intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của khách sạn Mường Thanh Lai Châu thông qua bộ chỉ số KPI

Chia sẻ: Elysanguyen12 Elysanguyen12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:79

59
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá được hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại khách sạn Mường Thanh Lai Châu thông qua bộ chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động KPI. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của khách sạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của khách sạn Mường Thanh Lai Châu thông qua bộ chỉ số KPI

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -----  ----- uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC ̣c K CỦA KHÁCH SẠN MƯỜNG THANH LAI CHÂU ho THÔNG QUA BỘ CHỈ SỐ KPI ại Đ g Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: ̀n ươ Trần Thị Hà Th.S Bùi Văn Chiêm Lớp: K49A Marketing Tr Niên khóa: 2015-2019 Huế, tháng 1 năm 2019
  2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm LỜI CẢM ƠN Được sự phân công của quý thầy cô khoa quản trị kinh doanh, Trường Đại học kinh tế- Đại học Huế, sau hơn ba tháng thực tập tôi đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp “ Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của khách sạn Mường Thanh Lai Châu thông qua bộ chỉ số KPI”. Trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ để hoàn thành khóa luận. Trước tiên tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới thầy giáo- Thạc Sĩ Bùi Văn uê ́ Chiêm, người đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cho tôi trong suốt thời gian thực tập. ́H Tôi cũng xin gửi lời chân thành đến ban giám hiệu Trường Đại học kinh tế- Đại tê học Huế nói chung cũng như thầy cô Khoa quản trị kinh doanh nói riêng đã truyền đạt kinh nghiệm, kiến thức và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn thành khóa h luận này. in ̣c K Xin cảm ơn tới ban giám đốc và tất cả các anh chị trong khách sạn Mường Thanh Lai Châu đã dìu dắt, nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp số liệu cần thiết cho tôi trong ho thời gian qua. Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều ại kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của bài khóa luận không tránh khỏi những thiếu Đ sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của quý thầy cô để bài báo cáo được hoàn thiện hơn. ̀n g Xin chân thành cảm ơn! ươ Huế, ngày 1 tháng 1 năm 2019. Tr Sinh viên thực hiện Trần Thị Hà SVTH: Trần Thị Hà i
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT KPI : Chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động ĐVT : Đơn vị tính TD : Tuyển dụng NSLĐ : Năng suất lao động ĐH : Đại học uê ́ CĐ, TC : Cao đẳng, trung cấp ́H THPT, THCS : Trung học phổ thông, trung học cơ sở tê TB : Trung bình NQ-HĐND : Nghị quyết- Hội Đồng Nhân Dân h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Trần Thị Hà ii
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................vi DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... vii PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1 uê ́ 2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2 ́H 3. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................3 tê 4. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3 h in 5.1. Phương pháp thu thập số liệu................................................................................3 5.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ...............................................................3 ̣c K PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................4 CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ SỬ DỤNG BỘ CHỈ SỐ KPI ĐÁNH GIÁ HIỆU ho QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG KINH DOANH KHÁCH SẠN ..4 ại 1.1 Khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa về kinh doanh khách sạn......................................4 Đ 1.1.1 Khái niệm kinh doanh khách sạn .......................................................................4 1.1.2 Đặc điểm về kinh doanh khách sạn ....................................................................5 ̀n g 1.1.3 Ý nghĩa của kinh doanh khách sạn .....................................................................6 ươ 1.2 Các nội dung cơ bản về nguồn nhân lực................................................................8 1.2.1 Khái niệm nguồn nhân lực...................................................................................8 Tr 1.2.2 Vai trò của nguồn nhân lực .................................................................................8 1.2.3 Khái niệm quản trị nguồn nhân lực...................................................................9 1.2.4 Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực .............................................................10 1.2.5 Vai trò của việc Quản trị nguồn nhân lực.......................................................10 1.3 Những vấn đề cơ bản về sử dụng nguồn nhân lực và hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ........................................................................................................................11 1.3.1 Sử dụng nguồn nhân lực ....................................................................................11 SVTH: Trần Thị Hà iii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm 1.3.2 Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ....................................................................12 1.3.3 Ý nghĩa của sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực ...............................................13 1.4 Nhóm KPI trong quản trị nguồn nhân lực..........................................................13 1.4.1 Khái niệm KPI ....................................................................................................13 1.4.2 Đặc điểm của chỉ số KPI ....................................................................................14 1.4.3 Vai trò của KPI ...................................................................................................15 1.5 Một số chỉ số của KPI trong quản trị nguồn nhân lực.......................................16 1.5.1 KPI đánh giá về chế độ lương ...........................................................................18 uê ́ 1.5.2 KPI về tuyển dụng và bố trí...............................................................................19 ́H 1.5.3 KPI về đào tạo.....................................................................................................21 tê 1.5.4 KPI về đánh giá công việc..................................................................................21 1.5.5 KPI về năng suất của nguồn nhân lực ..............................................................22 h in 1.5.6 KPI về tỷ lệ nghỉ việc..........................................................................................23 1.5.7 KPI về an toàn lao động .....................................................................................24 ̣c K 1.6 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của khách sạn.....25 1.7 Cơ sở thực tiễn .......................................................................................................26 ho 1.7.1 Thực trạng kinh doanh trong lĩnh vực du lịch – khách sạn ở Việt Nam ......26 ại 1.7.2 Sự quan tâm của tỉnh Lai Châu đối với kinh doanh trong lĩnh vực du lịch- Đ khách sạn ......................................................................................................................27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHÁCH ̀n g SẠN MƯỜNG THANH Ở LAI CHÂU .....................................................................28 ươ 2.1 Tổng quan về khách sạn........................................................................................28 2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của khách sạn Mường Thanh ...............28 Tr 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của khách sạn ................................................................29 2.1.3 Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ................................29 2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của khách sạn trong 2 năm 2016-2017 .....29 2.1.4.1 Ngành nghề kinh doanh ..................................................................................29 2.1.4.2 Tình hình lao động của khách sạn trong 2 năm 2016-2017 ........................29 2.1.4.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật ở khách sạn..............................................................32 2.1.4.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của khách sạn trong 2 năm 2016-2017 ..32 SVTH: Trần Thị Hà iv
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm 2.2 Đánh giá công tác sử dụng nguồn nhân lực tại khách sạn Mường Thanh Lai Châu thông qua bộ chỉ số KPI....................................................................................34 2.2.1KPI trong công tác trả lương, đãi ngộ...............................................................34 2.2.2 KPI trong tuyển dụng và bố trí nhân lực .........................................................37 2.2.3 KPI trong đào tạo nguồn nhân lực ...................................................................45 2.2.4 KPI trong công tác đánh giá công việc .............................................................49 2.2.5 KPI về năng suất của nguồn nhân lực ..............................................................50 2.2.6 KPI về tỷ lệ nghỉ việc..........................................................................................51 uê ́ 2.2.7 KPI về an toàn lao động .....................................................................................52 ́H 2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của khách sạn Mường tê Thanh ............................................................................................................................56 2.4 Đánh giá công tác sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực của khách sạn Mường h in Thanh