoundland đến biên giới Yukon - Alaska. Địa phận Canada phía Nam giáp Hoa Kỳ, phía Bắc giáp Alaska (Hoa Kỳ) và Bấc Cực. phía Đông giáp Đại tây Dương, phía Tây giáp Thái Bình Dương. Thủ đô Canada là trung tâm thương mại Ottawa. Do diện tích lãnh thố rộng lớn và t à dài nên ở Canada có các yếu tố địa l ri ý rất khác biệt nhu có nhiều vùng núi đá cao hiểm trở và các vùng tháo nguyên rộng lớn. Địa hình Canada tương đối phang, có núi ờ phía Tây và các vùng đất thấp ở phía Đông Nam. Canada được đặc trưng bời bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông. Nhiệt độ thay đối theo mùa, có lúc lên tới 30° c vào mùa hè hoặc xuống tới -33° c vào mùa đông. Nhiệt độ giữa các vùng trên toàn lãnh thố cũng có sự khác biệt lớn: khu vực bờ biên phía Tây có khí hậu ôn đới, phía Bắc Atlantic lạnh hơn và thường có bão lớn vào mùa đông, vùng núi phía Tây, miền Trung và Praises lạnh hơn nhiều so với các vùng khác. Canada là một quốc gia rất giàu t i nguyên, khoáng sàn, ví dụ như: quặng à sắt, niken, kẽm, đồng, vàng, chì, potat, bạc, dầu mỏ, than, thúy lực, động vật hoang dã, thúy sản...Yếu tố tự nhiên thuận lợi là một trong những động lực biến Canada Nguyễn Thị Lan Thanh AU- K42D 3
- Khóa luận tốt nghiệp thành một trong những nền kinh tế lớn trên thế giới. Các ngành công nghiệp chinh của quốc gia này bao gồm: khai mỏ, chế biến gỗ, giấy, thực phàm, thiết bị vận tải, hoa chất, dầu khí, điện năng, công nghệ viễn thông, sinh hỹc và dược phẩm... Trong khi đó, sàn phẩm nông nghiệp gồm: lúa mỹ, hạt có dầu, hoa quà, thịt gia súc, đô uống và chế biển rượu. 1.2. Đặc điếm xã hội V Theo ước tính vào năm 2005, dân số Canada vào khoảng 32.805.000 người, và con số này đã tăng lên gần 33 triệu vào tháng 7 năm 2006. Mật độ dân sò bình quân 3,6 người/km (đứng thứ 179 trên thế giới và được xếp vào loại thấp nhất 2 trong sô các nước công nghiệp phát triển). Mật độ dân số của 3 kim vực lãnh thò là Yukon, Northwest Territories và Nuvavut chưa đến I người km2, 9 0 % dãn số Canada sông dỹc theo 160 km biên giới với Hoa Kỳ. Dân số tại 25 thành phố lớn của Canada chiếm gần 6 4 % tống dân số toàn Canada, trong dó 5 thành phố lớn nhất tập trung khá đông dân cư: Toronto với 5,2 triệu dân. Montreal với 3.6 triệu; Vancouver với 2,2 triệu; Ottawa- 1,1 triệu và Calgary với Ì triệu dãn. ' V về dân tộc, Canada là quôc gia đa sắc tộc, trong đó naười gốc Anh chiếm 28%, 2 3 % người gốc Pháp. 1 5 % người gốc các nước châu  u khác, 2 6 % người lai, 2 % người bàn xứ, 6 % người gốc các nước khác trong đó chù yếu l châu Á. Tôn à giáo tại quốc gia này cũns tương đối phong phú với t n đồ Cơ đốc giáo là 46%, Tin í lành 3 6 % , các tôn giáo khác 18%. Chính vì l do đa sắc tộc nên Canada l một í à trường hợp điên hình cùa đa ngôn ngữ, trong đó ngôn ngữ chính thức là tiếng Anh (chiếm 6 0 % ) và tiếng Pháp (chiếm 23%, được sử dụng chủ yếu ờ Quebéc), 1 7 % là ngôn ngữ khác (bao gồm tiếng Đức, Italy và Trung Quốc). V về văn hóa & giáo dục, Canada là đất nước đa văn hóa, đa sắc tộc và chịu ảnh hưởng sâu sắc của nguồn góc bàn địa. Tính phức tạp, đa dạng vê thành phân vùng miền và văn hóa cho thấy không có một cách sống đơn nhất nào đoi với người Canada. Hệ thống giáo dục của Canada bát nguôn từ hệ thông Anh - Mỹ và Pháp. Mỗi bang đều chịu trách nhiệm phát triển và duy t ì hệ thống trường hỹc riêng. r 1 Nguồn: d ữ liệu điện tử trực tuyến, website: http://www.mofa.gov.vn. Nguyễn Thị Lan Thanh AU- K42D 4
