intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả kinh doanh xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế

Chia sẻ: Elysanguyen12 Elysanguyen12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

71
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa những lý luận và cơ sở thực tiễn liên quan đến xuất khẩu hàng dệt may. Phân tích về thực trạng hoạt động xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế. Dựa vào các phân tích thực trạng từ đó đưa ra các giải pháp nhằm phát triển hoạt động xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả kinh doanh xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế

  1. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc Lời cám ơn Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này là kết quả của một quá trình học tập, rèn luyện và trau dồi kiến thức kết hợp với việc thực tập tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế mà tôi đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh, các thầy cô giáo trong trường Đại học Kinh tế Huế, đã trang bị cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt quá trình học tập tại trường và nhiệt tình giúp đỡ tôi uê ́ thực hiện đề tài này. ́H Để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này, lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới thầy giáo hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Tài Phúc, đã tận tình tê hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. h in Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Dệt May Huế, phòng Kế Hoạch- Xuất Nhập Khẩu May, phòng Kế toán và phòng Nhân sự đã nhiệt ̣c K tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại Công ty. Đặc biệt là phòng Kế Hoạch- Xuất Nhập Khẩu May đã cho em trải nghiệm hữu ích. ho Gần ba tháng thực tập tại Công ty là một khoảng thời gian vô cùng quý giá. Thông ại qua đợt thực tập này tôi đã có điều kiện tìm hiểu thực tế, so sánh những kiến thức đã Đ học trên giảng đường Đại học với thực trạng áp dụng ở Công ty, từ đó đúc kết cho g mình những kinh nghiệm và bài học bổ ích. ̀n Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức trình độ chuyên môn cũng như kinh nghiệm ươ của bản thân còn nhiều hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp không tránh khỏi những sai Tr sót. Rất mong sự thông cảm và đóng góp ý kiến của quý thầy cô giáo và các bạn để khóa luận tốt nghiệp được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cám ơn! Huế, tháng 01 năm 2019 Sinh viên thực hiện Trần Thị Tố Hảo SVTH: Trần Thị Tố Hảo 1
  2. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc MỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................7 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................7 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................9 2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................................9 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................9 3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................9 4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................9 uê ́ 5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................10 5.1. Phương pháp thu thập thông tin .............................................................................10 ́H 5.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .................................................................10 tê 6. Kết cấu đề tài.............................................................................................................10 h PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ .........................................................................12 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU in ̣c K VÀ KINH DOANH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY. .............................................12 1.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động xuất khẩu .......................................................12 1.1.1. Khái quát chung về hoạt động xuất khẩu ............................................................12 ho 1.1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu....................................................................................12 ại 1.1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu.......................................................................13 Đ 1.1.1.3. Nhiệm vụ của hoạt động xuất khẩu..................................................................17 1.1.1.4. Các hình thức xuất khẩu...................................................................................18 ̀n g 1.1.1.5. Nội dung chính của hoạt động xuất khẩu.........................................................22 ươ 1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu .................................................27 1.1.2.1. Yếu tố vi mô .....................................................................................................27 Tr 1.1.2.2. Yếu tố vĩ mô .....................................................................................................29 1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất khẩu ...........................................................31 1.1.3.1. Khả năng xâm nhập, mở rộng và phát triển thị trường: ...................................31 1.1.3.2. Kết quả về mặt xã hội.......................................................................................31 1.1.3.3. Chỉ tiêu lợi nhuận .............................................................................................31 1.1.3.4. Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế xuất khẩu..................................................................32 1.2. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................................34 SVTH: Trần Thị Tố Hảo 2
