intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu công tác tổ chức lao động của Công ty TNHH Phát Đạt

Chia sẻ: Elysanguyen12 Elysanguyen12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

35
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu công tác tổ chức lao động của Công ty TNHH Phát Đạt từ đó đề xuất ra các giải pháp nhằm thực hiện hiệu quả, hợp lý công tác tổ chức lao động tại Công ty TNHH Phát Đạt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu công tác tổ chức lao động của Công ty TNHH Phát Đạt

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------- uê ́ ́H tê h in ̣c K KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ho NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC TỔ CHỨC LAO ĐỘNG ại CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT Đ ̀ng ươ Tr LÊ THỊ LỆ KHÓA HỌC: 2013 – 2017
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------- uê ́ ́H tê h in ̣c K KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ho ại NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC TỔ CHỨC LAO ĐỘNG Đ CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT ̀n g ươ Tr Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: LÊ THỊ LỆ ThS. NGUYỄN ÁNH DƯƠNG Lớp: K47 Quản trị nhân lực Niên khóa: 2013-2017 Huế, tháng 5 năm 2017
  3. Khóa luận tốt nghiệp Lời Cảm Ơn Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đến quý thầy, cô giáo trường Đại Học Kinh Tế - Huế, đặc biệt là Giảng viên ThS. Nguyễn Ánh Dương đã cho tôi những hướng đi thích hợp và truyền đạt những uê ́ kinh nghiệm quý báu giúp tôi hoàn thành tốt đề tài này. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành, sâu sắc ́H đến quý Công ty TNHH Phát Đạt Huế đã quan tâm giúp tê đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực tập, nghiên cứu tại công ty. Cảm ơn các anh, chị nhân viên đã h nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra , phỏng vấn in và thu thập số liệu, đồng thời luôn tạo điều kiện thuận lợi ̣c K giúp tôi rất nhiều trong lĩnh vực chuyên môn và kinh nghiệm thực tế có hạn… Do thời gian nghiên cứu, kiến thức và kinh ho nghiệm thực tế có hạn, nên đề tài này không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Kính mong quý Công ty, quý ại thầy cô giáo đóng góp những ý kiến bổ sung để dề tài Đ được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cám ơn! ̀n g ươ Tr SVTH: Lê Thị Lệ - K47 QTNL i
  4. Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3 5. Kết cấu đề tài:...........................................................................................................3 PHẦN 2 : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 uê ́ CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................4 ́H 1.1 Mục đích, nhiệm vụ của tổ chức lao động .............................................................4 tê 1.1.1 Khái niệm tổ chức lao động.............................................................................4 1.1.2 Mục đích của tổ chức lao đông........................................................................5 h in 1.1.3. Nhiệm vụ của tổ chưc lao động ......................................................................5 1.1.4. Ý nghĩa của tổ chức lao động .........................................................................6 ̣c K 1.2 Nội dung của công tác tổ chức lao động trong công ty..........................................7 1.2.1 Nguyên tắc của tổ chức lao động.....................................................................7 ho 1.2.1.1 Tính khoa học............................................................................................7 ại 1.2.1.2. Tính tổng hợp ...........................................................................................7 Đ 1.2.1.3. Tính đồng bộ ............................................................................................7 1.2.1.4. Tính kế hoạch ...........................................................................................8 ̀n g 1.2.2. Phân công và hiệp tác lao động ......................................................................8 ươ 1.2.2.1 Phân công lao động ...................................................................................8 1.2.2.2 Hiệp tác lao động.......................................................................................9 Tr 1.2.3. Tổ chức và phục vụ nơi làm việc....................................................................9 1.2.3.1 Tổ chức nơi làm việc ...............................................................................10 