- Khóa luận tốt nghiệp Canada có khoảng trên 16 000 trường học cơ sờ và phổ thông với trên 5,3 triệu học sinh. Ngoài ra còn có 19 trường đại học và cao đẳng được quyền cấp văn bằng chứng chì trong cả nước. V về đặc điểm chính trị, Canada giành độc lập ngày 1/7/1867 từ đè quôc Anh và ngày Ì tháng 7 hàng năm là ngày Quốc khánh. Đất nước này theo chế độ quân chù lập hiến, một nhà nước liên bang theo chính thế dân chữ nghị viện. Bộ máy nhà nước Canada được chia thành 3 cáp: Cơ quan hành pháp với người đứng đầu Nhà nước là N ữ hoàng Anh được đại diện bời một vị Toàn quyên người Canada (do Thú tướng đề nghị và được N ữ hoàng chấp thuận); Thữ tướng và nội các do đàng năm đa số hoặc liên minh đa sò ghế tại Hạ viện cử ra. Cơ quan lập pháp là Quốc hội gồm Thượng viện và Hạ viện. Thượng viện có nhiệm vụ kiểm tra giám sát việc thực hiện pháp luật, điều tra các vân đê thuộc quôc gia, đại diện quyền lợi cho các bang và các khu vực lãnh thố. ] [ạ \ lên l cơ quan lập à pháp chính trong quốc hội chịu trách nhiệm ban hành giám sát thực thi các đạo luật, trong đó có luật thương mại và đầu tư. Thượng nghi sĩ do Toàn quyền cứ theo khuyến nghị cữa Thữ tướng, làm việc đến 75 tuổi. Hạ nghị sĩ được dàn bầu trực tiếp với nhiệm kỳ 5 năm. Cuối cùng là cơ quan Tư pháp đứng đầu là Tòa án tôi cao, các thấm phán được Thữ tuông bò nhiệm và được Toàn quyên thông qua. V về cơ cấu hành chính, hiện nay thữ đô cữa Canada là Ottawa, thuộc địa phận bang Ontario. Lãnh thổ Canada gồm l o bang và 3 khu vực lãnh thổ. ờ cấp liên bang có các bộ, ngành chịu trách nhiệm đưa ra các chính sách ngoại thương ờ phạm vi quốc gia. Ở cấp bang nói chung tồn tại một cơ câu chinh quyên tương tự như cấp liên bang, tức là cũng có người đứng đầu cơ quan hành pháp bang thường l đại à diện cữa đảng phái chính trị nào chiếm đa số trong cuộc bầu cứ chính quyền địa phương, theo nhiệm kỳ 4 hoặc 5 năm. Nguyễn Thị Lan Thanh AU- K42D 5
- Khóa luận tốt nghiệp V về hệ thống pháp luật, Canada dựa theo hệ thống luật Anh (English Common Law), trừ bang Quebec theo hệ thống luật Pháp (French law prevails). Hệ thông luật của Canada khá đồ sộ, chi tiết và chặt chẽ. Vì vậy, ngoài hệ thống pháp luật ở cáp liên bang, mỗi bang hoặc khu vực lãnh thổ đều có hệ thông pháp luật riêng. Thông thường luật liên bang chỉ đề cập đến những vấn đề liên quan đến nhiều bang, nếu có xung đột giữa liên bang và bang thì luật liên bang sẽ đưỳc áp dụng. Bên cạnh đó, Canada còn có rất nhiều bộ luật cấp liên bang và bang về những khia cạnh khác nhau và lĩnh vực ngành nghề khác nhau; do vậy, bất kỳ nhà đầu tư hay kinh doanh nước ngoài nào muốn đầu tư hay kinh doanh xuất nhập khâu tại t ì h trường Canada cần tham kháo cà hệ thống pháp luật liên bang và nội bang. V về tiền tệ, hiện nay đơn vị tiền tệ cùa Canada l đô la Canada (CAD) với à các mệnh giá 5 $, 10$, 20$, 50$, 100$, 500$ và 1000$. Hiện nay, Canada là thành viên của rất nhiều các tổ chức quốc tế và khu vực, trong đó có Liên Hỳp quốc, Khối Liên hiệp Anh. Francophonie. wTO. IMF, WB. OECD, NATO, NAFTA, APEC, . . . 