intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng sản phẩm gas PV của khách hàng cá nhân tại công ty TNHH Triệu An trên địa bàn thị xã Hương Trà

Chia sẻ: Elysanguyen12 Elysanguyen12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:82

20
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu đề tài là nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng sản phẩm PV Gas của khách hàng cá nhân tại công ty TNHH Triệu An trên địa bàn Thị xã Hương Trà, từ đó đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh hành vi tiêu dùng thương hiệu PV Gas tại công ty TNHH Triệu An.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng sản phẩm gas PV của khách hàng cá nhân tại công ty TNHH Triệu An trên địa bàn thị xã Hương Trà

  1. ế ĐẠI HỌC HUẾ Hu TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH tế inh cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP họ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG SẢN PHẨM GAS PV CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÔNG ại TY TNHH TRIỆU AN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ gĐ ờn PHẠM VĂN MINH Trư KHÓA HỌC 2015 – 2019
  2. ế ĐẠI HỌC HUẾ Hu TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH tế inh cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP họ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG SẢN PHẨM GAS PV CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY TNHH TRIỆU AN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ ại gĐ Sinh viên: Giáo viên hướng dẫn: Phạm Văn Minh Th.s Võ Phan Nhật Phương ờn Lớp: K49C-KDTM Niên khóa: 2015-2019 Trư Huế, tháng 5/2019
  3. Lời Cám Ơn ế Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này trước hết tôi xin gửi đến quý thầy, cô Hu giáo trong khoa Quản Trị Kinh Doanh - Trường Đại Học Kinh Tế Huế lời cảm ơn chân thành nhất vì đã tạo điều kiện cho tôi có cơ hội được tham gia vào đợt thực tập nghề nghiệp. Đặc biệt, tôi xin gởi lời đến giảng viên lời cảm ơn sâu sắc người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn báo cáo. tế Xin chân thành cám ơn ban lãnh đạo, các anh chị nhân viên tại công ty TNHH Triệu An đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tìm hiểu thực tiễn trong suốt inh quá trình thực tập tại cửa hàng. Cuối cùng tôi xin kính chúc quý thầy cô giáo trong Khoa Quản Trị Kinh Doanh sức khỏe để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp truyền đạt kiến thức cho thế hệ trẻ cK tương lại. Mặc dù tối đã cố gắng nỗ lực hết sức để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này trong phạm vi và khả năng cho phép nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những họ thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự thông cảm và tận tình chỉ bảo của quý thầy cô giảng viên. Sinh viên thực hiện ại Phạm Văn Minh gĐ ờn Trư
  4. MỤC LỤC ế Hu PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ..............................................................................2 tế 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 5. Bố cục đề tài ................................................................................................................6 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................7 inh CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................7 1. Cơ sở lý luận ...............................................................................................................7 1.1 Một số vấn đề về Gas................................................................................................7 cK 1.2 Những vấn đề liên quan đến người tiêu dùng ...........................................................8 1.2.1 Khái niệm hành vi của người tiêu dùng..................................................................8 1.2.2 Mô hình hành vi......................................................................................................9 họ 1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi khách hàng....................................................12 1.3 Những công trình và mô hình nghiên cứu có liên quan đến ý định sử dụng sản phẩm PV Gas .................................................................................................................15 ại 1.3.1 Những công trình nghiên cứu liên quan đến ý định sử dụng sản phẩm Gas PV ..15 1.3.2 Những mô hình nghiên cứu liên quan đến ý định sử dụng sản phẩm Gas PV ...........15 gĐ 1.4 Mô hình đề xuất ......................................................................................................18 2. Cơ sở thực tiễn ..........................................................................................................21 2.1 Tình hình tiêu thụ Gas PV của Việt Nam ...............................................................21 