  3. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc 1.2.1. Tình hình xuất, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam giai đoạn 2015 – 2017: ......34 1.2.2. Tổng quan về tình hình xuất khẩu hàng dệt may tại Việt Nam giai đoạn 2015 – 2017 ...............................................................................................................................35 1.2.3 Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoan 2015- 2017 ...............................................................................................................................37 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ ......................................................................39 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Dệt May Huế.......................................................39 2.1.1. Khái quát về Công ty...........................................................................................39 uê ́ 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................39 ́H 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh và địa bàn kinh doanh của Công ty..............................41 2.1.4. Sứ mệnh của Công ty ..........................................................................................41 tê 2.1.5. Triết lý kinh doanh ..............................................................................................41 h 2.1.6. Slogan..................................................................................................................42 in 2.1.7. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .............................................................................43 ̣c K 2.1.8. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận ............................................................44 2.2 Tinh hình nguồn lực của công ty giai đoạn 2015-2017 ..........................................46 ho 2.2.1. Tình hình nhân sự của Công ty giai đoạn 2015-2017 .........................................46 2.2.2. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty ............................................................50 ại 2.2.3 Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2015- 2017:.......................................53 Đ 2.3 Thực trạng hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của công ty giai đoạn 2015-2017 54 g 2.3.1 Phương thức kinh doanh xuất khẩu hàng may của công ty..................................54 ̀n ươ 2.3.2. Các mặt hàng xuất khẩu của Công ty..................................................................55 2.3.3. Kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc của công ty...............................................56 Tr 2.3.4. Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu so với tổng doanh thu của công ty giai đoạn 2015 – 2017 ...................................................................................................................57 2.3.5. Thị trường xuất khẩu của công ty .......................................................................59 2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế ................................................................................................................................61 2.4.1. Chỉ tiêu lợi nhuận ................................................................................................61 2.4.2. Tỷ xuất lợi nhuận ................................................................................................62 2.4.3. Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu...................................................................................64 SVTH: Trần Thị Tố Hảo 3
  4. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc 2.5.Đánh giá chung thực trạng xuất khẩu hang may mặc của công ty cổ phần dệt may Huế ................................................................................................................................65 2.5.1: Chỉ tiêu định tính.................................................................................................66 2.5.2. Chỉ tiêu định lượng..............................................................................................67 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng xuất khẩu hàng may mặc tại công ty................................70 2.4.1. Các nhân tố vi mô: ..............................................................................................70 2.4.1.1. Tiềm lực tài chính.............................................................................................70 2.4.1.2. Cơ chế tổ chức và quản lí .................................................................................71 