2. Đôi nét về đất nước Hoa Kỳ 2.1. Đặc điếm tự nhiên Hỳp Chúng Quốc Hoa Kỳ (United States o f Araerica), thường gọi l nước à Mỹ, gôm 50 bana và đặc khu Columbia (tức thủ đô XVashinston) hỳp thành. Hoa Kỳ nằm ờ Tây bán cầu, phía bắc giáp Canada, phía nam giáp Mê-hi-cô và vịnh Mê-hi-cô, phía đông giáp Đ ạ i Tây Dương, phía tây giáp Thái Bình Dương. Lãnh thố Hoa Kỳ bao gồm cả bang Alaska nằm phía Tây bấc Canada và quần đào Havvaii nằm ở Thái Bình Dương. V ớ i đặc điểm ba mặt giáp biển như vậy, hoạt động giao thương, hàng hài và buôn bán trao đôi của Hoa Kỳ với phân còn lại cùa thế giới có điều kiện vô cùng thuận lỳi để phát triển. Với tồng diện tích 9.631.418 km2, từ Đông sang Tây rộng 4.500 km, từ Bắc xuốna Nam rộng 2.500 km, Hoa Kỳ đã trờ thành một trong những quốc gia có diện tích lớn nhất trên thế giới. đứng thứ 4 sau Nga. Canada. Trung Quốc; chiếm 6.2% diện tích toàn cầu. Nguyễn Thị Lan Thanh AU- K42D 6
- Khóa luận tốt nghiệp Nằm tại vị trí chiến lược thuận lợi, hơn nữa lại được ưu ái khá nhiều về điều kiện tự nhiên, Hoa Kỳ rất giàu về t i nguyên thiên nhiên, như: than đá, đồng, chi, à molyblenum, phất phát, uranium, bô xít, vàng, quặng sắt, nicken, muối kali, bạc, dâu lửa... Đây chính là một trong những nhân tố quan trớng giúp Hoa Kỳ trở thành một siêu cường trên thị trường t giới trong suốt thế kỷ qua. hế 2.2. Đặc điểm xã hội V Dân số của Hoa Kỳ là 300.000.000 người (tháng 10/2006), trong đó người da trắng chiếm 77.1%; người da đen chiếm 12.9%, người gốc châu Á chiếm 4.2%, còn lại là Thổ dân Mỹ chiếm 1.5%, Thổ dàn Alaska và Hawai và các quần đào Thái Bình Dương thuộc Mỹ chiếm 0.3%, các nhóm người khác 4%. Khoảng 30% dân số Hoa Kỳ l nguôi nhập cư với lượng nhập cu trung bình lủ Ì triệu à người/năm. Tăng trưởng dân sô hàng năm khoảng 0.92%. 5 6 % dân sô Hoa Kỳ theo đạo Tin Lành, trong khi đó số dân theo đạo Cơ đốc giáo La M ã là 28%, đạo Do thái chì chiếm 2%, số còn lại theo thuộc về các tôn giáo khác và có ca một bộ phận tương đối lơn ( 1 0 % ) không theo bất cứ một tôn giáo nào. 2 V Đơn vị tiền tệ cùa Hoa Kỳ là đồng Đô-la Mỹ- đây l đồng tiền quốc tế à được công nhận và lưu hành rộng rãi nhất hiện nay. V Ngôn ngữ phố biến tại Hoa Kỳ là tiếng Anh. Ngoài ra tại Hoa Kỳ còn có các cộng đồng lớn nói tiếng Tây Ban Nha, Pháp và nhiêu naôn ngữ khác tùy theo xuất xứ nhập cư. V về chính trị, Hoa Kỳ là một nước Cộng hoa Liên bang, theo chế độ tam quyền phân lập (ngày quốc khánh 4/7). Theo Hiếp pháp Hoa Kỳ, quyền lập pháp thuộc về Quốc hội, quyền hành pháp thuộc về Tổng thống và quyền tu pháp thuộc về Toa án tối cao. Các cơ quan nhà nước liên bang Mỹ hoạt động trên nguyên tắc 'kiểm soát và càn bằng', trong đó hiến pháp Hoa Kỳ quỵ định quyền cụ thế cua một cơ quan để kiểm soát chéo hai cơ quan còn lại. Hiến pháp Hoa Kỳ quy định rò các quyền thuộc về nhà nước liên bang và các chính quyền tiểu bang. trona đó các chính quyền tiểu bang có nhiều quyền hạn lớn. 2 Nguồn: d ữ liệu điện tử trực tuyến, websỉte: http://www.mofa,gov.vn. Nguyễn Thị Lan Thanh AU- K42D 7