Lai Châu...........................................................................................................57 2.4.1 Ưu điểm ...............................................................................................................57 ̣c K 2.4.2 Nhược điểm .........................................................................................................58 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ho NGUỒN NHÂN LỰC CỦA KHÁCH SẠN MƯỜNG THANH ..............................59 ại PHẦN 3: KẾT LUẬN..................................................................................................64 Đ 1. Kết luận ...................................................................................................................64 2. Một số kiến nghị: .....................................................................................................65 ̀n g TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................67 ươ Tr SVTH: Trần Thị Hà v
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của khách sạn trong 2 năm 2016-2017....................30 Bảng 2.2: Cơ cấu phòng của khách sạn Mường Thanh Lai Châu.........................32 Bảng 2.3: Tình hình du khách đến nghỉ tại khách sạn trong 2 năm 2016-2017 ....33 Bảng 2.4: Doanh thu của khách sạn trong 2 năm 2016-2017 ..................................34 Bảng 2.5: Thu nhập bình quân của nhân viên khách sạn qua 2 năm 2016-2017 ..35 uê ́ Bảng 2.6: Mức độ đãi ngộ qua tiền thưởng đối với nhân viên của khách sạn .......36 ́H Bảng 2.7: Nhu cầu tuyển dụng tại khách sạn qua 2 năm 2016-2017 theo từng bộ phận .......................................................................................................................................37 tê Bảng 2.8: Các chỉ tiêu KPI tuyển dụng của khách sạn trong 2 năm 2016-2017....41 h in Bảng 2.9: Các chỉ tiêu KPI về đào tạo của khách sạn trong 2 năm 2016-2017......47 ̣c K Bảng 2.10: Bảng đánh giá mức độ hoàn thành công việc của nhân viên tại khách sạn trong 2 năm 2016-2017 .........................................................................................50 ho Bảng 2.11: Chỉ tiêu KPI về năng suất lao động của khách sạn trong 2 năm 2016- 2017 ...............................................................................................................................51 ại Đ Bảng 2.12: Tỷ lệ nghỉ việc của nhân viên khách sạn trong 2 năm 2016-2017........52 Bảng 2.13: Tỷ lệ báo cáo an toàn lao động của khách sạn trong 2 năm 2016-2017 ̀n g .......................................................................................................................................53 ươ Bảng 2.14: Chỉ tiêu KPI về an toàn lao động của khách sạn trong 2 năm 2016- Tr 2017 ...............................................................................................................................54 Bảng 2.15: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của khách sạn trong 2 năm 2016-2017 ................................................................................................56 SVTH: Trần Thị Hà vi
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm DANH MỤC HÌNH Hình 1: Quy trình tuyển dụng tổng quát tại khách sạn Mường Thanh Lai Châu39 Hình 2: Quy trình đào tạo nguồn nhân lực của khách sạn......................................45 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Trần Thị Hà vii
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong môi trường nền kinh tế toàn cầu đang trên đà phát triển mạnh mẽ, cạnh tranh gay gắt, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải luôn luôn vận động tích cực tìm ra các giải pháp giảm chi phí, nâng cao hiệu quả kinh doanh để tồn tại bền vững, phát triển và củng cố uy tín của mình. Cùng với đó, nhu cầu của con người ngày càng cao, phong phú về mặt vật chất lẫn tinh thần. Chính vì vậy, du lịch đã trở thành một đòi hỏi tất yếu, một nhu cầu không thể thiếu khi trình độ kinh tế, dân trí và xã hội đã phát triển. uê ́ Hiện nay, Việt Nam đang bước vào tiến trình hội nhập, quá trình công nghiệp ́H hóa- hiện đại hóa, nền kinh tế đang dần đạt được nhiều thành tựu hơn, ngành du lịch tê cũng ngày càng phát triển. Với điều kiện thuận lợi về vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, chính sách của Nhà nước về định hướng phát triển, ngành du lịch đã trở thành h in mũi nhọn, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Cùng với sự phát triển của ngành kinh tế du lịch, chúng ta không thể không nhắc ̣c K đến đóng góp của việc kinh doanh khách sạn- là một mặt không thể thiếu tạo nên sự thành công và góp một phần không nhỏ vào doanh thu của ngành du lịch. Khách sạn là ho một trong những cơ sở vật chất không thể thiếu để phục vụ khách du lịch trong và ại ngoài nước. Mặc dù ngày càng tốt hơn, đáp ứng được nhu cầu, đòi hỏi ngày càng cao Đ của du khách, tuy nhiên chất lượng dịch vụ của khách sạn vẫn còn một vài khuyết điểm để khách hàng phải phàn nàn. Một yếu tố quan trọng góp phần tạo nên chất ̀n g lượng dịch vụ đó chính là con người. Để