2.2 Tình hình tiêu thụ Gas PV của tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................21 ờn CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG SẢN PHẨM PV GAS CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY TNHH TRIỆU AN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ................................23 Trư 1. Tổng quan về công ty TNHH Triệu An ....................................................................23 1.1 Quá trình hình thành và phát triển ..........................................................................23 1.2 Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh.......................................................................23
  5. 1.3 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................................24 ế 1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Triệu An giai đoạn 2016 – 2018 .....24 1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh sản phẩm PV Gas của công ty TNHH Triệu An.........25 Hu 2. Đặc điểm sản phẩm và tình hình tiêu thụ sản phẩm PV Gas trên địa bàn thị xã Hương Trà .....................................................................................................................25 2.1 Đặc điểm về sản phẩm khí hóa lỏng Gas................................................................25 tế 2.2 Nhãn hiệu và bao bì PV Gas ...................................................................................26 3. Kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng sản phẩm PV Gas của khách hàng cá nhân tại công ty TNHH Triệu An..........................................................27 inh 3.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu ......................................................................................27 3.1.1 Giới tính ................................................................................................................28 3.1.2 Độ tuổi ..................................................................................................................28 cK 3.1.3 Số nhân khẩu.........................................................................................................29 3.1.4 Thu nhập ...............................................................................................................30 3.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha ...........................................31 họ 3.2.1 Kiểm định độ tin cậy của biến độc lập .................................................................31 3.2.2 Kiểm định độ tin cậy của biến phụ thuộc .............................................................32 3.3 Phân tích yếu tố khám phá EFA .............................................................................32 ại 3.3.1 Rút trích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng sản phẩm PV Gas của khách hàng cá nhân tại công ty ................................................................................................32 gĐ 3.3.2 Rút trích yếu tố chính “ Ý định sử dụng “ sản phẩm gas PV Gas của khách hàng cá nhân tại công ty .........................................................................................................35 3.4 Phân tích hồi quy tuyến tính ...................................................................................36 3.4.1 Xây dựng mô hình hồi quy ...................................................................................36 ờn 3.4.2 Đánh giá sự phù hợp của mô hình ........................................................................37 3.4.3 Kiểm định sự phù hợp của mô hình......................................................................37 3.4.4 Kiểm định điều kiện hồi quy ................................................................................38 Trư 3.4.5 Kết quả phân tích hồi quy .....................................................................................39 3.5 Ý kiến đánh giá của khách hàng cá nhân về các yếu tố tác động đến Ý định sử dụng sản phẩm gas PV Gas ...........................................................................................40
  6. 3.5.1 Thành phần Quan tâm đến môi trường .................................................................40 ế 3.5.2 Thành phần Niềm tin đối với thuộc tính sản phẩm...............................................41 3.5.3 Thành phần Cảm nhận chủ quan đối với thuộc tính sản phẩm.............................41 Hu 3.5.4 Thành phần Thái độ đối với việc sử dụng sản phẩm ............................................42 3.5.5 Thành phần Chuẩn chủ quan ................................................................................42 3.5.6 Thành phần Kiểm soát hành vi .............................................................................43 tế 3.5.7 Thành phần Ý định sử dụng sản phẩm .................................................................43 3.6 Kiểm định sự khác biệt về giới tính của khách hàng cá nhân đối với ý định sử dụng sản phẩm PV Gas..................................................................................................44 inh 3.7 Kiểm định sự khác biệt về đặc điểm khách hàng cá nhân đối với ý định sử dụng sản phẩm PV Gas...........................................................................................................44 3.7.1 Độ tuổi ..................................................................................................................45 cK 3.7.2 Nhân khẩu .............................................................................................................45 3.7.3 Thu nhập ...............................................................................................................46 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO Ý ĐỊNH SỬ họ DỤNG SẢN PHẦM PV GAS TẠI CÔNG TY TNHH TRIỆU AN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ......................................................................................47 1. Định hướng phát triển sản phẩm Gas PV tại công ty TNHH Triệu An trên địa bàn ại thị xã Hương Trà ...........................................................................................................47 2. Giải pháp nhằm nâng cao khả năng thu hút khách hàng cá nhân Gas PV tại công ty gĐ TNHH Triệu An trên địa bàn thị xã Hương Trà............................................................47 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................50 1. Kết luận .....................................................................................................................50 2. Hạn chế đề tài............................................................................................................50 ờn 3. Kiến nghị ...................................................................................................................51 TÀI LIỆU THAM KHẢO52 PHỤ LỤC Trư
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU ế Hu Bảng 2.1: Khoảng nồng độ nguy hiểm cháy nổ của Gas ................................................8 Bảng 2.2: Thang đo nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng sản phẩm PV gas của khách hàng cá nhân ....................................................................................19 Bảng 2.3: Thị phần gas trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2013 – 2015 ....21 tế Bảng 2.4: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Triệu An qua 3 năm từ 2016 – 2018 ...................................................................................................................24 Bảng 2.5: Hoạt động kinh doanh sản phẩm PV Gas của công ty TNHH Triệu An.............25 inh Bảng 2.6: Đặc điểm mẫu nghiên cứu khách hàng cá nhân đang sử dụng sản phẩm PV Gas tại công ty TNHH Triệu An ...................................................................................27 Bảng 2.7: Hệ số Cronbach’s Alpha cho biến độc lập....................................................31 cK Bảng 2.8: Hệ số Cronbach’s Alpha cho biến phụ thuộc ...............................................32 Bảng 2.9: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập ..........................................32 Bảng 2.10: Kết quả phân tích yếu tố biến độc lập.........................................................33 họ Bảng 2.11: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc....................................35 Bảng 2.12: Kết quả phân tích yếu tố biến phụ thuộc ....................................................35 Bảng 2.13: Đánh giá sự phù hợp mô hình .....................................................................37 ại Bảng 2.14: Kiểm định sự phù hợp của mô hình............................................................37 Bảng 2.15: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến..........................................................38 gĐ Bảng 2.16: Kết quả phân tích hồi quy đa biến ..............................................................39 Bảng 2.17: Kiểm định One-Sample T-test đối với thang đo “Quan tâm đến môi trường”...........................................................................................................................40 Bảng 2.18: Kiểm định One-Sample T-test đối với thang đo “Niềm tin đối với thuộc ờn tính sản phẩm” ...............................................................................................................41 Bảng 2.19: Kiểm định One-Sample T-test đối với thang đo “Cảm nhận chủ quan đối Trư với thuộc tính sản phẩm” ..............................................................................................41 Bảng 2.20: Kiểm định One-Sample T-test đối với thang đo “Thái độ đối với việc sử dụng sản phẩm” .............................................................................................................42 Bảng 2.21: Kiểm định One-Sample T-test đối với thang đo “Chuẩn chủ quan” ..........42
  8. Bảng 2.22: Kiểm định One-Sample T-test đối với thang đo “Kiểm soát hành vi” .......43 ế Bảng 2.23: Kiểm định One-Sample T-test đối với thang đo “Ý định sử dụng sản phẩm”.............................................................................................................................43 Hu Bảng 2.24: Kiểm định sự khác biệt về Ý định sử dụng sản phẩm theo giới tính khách hàng ...............................................................................................................................44 Bảng 2.25: Kiểm định phương sai.................................................................................45 tế Bảng 2.26: Kiểm định ANOVA sự khác biệt về Ý định sử dụng sản phẩm theo độ tuổi khách hàng .....................................................................................................................45 Bảng 2.27: Kiểm định phương sai.................................................................................45 inh Bảng 2.28: Kiểm định ANOVA sự khác biệt về Ý định sử dụng sản phẩm theo nghề nghiệp khách hàng .........................................................................................................46 Bảng 2.29: Kiểm định phương sai.................................................................................46 cK Bảng 2.30: Kiểm định ANOVA sự khác biệt về Ý định sử dụng sản phẩm theo thu nhập khách hàng ............................................................................................................46 họ ại gĐ ờn Trư
  9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ ế Hu Biểu đồ 2.1: Các hãng kinh doanh Gas tại tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015.................22 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu mẫu theo giới ................................................................................28 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu mẫu theo tuổi ................................................................................28 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu mẫu theo thu nhập ........................................................................30 tế DANH MỤC SƠ ĐỒ inh Sơ đồ 2.7: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Triệu An .............................................24 Sơ đồ 2.1: Mô hình đơn giản hành vi mua của người tiêu dùng .....................................9 cK Sơ đồ 2.2: Quá trình dẫn đến hành động mua của người tiêu dùng ..............................11 Sơ đồ 2.3: Những yếu tố kìm hãm ý định mua..............................................................12 Sơ đồ 2.4: Mô hình Thuyết hành động hợp lý TRA......................................................16 họ Sơ đồ 2.5: Mô hình Thuyết hành vi hoạch định TPB....................................................17 Sơ đồ 2.6: Mô hình đề xuất của tác giả .........................................................................19 ại DANH MỤC HÌNH ẢNH gĐ Hình 1: Logo Gas Petrovietnam ...................................................................................31 Hình 2: Vỏ bình gas Petrovietnam ................................................................................26 ờn Trư
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ế 1. Tính cấp thiết của đề tài Hu Trong thời đại hiện nay, gas được coi như là một phần không thể thiếu trong đời sống con người, hầu như đa số các hộ gia đình hiện nay đều có sự hiện hữu của các thiết bị gas trong gia đình. Do đó nhu cầu sử dụng gas tại Việt Nam nói chung và Thị tế xã Hương Trà nói riêng là rất lớn. Nắm bắt được nhu cầu đó nên hiện nay có rất nhiều thương hiệu gas đã có mặt tại Việt Nam, có thể kể đến như: Petrolimex, PV Gas, Totalgaz, Shell Gas…. Thị inh trường kinh doanh gas trong những năm qua tăng trưởng cũng rất nhanh nhưng cũng gặp rất nhiều khó khăn thách thức. Để dành được thị phần trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải tiếp cận nhiều hơn với khách hàng để nắm bắt được nhu cầu và cK hành vi mua hàng của họ. Bởi mỗi người có một hành vi mua hàng khách nhau và phụ thuộc rất nhiều các yếu tố khác nhau. Từ đó ta có thể thấy nghiên cứu hành vi mua hàng của khách hàng là điều vô cùng cần thiết nhằm cạnh tranh và đem lại thị phần lớn họ nhất cho các cửa hàng gas phân phối gas hiện nay. Công ty TNHH XĂNG DẦU TRIỆU AN hiện nay đang là một nhà phân phối chính thức sản phẩm Gas Petrovietnam trên địa bàn thị xã Hương Trà. Thời gian gần ại đây, ngành kinh doanh gas đang phát triển rất nhanh chóng tuy nhiên cũng rất bất ổn, đã làm cho doanh nghiệp gặp không ít khó khăn, thách thức. Trên địa bàn thị xã gĐ Hương Trà hiện có rất nhiều nhà phân phối của nhiều hãng gas khác nhau. Vì vậy, trong quá trình thực tập tại đây, tôi ý định thực hiện đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng sản phẩm gas PV của khách hàng cá nhân tại công ty TNHH Triệu An trên địa bàn thị xã Hương Trà” nhằm nghiên cứu và đưa ra giải pháp nâng cao ờn tính cạnh tranh trong khu vực Thị xã Hương Trà. 2. Mục tiêu nghiên cứu Trư 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu .các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng sản phẩm PV Gas của khách hàng cá nhân tại công ty TNHH Triệu An trên địa bàn Thị xã Hương Trà, từ đó SVTH: Phạm Văn Minh – K49C KDTM 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh hành vi tiêu dùng thương hiệu PV Gas tại công ty ế TNHH Triệu An. 2.2. Mục tiêu cụ thể Hu  Hệ thống hóa những vấn đề lý luận thực tiễn liên quan đến hành vi tiêu dùng Gas Petrovietnam.  Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng sản phẩm PV Gas của khách tế hàng cá nhân.  Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến ý định lựa chọn PV Gas của khách hàng cá nhân. inh  Đề xuất giải pháp nhằm mạnh thu hút khách hàng cá nhân sử dụng PV Gas tại công ty TNHH Triệu An trên địa bàn Thị xã Hương Trà. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. cK 3.1. Đối tượng nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng sản phẩm PV Gas của khách hàng cá nhân tại công ty TNHH Triệu An.. họ  Đối tượng khảo sát: Khách hàng cá nhân đang sử dụng PV Gas công ty TNHH Triệu An. 3.2. Phạm vi nghiên cứu ại  Phạm vi không gian: Tại công ty TNHH Triệu An và tại nhà của khách hàng cá nhân gĐ  Phạm vi thời gian: Nguồn số liệu thứ cấp do công ty TNHH Triệu An cung cấp từ năm 2016 – 2018. Nguồn số liệu sơ cấp được điều tra từ khách hàng cá nhân trong thời gian ờn 15/2/2019 – 15/3/2019. 3.3. Phạm vi về nội dung Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng sản phẩm PV Gas của Trư khách hàng cá nhân tại công ty TNHH Triệu An trên địa bàn Thị Xã Hương Trà. SVTH: Phạm Văn Minh – K49C KDTM 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương 4. Phương pháp nghiên cứu ế 4.1. Phương pháp thu thập số liệu  Số liệu thứ cấp Hu Khoá luận nghiên cứu tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp từ hồ sơ lưu trữ của công ty TNHH Triệu An về tình hình cơ cấu lao động, tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình tiêu thụ PV Gas trên địa bàn Thị Xã Hương Trà. tế Ngoài ra nghiên cứu dựa vào các số liệu được công bố trên Internet và các công trình nghiên cứu khoa học, mô hình nghiên cứu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.  Số liệu sơ cấp inh Kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp bằng bảng khảo sát để thu thập dữ liệu. 4.2 Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu  Xác định kích cỡ mẫu cK  Được tính theo kỹ thuật phân tích yếu tố: Kích cỡ mẫu phụ thuộc vào phương pháp phân tích, nghiên cứu này có phân tích yếu tố khám phá EFA. Nên theo Hachter 1994 cho rằng kích cỡ mẫu bằng ít nhất 5 lần biến quan sát, Hoàng Trọng và Chu họ Nguyễn Mộng Ngọc (phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Thống kê 2005) thông thường thì số quan sát ít nhất phải bằng 4 hay 5 lần số biến trong phân tích yếu tố. Nếu số mẫu bằng 5 lần số quan sát trong phân tích yếu tố thì ta có mẫu theo công ại thức sau: n= m*5= 21*5=105 gĐ Trong đó: n là cỡ mẫu; m là số biến đưa vào bảng hỏi (với m=21)  Được tính theo phương pháp Phân tích hồi quy của Tabachnick and fidell (1991): Ta có công thức n>= 8p + 50 => n>= 98 ờn Trong đó: n là cỡ mẫu; p là số biến độc lập trong mô hình (với p=6) Như vậy, từ các điều kiện để đảm bảo kích thước mẫu có thể tiến hành các phân Trư tích và kiểm định nhằm giải quyết các mục tiêu mà đề tài nghiên cứu đưa ra, thì số lượng mẫu tối thiểu là 105 mẫu, để tránh sai sót trong quá trình phân tích, tiến hành phỏng vấn 160 khách hàng và thu về 150 bảng đạt tiêu chuẩn. SVTH: Phạm Văn Minh – K49C KDTM 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương  Kỹ thuật lấy mẫu ế Sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện: Vì thông tin khách hàng cá nhân đang sử dụng Gas PV tại công ty TNHH Triệu An quá lớn không thể tiếp cận. Về mặt Hu lí thuyết phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên sẽ không đảm bảo tính đại diện cho tổng thể và không được phép dùng để suy luận kết quả cho tổng thể, đây cũng là hạn chế của đề tài. tế Việc phỏng vấn được tiến hành bằng cách phỏng vấn tất cả các khách hàng gọi điện thoại tới đặt hàng và đi theo nhân viên giao hàng tới tận nhà khách hàng để phỏng vấn điều tra. inh 4.3. Phương pháp phân tích số liệu.  Đối với số liệu thứ cấp  Phương pháp tổng hợp: Dùng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp và hệ cK thống hóa tài liệu nghiên cứu, số liệu điều tra theo các tiêu thức phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.  Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích hoạt họ động kinh doanh, cơ cấu nhân lực tại công ty TNHH Gas Petrovietnam.  Đối với số liệu sơ cấp - Thống kê tần số: mục đích của phương pháp này nhằm mô tả, hiểu rõ được đặc ại điểm của đối tượng điều tra. Thông qua các tiêu chí tần số (Frequency), biểu đồ, giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, phương sai. gĐ - Đánh giá độ tin cậy của thang đo: tiến hành kiểm tra độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Theo nhiều nhà nghiên cứu, mức độ đánh giá các biến thông qua hệ số Cronbach’s Alpha được đưa ra như sau: ờn Những biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item Total Correlation) lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha lớn 0,6 sẽ được chấp nhận và đưa vào Trư những bước phân tích xử lý tiếp theo. Cụ thể là :  Hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,8 : hệ số tương quan cao.  Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,7 đến 0,8 : chấp nhận được  Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 đến 0,7 : chấp nhận được nếu thang đo mới SVTH: Phạm Văn Minh – K49C KDTM 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương - Phân tích yếu tố khám phá EFA: phân tích yếu tố khám phá được sử dụng để ế rút gọn tập nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi là các yếu tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết thông tin của tập biến Hu ban đầu (theo Hair & cộng sự, 1998). Trong phân tích yếu tố khám phá, trị số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) là chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của các yếu tố. Trị số KMO phải có giá trị trong tế khoảng 0,5 đến 1,0 và giá trị Sig nhỏ hơn 0,05 thì phân tích này mới thích hợp, còn nếu trị số KMO nhỏ hơn 0,5 thì phân tích yếu tố khám phá EFA có khả năng là không thích hợp với các dữ liệu. inh - Phân tích hồi quy tương quan Sau khi tiến hành điều tra sơ bộ và lập bảng hỏi chính thức, đề tài sẽ rút ra được các biến định tính phù hợp để điều tra và lập mô hình hồi quy với các biến độc lập và cK biến phụ thuộc. Sau khi rút trích được các yếu tố từ phân tích yếu tố EFA, xem xét các giả định cần thiết trong mô hình hồi quy tuyến tính như kiểm tra phần dư chuẩn hóa, kiểm tra họ hệ số phóng đại phương sai VIF, kiểm tra giá trị Durbin – Watson. Nếu các giả định ở trên không bị vi phạm, mô hình hồi quy được xây dựng. Hệ số R2 cho thấy các biến độc lập đưa vào mô hình giải thích được bao nhiêu phần trăm sự biến thiên của biến ại phụ thuộc. Mô hình hồi quy có dạng: gĐ Y = β0 + β1X1 + β2X2 + ….+ βnXn + ei Trong đó: Y: Biến phụ thuộc β0: Hệ số chặn (Hằng số) ờn β1: Hệ số hồi quy riêng phần (Hệ số phụ thuộc) Xi: Các biến độc lập trong mô hình ei: Biến độc lập ngẫu nhiên (Phần dư) Trư Dựa vào hệ số Bê-ta chuẩn hóa với mức ý nghĩa Sig. tương ứng để xác định các biến độc lập nào có ảnh hưởng đến biển phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu và ảnh hưởng với mức độ ra sao, theo chiều hướng nào. Từ đó, làm căn cứ để có những kết SVTH: Phạm Văn Minh – K49C KDTM 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương luận chính xác hơn và đưa ra giải pháp mang tính thuyết phục cao. Kết quả của mô ế hình sẽ giúp ta xác định được chiều hướng, mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng của khách hàng đối sản phẩm Xăng sinh học E5 của Công Hu ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế.  Kiểm định One - Sample T - Test Kiểm định One - Sample T - Test nhằm mục đích so sánh trung bình (mean) của tế tổng thể với một giá trị cụ thể nào đó. Cụ thể trong đề tài này, sẽ so sánh trung bình đánh giá mức độ đồng ý các tiêu chí trong các nhóm yếu tố. Thang đo được sử dụng để đo lường sự đồng ý trong trường hợp này là Likert 1-5. inh  Kiểm định sự khác biệt Independent Sample T - Test Kiểm định sự khác biệt trung bình của biến định lượng với các giá trị khác nhau của một biến định tính trong trường hợp biến định tính có 2 giá trị. Ví dụ như biến giới cK tính nam và nữ.  Kiểm định sự khác biệt One - way ANOVA Kiểm định One - way ANOVA giải quyết trở ngại của Independent Sample T - họ Test. Phương pháp này kiểm định sự khác biệt trung bình của biến định lượng với các giá trị khác nhau của một biến định tính có 3 giá trị trở lên. Đối với đề tài này, sử dụng phép kiểm định giá trị trung bình để xem có sự khác nhau về Ý định sử dụng sản phẩm ại giữa đặc điểm của khách hàng. 5. Bố cục đề tài gĐ - Phần 1: Đặt vấn đề - Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề Chương 2: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng sản phẩm Gas PV ờn của khách hàng cá nhân tại công ty TNHH Triệu An trên địa bàn Thị xã Hương Trà Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm thu hút khách hàng cá nhân ý định sử Trư dụng sản phầm PV Gas tại công ty TNHH Triệu An trên địa bàn Thị xã Hương Trà - Phần 3: Kết luận và kiến nghị SVTH: Phạm Văn Minh – K49C KDTM 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ế CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Hu 1. Cơ sở lý luận 1.1 Một số vấn đề về Gas  Khái niệm về Gas tế Khí Gas là là hỗn hợp khí hydro carbon, nhẹ, ở thể khí. Khí Gas tồn tại trong thiên nhiên ở các mỏ dầu hoặc mỏ khí dầu và cũng có thể sản xuất ở các nhà máy lọc dầu trong quá trình trưng cất dầu thô. inh Tên đầy đủ của Khí Gas là "Khí dầu mỏ hóa lỏng" hay được gọi tên đơn giản là "Khí hóa lỏng ". Khí Gas được gọi là khí dầu mỏ hóa lỏng vì các chất khí này có thể được hóa lỏng ở nhiệt độ bình thường bằng cách gia tăng áp suất vừa phải, hoặc ở áp cK suất bình thường bằng cách sử dụng kỹ thuật làm lạnh để làm giảm nhiệt độ. Khí Gas tên tiếng Anh là Liquefied Petroleum Gas; viết tắt: LPG  Hiện tượng khí Gas hóa lỏng họ Dưới áp suất khí quyển và nhiệt độ bình thường, Khí Gas tồn tại ở thể khí. Để thuận tiện trong vận chuyển, khí Gas được nén lại dưới áp suất cao chuyển sang thể lỏng. Khi chuyển hóa từ thể lỏng sang thể khí, Gas sẽ thu nhiệt từ bên trong LPG ại lỏng & môi trường ngoài. Điều này giải thích tại sao khi sử dụng chai (bình) gas sẽ bị lạnh và nếu sử dụng quá nhiều, trên bề mặt (chai) bình gas có thể bị đọng nước hoặc gĐ đóng tuyết, thậm chí đóng băng.  Thành phần của khí Gas  Propane có công thức hóa học là C3H8  Butan có công thức hóa học là C4H10 ờn  Và một số thành phần khác Trong thành phần của khí Gas, tỷ lệ pha trộn thông thường của Propan: Butan là 30:70, 40:60, 50:50 Trư  Khí Gas có mùi gì? Ở trạng thái nguyên chất, Khí Gas không mùi, không màu, không vị, không độc hại. Tuy nhiên, trong thực tế khí gas có mùi là do nhà sản xuất pha trộn thêm chất tạo SVTH: Phạm Văn Minh – K49C KDTM 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương mùi đặc trưng để giúp phát hiện khí gas khi xảy ra sự cố rò rỉ. Đáng lo ngại là, chất tạo ế mùi này là chất có hại cho sức khỏe nếu thường xuyên tiếp xúc với liều lượng quá mức cho phép. Hu Khí Gas nặng hơn không khí (Propan gấp 1,55 lần; Butan gấp 2,07 lần) nên khi thoát khỏi thiết bị chứa, gas tích tụ ở những chỗ trũng trên mặt đất và tạo thành hỗn hợp nguy hiểm cháy nổ. tế Việc sử dụng Gas hay khí Gas trong kinh doanh, sinh hoạt để đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy là một vấn đề báo động trong xã hội hiện nay Khi thoát ra khỏi thiết bị chứa, gas chuyển thành thể khí nên rất khó bảo inh quản. Chỉ cần một tỷ lệ nhỏ hỗn hợp khí GAS (2,37% đối với Propane và 1,86% đối với Butan) trong môi trường bắt lửa là có thể tạo thành một hỗn hợp cháy nổ. Khoảng giới hạn nồng độ nguy hiểm cháy, nổ của khí Gas rất rộng được tính theo % cK thể tích như sau: Bảng 2.1: Khoảng nồng độ nguy hiểm cháy nổ của Gas Giới hạn nồng độ họ Giới hạn nồng độ thấp Thành phần cao (%) (%) Butan 1,86 8,41 ại Propan 2,37 9,50 gĐ 1.2 Những vấn đề liên quan đến người tiêu dùng 1.2.1 Khái niệm hành vi của người tiêu dùng Cho đến nay có rất nhiều khái niệm về hành vi người tiêu dùng ờn Hiện nay, nhiều nhà nghiên cứu đã đưa ra rất nhiều khái niệm về hành vi của người tiêu dùng khác nhau, cho ta một cách nhìn đa chiều hơn về hành vi tiêu dùng. Theo Philip Kotler (2007): “Hành vi người tiêu dùng (hay còn gọi là khách Trư hàng) là những hành vi cụ thể của một cá nhân khi thực hiện các ý định mua sắm, sử dụng và vứt bỏ sản phẩm hay sản phẩm”. SVTH: Phạm Văn Minh – K49C KDTM 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương Theo Hiệp hội marketing Hoa Kỳ, hành vi khách hàng chính là sự tác động qua ế lại giữa các yếu tố kích thích của môi trường với nhận thức và hành vi của con người mà qua sự tương tác đó, con người thay đổi cuộc sống của họ. Hay nói cách khác, hành vi Hu khách hàng bao gồm những suy nghĩ và cảm nhận mà con người có được và những hành động mà họ thực hiện trong quá trình tiêu dùng. Những yếu tố như ý kiến từ những người tiêu dùng khác, quảng cáo, thông tin về giá cả, bao bì, bề ngoài sản phẩm đều có thể tác tế động đến cảm nhận, suy nghĩ và hành vi của khách hàng. Tóm lại Hành vi của người tiêu dùng: Là hành động của người tiêu dùng liên quan đến việc mua sắm và tiêu dùng sản phẩm/ sản phẩm: tìm kiếm, lựa chọn, mua inh sắm, tiêu dùng sản phẩm, sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu, đánh giá và loại bỏ sản phẩm/ sản phẩm; những ý định của người tiêu dùng liên quan tới việc sử dụng nguồn lực (tài chính, thời gian, công sức, kinh nghiệm) tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu cK – mong muốn cá nhân. 1.2.2 Mô hình hành vi 1.2.2.1 Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng họ Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng bao gồm 3 yếu tố cơ bản: các tác nhân kích thích, hộp đen ý thức và các phản ứng đáp lại của người tiêu dùng. Tác nhân kích thích Hộp đen ý thức Các phản ứng đáp lại ại của người tiêu dùng gĐ Sơ đồ 2.1: Mô hình đơn giản hành vi mua của người tiêu dùng (Nguồn: Trần Thị Thập, 2013)  Tác nhân kích thích Tác nhân kích thích là tất cả các tác nhân, lực lượng bên ngoài người tiêu ờn dùng có thể gây ảnh hưởng tới hành vi của người tiêu dùng. Gồm 2 nhóm chính:  Các yếu tố kích thích của marketing Đây là những hoạt động marketing của doanh nghiệp tác động vào người tiêu Trư dùng một cách có chủ đích thông qua các chương trình, chiến dịch marketing 4Ps. Doanh nghiệp có khả năng kiểm soát các kích thích này.  Các tác nhân kích thích khác SVTH: Phạm Văn Minh – K49C KDTM 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương Là những tác nhân thuộc môi trường bên ngoài, doanh nghiệp không điều ế khiển, kiểm soát được. Bao gồm các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô. Các yếu tố này có thể gây ra rủi ro hay thuận lợi cho doanh nghiệp, việc doanh nghiệp cần làm đó là dự báo Hu và đưa ra các kế hoạch để giảm thiểu rủi ro và khai thác tối đa thuận lợi.  Hộp đen ý thức Hộp đen là thuật ngữ chỉ hệ thần kinh và cơ chế tiếp nhận, xử lí thông tin và phản tế ứng đáp lại các kích thích của con người. Hộp đen ý thúc bao gồm 2 thành phần:  Đặc tính của người tiêu dùng  Quá trình ý định mua sắm inh Phân tích ‘’hộp đen’’ là một quá trình diễn ra bên trong khách hàng, đòi hỏi người bán hàng, những người xây dựng các chương trình marketing cần phải rất tinh tế, có những kỹ năng về phân tích tâm lý người tiêu dùng để có thể đoán, nhận biết cK được sự băn khoăn của khách hàng, từ đó xác định được nên đưa ra thêm những thông tin hay hành động… để hóa giải được những khúc mắc của khách hàng và kích thích/ tác động vào những suy nghĩ tích cực của người tiêu dùng đối với sản phẩm, sản phẩm và họ giúp họ tiến gần hơn tới ý định mua hàng/ sản phẩm của doanh nghiệp.  Phản ứng đáp lại của người tiêu dùng Là những phản ứng người tiêu dùng bộc lộ trong quá trình trao đổi mà ta có thể ại quan sát được. Nói cách khác, là tập hợp các cảm xúc, thái độ và hành động của người tiêu dùng khi tiếp cận với các kích thích. gĐ  Ý nghĩa của việc nghiên cứu mô hình hành vi mua: Giúp người làm marketing hiểu biết sâu sắc về người tiêu dùng, gia tăng khả năng dự báo và khai thác những đặc điểm về hành vi người tiêu dùng khi xây dựng chiến lược và các chương trình marketing mix khác. ờn Trư SVTH: Phạm Văn Minh – K49C KDTM 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương 1.2.2.2 Các giai đoạn của quá trình thông qua ý định lựa chọn sản phẩm ế Để dẫn tới hành động mua hàng, theo Philip Koter người tiêu dùng trải qua 5 giai đoạn: Hu Tìm Đánh Nhận Hành kiếm giá các Ý định biết nhu động thông phương mua cầu mua tin án tế Sơ đồ 2.2: Quá trình dẫn đến hành động mua của người tiêu dùng (Nguồn: Philip Kotler) inh  Nhận biết nhu cầu Bắt đầu khi người tiêu dùng cảm thấy có sự khác biệt giữa tình trạng thực tế và tình trạng mong muốn từ đó hình thành lên nhu cầu. Nguyên nhân của sự hình thành cK nhu cầu này đó là do người tiêu dùng chịu những tác nhân kích thích từ bên trong hoặc từ bên ngoài.  Tìm kiếm thông tin họ Ngay khi nhu cầu đã xuất hiện, một phản ứng thường trực của người tiêu dùng đó là đi tìm hiểu thêm thông tin phục vụ cho việc thỏa mãn nhu cầu. Mục đích tìm kiếm thêm thông tin đó là: hiểu rõ hơn về sản phẩm/ thương hiệu, hoạt động cung ứng ại của các doanh nghiệp -> liên quan tới các phương án lựa chọn của khách hàng và giảm rủi ro trong mua sắm, tiêu dùng. gĐ Các nguồn thông tin cơ bản mà người tiêu dùng thường chủ động tìm kiếm:  Nguồn thông tin cá nhân: bạn bè, người thân, đồng nghiệp…  Nguồn thông tin thương mại: quảng cáo, người bán hàng, bao bì, triễn lãm…  Nguồn thông tin phổ thông: phương tiện thông tin đại chúng, các tổ chức ờn nghiên cứu…  Kinh nghiệm thực tế: dừng thử, sờ mó, nghiên cứu…  Đánh giá các phương án Trư Sau khi tìm kiếm đầy đủ thông tin về các sản phẩm/ sản phẩm có khả năng làm thỏa mãn nhu cầu của bản thân thì người tiêu dùng sẽ hình thành được một tập hợp các nhãn hiệu, mỗi nhãn hiệu có những đặc trưng điển hình khác nhau. Khách hàng sẽ SVTH: Phạm Văn Minh – K49C KDTM 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0