- Khóa luận tốt nghiệp Hoa Kỳ theo chế độ đa đảng. Đảng Dân chủ (thành lập năm 1828) và Cộng hòa (thành lập năm 1854) thay nhau nắm chính quyền. Từ sau chiến tranh thế giới li, đã có 7 nhiệm kỳ tổng thống Hoa Kỳ thuộc đảng Dân chủ và 7 nhiệm kỳ tông thống Hoa Kỳ thuộc đảng Cộng hòa. Chính phủ Liên bang m à đứng đầu là Tồng thống nấm quyền hành pháp, có quyên hạn cùa nguyên thủ quốc gia, tổng tư lệnh các lỗc lượng vũ trang. Tổng thông có quyền phủ quyết các điều luật do quốc hội thông qua và để đảo ngược quyên phủ quyết cùa tồng thống cần 2/3 số phiếu của cả 2 viện của quốc hội. Nhiệm kỳ tổng thống dài 4 năm. Kể từ 1951, mỗi tổng thống chì được cầm quyền tối đa 2 nhiệm kỳ. Chính phủ liên bang nắm quyền điều hành toàn bộ đất nước, quy định các chính sách thuế chung, chính sách đối ngoại, thương mại quốc té và giũa các bang. chịu trách nhiệm về quốc phòng, an ninh, phát hành tiền. hệ thống đo lường, bán quyền...Các bang của Hoa Kỳ có hiến pháp và pháp luật riêng, nhưng không t á với ri Hiến pháp Liên bang. Quốc hội Hoa Kỳ gồm hai viện, cụ thế là: Thượng viện gồm 100 thượng nghị sĩ và 24 Uy Ban, trong đó có 4 Uỷ Ban hỗn hợp lưỡng viện. M ỗ i bang có 2 thượng nghị sĩ với nhiệm kỳ 6 năm. Phó Tông thống giữ chức danh Chủ tịch Thượng viện, có quyền bô phiếu quyết định trong tình huống bất phân thăng bại (50/50). Hạ viện gồm 435 hạ nghị sĩ, 22 Uỷ Ban và 7 Uy Ban đặc biệt. M ỗ i bang có ít nhất Ì hạ nghị sĩ, còn lại căn cứ theo số dân của bang đó. Các hạ nghị sĩ có nhiệm kỳ 2 năm. Vào các năm chẵn, ngày Thứ Ba đầu tiên cùa tháng 11 sẽtiến hành bầu cử quốc hội, bầu lại toàn bộ hạ viện và 1/3 thượng viện. Toa án tối cao gồm Ì chánh án và 8 thẩm phán và đều do tổng thống chi định với sụ chấp thuận của thượng viện, nhiệm kỳ suốt đời. V Hiện tại, Hoa Kỳ là thành viên và giữ vị t í chi phối gần như tuyệt đối r trong rất nhiều các tổ chức khu vỗc và thế giới, trong đó có các tổ chức lớn nhu ngân hàng thế giới WB, quỹ tiền tệ thế giới IMF, tồ chức thương mại thế giới WTO.... Nguyễn Thị Lan Thanh AU- K42D 8
- Khóa luận tốt nghiệp 3. Đôi nét về đ ấ t nước Mê-hi-cô 3.1. Đ ặ c điểm t ự nhiên Liên bang Mê-hi-cô nằm ở phía Bấc châu Mỹ, phía Bấc giáp Hoa Kỳ, phía Đông giáp vịnh Mê-hi-cô, phía Nam giáp biển Caribe, Belize và Guatemala, phía Tây giáp Thái Binh Dương. Mê-hi-cô có đường biên giới chung với 3 quôc gia là Hoa Kỳ, Guatemala và Belize với tồng chiều dài là 4353 km, trong đó với Hoa Kỳ là 3141 km, với Guatemala là 962 km và Belize là 250 km. Có thể nói Mê-hi-cô nam trong khu vực chiến lược về kinh tế - chính trị - xã hội của khu vực Bác Mỹ, Trung Mỹ và M ỹ Latinh. Đất nước này có diện tích 1.972.550 kin (đậng thậ 3 Mỹ Latinh, sau Brazil và Argentina), trong đó diện tích mặt đất chiếm 97,5%. còn lại là 2,8% diện tích mặt nước. về địa hình, Mê-hi-cô có địa hình đa dạng gồm những vùng núi cao hiếm trở, những cao nguyên rộng lớn đến những vùng đồng bằng duyên hãi và những hoang mạc. Đ ó là l do khí hậu Mê-hi-cô mang tinh chất nhiệt đới và sa mạc. í Mê-hi-cô là xậ sở với nguồn tài nguyên vô cùng phong phú và đa dạng, bao gồm: dầu lửa, bạc, đồng, vàng, chi, kẽm, khí đốt thiên nhiên, gỗ...Chinh yếutô tự nhiên thuận lợi đó đã giúp Mê-hi-cô đậng đẩu thế giới về khai thác bạc, thậ 5 thế giới về khai thác dầu lậa và khí đốt (2,5 triệu thùng/ngày), hàng năm sản xuất 7 triệu tấn thép; 20 triệu tấn ximăng; 13,5 triệu tấn ngô (lương thực chính); 4,3 triệu tấn lúa mi; 306.000 tấn cà phê; 298.000 tấn bông; 79 tỉ kvv/giờ điện: 1 5 triệu tấn . chuối; có 36 triệu con bò; 13 triệu con lợn... 3.2. Đặc diêm xã hội V Dân số: Dân số Mê-hi-cô tính tại thời điểm 7/2006 là 107.449.525 naười với tốc độ tăng dân số hàng năm khoáng 1,16%. Mê-hi-cô được đánh giá l quốc à gia có dân số trẻ với cơ cấu dân số theo độ tuồi như sau: Từ 0 -14 tuổi: 30,6%; Từ 15-64 tuổi: 63,6%; Trên 65 tuổi: 5,8%. 