1.2.3.2. Phục vụ nơi làm việc ..............................................................................11 1.2.4 Điều kiện làm việc và chế độ nghỉ ngơi ........................................................13 1.2.4.1. Điều kiện lao động .................................................................................13 1.2.4.2 Chế độ làm việc, nghỉ ngơi .....................................................................14 1.2.5. Công tác định mức tổ chức lao động ............................................................15 SVTH: Lê Thị Lệ - K47 QTNL ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.5.1 Khái niệm định mức lao động .................................................................15 1.2.5.2 Vai trò của định mức lao động ................................................................16 1.2.5.3 Các dạng mức lao động ...........................................................................16 1.2.5.4. Các phương pháp xây dựng mức lao động.............................................17 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức lao động .......................................18 1.3.1 Môi trường bên trong.....................................................................................18 1.3.1.1 Mục tiêu của tổ chức ...............................................................................18 1.3.1.2 Bầu không khí văn hóa của tổ chức ........................................................18 uê ́ 1.3.1.3 Chất lượng nguồn nhân lực .....................................................................18 ́H 1.3.1.4 Chính sách của Công ty...........................................................................19 tê 1.3.1.5 Nguồn tài chính của Công ty...................................................................19 1.3.1.6 Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật........................................................19 h in 1.3.1.7 Đặc điểm về sản phẩm ............................................................................19 1.3.2 Môi trường bên ngoài ....................................................................................20 ̣c K 1.3.2.1. Nhân tố kinh tế .......................................................................................20 1.3.2.2 Dân số và lao động ..................................................................................20 ho 1.3.2.3 Pháp luật ..................................................................................................21 ại 1.3.2.4 Khoa học kỹ thuật....................................................................................21 Đ 1.3.2.5 Đa dạng hóa lực lượng lao động .............................................................21 1.3.2.6 Xu hướng phát triển văn hóa – xã hội .....................................................22 ̀n g CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG ươ TY TNHH PHÁT ĐẠT ...............................................................................................23 2.1 Sơ lượt về công ty TNHH Phát Đạt .....................................................................23 Tr 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Phát Đạt......................23 2.1.1.1 Khái quát doanh nghiệp...........................................................................23 2.1.1.2 Qúa trình hình thành và phát triển doanh nghiệp ....................................23 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động của công ty .................................24 2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận ...............................................26 2.1.4 Tình hình sử dụng lao động tại công ty TNHH Phát Đạt. .............................26 2.1.4.1. Lực lượng lao động ................................................................................27 SVTH: Lê Thị Lệ - K47 QTNL iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.4.2. Cơ cấu giới tính ......................................................................................28 2.1.4.3. Cơ cấu trình độ .......................................................................................28 2.1.4.3. Cơ cấu độ tuổi ........................................................................................29 2.1.5 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2015 đến 2016....................30 2.1.5.1 Tình hình sử dụng vốn và tài sản của công ty.........................................30 2.1.5.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Phát Đạt. ................33 2.2.Thực trạng về công tác tổ chức lao động tại công ty TNHH Phát Đạt ................35 2.2.1 Phân công và hiệp tác lao động .....................................................................35 uê ́ 2.2.1.1 Phân công lao động .................................................................................35 ́H 2.2.1.2 hiệp tác lao động......................................................................................39 tê 2.2.2. Tổ chức và phục vụ nơi làm việc..................................................................42 2.2.2.1. Tổ chức nơi làm việc..............................................................................42 h in 2.2.2.2. Phục vụ nơi làm việc ..............................................................................43 2.2.3. Điều kiện lao động và chế độ nghỉ ngơi .......................................................43 ̣c K 2.2.3.1. Điều kiện lao động. ................................................................................43 2.2.3.2. Chế độ nghỉ ngơi ....................................................................................44 ho 2.2.4. Công tác định mức tổ chức lao động ............................................................45 ại 2.3 Đánh giá chung công tác tổ chức lao động tại công ty TNHH Phát Đạt .............48 Đ 2.3.1 Những kết quả đạt được.................................................................................48 2.3.2. Một số tồn tại ................................................................................................49 ̀n g CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG ươ TÁC TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT ......................51 3.1. Định hướng .........................................................................................................51 Tr 3.1.1. Định hướng chung ........................................................................................51 3.1.2. Định hướng cụ thể. .......................................................................................51 3.2. Các giải pháp đề xuất ..........................................................................................52 3.2.1 Giải pháp về phân công và hiệp tác lao động ................................................52 3.2.1.1 Giải pháp về phân công lao động ............................................................53 3.2.1.2 Giải pháp về hiệp tác lao động ................................................................54 3.2.2 Giải pháp về tổ chức, phục vụ nơi làm việc ..................................................55 SVTH: Lê Thị Lệ - K47 QTNL iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp 3.2.3 Giải pháp điều kiện làm việc và chế độ nghỉ ngơi. .......................................56 3.2.4. Định mức lao động. ......................................................................................57 3.2.5. Một số giải pháp khác...................................................................................58 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................59 1. Kết luận………………………………………………………………………...59 2. Kiến nghị……………………………………………………………………....59 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................61 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Lê Thị Lệ - K47 QTNL v
  8. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn DN Doanh nghiệp DNTM Doanh nghiệp thương mại SXKD Sản xuất kinh doanh BH Bán hàng AT An toàn uê ́ VSLĐ Vệ sinh lao động ́H PCCC Phòng cháy chữa cháy tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Lê Thị Lệ - K47 QTNL vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức Công ty TNHH Phát Đạt ...................................................25 Sơ đồ 2.2. quy trình định mức lao động tại Công ty TNHH Phát Đạt ..........................46 Bảng 2.1: Lực lượng lao động tại Công ty TNHH Phát Đạt .........................................27 Bảng 2.2: Cơ cấu giới tính của Công ty TNHH Phát Đạt .............................................28 Bảng2.3: Cơ cấu trình độ lao động của Công ty TNHH Phát Đạt ................................28 Bảng2.4: Cơ cấu độ tuổi lao động của Công ty TNHH Phát Đạt..................................29 Bảng 2.5: Tình hình tài sản, nguồn vốn tại Công ty TNHH Phát Đạt...........................31 uê ́ Bảng 2.6: So sánh tài sản và tài sản cố định của Công ty TNHH Phát Đạt Huế ..........32 ́H Bảng 2.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Phát Đạt qua 2 năm tê 2015-2016 ......................................................................................................................33 h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Lê Thị Lệ - K47 QTNL vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, trong xu thế hội nhập và phát triển không ngừng của nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng, đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới, trau dồi đầy đủ trên các mặt cả về công nghệ, sản phẩm, nguồn nhân lực để có thể theo đuổi kịp, cạnh tranh với nhau và chiếm vị thế trên thị trường. Việc đổi mới và hoàn thiện, phát triển một doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của uê ́ nhiều yếu tố, nó không phải chỉ diễn ra trong một thời khắc rồi dừng lại, mà nó diễn ra ́H liên tục và không ngừng cùng với sự phát triển của nền kinh tế. Có rất nhiều yếu tố để tạo nên sự thành công của một doanh nghiệp, và công tác tê tổ chức lao động là một trong những yếu tố quan trọng nhất, yếu tố chủ chốt quyết h định sự phát triển, quyết định vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. in Nói đến thành công trong công tác tổ chức lao động ở Huế có thể kể đến như ̣c K Công ty TNHH Bia Huế, nhờ tiến hành tốt công tác tổ chức lao động một cách khoa học, đầu tư trang thiết bị kỹ thuật nhằm nâng cao năng lực sản xuất, phối hợp cùng với ho các chính sách kinh doanh, nắm bắt thị hiếu khách hàng nên công ty đã nâng mức sản lượng từ 70 triệu lít/năm vào năm 2006 lên đến 370 triệu lít/năm vào năm 2015, chiếm ại lĩnh thị trường miền trung, phục vụ thị trường trong nước và vươn ra các thị trường thế Đ giới như: Mỹ, Anh, Canada, Pháp…Các nước Châu Á như: Nhật, Indonesia, Lào, g Campuchia…qua đó ta có thể thấy tầm quan trọng của công tác tổ chức lao động đối ̀n với sự thành công của một doanh nghiệp. ươ Ở đây ta có thể hiểu Tổ chức lao động là một phạm trù gắng liền với lao động Tr sống , với việc đảm bảo sự hoạt động của sức lao động, đồng thơi đảm bảo sức khỏe, an toàn cho người lao động phát triển toàn diện. Nó được xác định từ sự đánh giá cao vai trò của con người trong quá trình tái sản xuất xã hội. Một doanh nghiệp có công tác tổ chức lao động tốt sẽ cho phép nâng cao năng suất lao động, tăng cường hiệu quả sản xuất nhờ tiết kiệm lao động sống và sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn vật tư, trang thiết bị, nguyên vật liệu hiện có. SVTH: Lê Thị Lệ - K47 QTNL 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp Tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng có hướng đi đúng đắn trong công tác tổ chức lao động của doanh nghiệp mình. Nhận thấy được những điều đó, Công ty TNHH Phát Đạt đã và đang ngày một đổi mới, hoàn thiện các hoạt động của Công ty, đặc biệt là công tác tổ chức lao động để nâng cao năng lực cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng lĩnh vực trên thị trường. Xuất phát từ sự thay đổi trong nhận thức và tầm quan trọng của công tác tổ chức lao động, Tôi xin chọn đề tài “Nghiên cứu công tác tổ chức lao động của Công ty TNHH Phát Đạt ” để làm khóa luận tốt nghiệp. uê ́ 2. Mục tiêu nghiên cứu ́H 2.1 Mục tiêu tổng quát tê Nghiên cứu công tác tổ chức lao động của Công ty TNHH Phát Đạt từ đó đề xuất ra các giải pháp nhằm thực hiện hiệu quả, hợp lý công tác tổ chức lao động tại h Công ty TNHH Phát Đạt. in 2.2 Mục tiêu cụ thể ̣c K - Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về công tác tổ chức lao động. - Đánh giá tình hình tổ chức lao động của Công ty TNHH Phát Đạt trong ho những năm gần đây. ại - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lao động của Công Đ ty TNHH Phát Đạt. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu g 3.1 Đối tượng nghiên cứu ̀n ươ Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan tới công tác tổ chức lao động của Công ty TNHH Phát Đạt. Tr 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Thời gian: Đề tài nghiên cứu công tác tổ chức lao động của Công ty TNHH Phát Đạt từ năm 2014 đến năm 2016 từ đó đưa ra giải pháp, định hướng trong những năm tới. - Không gian: Nghiên cứu công tác tổ chức lao động tại Công ty TNHH Phát Đạt. - Nội dung: Đề tài nghiên cứu những vấn đề liên quan đến công tác tổ chức lao SVTH: Lê Thị Lệ - K47 QTNL 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp động của Công ty TNHH Phát Đạt. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp thu thập số liệu Bài làm sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: - Dữ liệu thứ cấp bên ngoài Công ty: các tài liệu, giáo trình, sách báo, luận văn… liên quan đến quản trị nhân lực, tổ chức lao động. - Các trang web: website của Công ty. - Dữ liệu thứ cấp bên trong Công ty: Báo cáo tài chính năm 2014, 2015, 2016; uê ́ các tài liệu về cơ cấu lao động, tổ chức quản lý lao động; nội quy, quy định của Công ́H ty. 4.2 Phương pháp phân tích số liệu tê - Phương pháp phân tích: Trên cơ sở nghiên cứu các văn bản, tài liệu về kết h in quả hoạt động kinh doanh, tình hình tổ chức lao động, công tác đãi ngộ, trả công… để phân tích đầy đủ và toàn diện tình hình thực hiện công tác tổ chức lao động tại Công ty ̣c K đã và đang diễn ra như thế nào, có xu hướng phát triển ra sao để từ đó đưa ra những định hướng trong giai đoạn sắp tới. ho 4.3 Phương pháp tổng hợp số liệu ại - Phương pháp tổng hợp: Từ những kết quả nghiên cứu từng mặt, phải tổng Đ hợp lại để có nhận thức đầy đủ, tìm ra được bản chất và quy luật vận động để cho ra được tài liệu khái quát rõ ràng hơn. ̀n g 5. Kết cấu đề tài: ươ Gồm 3 phần: Phần 1: Đặt vấn đề Tr Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu - Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu. - Chương 2: Thực trạng công tác tổ chức lao động của Công ty TNHH Phát Đạt. - Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ chức lao động tại công ty TNHH Phát Đạt. Phần 3: Kết luận. SVTH: Lê Thị Lệ - K47 QTNL 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN 2 : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÔNG TÁC TỔ CHỨC LAO ĐỘNG 1.1 Mục đích, nhiệm vụ của tổ chức lao động 1.1.1 Khái niệm tổ chức lao động Để có thể hiểu được tổ chức lao động khoa học là gì trước hết ta cần hiểu một số khái niệm sau: uê ́ Lao động được hiểu là hoạt động có mục đích của con người nhằm thỏa mãn ́H những nhu cầu về đời sống của mình, là điều kiện tất yếu để tồn tại và phát triển của xã hội loài người. tê Lao động luôn dược diễn ra theo một quy trình. Quy trình lao động là tổng thể h những hành động (hoạt động lao động) của con người để hoàn thành một nhiệm vụ sản in xuất nhất định. ̣c K Quá trình lao động là một hiện tượng kinh tế - xã hội. Về mặt vật chất, quá trình lao động là quá trình người lao động sử dụng công cụ lao động tác động vào đối tượng ho lao động để làm ra sản phẩm. Về mặt xã hội, quá trình lao động làm nảy sinh các quan ại hệ giữa người với người trong lao động gọi là quan hệ lao động. Đ Dù cho quá trình lao động được diễn ra dưới những điều kiện kinh tế - xã hội như thế nào thì cũng phải tổ chức sự kết hợp tác động giữa các yếu tố cơ bản của quá ̀n g trình lao động và các mối quan hệ qua lại giữa những người lao động với nhau vào ươ việc thực hiện mục đích của quá trình đó, tức là phải tổ chức lao động. Do đó, có thể đưa ra khái niệm về tổ chức lao động như sau: “Tổ chức lao động là sự tổ chức quá Tr trình hoạt động của con người nhằm đạt được hiệu quả trong sản xuất kinh doanh”. Hay nói cách khác, đó là công tác nhằm tạo lập sự phối hợp khoa học theo không gian và thời gian giữa việc cung ứng số lượng, chất lượng lao động với nhu cầu của sản xuất để đạt được hiệu quả sử dụng lao động cao nhất. Như vậy, tổ chức lao động là một phạm trù gắn liền với lao động sống, với việc đảm bảo sự hoạt động của sức lao động. Thực chất, tổ chức lao động trong phạm vi SVTH: Lê Thị Lệ - K47 QTNL 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp một tập thể lao động nhất định là một hệ thống các biện pháp đảm bảo sự hoạt động lao động của con người, nhằm mục đích nâng cao năng suất lao động và sử dụng đầy đủ nhất các tư liệu sản xuất. Tổ chức lao động bao gồm các hoạt động: Phân công lao động, Hợp tác lao động trong doanh nghiệp, xây dựng quy tắc, quy chế làm việc, tổ chức điều kiện làm việc trong doanh nghiệp… trong đó phân công lao động được hiểu là việc phân công quá trình lao động hoàn chỉnh thành nhiều phần việc và giao cho một bộ phận, mỗi uê ́ một người lao động trong doanh nghiệp thực hiện các phần việc đó để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. Hợp tác lao động là sự phối hợp các dạng lao động đã được ́H chia nhỏ trong quá trình phân công lao động theo một chủ đích nhất định để tạo thành tê sản phẩm, dịch vụ hoàn chỉnh phục vụ cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp h nhằm đạt mục tiêu của doanh nghiệp. Phân công lao động và hợp tác lao động có mối quan hệ chặt chẽ tác động qua lại với nhau. in ̣c K 1.1.2 Mục đích của tổ chức lao đông Là nhằm đạt kết quả lao động cao đồng thời đảm bảo sức khỏe, an toàn cho ho người lao động phát triển toàn diện con người lao động, góp phần củng cố các mối quan hệ xã hội giữa các người lao động. Mục đích đó được xác định từ sự đánh giá cao ại vai trò của con người trong quá trình tái sản xuất xã hội. Trong quá trình tái sản xuất Đ xã hội, con người giữ vai trò là lực lượng sản xuất chủ yếu. Do đó, mọi biện pháp cải g tiến tổ chức lao động; cải tiến tổ chức sản xuất đều phải hướng vào tạo điều kiện cho ̀n ươ con người lao động có hiệu quả hơn, khuyến khích và thu hút con người tự giác tham gia vào lao động và làm cho bản thân người lao động ngày càng hoàn thiện. Tr 1.1.3. Nhiệm vụ của tổ chưc lao động Tổ chức lao động có các nhiệm vụ chủ yếu sau đây: - Nhiệm vụ kinh tế: Đó là việc đảm bảo sử dụng tiết kiệm và hợp lý các nguồn vật tư, lao động, tiền vốn, tăng năng suất lao động và trên cơ sở để nâng cao hiệu quả sản xuất. Để giải quyết những nhiệm vụ đó, trước hết phải đảm bảo tiết kiệm lao động sống trên cơ sở giảm bớt, loại trừ những thời gian do bỏ việc, ngừng việc, trên cơ sở áp dụng các phương pháp lao động tiên tiến và cải tiến việc sử dụng lao động vật hóa SVTH: Lê Thị Lệ - K47 QTNL 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp bằng cách xóa bỏ tình trạng ngừng máy móc, thiết bị và nâng cao mức độ sử dụng, tận dụng công suất của chúng,… - Nhiệm vụ tâm sinh lý: Tổ chức lao động phải tạo ra những điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất để sản xuất sức lao động, làm cho sức lao động hoạt động được bình thường, để bảo vệ sức khỏe và năng lực làm việc của người lao động. - Nhiệm vụ xã hội: Tổ chức lao động phải đảm bảo những điều kiện thường xuyên nâng cao trình độ văn hóa – kỹ thuật của người lao động, để cho họ có thể phát uê ́ triển toàn diện và cân đối, bằng cách nâng cao mức độ hấp dẫn của lao động và biến lao động thành nhu cầu bậc nhất của cuộc sống. ́H  Những nhiệm vụ này có mối liên hệ với nhau chặt chẽ nên phải thực hiện tê đồng bộ bằng những biện pháp cụ thể. h 1.1.4. Ý nghĩa của tổ chức lao động in - Về mặt kinh tế: Tổ chức lao động khoa học cho phép nâng cao năng suất lao ̣c K động, tăng cường hiệu quả sản xuất nhờ tiết kiệm lao động sống và sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn vật tư, trang thiết bị, nguyên vật liệu hiện có. Ngoài ra, nó còn có ho tác dụng làm giảm hoặc thậm chí loại trừ hẳn nhu cầu về vốn đầu tư cơ bản, vì nó đảm bảo tăng năng suất nhờ áp dụng các phương pháp tổ chức các quá trình lao động hoàn ại thiện nhất. Đồng thời nó cũng có tác dụng trong việc thúc đẩy sự phát triển, hoàn thiện Đ kỹ thuật và công nghệ sản xuất, nâng cao trình độ kỹ thuật hóa quá trình lao động và g đó chính là điều kiện để nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sản xuất. ̀n - Về mặt xã hội: Tổ chức lao động khoa học có tác dụng giảm nhẹ lao động và ươ an toàn lao động, đảm bảo sức khỏe cho người lao động và phát triển con người một Tr cách toàn diện, thu hút con người tự giác tham gia vào quá trình lao động cũng như nâng cao trình độ văn hóa sản xuất thông qua việc áp dụng các phương pháp an toàn và ít mệt mỏi nhất, áp dụng các chế độ làm việc nghỉ ngơi hợp lý, loại trừ những yếu tố môi trường độc hại, tạo ra những điều kiện lao động thuận lợi ở từng bộ phận sản xuất và tại từng nơi làm việc, bố trí người lao động thực hiện những công việc phù hợp với khả năng và sở trường của họ. SVTH: Lê Thị Lệ - K47 QTNL 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp 1.2 Nội dung của công tác tổ chức lao động trong công ty 1.2.1 Nguyên tắc của tổ chức lao động 1.2.1.1 Tính khoa học Nguyên tắc này của các biện pháp tổ chức lao động bao gồm: - Các biện pháp tổ chức lao động phải được thiết kế và áp dụng trên cơ sở vận dụng các kiến thức khoa học, thể hiện ở việc sử dụng các nguyên tắc khoa học, tiêu chuẩn, quy định các phương pháp tính toán và công cụ đo hiện đại… - Các biện pháp tổ chức lao động phải đáp ứng được yêu cầu của các quy luật uê ́ kinh tế thị trường, phải đảm bảo tính cạnh tranh cao của các sản phẩm hàng hóa và ́H dịch vụ làm ra. tê - Các biện pháp tổ chức lao động phải có tác dụng phát hiện và khai thác các khả năng dự trữ để nâng cao năng suất lao động. h - Các biện pháp tổ chức lao động phải là cơ sở quyết định thỏa mãn nhu cầu in việc làm có thu nhập ngày càng tăng của người lao động, làm cho lao động thích ứng ̣c K cao với con người và tạo nên những điều kiện lao động thuận lợi cho người lao động. 1.2.1.2. Tính tổng hợp ho Nguyên tắc này đòi hỏi các nội dung, các biện pháp của tổ chức lao động phải ại được nghiên cứu, xem xét trong mối quan hệ qua lại hữu cơ với nhau, trong quan hệ Đ giữa bộ phận với toàn bộ và xem xét trên nhiều mặt, chứ không tách rời nhau, không kết luận phiến diện. ̀n g Mặt khác, khi phân tích và thiết kế, các biện pháp tổ chức lao động phải chú ý ươ đầy đủ những điều kiện hiện tại cụ thể của phân xưởng, doanh nghiệp, như: điều kiện và tiến độ kỹ thuật, cơ sở vật chất, trình độ tổ chức sản xuất và trình độ tổ chức lao Tr động… 1.2.1.3. Tính đồng bộ Nguyên tắc này đỏi hỏi khi thực hiện biện pháp phải triển khai giải quyết đồng bộ các vấn đề có liên quan. Nguyên tắc này đỏi hỏi sự tham gia, phối hợp đồng bộ của các phân xưởng, bộ phận, phòng, ban có liên quan trong doanh nghiệp và tổ chức thống nhất các hoạt động phối hợp của cán bộ lãnh đạo các cấp. SVTH: Lê Thị Lệ - K47 QTNL 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.1.4. Tính kế hoạch Nguyên tắc này đòi hỏi tất cả các biện pháp tổ chức lao động phải được kế hoạch hóa trên cơ sở những nguyên tắc và phương pháp khoa học. Mặt khác, các biện pháp tổ chức lao động phải có tác dụng trực tiếp nâng cao chất lượng các chỉ tiêu trong kế hoạch của doanh nghiệp. Đó là chỉ tiêu như: năng suất lao động, năng lực sản xuất, quỹ thời gian lao động, trình độ… 1.2.2. Phân công và hiệp tác lao động Để tổ chức lao động nhiệm vụ hàng đầu là phải bố trí lao động vào các công uê ́ việc cụ thể để xác định sự phối hợp giữa các hoạt động, nói cách khác là phải tổ chức ́H phân công và hiệp tác lao động. Do phân công lao động mà tất cả các cơ cấu về lao tê động trong doanh nghiệp được hình thành tạo nên một bộ máy với tất cả các bộ phận chức năng cần thiết và với tỷ lệ tương ứng theo yêu cầu của sản xuất. Hiệp tác lao h in động là sự vận hành cơ cấu trong không gian và thời gian. 1.2.2.1 Phân công lao động ̣c K Phân công lao động trong doanh nghiệp là sự chia nhỏ toàn bộ công việc của doanh nghiệp để giao cho từng người hoặc nhóm người lao động thực hiện. Đó là quá ho trình gắn từng người lao động với từng nhiệm vụ phù hợp với khả năng của họ nhằm ại mục đích tăng năng suất lao động, giảm chu kỳ sản xuất do việc nắm bắt nhanh chóng Đ các kỹ năng thực hiện công việc trong quá trình chuyên môn hóa lao động. Phân công lao động chính là sự chuyên môn hóa lao động được thực hiện trên ̀n g cơ sở khách quan của sản xuất, xuất phát từ trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, ươ của phương pháp công nghệ. Phân công lao động là quy luật chung của mọi hình thái kinh tế xã hội. Tr Phân công lao động phải đáp ứng được các yêu cầu sau: - Căn cứ vào mức lao động tiên tiến để tính toán số lượng và chất lượng lao động cần thiết cho đơn vị sản xuất và ở từng bộ phận. - Bố trí người lao động phù hợp với từng yêu cầu của giai đoạn sản xuất, công nghệ sản xuất, vừa đảm bảo vị trí sản xuất vừa có thể kiêm nhiệm được các công việc khác nhằm mục đích hạn chế tính đơn điệu, tiết kiệm lao động và tiền công. SVTH: Lê Thị Lệ - K47 QTNL 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp Trong doanh nghiệp phân công lao động thường được thực hiện dưới ba hình thức sau: - Phân công lao động theo chức năng: Là hình thức phân công lao động trong đó tách riêng các công việc khác nhau thành những chức năng lao động nhất định. Phân công lao động theo công nghệ (nghề): Là hình thức phân công lao động trong đó tách riêng các loại công việc khác nhau theo tính chất, quy trình công nghệ thực hiện chúng. - Phân công lao động theo trình độ chuyên môn (mức độ phức tạp của công uê ́ việc): Là hình thức phân công lao động trong đó tách riêng các công việc khác nhau ́H tùy theo tính chất phức tạp của nó. tê 1.2.2.2 Hiệp tác lao động Hiệp tác lao động là sự phối hợp các dạng lao động đã được chia nhỏ do phân h in công lao động hay đó là quá trình liên kết, phối hợp các hoạt động riêng rẽ của từng cá nhân người lao động cũng như các bộ phận thực hiện các chức năng lao động nhất ̣c K định nhằm hoàn thành mục tiêu của sản xuất với hiệu quả kinh tế cao nhất. Trong các doanh nghiệp thường sử dụng các hình thức hiệp tác lao động sau: ho - Hiệp tác lao động về mặt không gian: Gồm các hình thức hiệp tác giữa các ại phân xưởng chuyên môn hóa, hiệp tác giữa các ngành, các bộ phận chuyên môn trong Đ cùng một doanh nghiệp, giữa các lao động trong một tổ sản xuất. - Hiệp tác lao động về mặt thời gian: Là việc tổ chức các ca làm việc trong ̀n g ngày và đêm. Do yêu cầu của sản xuất và tận dụng năng lực của thiết bị máy móc nên ươ phải bố trí ca làm việc một cách hợp lý, đảm bảo sức khỏe cho người lao động. Hiệp tác lao động chặt chẽ tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động, kích Tr thích tinh thần thi đua trong sản xuất, tiết kiệm được lao động sống và lao động vật hóa. 1.2.3. Tổ chức và phục vụ nơi làm việc Nơi làm việc là một phần diện tích và không gian sản xuất được trang bị thiết bị các phương tiện vật chất kỹ thuật cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ sản xuất của mình. SVTH: Lê Thị Lệ - K47 QTNL 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.3.1 Tổ chức nơi làm việc Tổ chức nơi làm việc là một hệ thống các biện pháp nhằm thiết kế nơi làm việc, trang bị cho nơi làm việc những thiết bị dụng cụ cần thiết và sắp xếp bố trí chúng theo một trình tự nhất định trong sản xuất. Tổ chức nơi làm việc gồm ba nội dung chủ yếu là: Thiết kế nơi làm việc, trang bị và bố trí nơi làm việc. - Thiết kế nơi làm việc: Sản xuất càng phát triển thì trình độ cơ khí hóa càng cao quá trình lao động của công nhân đều có đặc điểm chung đó là quá trình điều khiển các uê ́ máy móc thiết bị, điều này đã xóa bỏ dần sự cách biệt về nội dung lao động. Đây cũng là ́H điều kiện thuận lợi để xây dựng các thiết kế mẫu cho nơi làm việc nhằm nâng cao hiệu tê quả lao động. Thiết kế mẫu cho nơi làm việc được tiến hành theo trình tự:  Bước 1: Chọn các thiết bị phục vụ các loại dụng cụ các trang bị tổ chức phù hợp. h  Bước 2: Chọn phương án bố trí lao động tối ưu cho từng nơi làm việc. in  Bước 3: Thiết kế các phương án thao tác lao động hợp lý, tạo các tư thế lao ̣c K động thuận lợi trên cơ sở đó tính độ dài của quá trình lao động đồng thời xác định luôn các mức thời gian cho các bước công việc. ho  Bước 4: Xây dựng hệ thống phục vụ theo chức năng. ại  Bước 5: Tính các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho nơi làm việc như số lượng công Đ nhân tại nơi làm việc, lượng sản phẩm được sản xuất ra trong một giờ tại nơi làm việc.  Bước 6: Dự kiến các yếu tố điều kiện lao động tại nơi làm việc. g - Trang bị nơi làm việc: Là đảm bảo đầy đủ các loại máy móc thiết bị dụng cụ ̀n ươ cần thiết cho nơi làm việc theo yêu cầu của nhiệm vụ sản xuất và chức năng lao động. Trang bị nơi làm việc chỉ có hiệu quả khi nó phù hợp với nội dung của quá trình sản Tr xuất cả về số lượng và chất lượng. Sản xuất càng phát triển trình độ tổ chức lao động càng cao thì việc trang bị nơi làm việc càng hoàn chỉnh. Nơi làm việc cần được trang bị các loại sau:  Các thiết bị chính (thiết bị công nghệ) là thiết bị mà người công nhân dùng để tác động trực tiếp vào đối tượng lao động.  Các thiết bị phụ là thiết bị giúp cho người công nhân thực hiện quá trình lao động với hiệu quả cao như thiết bị bốc xếp, vận chuyển… SVTH: Lê Thị Lệ - K47 QTNL 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp  Các trang bị công nghệ bao gồm các dụng cụ kẹp, đồ gá, đo…  Các thiết bị tổ chức bao gồm bàn ghế, tủ, bục đứng…  Các thiết bị thông tin liên lạc gồm điện thoại…  Các thiết bị an toàn vệ sinh công nghiệp phục vụ sinh hoạt như các tấm lưới chắn bảo vệ, các thiết bị thông gió chiếu sáng… - Bố trí nơi làm việc: Là sắp xếp một cách hợp lý trong không gian tất cả các phương tiện vật chất cần thiết của sản xuất tại nơi làm việc. Cần phân biệt ba dạng bố trí như sau: uê ́  Bố trí chung: Là sắp xếp về mặt không gian các nơi làm việc, trong phạm vi ́H của một bộ phận sản xuất hay một phân xưởng sao cho phù hợp với sự chuyên môn tê hóa nơi làm việc, tính chất công việc và quy trình công nghệ sản xuất – kinh doanh.  Bố trí bộ phận: Là sắp xếp các yếu tố trang bị trong quá trình lao động ở từng h in nơi làm việc. Dạng bố trí này tạo ra sự phù hợp giữa người công nhân với các loại trang thiết bị và sự phù hợp giữa các loại trang thiết bị với nhau, tạo ra điều kiện thuận ̣c K lợi cho công nhân thực hiện công việc trong quá trình lao động.  Bố trí riêng biệt: Là sự sắp xếp các loại dụng cụ, phụ tùng đồ gá trong từng ho yếu tố trang bị. ại 1.2.3.2. Phục vụ nơi làm việc Đ Phục vụ nơi làm việc là cung cấp cho nơi làm việc các loại phương tiện vật chất kỹ thuật cần thiết để tiến hành quá trình lao động, là tổ chức đáp ứng đầy đủ các nhu cầu ̀n g cho nơi làm việc để quá trình lao động diễn ra một cách liên tục và có hiệu quả cao. ươ - Các chức năng phục vụ nơi làm việc: Nhu cầu phục vụ của các nơi làm việc trong xí nghiệp rất đa dạng. Có thể khái quát lại thành các chức năng phục vụ chính Tr như sau:  Phục vụ chuẩn bị sản xuất  Phục vụ dụng cụ  Phục vụ vận chuyển và bốc dỡ  Phục vụ năng lượng  Phục vụ điều chỉnh và sửa chữa máy móc, thiết bị  Phục vụ kiểm tra SVTH: Lê Thị Lệ - K47 QTNL 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1