uê ́ 2.4.1.3. Chiến lược kinh doanh .....................................................................................71 2.4.1.4. Khả năng trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật của công ty .....................................72 ́H 2.4.1.5. Tài nguyên thiên nhiên và vị trí địa lí ..............................................................74 tê 2.4.2. Các nhân tố vĩ mô................................................................................................75 h 2.4.2.1. Môi trường cạnh tranh......................................................................................75 in 2.4.2.2 Môi trường tự nhiên ..........................................................................................75 ̣c K 2.5. Đánh giá chung.......................................................................................................76 2.5.1. Kết quả đạt được .................................................................................................76 ho 2.5.2. Các mặt hạn chế ..................................................................................................77 CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ ại HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ .............79 Đ 3.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu phát triển của ngành dệt may ..........................79 3.1.1 Quan điểm phát triển ngành dệt may ...................................................................79 g 3.1.2 Mục tiêu phát triển của ngành dệt may ................................................................80 ̀n ươ 3.1.3. Định hướng của Công ty trong thời gian tới .......................................................82 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty Cổ phần Tr Dệt May Huế .................................................................................................................83 3.2.1. Hoàn thành chiến lược kinh doanh......................................................................83 3.2.2 Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường ........................................................88 3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác quản lý, đào tạo nguồn nhân lực.........................88 3.2.4. Giảm chi phí quản lý và chi phí xuất khẩu..........................................................90 3.2.5. Giải pháp đàm phán và ký kết hợp đồng.............................................................93 3.2.6. Giải pháp huy động vốn và nâng cao khả năng tài chính....................................93 3.2.7. Đăng kí thương hiệu sản phẩm trên thị trường quốc tế:......................................94 SVTH: Trần Thị Tố Hảo 4
  5. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................94 1. Kết luận .....................................................................................................................95 2. Kiến nghị ...................................................................................................................95 Tài liệu tham khảo......................................................... Error! Bookmark not defined. uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Trần Thị Tố Hảo 5
  6. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc DANH MỤC BẢNG, BIỂU Sơ dồ 1.1: Quy trình để thực hiện một hợp đồng xuất khẩu hàng hóa...................Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 1.1 Diễn biến kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa và cán cân thương mại giai đoạn 2015 – 2017 .......................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 1.1: Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam giai đoạn 2015 -2017 ..Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 1.2: Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015- 2017..................................................................... Error! Bookmark not defined. uê ́ Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Dệt May HuếError! Bookmark not defined. ́H Bảng 2.1: Tình hình nhân sự của công ty giai đoạn 2015-2017 ..Error! Bookmark not tê defined. Bảng 2.2: Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015-2017.............Error! h Bookmark not defined. in Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2015 – 2017.... Error! Bookmark ̣c K not defined. Bảng 2.4. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Công ty Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn ho 2015 – 2017 ................................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.5. Tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc của công ty giai đoạn 2015 ại – 2017 ............................................................................ Error! Bookmark not defined. Đ Bảng 2.6 Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc so với tổng doanh..Error! Bookmark not defined. ̀n g thu của công ty giai đoạn 2015 – 2017.......................... Error! Bookmark not defined. ươ Bảng 2.7. Kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc theo thị trường của công ty giai đoạn 2015-2017...................................................................... Error! Bookmark not defined. Tr Bảng 2.8: Bảng thể hiện doanh thu, chi phí và lợi nhuận xuất khẩu may của công ty giai đoạn 2015-2017...................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.9: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty giai đoạn 2015-2017 .....Error! Bookmark not defined. Bảng 2.10: Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí của công ty giai đoạn 2015-2017 ................... Bảng 2.11. Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu của công ty giai đoạn 2015 – 2017...........Error! Bookmark not defined. Bảng 2.12: Bảang đánh giá lợi nhuận xuất khẩu hàng may mặc của công ty giai đoạn 2015- 2017..................................................................... Error! Bookmark not defined. SVTH: Trần Thị Tố Hảo 6
  7. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc Bảng 2.13: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và chi phí của công ty giai đoạn 2015- 2017 ............................................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.14.Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu của công ty giai đoạn 2015-2017 ..............Error! Bookmark not defined. Bảng 2.15: Danh mục các thiết bị sản xuất Nhà máy 1+ 2+ 3.....Error! Bookmark not defined. Bảng 3.1: Mục tiêu ngành dệt may Việt Nam đến năm 2030 ......Error! Bookmark not defined. uê ́ ́H PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài tê Quá trình quốc tế hóa đang phát triển mạnh mẽ ở các châu lục, các khu vực trên thế h in giới với sự tham gia ngày càng rộng rãi của nhiều quốc gia khác nhau. Những lợi ích to lớn của hội nhập kinh tế mang lại cho mỗi quốc gia là rất rõ ràng và không thể phủ ̣c K nhận điển hình là đã làm cho thương mại và thị trường thế giới trở thành nguồn lực của nền kinh tế quốc dân, là nhân tố kích thích sự phát triển của lực lượng sản xuất, ho của khoa học công nghệ. ại Trong những năm gần đây, thị trường Việt Nam được chứng kiến nhiều thành công Đ phát triển của các sản phẩm trong nước và việc đẩy mạnh xúc tiến xuất khẩu nhiều loại g hàng hóa như: điện thoại và linh kiện; hàng dệt may; máy vi tính, sản phẩm điện tử và ̀n linh kiện; giày dép các loại; dầu thô,… sang thị trường Hoa Kỳ, Nhật Bản, thị trường ươ EU và các nước Châu Phi,.. đã đem lại những giá trị kinh tế to lớn. Một trong những Tr mặt hàng xuất khẩu mang lại những đóng góp rất lớn trong kim ngạch xuất khẩu chính là mặt hàng dệt may. Hàng may mặc là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta trong nhiều năm trở lại đây. Ngoài việc đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn cho đất nước, phát triển xuất khẩu hàng may mặc còn đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết việc làm, tăng thu nhập và cải thiện đời sống cho người lao động. Trong số các thị trường nhập khẩu hàng may mặc chủ yếu của nước ta thì thị trường EU, Hoa Kì, Canada,.. đang nổi lên như một đối tác quan trọng nhất, đem lại nhiều lợi ích kinh tế-xã hội cho SVTH: Trần Thị Tố Hảo 7
  8. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc đất nước. Mặt khác, xuất khẩu hàng dệt may đã đem lại nguồn ngoại tệ lớn cho đất nước và tham gia hội nhập kinh tế quốc tế, giúp cân bằng cán cân thanh toán, giải quyết công việc cho hàng triệu người dân lao động, góp phần thúc đẩy các ngành sản xuất khác trong nước phát triển. Ngành dệt may Việt Nam đang giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế đất nước và đã giải quyết việc làm cho trên 3 triệu lao động. Trong điều kiện kinh tế còn nhiều bất ổn, xuất khẩu dệt may giai đoạn 2015 – 2017 vẫn giữ được tăng trưởng tốt. Đặc biệt, năm 2017 kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam đạt 51 tỷ USD, tăng uê ́ 10,23% so với năm 2016. Đây là kết quả hết sức đáng khích lệ trong điều kiện khó ́H khăn của cả nước. Điều này đã chứng tỏ những nỗ lực của các doanh nghiệp dệt may tê cũng như những người lao động trong ngành. Với kết quả này, Việt Nam đã vươn lên đứng trong top 7 nước xuất và xuất khẩu dệt may hàng đầu thế giới.Ngành dệt may h Việt Nam ra đời từ năm 1958, cùng với xu thế hội nhập của nền kinh tế quốc tế, ngành in dệt may Việt Nam đã nhanh chóng tìm ra và khẳng định được những vị thế của mình ̣c K trong việc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hàng may mặc cho thị trường thế giới và đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam ho Như chúng ta cũng đã biết việc đẩy mạnh xuất khẩu phải gắn liền với việc nâng cao ại hiệu quả kinh doanh xuất khẩu bởi trong nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận Đ hành theo cơ chế thị trường như hiện nay, các doanh nghiệp phải thực hiện hạch toán độc lập, phải tự chịu trách nhiệm về các kết quả kinh doanh của mình. Hoạt động xuất ̀n g khẩu phát triển được hay không hoàn toàn phụ thuộc vào hiệu quả kinh doanh xuất ươ khẩu của doanh nghiệp đó. Vì vậy làm thế nào để đảm bảo nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu luôn là bài toán cần lời giải đáp sáng suốt và là vấn đề quan tâm hàng Tr đầu của bộ máy quản lý của doanh nghiệp xuất khẩu. Công ty Cổ phần Dệt May Huế (HUEGATEX) thành lập từ năm 1988 được đánh giá là một đơn vị xuất sắc của ngành dệt may Việt nam. Trong thời gian qua công ty đã có nhiều thành công trên các lĩnh vực như công tác kế hoạch thị trường, công tác tài chính, công tác quản lý lao động và đào tạo nguồn nhân lực, công tác quản lý kỹ thuật và chất lượng sản phẩm… Tổng doanh thu của Công ty tăng nhanh qua các năm. Xuất khẩu vẫn có một vị trí rất quan trọng quyết định doanh thu toàn công ty. Trong những SVTH: Trần Thị Tố Hảo 8