3 V Ngôn ngữ chính thậc tại Mê-hi-cô là tiếng Tây Ban Nha, ngoài ra còn có ngôn ngữ của người Maya và một số thổ ngữ khác. 3 Nguồn: d ừ liệu điện tử trực tuyến, website: http://www.mofa.gov.vn. Nguyễn Thị Lan Thanh AU- K42D 9
- Khóa luận tốt nghiệp V về tôn giáo, 8 6 % dân số Mê-hi-cô theo đạo Thiên chúa - đây là con sô khá lớn khi so sánh với tỷ lệ dân cư theo tôn giáo này với hai quốc gia thuộc thị trường Bắc Mỹ khác là Hoa Kỳ và Canada; 6 % dân số Mê-hi-cô theo đạo Tin lành, còn lại 5 % theo các tôn giáo khác. V về lịch sử, Mê-hi-cô có lịch sử và nền văn minh lâu đòi. chù yếu thuộc hai nền văn minh chính là Azteca và Maya từ hơn 3.000 năm trước công nguyên. Lịch sử Mê-hi-cô chia thành 4 giai đoạn: Giai đoạn đầu tiên là thời kỳ tiền thuộc Tây Ba Nha bát đâu từ 7000 năm trước còng nguyên với sự phôi thai, phát triển, hưng thịnh và suy tàn cậa vùng đo thị thời trung cồ Teotihuacan. Giai đoạn thứ hai bát đầu từ thế kỷ 16 khi Mê-hi-cô bị thực dân Tây Ban Nha đô hộ và kết thúc vào năm 1819 khi Mê-hi-cô giành lại độc lập. Tiếp đó là cách mạng Mê-hi-cô. giai đoạn Mê-hi-cô vượt qua những khó khăn do bị cô lập với thế giới và kết thúc bằng cuộc cánh mạng dân chú tư sàn đầu tiên ở Mỹ Latinh từ năm 1910 đến 1970. Naày nay. lịch sử Mê- hi-cô cũng đã t à qua rất nhiều thăng trầm. Tuy nhiên với việc áp dụng các biện ri pháp điều chỉnh hiệu quà, Mê-hi-cô đã từng bước phục hồi và \ ươn lên trở thành một trong m ư ờ i quốc gia xuất khẩu lớn nhất thế giới hiện nay. V về Chính trị, theo Hiến pháp năm 1917 (hiện hành cho tới nay tuy có một số điêu khoản đã được sửa đôi), Mê-hi-cô là một nhà nước liên bang theo thế chê Cộng hoa tổng thống, gồm 31 bang và một quận liên bang (Thu đô). Tông thống là Nguyên thậ quốc gia đồng thời đứng đầu chính phù. được bầu trực tiếp với nhiệm kỳ 6 năm và khôna được bầu hai nhiệm kỳ liên tiếp. VỊ t í thứ hai l Bộ trường Nội r à vụ, thay khi Tổng thống vắng mặt, kế đó là Bộ trường Ngoại giao; không có các chức Phó tổng thống, Thậ tướng và Phó thậ tướng. Quôc hội gồm 2 viện: Thượng viện gồm 128 thượng nghị sĩ (mỗi bang 4 thượng nghị sĩ), nhiệm kỳ 6 năm; Hạ viện có 500 hạ nghị sĩ, nhiệm kỳ 3 năm. Các nghị sĩ đều được bầu trực tiêp và không được bầu 2 nhiệm kỳ liên tiếp. Chinh phú có 18 bộ. Toa án tối cao có 21 thâm phán, do Tồng thống chi định và Thượng viện thông qua. Nguyễn Thị Lan Thanh AU- K42D 10