có được một đội ngũ nhân viên chuyên ươ nghiệp, chất lượng và lành nghề thì công tác quản trị nguồn nhân lực cũng đóng một vai trò rất quan trọng. Tr Nguồn lực có vai trò quan trọng nhất và mang tính quyết định chính cho sự phát triển kinh tế của doanh nghiệp là nguồn nhân lực. Đây chính là yếu tố của sự phát triển và mục tiêu cuối cùng của sự phát triển đó chính là sự phục vụ ngày càng tốt hơn của con người, nâng cao chất lượng cuộc sống của con người. Như vậy, con người vừa là mục tiêu vừa là động lực của sự phát triển xã hội. Quản trị nguồn nhân lực giữ vai trò đặc biệt quan trọng và ngày càng được các nhà quản trị quan tâm nghiên cứu, phân tích và xem đây là một chức năng cốt lõi và quan trọng nhất của tiến trình quản trị. SVTH: Trần Thị Hà 1
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm Nghiên cứu quản trị nguồn nhân lực nhằm đạt được ba mục tiêu: nâng cao năng suất lao động, cải thiện chất lượng và cách thức làm việc, đảm bảo tính hợp pháp. Do đó, quản trị nguồn nhân lực có vai trò là một bộ phận không thể thiếu được trong công tác quản lý kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Nó tìm kiếm, phát triển những hình thức và đưa ra những phương pháp tốt để tất cả các thành viên có thể đóng góp được nhiều nhất cho mục tiêu của doanh nghiệp, đồng thời tạo điều kiện cho chính bản thân người lao động không ngừng phát triển. Nhận thức được cơ hội, tiềm năng phát triển, khách sạn Mường Thanh Lai Châu uê ́ cũng đã gặt hái được nhiều thành tựu trong hoạt động kinh doanh. Cũng như tất cả các ́H doanh nghiệp khác, nguồn nhân lực cũng đóng một vai trò quan trọng và là vấn đề tê hàng đầu làm nên sự thành công của khách sạn Mường Thanh Lai Châu. Trước yêu cầu mang tính cấp thiết, cũng như qua thời gian thực tập tại khách sạn h in Mường Thanh Lai châu có cơ hội tìm hiểu thực trạng nguồn nhân lực ở đây, vì vậy tôi xin chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của khách sạn ̣c K Mường Thanh Lai Châu thông qua bộ chỉ số KPI”. Để thông qua đề tài này, có thể giúp tôi có cái nhìn rõ nét hơn về hiệu quả sử dụng và cách lập nên các chỉ tiêu đo ho lường hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của khách sạn và điển hình ở đây là khách sạn ại Mường Thanh. Đ 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu chung: Đánh giá được hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại ̀n g khách sạn Mường Thanh Lai Châu thông qua bộ chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động ươ KPI. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của khách sạn. Tr  Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống các lý luận, quan điểm liên quan đến kinh doanh, quản trị nguồn nhân lực của khách sạn nói chung và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực của khách sạn Mường Thanh nói riêng. - Phân tích và đánh giá kết quả kinh doanh, nguồn nhân lực của khách sạn Mường Thanh Lai Châu thông qua bộ chỉ số KPI để đánh giá được hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực đó. SVTH: Trần Thị Hà 2
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của khách sạn Mường Thanh Lai Châu. 3. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Khách sạn Mường Thanh Lai Châu. - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu, giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Khách sạn Mường thanh Lai Châu và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại khách sạn. - Phạm vi thời gian: Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của khách sạn uê ́ Mường Thanh ở Lai châu trong hai năm 2016-2017 và đề xuất giải pháp để nâng cao ́H hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực. tê 4. Đối tượng nghiên cứu Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của khách sạn Mường Thanh ở Lai Châu. h 5. Phương pháp nghiên cứu in 5.1. Phương pháp thu thập số liệu ̣c K Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Thu thập số liệu từ các phòng ban liên qua, phòng kế toán, phòng nhân sự. ho 5.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ại  Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu Đ - Sử dụng phương pháp phân tổ để tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu điều tra theo các tiêu thức khác nhau phù hợp với mục đích nghiên cứu. g  Phương pháp phân tích ̀n ươ - Phương pháp thống kê: Dựa trên tài liệu đã tổng hợp, thu thập để phân tích kết quả được dùng để đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại khách sạn Mường Tr Thanh. - Phương pháp phân tích đánh giá. - Phương pháp so sánh. SVTH: Trần Thị Hà 3
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ SỬ DỤNG BỘ CHỈ SỐ KPI ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG KINH DOANH KHÁCH SẠN 1.1 Khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa về kinh doanh khách sạn 1.1.1 Khái niệm kinh doanh khách sạn Mặc dù ra đời muộn hơn các ngành kinh tế khác nhưng ngành kinh doanh khách sạn đang trở thành một hiện tượng phổ biến, dần chiếm ưu thế và phát triển mạnh mẽ trong nền kinh tế thế giới. uê ́ Ngày nay, con người không những đòi hỏi thỏa mãn về mặt vật chất mà cái họ ́H hướng đến nhiều nhất trong cuộc sống đó chính là sự thỏa mãn về mặt tinh thần. Kinh tê doanh khách sạn không chỉ đơn thuần là cho du khách thuê phòng ngủ nữa mà nó là một chuỗi dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch. Càng ngày yếu tố tinh h in thần càng trở nên quan trọng, đó chính là nhu cầu được nghỉ ngơi, giải trí, nhu cầu được giao lưu học hỏi….. Chính vì vậy, để thỏa mãn nhu cầu ngày càng phong phú, đa ̣c K dạng của con người, các nhà kinh doanh đã có nhiều giải pháp, cách thức khác nhau, ứng với mỗi nhu cầu lại có một đặc trưng sản phẩm, dịch vụ phù hợp.Các dịch vụ của ho khách sạn trở nên phong phú và đa dạng về chủng loại trở thành điểm mẫu chốt để ại kinh doanh khách sạn được thành công. Đ Để hoạt động quản lí và điều hành kinh doanh khách sạn đạt hiệu quả hơn chúng ta phải hiểu đúng khái niệm kinh doanh khách sạn. Đã có nhiều định nghĩa về kinh ̀n g doanh khách sạn ứng với mỗi thời kì phát triển khác nhau và đặc điểm của từng quốc ươ gia khác nhau cũng tạo nên nhiều cách hiểu khác nhau về loại hình kinh doanh này. Theo giáo trình quản trị kinh doanh khách sạn của TS. Nguyễn Văn Mạnh và Tr ThS Hoàng Thị Hương Loan: “Kinh doanh khách sạn là hoạt động kinh doanh trên cơ sở cung cấp các dịch vụ lưu trữ, ăn uống và các dịch vụ bổ sung cho khách nhằm đáp ứng các nhu cầu ăn, nghỉ và giải trí của họ tại các điểm du lịch của họ nhằm mục đích có lãi.” Theo định nghĩa trên thì nghành kinh doanh khách sạn được chia làm 3 lĩnh vực chính: kinh doanh lưu trú, kinh doanh ăn uống và dịch vụ bổ sung. Các hoạt động này SVTH: Trần Thị Hà 4
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm tạo nên một chuỗi dịch vụ hoàn chỉnh để đáp ứng đầy đủ nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. 1.1.2 Đặc điểm về kinh doanh khách sạn Do đặc tính của loại hình kinh doanh khách sạn gắn liền với khách du lịch nên nó có những đặc trưng riêng biệt liên quan trực tiếp đến khách du lịch. Kinh doanh khách sạn có 4 đặc trưng chủ yếu:  Kinh doanh khách sạn phụ thuộc vào tài nguyên du lịch tại các điểm du lịch Cùng với sự phát triển của kinh doanh du lịch, kinh doanh khách sạn cũng từ đó uê ́ phát triển không ngừng, chính vì vậy kinh doanh khách sạn chỉ có thể thành công ở những ́H nơi có tài nguyên du lịch, bởi tài nguyên du lịch chính là yếu tố quyết định động cơ thúc tê đẩy nhu cầu của con người. Nơi nào không có tiềm năng du lịch thì nơi đó không thu hút được khách du lịch, trong khi khách du lịch là khách hàng quan trọng nhất của khách sạn, h in hoạt động kinh doanh của khách sạn sẽ không tồn tại và phát triển được. Mặt khác, đặc điểm về tài nguyên du lịch, kinh tế văn hóa, xã hội của địa điểm ̣c K du lịch cũng có ảnh hưởng nhất định đến các sản phẩm dịch vụ mà khách sạn đang cung cấp. Do đó, để kinh doanh khách sạn có hiệu quả cần phải cân nhắc thật kĩ lưỡng ho về quy mô, kiến trúc, cơ sở vật chất kỹ thuật của khách sạn phải phù hợp với giá trị tài ại nguyên tại địa điểm kinh doanh du lịch đó. Đ  Kinh doanh khách sạn đòi hỏi dung lượng vôn đầu tư lớn Khách hàng chủ yếu của khách sạn là khách du lịch, những người có nhiều khả ̀n g năng về tài chính, khi họ đã được thỏa mãn về mặt vật chất, họ sẵn sàng chi trả cho các ươ dịch vụ của khách sạn để được thỏa mãn về mặt tinh thần. Cho nên đòi hỏi của họ về sản phẩm của khách sạn phải có chất lượng cao nên đòi hỏi kinh doanh khách sạn phải Tr có dung lượng vốn lớn. Đối với kinh doanh khách sạn đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu là rất lớn. Cơ sở vật chất kỹ thuật của khách sạn phải được trang bị hiện đại và sang trọng. Chất lượng cơ sở vật chất kỹ thuật của khách sạn tăng lên cùng với sự tăng lên của thứ hạng khách sạn, thứ hạng khách sạn càng cao bao nhiêu thì đòi hỏi về cơ sở vật chất càng hiện đại bấy nhiêu. Sự sang trọng càng cao, ấn tượng càng tốt và mức độ hài lòng càng cao, chính điều này là nguyên nhân thúc đẩy chi phí ban đầu của khách sạn lên cao. SVTH: Trần Thị Hà 5
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm  Kinh doanh khách sạn đòi hỏi dung lượng lao động trực tiếp tương đối lớn Nếu như trước đây, dịch vụ mà khách sạn cung cấp chỉ bao gồm dịch vụ lưu trú, ăn uống là chủ yếu nhằm thỏa mãn nhu cầu thiết yếu của con người thì ngày nay các dịch vụ của khách sạn không bị bó hẹp trong hai dịch vụ đó mà ngày càng có thêm nhiều dịch vụ bổ sung khác như giải trí, chữa bệnh, hội họp. Điều này đòi hỏi khách sạn phải có số lượng nhân viên lớn mới có khả năng thỏa mãn tốt nhu cầu của khách hàng. Mặt khác, sản phẩm của khách sạn mang tính chất phục vụ và nó yêu cầu phải có sự tham gia trực tiếp của cả nhân viên khách sạn và khách hàng. Lao động trong uê ́ kinh doanh khách sạn có tính chuyên môn hóa cao. Bên cạnh đó, thời gian lao động lại ́H phụ thuộc vào thời gian tiêu dùng của khách, phục vụ khách hàng vào tất cả các giờ tê trong ngày. Chính vì thế cần phải sử dụng một số lượng lớn lao động làm việc trực tiếp trong khách sạn. Vì phải sử dụng một số lượng lớn lao động trực tiếp cho nên chi phí h in lao động trong kinh doanh khách sạn là khá lớn, mà lại khó làm giảm chi phí này vì dễ ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ. Để giải quyết tốt vấn đề chi phí nhân lực là cần ̣c K phải có một đội ngũ nhân viên phục vụ chuyên nghiệp, vừa giảm được số lượng nhân viên vừa đảm bảo được chất lượng dịch vụ khách sạn. ho  Kinh doanh khách sạn mang tính quy luật ại Cũng như các lĩnh vực kinh doanh khác, kinh doanh khách sạn cũng chịu sự chi Đ phối của các quy luật như: quy luật tự nhiên, quy luật tâm lý con người, quy luật kinh tế xã hội… ̀n g Các quy luật này đều có những tác động tích cực cũng như tiêu cực đến hoạt động ươ kinh doanh khách sạn. Các nhà kinh doanh khách sạn cần phải biết và nghiên cứu sự biến động của các quy luật để phát huy các tác động có lợi, đồng thời hạn chế các tác động có Tr hại nhằm mang đến hiệu quả cao cho hoạt động kinh doanh của khách sạn. 1.1.3 Ý nghĩa của kinh doanh khách sạn Kinh doanh khách sạn ngày càng chứng tỏ vai trò của nó trong nền kinh tế thế giới nói chung cũng như Việt Nam nói riêng. Nó không chỉ mang ý nghĩa về mặt kinh tế mà còn mang ý nghĩa xã hội sâu sắc. SVTH: Trần Thị Hà 6
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm  Ý nghĩa kinh tế Từ khi nhu cầu về dịch vụ của con người ngày càng tăng cao thì ngành kinh doanh du lịch càng phát triển. Từ đấy mà kinh doanh khách sạn cũng có nhiều cơ hội phát triển. Kinh doanh khách sạn là một trong những hoạt động chính, thực hiện những nhiệm vụ quan trọng của nghành du lịch. Kinh doanh du lịch và kinh doanh khách sạn có mỗi quan hệ tương tác với nhau, hỗ trợ và tạo điều kiện cho nhau cùng phát triển. Phát triển kinh doanh khách sạn cũng chính là tạo điều kiện thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát triển, tăng và thúc đẩy nền kinh tế quốc dân đi lên, đồng thời uê ́ khuyến khích phát triển cơ sở hạ tầng cho các điểm du lịch. ́H kinh doanh khách sạn phát triển còn góp phần tăng cường thu hút vốn đầu tư tê trong và ngoài nước, huy động được nguồn vốn nhàn rỗi trong nhân dân. Kinh doanh khách sạn làm tăng thu nhập quốc dân, đồng thời làm giảm tỷ lệ thất h in nghiệp. Không những giải quyết được việc làm cho người lao động kinh doanh khách sạn trực tiếp mà còn giải quyết được số lượng lớn về việc làm gián tiếp trong các ̣c K ngành có liên quan. Như vậy, kinh doanh khách sạn có ý nghĩa lớn đối với nền kinh tế của bất kì ho quốc gia nào có hoạt động kinh doanh khách sạn. Đối với Việt Nam thì ngày càng có ý ại nghĩa vì nước mình còn nghèo và lao động dư thừa nhiều. Đ  Ý nghĩa xã hội +Con người đi du lịch là nhằm thỏa mãn nhu cầu về tinh thần của bản thân. Kinh ̀n g doanh khách sạn cũng đóng góp quan trọng vào việc thỏa mãn nhu cầu đó, giữ gìn và ươ phục hồi khả năng lao động, sức sản xuất của người lao động. Không những thế còn nâng cao được mức sống cả về vật chất lẫn tinh thần cho nhân dân. Tr Kinh doanh khách sạn còn tạo điều kiện cho sự giao lưu, hợp tác giữa con người không chỉ bó hẹp trong một vùng, một quốc gia mà rộng ra trên phạm vi cả châu lục và trên thế giới. Như vậy kinh doanh khách sạn rất có ý nghĩa trên cả kinh tế lẫn xã hội. Nó cùng với kinh doanh du lịch đang dần trở thành nền kinh tế mũi nhọn của nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam. SVTH: Trần Thị Hà 7
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm 1.2 Các nội dung cơ bản về nguồn nhân lực 1.2.1 Khái niệm nguồn nhân lực Hiện nay có rất nhiều quan điểm khác nhau về nguồn nhân lực do xuất phát từ các cách nhìn nhận khác nhau: - Theo nghĩa rộng: Nguồn nhân lực là tổng thể các tiềm năng lao động của con người của một quốc gia, một vùng lảnh thổ, một địa phương đã được chuẩn bị ở một mức độ nào đó, có khả năng huy động vào quá trình phát triển kinh tế- xã hội, của đát nước. Với cách tiếp cận này, nguồn nhân lực như một bộ phận cấu thành các nguồn uê ́ lực của quốc gia như nguồn lực vật chất, nguồn lực tài chính. ́H Nguồn nhân lực được nghiên cứu trên giác độ số lượng và chất lượng. Số lượng tê được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu quy mô và tốc độ tăng dân số. Các chỉ tiêu này có liên quan mật thiết với chỉ tiêu quy mô và tốc độ tăng dân số. Chất lượng nguồn h in nhân lực được nghiên cứu dựa trên các khía cạnh về sức khỏe, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực phẩm chất,… ̣c K - Theo nghĩa hẹp hơn: Nguồn nhân lực là toàn bộ lực lượng lao động trong nền kinh tế quốc dân, nghĩa là bao gồm những người trong độ tuổi nhất định nào đó, có ho khả năng lao động, thực tế đang có việc làm và những người thất nghiệp. Nguồn nhân ại lực của một tổ chức, một cơ quan quản lý nhà nước là hệ thống các công chức bao Đ gồm số lượng, chất lượng, tiềm năng hiện có và tiềm năng của đội ngũ công chức, phù hợp và đáp ứng yêu cầu của chiến lược phát triển tổ chức trong một thời kỳ nhất định. ̀n g Tiềm năng đó được bao hàm tổng hòa tiềm năng về thể lực, trí lực và tâm lực của các ươ công chức có thể đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ của tổ chức. Trong thời đại hội nhập kinh tế, con người là một trong những yếu tố quan trọng Tr của việc phát triển kinh tế. Chính vì vậy, việc phát triển và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực chiếm một vị trí rất quan trọng. 1.2.2 Vai trò của nguồn nhân lực Đối với bất kì một doanh nghiệp nào, dù là lớn hay nhỏ, trong nước hay ngoài nước thì nhân lực luôn là yếu tố làm nên chất lượng sản phẩm dịch vụ, tham gia vào quá trình vận hành và sản xuất sản phẩm nhằm tạo nên uy tín thương hiệu cho doanh nghiệp. Muốn hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì đối với nguồn nhân lực của bất kì SVTH: Trần Thị Hà 8
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm một doanh nghiệp nào cũng đều phải có chuyên môn cao và sử dụng hiệu quả về mặt số lượng lẫn chất lượng. Như vậy nguồn lực đóng vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Nhân lực trong kinh doanh khách sạn cũng đóng một vai trò hết sức quan trọng: - Nguồn nhân lực là yếu tố tạo thuận lợi cho doanh nghiệp: Chỉ có con người mới sáng tạo ra hàng hóa, dịch vụ và kiểm tra được quá trình sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp không thể đạt tới mục tiêu mà họ đề ra nếu như không có những con người làm việc hiệu quả. Vì sản phẩm mà khách sạn cung cấp là sản phẩm dịch vụ nên cần có sự uê ́ tham gia trực tiếp của con người. Dịch vụ được cung cấp cho khách hàng thông qua sự ́H phục vụ của nhân viên. Khách hàng cảm nhận và đánh quá được chất lượng sản phẩm tê thông qua quá trình phục vụ của nhân viên. Do đó, nguồn lực trong khách sạn là nhân tố quan trọng hàng đầu quyết định đến hiệu quả kinh doanh của khách sạn. h in - Nguồn nhân lực là yếu tố mang tính chiến lược. - Nguồn nhân lực là nguồn lực vô tận. ̣c K Như vậy nguồn nhân lực có vai trò quyết định đến đến sự thành bại của doanh nghiệp nói chung và khách sạn nói riêng. ho 1.2.3 Khái niệm quản trị nguồn nhân lực ại Khi nền văn minh của nhân loại phát triển ở mức“siêu tốc” như hiện nay, thì yếu Đ tố vật chất, máy móc, công nghệ…bị đẩy vào lạc hậu chỉ trong một thời gian ngắn. Chỉ có yếu tố con người là mãi mãi và không bao giờ lỗi thời, lạc hậu trong mọi thời đại. ̀n g Một nhà quản trị học tại California đã nhận định rằng: “Yếu tố giúp ta nhận biết ươ được một xí nghiệp hoạt động tốt hay không tốt, thành công hay không thành công chính là lực lượng nhân sự của nó. Những con người cụ thể với lòng nhiệt tình và óc Tr sáng kiến. Mọi thứ còn lại: máy móc, thiết bị, của cải vật chất, công nghệ… đều có thể mua được, học hỏi được, sao chép được nhưng con người thì không thể”. Nếu không muốn thất bại thì yếu tố lựa chọn đầu tiên, quan trọng nhất trong tất cả các lựa chọn mà mọi nhà quản trị sử dụng là yếu tố con người. Và khi đã có trong tay một đội ngũ lao động, nhà quản trị cần phải biết cách sử dụng nguồn lao động như thế nào để đạt được hiệu quả nhất trong việc quản lý .Để trở SVTH: Trần Thị Hà 9
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm thành nhà quản trị giỏi, trước hết nhà quản trị cần phải hiểu được thế nào là Quản trị nguồn nhân lực Theo James H. Donnelly, Jr.James L. Gibson và John M. Ivancevich thì: “Quản trị nguồn nhân lực là một quá trình thực hiện các mục tiêu của tổ chức bằng cách tuyển mộ, giữ lại, chấm dứt, phát triển và sử dụng hợp lý nguồn nhân lực trong tổ chức”. Theo TS. Trần Kim Dung: “Quản trị nguồn nhân lực là hệ thống các triết lý chính sách và hoạt động chức năng về thu hút, đào tạo - phát triển và duy trì con người của một tổ chức nhằm đạt được kết quả tối ưu cho cả tổ chức lẫn nhân viên”. uê ́ 1.2.4 Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực ́H Quản trị nguồn nhân lực nghiên cứu các vấn đề về quản trị con người trong tê các tổ chức ở tầm vi mô có hai mục tiêu cơ bản: - Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực nhằm tăng năng suất lao động và h nâng cao tính hiệu quả của tổ chức. in ̣c K - Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên được phát huy tối đa các năng lực cá nhân, được kích thích, động viên ho nhiều nhất tại nơi làm việc và trung thành, tận tâm với doanh nghiệp. 1.2.5 Vai trò của việc Quản trị nguồn nhân lực ại Quản trị nhân lực giữ vai trò đặc biệt quan trọng và ngày càng được các Đ quản trị gia quan tâm nghiên cứu và phân tích, xem đây là một chức năng cốt lõi và g quan trọng nhất của tiến trình quản trị. Việc nghiên cứu quản trị nhân lực nhằm đạt ̀n ươ được 3 mục tiêu hàng đầu: - Nhằm nâng cao năng suất lao động Tr - Nhằm cải thiện chất lượng và chính cách làm việc - Nhằm đảm bảo tính hợp pháp Do đó, quản trị nhân lực có vai trò là một bộ phận không thể thiếu được của công tác quản lý sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp. Nó tìm kiếm và phát triển những hình thức, những phương pháp tốt để mọi thành viên có thể đóng góp được nhiều nhất cho mục tiêu của doanh nghiệp, đồng thời cũng tạo điều kiện để chính bản thân người lao động phát triển không ngừng. SVTH: Trần Thị Hà 10
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm 1.3 Những vấn đề cơ bản về sử dụng nguồn nhân lực và hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực 1.3.1 Sử dụng nguồn nhân lực Sử dụng nguồn nhân lực là một vấn đề rất quan trọng trong công tác quản trị nguồn nhân lực. Nguồn nhân lực có vai trò hết sức quan trọng đối với sự thành công hay thất bại của bất kì doanh nghiệp nào. Doanh nghiệp nào có nguồn nhân lực tốt, hiệu quả sẽ có khả năng cạnh tranh hơn so với các doanh nghiệp khác, chính vì thế mà lợi thế về nguồn nhân lực cũng tạo ra được lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. uê ́ Nhưng không phải cứ có nguồn lực với trình độ chuyên môn, tay nghề cao mà đã ́H đem lại hiệu quả cho doanh nghiệp. Ngoài ra nó còn phụ thuộc vào rất nhiều các yếu tê tố khác như chính sách, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, cũng như các thách thức mà doanh nghiệp phải đối mặt, và yếu tố quyết định trực tiếp đến hiệu quả sử h in dụng nguồn nhân lực chính là trình độ quản lý, phong cách quản lý của các nhà quản trị nhân lực. Sử dụng nguồn nhân lực một cách hiệu quả sẽ là yếu tố quyết định đến ̣c K hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay không vì nguồn nhân lực chính là chủ thể của tổ chức, làm ra doanh thu, lợi nhuận cho tổ chức. ho Sử dụng nguồn nhân lực trong bất kì tổ chức nào cũng đều được xem xét trên hai ại góc độ: sử dụng nhân lực về số lượng và sử dụng nhân lực theo cơ cấu. Như vậy, vấn Đ đề sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp kinh doanh khách sạn nói riêng đều được xem xét trên hai góc độ là số lượng và chất lượng. ̀n g Ứng với mỗi thời kỳ phát triển kinh tế khác nhau, cơ hội và thách thức của thị ươ trường cũng có những biến đổi tác động mạnh mẽ vào doanh nghiệp, do đó sử dụng nguồn nhân lực hợp lý được đặt lên hàng đầu, nhất là đối với doanh nghiệp kinh doanh Tr khách sạn. Mỗi giai đoạn phát triển khác nhau, doanh nghiệp cần phải tiến hành phân tích và đánh giá tình hình sử dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp nhằm phân loại và nắm chắc về số lượng cũng như chất lượng lao động hiện có trong doanh nghiệp. Thông qua đó phát hiện ra những bất hợp lý và hạn chế tăng phí sử dụng nhân lực trong doanh nghiệp, so sánh kỳ này với kỳ trước hoặc với kế hoạch. Phát hiện ra các nguyên nhân giúp cho các doanh nghiệp kịp thời khắc phục, nhằm khai thác và sử dụng hiệu quả hơn nguồn nhân lực nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh trong kỳ tới. SVTH: Trần Thị Hà 11
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm 1.3.2 Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực Hiệu quả là tiêu chuẩn để đánh giá mọi hoạt động kinh tế - xã hội, là chỉ tiêu kinh tế - xã hội tổng hợp để lựa chọn trong các phương án, đưa ra phương án hoạt động tốt nhất trong mọi lĩnh vực. Hiệu quả sử dụng lao động là một trong những tiêu chí cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp. Có rất nhiều quan điểm khác nhau về đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực. Tuy nhiên, có ba quan điểm chính về vấn đề này như sau: uê ́ - Quan điểm thứ nhất cho rằng hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực được thể hiện ́H thông qua các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh như tổng doanh thu, tổng lợi nhuận tê mà doanh nghiệp đạt được hay thể hiện thông qua tiền lương bình quân một lao động. - Quan điểm thứ hai cho rằng hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực không phải được h in thể hiện ở những chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh mà ở hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực đúng ngành nghề, đảm bảo sức khỏe, an toàn cho người lao động, mức độ ̣c K chấp hành kỷ luật của mỗi lao động, khả năng cải tiến kỹ thuật ở mỗi lao động, ở bầu không khí tập thể đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, mỗi quan hệ thân thiết giữa nhà quản lý ho với người lao động và khả năng đảm bảo công bằng cho người lao động. Có thể thấy ại rằng quan điểm này không hề quan tâm đến các chỉ tiêu kết quả như doanh thu hay lợi Đ nhuận. - Quan điểm thứ ba cho rằng hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực không những chỉ ̀n g thể hiện ở những chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh mà còn ở khả năng sử dụng ươ nguồn nhân lực đúng ngành nghề, đảm bảo sức khỏe, an toàn cho người lao động, mức độ chấp hành kỷ luật của mỗi người, khả năng sáng kiến cải tiến kỹ thuật, bầu không Tr khí tập thể đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, mỗi quan hệ thân mật giữa nhà quản lý với người lao động và khả năng đảm bảo công bằng cho người lao động. Quan điểm này có ý nghĩa tổng quát nhất, đó là hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tăng khi kết quả sản xuất kinh doanh tăng, trong khi các yếu tố khác không thay đổi. Đánh giá được hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực giúp cho doanh nghiệp đưa ra được các cách thức sử dụng lao động hợp lý, vận hành những lao động trong tổ chức một cách thống nhất và linh hoạt nhằm mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp. SVTH: Trần Thị Hà 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2