  9. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc năm gần đây doanh thu về xuất khẩu hàng may mặc của Công ty Cổ phần dệt may Huế liên tục bị biến động trên thị trường thế giới, bị giảm dần hạn ngạch xuất khẩu vào các nước EU, Canada… Nhằm bảo hộ ngành dệt may trong nước. Bên cạnh đó doanh thu từ các khách hàng truyền thống đặt hàng may gia công cũng giảm mạnh như: Đài Loan, Hàn Quốc, Mexico… do thị trường tiêu thụ đang gặp nhiều khó khăn nghiêm trọng về kinh tế do ảnh hưởng suy thoái toàn cầu. Xuất phát từ những lí do trên nên em đã chọn đề tài “ Đánh giá hiệu quả kinh doanh xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế’’ để làm khóa luận tốt uê ́ nghiệp của mình. ́H 2. Mục tiêu nghiên cứu tê 2.1. Mục tiêu tổng quát h Biết thực trạng tình hình xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty Cổ phần Dệt May in Huế. Từ đó đưa ra những giải pháp hợp lý nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng may mặc của ̣c K Công ty hiệu quả hơn. 2.2. Mục tiêu cụ thể ho - Hệ thống hóa những lý luận và cơ sở thực tiễn liên quan đến xuất khẩu hàng dệt ại may. Đ - Phân tích về thực trạng hoạt động xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế. ̀n g - Dựa vào các phân tích thực trạng từ đó đưa ra các giải pháp nhằm phát triển hoạt ươ động xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế. Tr 3. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế. 4. Phạm vi nghiên cứu  Phạm vi nội dung: Tình hình xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế. SVTH: Trần Thị Tố Hảo 9
  10. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc  Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần Dệt May Huế (122 Dương Thiệu Tước, Phường Thủy Dương, Thị xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế).  Phạm vị thời gian: - Các số liệu được sử dụng trong đề tài thu thập dữ liệu thứ cấp trong khoảng thời gian từ 2015 – 2017. - Thời gian thực hiện đề tài: Từ tháng 09/2018 đến tháng 12/2018. 5. Phương pháp nghiên cứu uê ́ 5.1. Phương pháp thu thập thông tin ́H  Tài liệu về những lý thuyết liên quan đến hoạt động kinh doanh xuất khẩu và tê hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu.  Dữ liệu về tình hình phát triển ngành dệt may Việt Nam. h  Dữ liệu về tình hình phát triển ngành dệt may của tỉnh Thừa Thiên Huế. in  Các báo cáo về thống kê kết quả hoạt động kinh doanh; cơ cấu tổ chức; cơ cấu ̣c K lao động; tình hình tài sản và nguồn vốn; tình hình tài chính, doanh thu; thông tin ho về khách hàng của công ty Cổ phần Dệt May Huế trong thời gian 2015- 2017.  Các dữ liệu liên quan đến hoạt động xuất khẩu của công ty: tình hình đàm phán ại và ký kết hợp đồng của công ty, biến động kim ngạch xuất khẩu; cơ cấu mặt hàng Đ xuất khẩu của công ty, kế hoạch xuất khẩu của công ty năm 2018.  Các khóa luận tốt nghiệp đại học của khoá trên, các bài viết tham khảo trên ̀n g Internet liên quan đến ngành dệt may và hoạt động xuất khẩu. ươ  Một số thông tin liên quan ở các website: http://huegatex.com.vn (Công ty Cổ Tr phần Dệt May Huế); http://www.customs.gov.vn (Tổng cục Hải quan Việt Nam); http://www.thongkethuatienhue.gov.vn (cục thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế) 5.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu  Phương pháp thống kê mô tả: Từ những dữ liệu thứ cấp đã thu thập được và những tài liệu đã được tổng hợp kết hợp với việc vận dụng các phương pháp phân tích thống kê để đánh giá tình hình xuất khẩu của Công ty. SVTH: Trần Thị Tố Hảo 10
  11. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc  Phương pháp so sánh: Xác định mức độ tăng giảm, mối tương quan của các chỉ tiêu xuất khẩu của Công ty giai đoạn 2015 – 2017. 6. Kết cấu đề tài PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ( 3 chương) Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn hoạt động xuất khẩu và kinh doanh xuất khẩu hàng dệt may. uê ́ Chương 2. Thực trạng hoạt động xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty Cổ phần Dệt ́H May Huế. tê Chương 3. Định hướng và giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu tại Công h ty Cổ phần Dệt May Huế. PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Trần Thị Tố Hảo 11
  12. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ g CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT ̀n ươ KHẨU VÀ KINH DOANH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY. 1.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động xuất khẩu Tr 1.1.1. Khái quát chung về hoạt động xuất khẩu 1.1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu  Khái niệm về xuất khẩu Xuất khẩu là hoạt động kinh doanh buôn bán ở phạm vi quốc tế, nó không phải là hành vi bán hàng riêng lẻ mà là hệ thống bán hàng có tổ chức cả bên trong lẫn bên ngoài nhằm mục tiêu lợi nhuận, thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, từng bước nâng cao mức sống của nhân dân. SVTH: Trần Thị Tố Hảo 12
  13. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc Khái niệm xuất khẩu theo Luật thương mại 2005 thì được nêu cụ thể tại Điều 28, khoản 1 như sau: "Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật."  Hoạt động xuất khẩu Hoạt động xuất khẩu hàng hóa là việc bán hàng hóa và dịch vụ cho một quốc gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiện thanh toán với mục tiêu lợi nhuận. Tiền uê ́ tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hoặc với cả hai quốc gia. (Theo Trần ́H Chí Thành (2000). tê Mục đích của hoạt động này là khai thác được lợi thế của từng quốc gia trong phân h công lao động quốc tế. Khi việc trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia đều có lợi thì các in quốc gia đều tích cực tham gia mở rộng hoạt động này. Hoạt động xuất khẩu diễn ra ̣c K trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện của nền kinh tế, từ xuất khẩu hàng tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc hàng hoá thiết bị công ho ại Đ  Thị trường xuất khẩu hàng hóa g Theo trường phái Cổ điển thì: Thị trường là nơi diễn ra các trao đổi, mua bán hàng ̀n ươ hoá. Theo khái niệm hiện đại thì " Thị trường là một quá trình mà trong đó người mua và Tr người bán một thứ hàng hoá tác động qua lại với nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá". Thị trường xuất khẩu là tập hợp người mua và người bán có quốc tịch khác nhau tác động với nhau để xác định giá cả, số lượng hàng hoá mua bán, chất lượng hàng hoá và các điều kiện mua bán khác theo hợp đồng, thanh toán chủ yếu bằng ngoại tệ mạnh và phải làm thủ tục hải quan qua biên giới. SVTH: Trần Thị Tố Hảo 13
  14. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc Thị trường xuất khẩu hàng hoá bao hàm cả thị trường xuất khẩu hàng hoá trực tiếp (nước tiêu thụ cuối cùng) và thị trường xuất khẩu hàng hoá gián tiếp (xuất khẩu qua trung gian). Chẳng hạn, một nước nào đó tạm nhập tái xuất hàng hoá của Việt Nam rồi đem xuất khẩu sang thị trường khác cũng được coi là thị trường xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam. 1.1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu  Đối với doanh nghiệp: uê ́ Cùng với sự bùng nổ của nền kinh tế toàn cầu thì xu hướng vươn ra thị trường quốc tế là xu hướng chung của tất cả các quốc gia và các doanh nghiệp. Xuất khẩu là một ́H trong những con đường quen thuộc để các doanh nghiệp thực hiện kế hoạch phát triển, tê mở rộng thị trường của mình. Xuất khẩu hàng hoá dịch vụ đem lại rất nhiều lợi ích cho h doanh nghiệp: in - Xuất khẩu tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đa dạng hoá thị trường tiêu thụ sản ̣c K phẩm, giúp tăng doanh số, tăng lợi nhuận, đồng thời phân tán và chia sẻ rủi ro trong hoạt động kinh doanh, tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển. Nhờ có xuất khẩu mà ho tên tuổi của doanh nghiệp không những được khách hàng trong nước biết đến mà còn có mặt ở các quốc gia khác trên thế giới. ại Đ - Xuất khẩu giúp phát huy tính năng động sáng tạo của cán bộ xuất nhập khẩu trong việc tích cực tìm tòi và phát triển các mặt trong khả năng xuất khẩu các thị trường mà ̀n g doanh nghiệp có khả năng xâm nhập; phát triển các sản phẩm mới. ươ - Xuất khẩu tạo nguồn ngoại tệ cho các doanh nghiệp, tăng dự trữ, qua đó nâng cao Tr khả năng nhập khẩu, thay thế, bổ sung, nâng cấp thiết bị máy móc, nguyên vật liệu.. phục vụ cho quá trình phát triển của doanh nghiệp. - Thông qua xuất khẩu, các doanh nghiệp trong nước có cơ hội tham gia vào cuộc cạnh tranh trên thị trường thế giới cả về chất lượng, mẫu mã, giá cả... Những yếu tố đó đòi hỏi doanh nghiệp phải hình hành một cơ cấu sản xuất phù hợp với thị trường luôn đổi mới và hoàn thiện công tác quản lý sản xuất kinh doanh. SVTH: Trần Thị Tố Hảo 14
  15. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc - Xuất khẩu buộc các doanh nghiệp phải luôn luôn đổi mới và hoàn thiện công tác quản trị kinh doanh. Đồng thời giúp các doanh nghiệp kéo dài tuổi thọ của chu kỳ sống của một sản phẩm - Sản xuất hàng xuất khẩu giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều lao động, tạo nguồn thu nhập ổn định cho cán bộ công nhân viên. Doanh nghiệp tiến hành hoạt động xuất khẩu có cơ hội mở rộng quan hệ buôn bán kinh doanh với nhiều đối tác nước ngoài dựa trên cơ sở đôi bên cùng có lợi.  Đối với nền kinh tế quốc dân uê ́ Xuất khẩu có vai trò rất quan trọng đối với sự tăng trưởng và phát triển của nền ́H kinh tế quốc dân. Theo Nguyễn Quang Hùng (2010), vai trò đó được thể hiện qua các tê điểm sau: h - Xuất khẩu là một trong những nhân tố tạo đà, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển in kinh tế của mỗi quốc gia. Theo như hầu hết các lý thuyết về tăng trưởng và phát triển ̣c K kinh tế đều khẳng định và chỉ rõ để tăng trưởng và phát triển kinh tế mỗi quốc gia cần có bốn điều kiện là nguồn nhân lực, tài nguyên, vốn, kỹ thuật công nghệ. Nhưng hầu ho hết các quốc gia đang phát triển (như Việt Nam) đều thiếu vốn, kỹ thuật công nghệ. Do vậy câu hỏi đặt ra làm thế nào để có vốn và công nghệ: ại Đ - Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. ̀n g Đối với mọi quốc gia đang phát triển thì bước đi thích hợp nhất là phải công nghiệp ươ hoá, hiện đại hoá đất nước để khắc phục tình trạng nghèo nàn lạc hậu chậm phát triển. Tr Tuy nhiên quá trình công nghiệp hoá phải có một lượng vốn lớn để nhập khẩu công nghệ thiết bị tiên tiến. Thực tế cho thấy, để có nguồn vốn nhập khẩu một nước có thể sử dụng nguồn vốn huy động chính như sau: + Đầu tư nước ngoài, vay nợ các nguồn viện trợ + Thu từ các hoạt động du lịch, dịch vụ thu ngoại tệ trong nước + Thu từ hoạt động xuất khẩu SVTH: Trần Thị Tố Hảo 15
  16. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc Tầm quan trọng của vốn đầu tư nước ngoài thì không ai có thể phủ nhận được, song việc huy động chúng không phải dễ dàng. Sử dụng nguồn vốn này, các nước đi vay phải chịu thiệt thòi, phải chịu một số điều kiện bất lợi và sẽ phải trả sau này. Do vậy xuất khẩu là một hoạt động tạo một nguồn vốn rất quan trọng. Xuất khẩu tạo tiền đề cho nhập khẩu, nó quyết định đến qui mô tốc độ tăng trưởng của hoạt động nhập khẩu. Ở một số nước, một trong những nguyên nhân chủ yếu của tình trạng kém phát triển là do thiếu tiềm năng về vốn do đó nguồn vốn ở bên ngoài là chủ yếu, song mọi cơ hội đầu tư vay nợ và viện trợ của nước ngoài chỉ thuận lợi khi chủ đầu tư và uê ́ người cho vay thấy được khả năng sản xuất và xuất khẩu – nguồn vốn duy nhất để trả ́H nợ thành hiện thực . tê - Xuất khẩu thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển Dưới tác động của xuất khẩu, cơ cấu sản xuất và tiêu dùng của thế giới đã và đang thay đổi h in mạnh mẽ. Xuất khẩu làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các quốc gia từ nông nghiệp ̣c K chuyển sang công nghiệp và dịch vụ. Có hai cách nhìn nhận về tác động của xuất khẩu đối với sản xuất và chuyển dịch cơ ho cấu kinh tế: Thứ nhất, chỉ xuất khẩu những sản phẩm thừa so với nhu cầu tiêu dùng nội địa. ại Trong trường hợp nền kinh tế còn lạc hậu và chậm phát triển sản xuất về cơ bản chưa Đ đủ tiêu dùng, nếu chỉ thụ động chờ ở sự dư thừa ra của sản xuất thì xuất khẩu chỉ bó g hẹp trong phạm vi nhỏ và tăng trưởng chậm, do đó các ngành sản xuất không có cơ hội ̀n ươ phát triển. Thứ hai, coi thị trường thế giới để tổ chức sản xuất và xuất khẩu. Quan điểm này tác Tr động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế thúc đẩy xuất khẩu. Nó thể hiện: + Xuất khẩu tạo tiền đề cho các ngành cùng có cơ hội phát triển. Điều này có thể thông qua ví dụ như khi phát triển ngành dệt may xuất khẩu, các ngành khác như bông, kéo sợi, nhuộm, tẩy…sẽ có điều kiện phát triển. + Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng thị trường sản phẩm, góp phần ổn định sản xuất, tạo lợi thế nhờ quy mô. SVTH: Trần Thị Tố Hảo 16
  17. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc + Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất, mở rộng thị trường tiêu dùng của một quốc gia. Nó cho phép một quốc gia có thể tiêu dùng tất cả các mặt hàng với số lượng lớn hơn nhiều lần giới hạn khả năng sản xuất của quốc gia đó thậm chí cả những mặt hàng mà họ không có khả năng sản xuất được. + Xuất khẩu góp phần thúc đẩy chuyên môn hoá, tăng cường hiệu quả sản xuất của từng quốc gia. Nó cho phép chuyên môn hoá sản xuất phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu. Trong nền kinh tế hiện đại mang tính toàn cầu hoá như ngày nay, mỗi loại sản phẩm người ta nghiên cứu thử nghiệm ở nước thứ nhất, chế tạo ở nước thứ hai, lắp uê ́ ráp ở nước thứ ba, tiêu thụ ở nước thứ tư và thanh toán thực hiện ở nước thứ năm. Như ́H vậy, hàng hoá sản xuất ra ở mỗi quốc gia và tiêu thụ ở một quốc gia cho thấy sự tác tê động ngược trở lại của chuyên môn hoá tới xuất khẩu. Với đặc điểm quan trọng là tiền tệ sản xuất sử dụng làm phương tiện thanh toán, h in xuất khẩu góp phần làm tăng dự trữ ngoại tệ một quốc gia. Đặc biệt với các nước đang ̣c K phát triển đồng tiền không có khả năng chuyển đổi thì ngoại tệ có được nhờ xuất khẩu đóng vai trò quan trọng trong việc điều hoà về cung cấp ngoại tệ, ổn định sản xuất, qua ho đó góp phần vào tăng trưởng và phát triển kinh tế. - Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc làm và cải thiện ại đời sống của nhân dân. Đ Tác động của xuất khẩu đến việc làm và đời sống nhân dân bao gồm rất nhiều mặt. g Trước hết sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu là nơi thu hút hàng triệu lao động và làm ̀n ươ việc với mức thu nhập khá. Sự gia tăng đầu tư trong ngành sản xuất hàng hoá xuất khẩu đã tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất trong nước tăng lên cả về quy mô và tốc độ Tr phát triển. Các ngành nghề cũ được khôi phục, ngành nghề mới ra đời, sự phân công lao động mới đòi hỏi lao động được sử dụng nhiều hơn, đặc biệt là các ngành sản xuất, chế biến hàng sản xuất. Xuất khẩu làm tăng GDP, làm gia tăng nguồn thu nhập quốc dân, từ đó có tác động làm tăng tiêu dùng nội địa. Điều này dẫn điến việc người dân có nhu cầu cao hơn về các loại hàng hoá cao cấp cũng như sự phong phú, đa dạng sản phẩm. Bên cạnh đó, xuất khẩu cũng đóng góp vào ngân sách quốc gia một nguồn vốn ngoại tệ đáng kể. SVTH: Trần Thị Tố Hảo 17
  18. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc Đây là nguồn vốn dùng để nhập khẩu các vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời sống mà trong nước chưa sản xuất được nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng cao của người dân, đáp ứng mức sống cao hơn của cuộc sống hiện đại. - Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại. Trong kinh tế, xuất khẩu và các mối quan hệ kinh tế đối ngoại có tác động qua lại phụ thuộc lẫn nhau. Xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại đã làm cho nền kinh tế của mỗi quốc gia gắn chặt với phân công lao động quốc tế. Thông thường hoạt động xuất khẩu ra đời sớm hơn các hoạt động kinh tế đối ngoại khác nên nó thúc đẩy các uê ́ quan hệ này phát triển. Chẳng hạn, xuất khẩu và sản xuất hàng hoá thúc đẩy các quan ́H hệ tín dụng, đầu tư, bảo hiệm, vận tải quốc tế... Mặt khác, khi các ngành này phát triển tê sẽ tạo ra sự tiện lợi, nhanh chóng và dễ dàng hơn cho hoạt động xuất khẩu. Do đó hoạt động xuất khẩu sẽ ngày càng được phát triển. h in Tóm lại, đẩy mạnh xuất khẩu được coi là vấn đề có ý nghĩa chiến lược để phát triển ̣c K kinh tế, thực hiện công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước, nhất là trong điều kiện hiện nay với xu thế toàn cầu hoá, khu vực hoá đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn thế giới ho và nó là cơ hội cho mỗi quốc gia hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực. 1.1.1.3. Nhiệm vụ của hoạt động xuất khẩu ại Đ Với mục tiêu: “ Đẩy mạnh xuất khẩu, coi xuất khẩu là hướng ưu tiên và là trọng điểm của kinh tế đối ngoại. Tạo thêm các mặt hàng xuất khẩu chủ lực. Nâng sức cạnh ̀n g tranh của hàng xuất khẩu trên thị trường. Giảm tỷ trọng sản phẩm thô và sơ chế; tăng tỉ ươ trọng sản phẩm chế biến sâu và tinh trong hàng xuất khẩu”. Ở những thời điểm nhất định mục tiêu xuất khẩu có khác nhau, nhưng mục tiêu quan trọng chủ yếu nhất của Tr xuất khẩu là để nhập khẩu đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế quốc dân. Để thực hiện mục tiêu trên, hoạt động xuất nhập khẩu phải hướng vào các mục tiêu sau: - Phải mở rộng thị trường, nguồn hàng và đối tác kinh doanh xuất khẩu nhằm tạo thành cao trào xuất khẩu, coi xuất khẩu là mũi nhọn đột phá cho sự phát triển - Phải ra sức khai thác có hiệu quả mọi nguồn lực của đất nước như đất đai, nhân lực, tài nguyên thiên nhiên, cơ sở vật chất kỹ thuật – công nghệ, chất xám theo hướng khai thác lợi thế tuyệt đối và lợi thế so sánh. SVTH: Trần Thị Tố Hảo 18
  19. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc - Nâng cao năng lực sản xuất hàng hóa xuất khẩu để tăng nhanh khối lượng và kim ngạch xuất khẩu. - Tạo ra những mặt hàng xuất khẩu có khối lượng và giá trị lớn đáp ứng những đòi hỏi của thị trường thế giới và của khách hàng về số lượng, có sức hấp dẫn và có khả năng cạnh tranh cao. 1.1.1.4. Các hình thức xuất khẩu Hiện nay, trên thế giới có nhiều hình thức xuất khẩu khác nhau, lựa chọn cách thức uê ́ nào là phụ thuộc vào sự thỏa thuận của các doanh nghiệp. Các hình thức xuất khẩu bao gồm: ́H Xuất khẩu trực tiếp tê Xuất khẩu trực tiếp là việc xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ do chính doanh nghiệp h sản xuất ra hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất trong nước hoặc từ khách hàng nước in ngoài thông qua tổ chức của mình. ̣c K Ưu điểm: ho  Giảm bớt chi phí trung gian do đó tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.  Có thể liên hệ trực tiếp và đều đặn với khách hàng và với thị trường nước ngoài, ại từ đó nắm bắt ngay được nhu cầu cũng như tình hình của khách hàng nên có thể Đ thay đổi sản phẩm và những điều kiện bán hàng trong điều kiện cần thiết. ̀n g Nhược điểm: ươ  Xuất khẩu trực tiếp yêu cầu phải có nguồn vốn đủ lớn và đội ngũ cán bộ công Tr nhân viên có năng lực và trình độ để có thể trực tiếp tiến hành hoạt động kinh doanh xuất khẩu.  Về nguyên tắc, xuất khẩu trực tiếp có thể làm tăng thêm rủi ro trong kinh doanh Xuất khẩu gián tiếp SVTH: Trần Thị Tố Hảo 19
  20. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc Xuất khẩu gián tiếp là việc cung ứng hàng hóa ra thị trường nước ngoài thông qua các trung gian xuất khẩu như người đại lý hoặc người môi giới. Đó có thể là các cơ quan, văn phòng đại điện, các công ty ủy thác xuất nhập khẩu… Ưu điểm Trên thực tế phương thức này được sử dụng rất nhiều, đặc biệt là các nước kém phát triển vì những lý do:  Người trung gian thường hiểu biết rõ về thị trường kinh doanh còn các nhà kinh uê ́ doanh rất thiếu thông tin trên thị trường nên người trung gian tìm được nhiều cơ hội kinh doanh thuận lợi hơn. ́H  Người trung gian có khả năng nhất định về vốn, nhân lực cho nên nhà xuất tê khẩu có thể khai thác để tiết kiệm phần nào chi phí trong quá trình vận tải. h Nhược điểm in  Xuất khẩu gián tiếp sẽ hạn chế mối liên hệ với các bạn hàng của nhà xuất khẩu. ̣c K  Đồng thời khiến nhà xuất khẩu phải chia sẻ một phần lợi nhuận cho người trung gian. ho Xuất khẩu ủy thác ại Là hình thức kinh doanh, trong đó đơn vị kinh doanh xuất khẩu đóng vai trò là người Đ trung gian thay cho đơn vị sản xuất tiến hành ký kết hợp đồng mua bán hàng hoá, tiến g hành các thủ tục cần thiết để xuất khẩu hàng hoá cho nhà sản xuất qua đó thu được ̀n một số tiền nhất định (theo tỷ lệ % giá trị lô hàng ). ươ Ưu điểm Tr  Mức độ rủi ro thấp.  Không cần bỏ vốn vào kinh doanh.  Tạo được việc làm cho người lao động đồng thời cũng thu được một khoản lợi nhuận đáng kể.  Ngoài ra trách nhiệm trong việc tranh chấp và khiếu nại thuộc về người sản xuất . SVTH: Trần Thị Tố Hảo 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2