- Khóa luận tốt nghiệp Mê-hi-cô theo chế độ đa đảng gồm các đảng phái như: Đáng Cách mạng thê chế (PRI), thành lập năm 1929, đại diện cho quyền lợi của giai cấp tư sàn dân tộc; Đảng Hành động Quốc gia (PAN), thành lập năm 1939, đại diện cho quyền lợi của giai cấp tư sàn tài chính, đại địa chủ; Đàng Cách mạng Dân chù (PRD). thành lập năm 1988; Đảng Xã hội nhân dân (PPS), thành lập năm 1948 và theo chù nghĩa Mác-Lênin. M ộ t điều đặc biệt là mặc dù theo chê độ đa đàng nhưng trong nhiều thập kỷ của thế kỷ XX, chính phủ Mê-hi-cô lại chỉ do đảng Cách mạng thể chế năm quyền. Đàng phái ờ Mê-hi-cô được tự chức một cách lỏng leo theo kiêu phi tập trung hóa. C ơ cấu tự chức các Đảng giống như một hệ thống gồm nhiêu tâng tô chức khác nhau theo m ô hình kim tự tháp. Tâng dưới cùng l tố chức đàng địa à phương, tiếp đến là tự chức đàng bang, cả hai tự chức này có quyên thực sự. Tâng trên cùng là tự chức đảng cấp quốc gia biểu hiện quyền lục tối đa nhưng không có thục quyền. V Hiện tại, đơn vị tiền tệ chính thức của Mê-hi-cô l đồng Pcso Mê-hi-cô à (MXN). Mê-hi-cô là cũng tích cực tham gia vào các tô chức và diễn đàn khu vực cũng như thế giới với tư cách là thành viên cùa LHQ, NAFTA, APEC, OECD...và là quan sát viên của Phong trào Không liên kết. H. TÒNG QUAN NÊN KINH TÉ CỦA BA NƯỚC THUỘC THỊ TRƯỜNG BÁC MỸ Ba quốc gia Bắc Mỹ, trải dài từ cận cực Bấc Bán cầu tới eo biên Trung Mỹ- Caribean, đều có một số nét tương đồng về lịch sử (đều bị các đế quốc đô hộ trong quá khứ và đã đấu tranh giành độc lập), đêu được thiên nhiên ưu ái cho nhũng nguồn tài nguyên phong phú...Tuy nhiên, mỗi quốc gia khi đặt trong một bức tranh toàn cảnh về kinh tế lại có những trạng thái khác nhau. Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mỹ ( N A F T A ) nói riêng và rất nhiều các cam kết quôc tế khác nó chung đã gắn i kết nền kinh tế của Canada, Hoa Kỳ và Mê-hi-cô lại v ớ i nhau, đưa khu vực thị trường này thành một đối tác chiến lược của rất nhiều quốc gia cũna nhu vùng lãnh thự trên thế giới. Thời gian qua đã chứng kiến rất nhiều biến động đối với ba nước thuộc thị trường này. Nếu như Canada là quôc gia có nên kinh tê tương đối ôn định Nguyễn Thị Lan Thanh AU- K42D li
- Khóa luận tốt nghiệp hơn cà trong hơn thập ký qua, thì tại Hoa Kỳ, những biến động từ vụ khùng bố 11/9 đã gây nên một cú sốc không chỉ về chính trị m à còn về kinh tế; và Mê-hi-cô- quôc gia với vị thế khiêm tốn hơn hai anh cả Bắc M ỹ rát nhiêu cũng đã có sự thay đôi cần thiết đủ vươn lên trên trường quốc tế hiện nay. Trong nội dung của phân l i này, những nét chinh, những diêm nhân khác nhau về tình hình kinh tế của mỗi quốc gia được đề cập tới sẽ giúp đưa ra cái nhìn cụ thế hơn về bức tranh kinh tế của toàn khu vực này. 1. Tình hình kinh tế và thị trường Canada 1.1. Tình hình kinh tế Canada 'r Các chỉ tiêu kinh tế cơ bản Báng 1: Các chỉ tiêu kinh tế cơ bản của Canada (%) Năm 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Chỉ tiêu Tóc độ tăng GDP 2,4 3,4 1,7 2,4 2,9 3,1 Lạm phát 3,0 2,2 2,8 1,9 2,2 2,8 Tỉ lệ thát nghiệp 7,9 7,7 7,6 7,0 6,8 6,5 Nguôi!: Trade Data Online, web: http://www.strategis.ga.ca Trong những năm qua, tăng trường GDP của Canada ờ mức khả quan, riêng năm 2003 con số này chi đạt 1,7% do ánh hường của dịch Hội chứng viêm đường hô hấp cấp và bệnh bò điên tại tỉnh Alberta tháng 5/2003. Đồng thời với việc duy t ì r mức tăng trường GDP, lạm phát cũng được kiủm soát thành công và tý lệ thất nghiệp cũng không quá cao đã trở thành một trong số những thành tựu lớn của Canada. V ớ i GDP l 1.216,2 tỷ C A D (năm 2003), 1.290,2 tỷ C A D (năm 2004) và à 1.369,1 tỷ C A D (năm 2005), Canada đã được tổ chức Hợp tác và Phát triủn kinh tế OECD xếp hàng thứ 2 sau Hoa Kỳ trong số 7 nước công nghiệp hàng đầu về GDP tinh theo đầu người (Canada đạt 29.000 USD/người, nhò hơn Hoa Kỳ với 33.836 USD/người). N h ư vậy, Canada chia sẻ với Hoa Kỳ và nhiều nước Châu  u (Thụy Nguyễn Thị Lan Thanh AU- K42D 12
- Khóa luận tốt nghiệp Sỹ, Lúc xăm bua, Đức) và Nhật Bản vị thế quốc gia có mức sống tương đối cao so với phần còn lại của thế giới. [2] Hiện tại, sau 7 năm liên tiếp đứng ờ vị t í hàng đâu về chất lượng cuộc sông, r từ năm 2001, Canada đã tểt xuống vị t í thứ 2. Tuy vậy, vị thế này cũng chứng tỏ r đầy đủ sự quan tâm của chính phủ Canada trong việc chăm lo cho chất lượng cuộc sống của người dân. > GDPphân theo ngành Biểu đồ 1: Mức phân bổ GDP theo ngành của Canada năm 2005 L 70% ^ — 1 • Công nghiêp EJ Nông nghiêp • Đích vu Ị Nguồn: cục xúc tiến thương mại Việt Nam, web: www. vielrude. nov. vu Vào thập niên 90 cùa thế kỷ trước, tỷ trọng cùa lĩnh vực săn xuất giảm sút chủ yếu là do ngành may mặc, dệt, chăn nuôi, còng nghiệp thực phẩm cua Canada bị hàng ngoại nhập cạnh tranh, nhiều doanh nghiệp bị giãi thê hoặc thu hẹp sản xuất. Ngược lại, nhũng ngành sàn xuất truyền thống như luyện kim, chế biến kim loại, công nghiệp giây, hóa chất, chê biến gỗ và những ngành khoa học công nghệ cao lại rất phát triển. Hiện tại, Canada có một số ngành vị thế cạnh tranh khá mạnh trên thị trường quốc tế như viễn thông, công nghệ sinh học, vật liệu mới, cõng nghệ hàng không, vũ trể (công nghiệp máy bay đứng thứ 5 và công nghiệp ô tỏ đứng thứ 7 thế giới). N ă m 2003, k i m ngạch xuất khẩu ô tô đã chiếm 23,4% tông kim ngạch xuất khâu của Canada, trong đó xuất khẩu sang Mỹ chiếm 8 5 % [ĩ]. Hiện nay, vấn đê đa dạng hóa sản xuầt công nghiệp, sản xuât các loại sán phàm mới với hàm lượng khoa học kĩ thuật cao là vấn đề phát triển ổn định kinh tế - xã hội cùa Canada. Nguyễn Thị Lan Thanh AU- K42D 13
- Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2: Tỷ trọng đóng góp cho GDP của một sô lĩnh vực cụ thê (đơn vị: %) ~~ — — — N ă m 2001 2002 2003 2004 2005 Ngành ~~ Khai khoáng, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sàn 6,0 5,8 5,5 5,9 3,2 Chê tạo 19,0 18 17,9 17,5 14,4 Thương mại 11,0 11,2 1 1.6 11,8 15,7 Xây dựng 5,1 5,4 5,3 5,5 6,0 Tài chính, bảo hiêm và động sân 18,6 19,1 19,3 19,1 19,2 Giáo dục, sức khỏe 16,1 16,2 16.1 16,1 17,4 Văn hóa và thông tin 3,8 4,1 4,2 4.0 4,6 Dịch vụ khoa học và kĩ thuật 4,3 4,4 4.4 4,4 6,3 Nguồn: Trade Data Online, web: http:/Ảvw\r. strategịs. sa. ca Dựa vào bảng số liệu trên và biểu đồ Ì, có thể nhận thấy Canada có cơ câu kinh tế của các nược công nghiệp. Cuối thập niên 80 của thê ki trược, Canada áp dụng quy tắc phân ngành giống Hoa Kỳ. Theo số liệu thống kê trong "Exporting Guide" của cục xúc tiến thương mại Canada năm 2005, ngành dịch vụ Canada đã tạo nên 69.3% GDP, thu hút được 74,4% lao động, trong đó nhóm dịch vụ tài chinh, bào hiểm dẫn đầu nhóm dịch vụ vợi con số đóng góp lên tợi 19,2 % . Lĩnh vực sàn xuất vật chất làm ra 30,7% GDP, thu hút được 25,5% lao động, trong đó công nghiệp chế tạo chiếm tỷ trọng cao nhất vợi con số 14,4%, tiếp theo đó là lĩnh vực xây dựng 6%, điện tử và viễn thông 2,8%, và nông lâm nau nghiệp vợi con số khá khiêm tốn là 2,3%- [3] Canada giàu tài nguyên thiên nhiên, do vậy đất nược này trờ thành nược sản xuất nguyên liệu khoáng sản hàng đâu thế giợi vợi khoảng 8 0 % bán thành phẩm và nguyên liệu khoáng sàn làm ra ở Canada được xuất khẩu. Canada đứng thứ 3 thế giợi về khai thác hơi đôt tự nhiên. Công nghệ khai thác, chế biến gỗ cùa Canada thuộc loại tiên tiến trên thế giợi. Hiện nay, các ngành nông, lâm, ngư nghiệp và khai thác m ò làm ra gần 4 % GDP (không kể sơ chế), thu hút Ì ,8% lực lượng lao động. Nguyễn Thị Lan Thanh AU- K42D 14
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Quản trị quan hệ khách hàng (customer relationship management) trong chiến lược cạnh tranh và bài học kinh nghiệm cho doanh nghiệp Việt Nam
101 p | 1108 | 271
-
Khóa luận tốt nghiệp: Quản trị quan hệ khách hàng - thực trạng và giải pháp cho các doanh nghiệp Việt Nam
83 p | 902 | 164
-
Khóa luận tốt nghiệp: Quan hệ kinh tế thương mại Việt Nam - Trung Quốc và định hướng đến năm 2015
114 p | 643 | 90
-
Khóa luận tốt nghiệp: Quan hệ kinh tế - thương mại Việt Nam - Nhật Bản trong bối cảnh quốc tế. Thực trạng và giải pháp
101 p | 414 | 72
-
Khóa luận tốt nghiệp: Quan hệ công chúng (PR) - công cụ hỗ trợ kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp Việt Nam trong bối cảnh là thành viên của WTO
96 p | 331 | 64
-
Khóa luận tốt nghiệp: Quan hệ thương mại hàng hoá và dịch vụ giữa Việt Nam và Hoa Kỳ trong bối cảnh hội nhập
95 p | 215 | 44
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị du lịch: Đặc điểm hành vi tiêu dùng của khách sạn Nhật Bản tại khách sạn Hà Nội
30 p | 260 | 33
-
Khóa luận tốt nghiệp: Quan hệ kinh tế, thương mại Việt Nam - Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (UAE). Thực trạng và triển vọng phát triển
103 p | 165 | 33
-
Khóa luận tốt nghiệp: Quan hệ thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ sau sự kiện Việt Nam gia nhập WTO
97 p | 168 | 31
-
Khóa luận tốt nghiệp: Quan hệ đối tác giữa nhà sản xuất và nhà phân phối trong lĩnh vực hàng tiêu dùng tại Việt Nam
111 p | 169 | 28
-
Khóa luận tốt nghiệp: Quan hệ thương mại của Việt Nam với Cộng hoà Nam Phi, thực trạng và triển vọng phát triển
94 p | 150 | 28
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Tìm hiểu công tác quan hệ công chúng - pr của Công ty Thông tin di động
10 p | 172 | 21
-
Khóa luận tốt nghiệp: Quan hệ thương mại và đầu tư Việt Nam - Vương quốc Bỉ: thực trạng và triển vọng
99 p | 125 | 19
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty TNHH Grini Asia
63 p | 43 | 17
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động marketing cho Công ty cổ phần Ôtô Trường Hải chi nhánh Cần Thơ
80 p | 37 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quan hệ quốc tế: Tiến trình “tái khởi động” quan hệ Nga – Mỹ từ năm 2009 đến 2012: Hướng triển khai và kết quả
72 p | 44 | 8
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Quan hệ hôn nhân của người H’mông ở Mường Lạn (Sốp Cộp, Sơn La) với người H’mông ở Mường Xừm (Mường Ét, CHDCND Lào)
8 p | 127 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Quan hệ thương mại Việt Nam – Brasil - Thực trạng và giải pháp phát triển
70 p | 108 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn