intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tiêu thụ phân bón NPK của Công ty Cổ phần Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Elysale25 Elysale25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

34
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là phân tích các hoạt động tiêu thụ phân bón nói chung và tiêu thụ phân bón NPK của Công ty Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế nói riêng. Từ đó, đưa ra một số giải pháp giúp công ty đẩy mạnh tiêu thụ và tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tiêu thụ phân bón NPK của Công ty Cổ phần Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế

  1. ĐẠI HỌC HUẾ ế TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Hu  tế inh KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC cK PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM PHÂN BÓN NPK CỦA CÔNG TY VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP họ THỪA THIÊN HUẾ ại gĐ ờn Sinh viên thực hiện Giảng viên hướng dẫn LÊ THỊ CẨM CHI Th.s TRẦN VŨ KHÁNH DUY Lớp: K49C_QTKD Trư Niên khóa: 2015-2019 Huế, 05/2019
  2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s TRẦN VŨ KHÁNH DUY ế Hu LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận thực tập “Phân tích tình hình tiêu thụ phân bón NPK của Công ty Cổ phần Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế” lần này, trước hết tôi xin gửi đến Ban giám hiệu trường tế Đại học Kinh tế Huế cùng quý thầy, cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh lời cảm ơn chân thành. inh Đặc biệt, tôi xin gửi đến Ths. Trần Vũ Khánh Duy, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này lời cK cảm ơn sâu sắc nhất. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của Công ty Cổ phần Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế, đã tạo điều họ kiện thuận lợi cho tôi được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại công ty và cung cấp những số liệu thực tế để tôi hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. ại Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện khóa luận này tôi không tránh khỏi những sai sót, kính mong gĐ nhận được những ý kiến đóng góp từ quý thầy cô cũng như quý công ty để khóa luận này hoàn thiện hơn. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn! ờn Sinh viên thực hiện Trư Lê Thị Cẩm Chi SVTH: LÊ THỊ CẨM CHI
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s TRẦN VŨ KHÁNH DUY MỤC LỤC ế PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1 Hu 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ...................................................... 2 2.1. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 2 2.1.1. Mục tiêu chung........................................................................................... 2 tế 2.1.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................... 2 2.2. Câu hỏi nghiên cứu............................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................... 3 inh 3.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................ 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 3 cK 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................................... 3 4.1.1. Dữ liệu thứ cấp .......................................................................................... 3 4.1.2. Dữ liệu sơ cấp ............................................................................................ 4 họ 4.2. Phương pháp chọn mẫu ..................................................................................... 4 4.3. Phương pháp xác định cỡ mẫu .......................................................................... 4 4.4. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ............................................................ 5 5. Cấu trúc của đề tài ............................................................................................... 7 ại PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................... 8 gĐ CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................. 8 1.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................................... 8 1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm................................................................ 8 1.1.2. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm.................................................................... 9 ờn 1.1.3. Nội dung của công tác tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.................. 10 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm ....................... 15 1.1.4.1. Các nhân tố khách quan.................................................................... 15 Trư 1.1.4.2. Các nhân tố chủ quan........................................................................ 16 1.1.5. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tiêu thụ sản phẩm.............................. 19 1.1.5.1. Chỉ tiêu doanh thu tiêu thụ ............................................................... 19 SVTH: LÊ THỊ CẨM CHI
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s TRẦN VŨ KHÁNH DUY 1.1.5.2. Chỉ tiêu kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm (hay lợi nhuận) tiêu thụ 19 1.1.5.3. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ ....................................................... 20 ế 1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................. 20 Hu 1.2.1. Tình hình tiêu thụ phân bón của nước ta trong giai đoạn gần đây.......... 20 1.2.2. Tình hình tiêu thụ phân bón trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ............. 25 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM PHÂN BÓN NPK CỦA CÔNG TY VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ.......... 27 tế 2.1. Tổng quan về Công ty Vật tư Nông nghiệp TT Huế....................................... 27 2.1.1. Tên và địa chỉ công ty.............................................................................. 27 inh 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................. 27 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty............................................................ 28 2.1.4. Ngành nghề kinh doanh của công ty........................................................ 29 cK 2.1.5. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ................... 30 2.1.5.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty ..................................................... 30 2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ......................................... 31 2.1.6. Tình hình nhân lực của công ty giai đoạn 2015-2017 ............................. 32 họ 2.1.7. Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015-2017 .......................... 34 2.1.8. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017 .......................................................................................................... 36 ại 2.2. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm phân bón NPK của Công ty CP Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế................................................................................ 38 gĐ 2.2.1. Tình hình tổ chức thực hiện hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty ... 38 2.2.1.1. Nghiên cứu thị trường ...................................................................... 38 2.2.1.2. Chiến lược thị trường mục tiêu của công ty ..................................... 40 ờn 2.2.1.3. Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm ....................................................... 40 2.2.1.4. Kênh tiêu thụ sản phẩm của công ty................................................. 42 2.2.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm phân bón của công ty qua 3 năm 2015-2017 Trư .......................................................................................................... 45 2.2.2.1. Kết quả tiêu thụ phân bón của công ty qua 3 năm 2015-2017 ......... 45 2.2.2.2. Tình hình tiêu thụ phân bón theo thị trường qua 3 năm 2015-2017 46 SVTH: LÊ THỊ CẨM CHI
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s TRẦN VŨ KHÁNH DUY 2.3. Kết quả điều tra về hoạt động tiêu thụ sản phẩm phân bón NPK của Công ty Cổ phần Vật tư Nông nghiệp TT Huế.......................................................................... 51 ế 2.3.1. Thông tin mẫu điều tra............................................................................. 51 Hu 2.3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo............................................................. 55 2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA).......................................................... 58 2.3.4. Phân tích hồi quy tuyến tính bội .............................................................. 62 2.3.4.1. Hệ số tương quan.............................................................................. 62 tế 2.3.4.2. Phân tích hồi quy tuyến tính bội....................................................... 64 2.3.5. Đánh giá của khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiêu thụ inh phân bón NPK của Công ty CP VTNN Thừa Thiên Huế .................................. 67 2.3.5.1. Đánh giá của khách hàng về nhân tố “Sản phẩm”............................ 67 2.3.5.2. Đánh giá của khách hàng về nhân tố “Giá cả” ................................. 69 cK 2.3.5.3. Đánh giá của khách hàng về nhân tố “Nhân viên bán hàng” ........... 70 2.3.5.4. Đánh giá của khách hàng về nhân tố “Xúc tiến”.............................. 71 2.3.5.5. Đánh giá của khách hàng về nhân tố “Hoạt động bán hàng” ........... 72 2.3.6. Ý kiến của khách hàng để nâng cao khả năng tiêu thụ phân bón NPK của họ Công ty CP VTNN Thừa Thiên Huế ................................................................. 73 CHƯƠNG III. MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIÊU THỤ PHÂN BÓN NPK CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT ại TƯ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ .......................................................... 76 1. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức và định hướng phát triển gĐ nhằm thúc đẩy tiêu thụ phân bón NPK của Công ty CP VTNN Thừa Thiên Huế. 76 1.2. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ................................ 77 1.3. Một số giải pháp nâng cao khả năng tiêu thụ phân bón NPK ......................... 78 ờn 1.3.1. Về sản phẩm............................................................................................ 78 1.3.2. Về giá cả.................................................................................................. 78 1.3.3. Về nhân viên bán hàng............................................................................ 79 Trư 1.3.4. Về xúc tiến .............................................................................................. 79 1.3.5. Về hoạt động bán hàng............................................................................ 80 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 81 SVTH: LÊ THỊ CẨM CHI
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s TRẦN VŨ KHÁNH DUY 1. Kết luận .......................................................................................................... 81 2. Kiến nghị .......................................................................................................... 81 ế 2.1. Đối với cơ quan Nhà nước .............................................................................. 81 Hu 2.2. Đối với Công ty Cổ phần Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế .................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 83 PHỤ LỤC .......................................................................................................... 84 tế inh cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: LÊ THỊ CẨM CHI
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s TRẦN VŨ KHÁNH DUY DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CP: Cổ phần ế VTNN: Vật tư Nông nghiệp Hu HTX NN: Hợp tác xã nông nghiệp KH - KD: Kế hoạch – Kinh doanh ĐVT: Đơn vị tính SP: Sản phẩm tế GC: Giá cả NV: Nhân viên inh XT: Xúc tiến BH: Bán hàng cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: LÊ THỊ CẨM CHI
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s TRẦN VŨ KHÁNH DUY DANH MỤC BẢNG ế Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2015-2017 ............................... 32 Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015-2017 ............................ 34 Hu Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017.. .................................................................................................................................... 36 Bảng 2.4: Tình hình tiêu thụ phân bón của công ty qua 3 năm 2015-2017 ............... 41 tế Bảng 2.5: Sản lượng tiêu thụ phân bón của các kênh phân phối của công ty qua 3 năm 2015-2017 ........................................................................................................... 44 Bảng 2.6: Sản lượng tiêu thụ phân bón của công ty qua 3 năm 2015-2017............... 45 inh Bảng 2.7: Tình hình tiêu thụ phân bón theo thị trường qua 3 năm 2015-2017 .......... 46 Bảng 2.8: Tình hình doanh thu tiêu thụ theo sản phẩm phân bón của công ty qua 3 năm 2015-2017 ........................................................................................................... 49 cK Bảng 2.9: Kết quả Cronbach’s alpha của các biến quan sát....................................... 55 Bảng 2.10: Kết quả Cronbach’s alpha của biến phụ thuộc ........................................ 57 Bảng 2.11: Kiểm định KMO and Bartlett– thang đo các biến độc lập ...................... 58 họ Bảng 2.12: Ma trận xoay nhân tố Varimax – thang đo các biến độc lập ................... 59 Bảng 2.13: Bảng đặt tên và giải thích nhân tố sau khi phân tích nhân tố EFA.......... 60 Bảng 2.14: Kiểm định KMO and Bartlett – thang đo biến phụ thuộc........................ 61 Bảng 2.15: Kết quả phân tích nhân tố thang đo ......................................................... 62 ại Bảng 2.16: Ma trận tương quan.................................................................................. 63 gĐ Bảng 2.17: Các hệ số xác định trong phân tích hồi quy............................................. 64 Bảng 2.18: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính ....................................................... 65 Bảng 2.19: Kết quả kiểm định trung bình tổng thể (One Sample T Test) về yếu tố “Sản phẩm” ảnh hưởng đến khả năng tiêu thụ phân bón NPK .................................. 67 ờn Bảng 2.20: Kết quả kiểm định trung bình tổng thể (One Sample T Test) về yếu tố “Giá cả” ảnh hưởng đến khả năng tiêu thụ phân bón NPK........................................ 69 Bảng 2.21: Kết quả kiểm định trung bình tổng thể (One Sample T Test) về yếu tố Trư “Nhân viên bán hàng” ảnh hưởng đến khả năng tiêu thụ phân bón NPK .................. 70 Bảng 2.22: Kết quả kiểm định trung bình tổng thể (One Sample T Test) về yếu tố “Xúc tiến” ảnh hưởng đến khả năng tiêu thụ phân bón NPK .................................... 71 SVTH: LÊ THỊ CẨM CHI
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s TRẦN VŨ KHÁNH DUY Bảng 2.23: Kết quả kiểm định trung bình tổng thể (One Sample T Test) về yếu tố “Hoạt động bán hàng” ảnh hưởng đến khả năng tiêu thụ phân bón NPK.................. 72 ế Bảng 2.24: Ma trận SWOT về hoạt động tiêu thụ phân bón NPK của Công ty CP Hu VTNN Thừa Thiên Huế.............................................................................................. 76 tế inh cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: LÊ THỊ CẨM CHI
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s TRẦN VŨ KHÁNH DUY DANH MỤC BIỂU ĐỒ ế Biểu đồ 1: Cơ cấu mẫu khảo sát theo giới tính .......................................................... 51 Biểu đồ 2: Cơ cấu mẫu khảo sát theo độ tuổi............................................................. 52 Hu Biểu đồ 3: Cơ cấu mẫu khảo sát theo thu nhập .......................................................... 52 Biểu đồ 4: Cơ cấu mẫu khảo sát theo nhóm khách hàng............................................ 53 Biểu đồ 5: Cơ cấu kênh thông tin khách hàng biết đến công ty................................. 53 tế Biểu đồ 6: Yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn loại phân bón NPK .................................................................................................................................... 54 Biểu đồ 7: Thời gian mua bán, sử dụng phân bón NPK............................................. 55 inh Biểu đồ 8: : Ý kiến của khách hàng nâng cao khả năng tiêu thụ phân bón NPK....... 74 cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: LÊ THỊ CẨM CHI
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s TRẦN VŨ KHÁNH DUY DANH MỤC SƠ ĐỒ ế Sơ đồ 1.1: Mô hình tiêu thụ sản phẩm của Doanh nghiệp ......................................... 11 Sơ đồ 1.2: Tiêu thụ trực tiếp....................................................................................... 14 Hu Sơ đồ 1.3: Tiêu thụ gián tiếp ...................................................................................... 14 Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của Công ty CP VTNN Thừa Thiên Huế ....................... 30 Sơ đồ 2.2: Kênh phân phối cấp 0 của Công ty CP VTNN Thừa Thiên Huế.............. 43 tế Sơ đồ 2.3: Kênh tiêu thụ cấp 1 của Công ty CP VTNN Thừa Thiên Huế ................. 43 Sơ đồ 2.4: Kênh tiêu thụ cấp 2 của Công ty CP VTNN Thừa Thiên Huế ................. 43 inh cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: LÊ THỊ CẨM CHI
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s TRẦN VŨ KHÁNH DUY PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ế 1. Lý do chọn đề tài Hu Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam. Trong bối cảnh Việt Nam ngày càng hội nhập kinh tế quốc tế sâu và rộng, việc ký kết, thực thi và đang đàm phán hiệp định thương mại tự do sẽ tác động không nhỏ đến phát triển kinh tế tế Việt Nam nói chung và ngành Nông nghiệp nói riêng. Trong hoạt động sản xuất nông nghiệp phân bón là một trong những vật tư quan trọng và được sử dụng với một lượng khá lớn hàng năm. Phân bón đã góp phần đáng inh kể làm tăng năng suất cây trồng, chất lượng nông sản, đặc biệt là đối với cây lúa ở Việt Nam. Theo đánh giá của Viện Dinh dưỡng Cây trồng Quốc tế (IPNI), phân bón đóng góp khoảng 30-35% tổng sản lượng cây trồng. cK Hiện nay, trên thị trường Việt Nam nói chung và ở Thừa Thiên Huế nói riêng xuất hiện rất nhiều cơ sở sản xuất phân bón. Để tồn tại và phát triển được đòi hỏi các công ty bên cạnh vấn đề chất lượng sản phẩm thì những vấn đề trong tiêu thụ sản họ phẩm cũng cần được coi trọng. Vì tiêu thụ sản phẩm là hoạt động quyết định sự thành bại của một doanh nghiệp, để quá trình sản xuất diễn ra một cách liên tục thì các doanh nghiệp phải tiêu thụ được sản phẩm của mình đã sản xuất ra. Công ty Cổ phần Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế có chức năng sản xuất, ại cung ứng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật; sản xuất trang trại; kinh doanh xăng dầu, gĐ chuỗi dịch vụ ăn uống, khách sạn... trên địa bàn tỉnh và các vùng phụ cận. Trong đó, sản xuất phân bón là ngành nghề rất được công ty chú trọng. Đến thời điểm này, các sản phẩm phân bón của Công ty Vật tư nông nghiệp TT Huế đã có chỗ đứng trên thị trường, chẳng những trên địa bàn tỉnh TT Huế mà còn thì ờn trường ở nhiều tỉnh miền Trung – Tây Nguyên. Nhóm sản phẩm phân bón NPK là nhóm sản phẩm chính được sản xuất và tiêu thụ nhiều nhất của công ty. Sự quyết định đổi mới công nghệ sản xuất phân bón NPK của Công ty Vật tư nông nghiệp TT Huế là Trư một đầu tư đáng ghi nhận. Trong thời buổi cạnh tranh gay gắt như hiện nay, đầu tư đổi mới khoa học công nghệ cũng có ý nghĩa là nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá SVTH: LÊ THỊ CẨM CHI 1
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s TRẦN VŨ KHÁNH DUY thành, tăng sức cạnh tranh. Xét về khía cạnh bảo vệ môi trường lại có một ý nghĩa đặc biệt. ế Hiện nay, Công ty đang hướng sản phẩm phân bón NPK sang thị trường nước Hu ngoài và đã bước đầu thành công ở thì trường Lào. Chỉ từ đầu năm 2010 đến nay, công ty đã ký kết xuất khẩu đạt 1 triệu USD. Đây là một thành công mới của Công ty cổ phần Vật tư nông nghiệp TT Huế trong chiến lược phát triển mới của mình. Bên cạnh đó, công ty cũng có những thách thức nhất định từ các đối thủ cạnh tranh bên ngoài tế như Công ty TNHH Một thành viên Quế Lâm Miền Trung, Công ty Cổ phần Phân bón Bình Điền, Công ty TNHH Một thành viên Phân bón Sinh học Mỹ, Tổng công ty Sông inh Gianh,… Để đứng vững và ngày càng phát triển trên thị trường thì công ty cần có những chiến lược tiêu thụ hiệu quả. Chính vì những lý do này, tôi đã chọn đề tài “ Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm NPK của Công ty Cổ phần Vật tư Nông nghiệp Thừa cK Thiên Huế” để làm khóa luận tốt nghiệp. Từ đó, đưa ra những giải pháp tốt để giúp công ty nâng cao khả năng tiêu thụ phân bón, góp phần giúp hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả hơn. họ 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu 2.1.1. Mục tiêu chung ại Phân tích các hoạt động tiêu thụ phân bón nói chung và tiêu thụ phân bón NPK của Công ty Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế nói riêng. Từ đó, đưa ra một số giải gĐ pháp giúp công ty đẩy mạnh tiêu thụ và tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. 2.1.2. Mục tiêu cụ thể - Khái quát và hệ thống hóa về các vấn đề liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản ờn phẩm. - Đánh giá hoạt động tiêu thụ phân bón nói chung và phân bón NPK nói riêng của Công ty Cổ phần Vật tư Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017. Trư - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ phân bón NPK của Công ty Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế. 2.2. Câu hỏi nghiên cứu SVTH: LÊ THỊ CẨM CHI 2
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s TRẦN VŨ KHÁNH DUY  Những yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn loại phân bón NPK của khách hàng? ế  Những phương thức khách hàng tiếp cận với phân bón NPK của Công ty Vật tư Hu Nông nghiệp Thừa Thiên Huế.  Những vấn đề gặp phải trong quá trình tiêu thụ phân bón NPK?  Ý kiến đánh giá của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ phân bón NPK của Công ty CP VTNN Thừa Thiên Huế như thế nào? tế  Những giải pháp cần thiết giúp Công ty Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế nâng cao khả năng tiêu thụ phân bón NPK. inh 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm cK phân bón nói chung và sản phẩm phân bón NPK nói riêng.  Đối tượng điều tra: - Những khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm phân bón NPK của Công ty Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế. họ - Đại lý, cửa hàng bán lẻ đang phân phối sản phẩm phân bón NPK. 3.2. Phạm vi nghiên cứu  Về không gian: ại  Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Công ty CP Vật tư Nông nghiệp TTHuế.  Điều tra chủ yếu ở các vùng nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. gĐ  Về thời gian: + Thu thập số liệu thứ cấp về hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Công ty Vật tư Nông nghiệp TT Huế trong giai đoạn 2015-2017. ờn + Số liệu sơ cấp được điều tra từ ngày 15/02/2019 đến ngày 20/03/2019. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Trư 4.1.1. Dữ liệu thứ cấp  Tiến hành tìm kiếm các thông tin từ các trang Web của Công ty, các bài luận văn, các đề tài nghiên cứu trên Internet, thư viện trường Đại học Kinh tế Huế,... SVTH: LÊ THỊ CẨM CHI 3
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s TRẦN VŨ KHÁNH DUY  Thu thập các thông tin, số liệu từ các phòng ban của công ty như: cơ cấu tổ chức, doanh thu, lao động, nguồn vốn, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh,… ế 4.1.2. Dữ liệu sơ cấp Hu  Thu thập thông tin, số liệu liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty thông qua bảng hỏi điều tra trực tiếp khách hàng. 4.2. Phương pháp chọn mẫu Quá trình phỏng vấn khách hàng được tiến hành theo phương pháp chọn mẫu thuận tế tiện. Thời gian phát bảng hỏi từ ngày 15/02/2019 đến ngày 20/03/2019. inh 4.3. Phương pháp xác định cỡ mẫu Để xác định cỡ mẫu điều tra đại diện cho tổng thể nghiên cứu, nghiên cứu đã sử dụng công thức tính cỡ mẫu tỷ lệ theo Cochran (1997): ( ) cK / n= Trong đó: họ n: kích thước mẫu z: giá trị tới hạn tương ứng với độ tin cậy (1 − α), với độ tin cậy α = 95% ta có Z = 1.96 p: là xác suất xuất hiện dấu hiệu của phần tử đang nghiên cứu, để có kích ại thước mẫu lớn nhất ta chọn p = 1 – p = 0.5. ε: là sai số mẫu cho phép với nghiên cứu này, sai số được chọn là ε = 8%. Với gĐ những dữ liệu như trên, cỡ mẫu tính được là 150. Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS” trong phân tích nhân tố thì số quan sát (cỡ mẫu) ít nhất phải bằng 4 hay ờn 5 lần số biến quan sát để kết quả điều tra có ý nghĩa. Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phân tích nhân tố với 5 nhân tố được đo lường bởi 18 biến quan sát khác nhau. Do đó, kích thước mẫu đảm bảo quá trình phân tích nhân tố đạt được ý nghĩa thì kích thước Trư mẫu tổi thiểu phải đảm bảo điều kiện: n ≥ 5*18 = 90 mẫu. Để ngừa các sai sót trong quá trình điều tra, tác giả tiến hành phỏng vấn 130 khách hàng.  Thiết kế thang đo cho bảng hỏi SVTH: LÊ THỊ CẨM CHI 4
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s TRẦN VŨ KHÁNH DUY - Trong nghiên cứu này, các biến quan sát trong các thành phần tôi sử dụng thang đo Likert gồm 5 cấp độ với sự lựa chọn từ 1 đến 5 tăng dần từ: Cấp độ 1 (Rất không ế đồng ý) đến Cấp độ 5 (Rất đồng ý). Hu - Với những biến phân loại khác tôi sử dụng thang đo định danh và thang đo thứ bậc. Thang đo định danh dùng cho biến giới tính, thu nhập, xác định nhóm khách hàng, khách hàng biết Công ty qua kênh thông tin, ý kiến của khách hàng nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ phân bón NPK. Thang đo thứ bậc dùng cho biến số năm khách hàng đã tế mua, bán, sử dụng sản phẩm phân bón NPK của Công ty. 4.4. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu inh Kết quả của nghiên cứu được xử lý bằng phần mềm SPSS 22.0 Để phân tích đánh giá của khách hàng về tình hình tiêu thụ sản phẩm phân bón NPK Bông lúa của Công ty CP Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế, ta kiểm định cK thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy tương quan, kiểm định One Way ANOVA và thống kê mô tả.  Hệ số Cronbach’s Alpha: Hệ số Cronbach’s Alpha phản ánh mức độ tương quan chặt chẽ giữa các biến họ quan sát trong cùng 1 nhân tố. Nó cho biết trong các biến quan sát của một nhân tố, biến nào đã đóng góp vào việc đo lường khái niệm nhân tố, biến nào không. Người ta thường dùng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha trước khi ại phân tích nhân tố khám phá EFA để loại các biến không phù hợp vì các biến rác này có thể tạo ra các nhân tố giả khi phân tích EFA (Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai gĐ Trang, 2009). Mức giá trị hệ số Cronbach’s Alpha (Nguồn: Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS Tập 2, NXB Hồng Đức, Trang ờn 24):  Từ 0.8 đến gần bằng 1: thang đo lường rất tốt.  Từ 0.7 đến gần bằng 0.8: thang đo lường sử dụng tốt. Trư  Từ 0.6 trở lên: thang đo lường đủ điều kiện. SVTH: LÊ THỊ CẨM CHI 5
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s TRẦN VŨ KHÁNH DUY Trong nghiên cứu này những biến có Cronbach’s alpha lớn hơn 0.6 thì được xem là đáng tin cậy và được giữ lại. Đồng thời, các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ ế hơn 0.3 được coi là biến rác và sẽ bị loại khỏi thang đo. Hu  Phân tích nhân tố khám phá (EFA) Phân tích nhân tố khám phá (EFA) là một phương pháp phân tích định lượng dùng để rút gọn một tập gồm nhiều biến đo lường phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến ít hơn (gọi là các nhân tố) để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết tế nội dung thông tin của tập biến ban đầu (Hair và cộng sự, 1998). Các tác giả Mayers, L.S., Gamst, G., Guarino A.J. (2000) đề cập rằng: Trong inh phân tích nhân tố, phương pháp trích Pricipal Components Analysis đi cùng với phép xoay Varimax là cách thức được sử dụng phổ biến nhất. Theo Hair & ctg (1998, 111), Factor loading (hệ số tải nhân tố hay trọng số nhân tố) là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA: cK  Factor loading > 0.3 được xem là đạt mức tối thiểu  Factor loading > 0.4 được xem là quan trọng  Factor loading > 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn họ Điều kiện để phân tích nhân tố khám phá là phải thỏa mãn các yêu cầu: + 0.5 ≤ KMO ≤ 1: Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉ số được dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO lớn có ý nghĩa phân tích nhân tố là ại thích hợp với tập dữ liệu nghiên cứu + Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0.05). Đây là một đại lượng thống gĐ kê dùng để xem xét giả thuyết các biến không có tương quan trong tổng thể. + Trị số Eigenvalue ≥ 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích . +Tổng phương sai trích ≥ 50% (Gerbing & Anderson, 1988) ờn + Hệ số tương quan đơn giữa các biến và các nhân tố (Factor Loading) phải lớn hơn hoặc bằng 0,5 trong một nhân tố (Hair & ctg, 1998). + Chênh lệch giữa Factor Loading lớn nhất và Factor Loading bất kỳ phải >= 0,3 Trư (Jabnoun & Al-Timimi, 2003).  Phân tích hồi quy tương quan Phân tích hồi quy được thực hiện bằng phương pháp Hồi quy Enter với phần mềm SPSS 20.0 SVTH: LÊ THỊ CẨM CHI 6
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s TRẦN VŨ KHÁNH DUY Mô hình hồi quy: Y = β0 + β1*X1+ β2*X2 + β3*X3+ .... + βi*Xi Trong đó: ế Y: Tình hình tiêu thụ sản phẩm phân bón NPK Hu Xi: Mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty β0: Hằng số βi: Các hệ số hồi quy (i>0). Mức độ phù hợp của mô hình hồi quy được đánh tế giá thông qua hệ số R2 hiệu chỉnh.  Kiểm định giá trị trung bình giữa các nhóm đối tượng bằng kiểm định inh One Way ANOVA: Kiểm định One Way ANOVA được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tương quan, tức là có hay không mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Cặp giả thiết: cK Ho: Không có mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc H1: Tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc Mức ý nghĩa kiểm định là 95% họ Nguyên tắc chấp nhận giả thiết: + Nếu Sig < 0.05: Bác bỏ giả thiết Ho + Nếu Sig  0.05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết Ho ại 5. Cấu trúc của đề tài Phần I: Đặt vấn đề gĐ Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Chương 2: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm NPK của Công ty Vật tư Nông ờn nghiệp TT Huế. Chương 3: Định hướng giải pháp nâng cao hoạt động tiêu thụ sản phẩm phân bón NPK của Công ty Vật tư Nông nghiệp TT Huế. Trư Phần III: Kết luận và kiến nghị SVTH: LÊ THỊ CẨM CHI 7
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s TRẦN VŨ KHÁNH DUY ế Hu tế inh PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU cK 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là họ yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm là thực hiện mục đích của sản xuất hàng hoá, là đưa sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi tiêu dùng. Tiêu thụ sản phẩm là khâu lưu thông hàng hoá, là cầu nối trung gian giữa một ại bên là sản phẩm sản xuất và phân phối với một bên là tiêu dùng. Trong quá trình tuần hoàn các nguồn vật chất, việc mua và bán được thực hiện giữa sản xuất và tiêu dùng, gĐ nó quyết định bản chất của hoạt động lưu thông thương mại đầu ra của doanh nghiệp” (tr 85-86, Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, NXB giáo dục 2002 ). Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định ba vấn ờn đề quan trọng của sản xuất nên việc tiêu thụ sản phẩm cần được hiểu theo cả nghĩa rộng và cả nghĩa hẹp. Theo nghĩa rộng, tiêu thụ sản phẩm là một quá trình kinh tế bao gồm nhiều khâu từ việc nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu khách hàng, đặt hàng Trư và tổ chức sản xuất đến việc tổ chức các nghiệp vụ tiêu thụ, xúc tiến bán hàng… nhằm mục đích đạt hiệu quả cao nhất. SVTH: LÊ THỊ CẨM CHI 8
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s TRẦN VŨ KHÁNH DUY Theo nghĩa hẹp, tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ là việc chuyển dịch quyền sở hữu sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã thực hiện cho khách hàng đồng thời thu được tiền hàng hoá ế hoặc được quyền thu tiền bán hàng. Hu Tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực hiện giá trị của hàng hoá, quá trình chuyển hoá hình thái giá trị của hàng hoá từ hàng sang tiền, sản phẩm được coi là tiêu thụ khi được khách hàng chấp nhận thanh toán tiền hàng. Lúc này, tiêu thụ đồng nghĩa với bán tế hàng. Tiêu thụ là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, giúp cho người tiêu dùng có được giá trị sử dụng mà mình mong muốn và người sản xuất đạt được mục đích của mình trong kinh doanh. inh Tiêu thụ sản phẩm ở doanh nghiệp là một hoạt động mang tính nghiệp vụ cao, bao gồm nhiều loại công việc khác nhau liên quan đến các nghiệp vụ kỹ thuật sản xuất và các nghiệp vụ tổ chức quản lý quá trình tiêu thụ. cK 1.1.2. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm  Đối với Doanh nghiệp: Đối với một doanh nghiệp sản xuất hay một doanh nghiệp thương mại thì việc họ xác định thị trường sản phẩm là khâu vô cùng quan trọng, sự tồn tại của doanh nghiệp phụ thuộc vào việc hàng hoá của doanh nghiệp có bán dược không hay nói các khác là phụ thuộc vào công tác tiêu thụ sản phẩm. ại Hoạt động tiêu thụ sản phẩm chi phối các khâu nghiệp vụ khác. Hoạt động kinh gĐ doanh của doanh nghiệp đòi hỏi phải được diễn ra liên tục và nhịp nhàng, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh được đánh giá bởi nhiều nhân tố, trong đó tốc độ quay vòng của vốn phụ thuộc vào tốc độ tiêu thụ của sản phẩm vì vậy nếu tiêu thụ sản phẩm tốt thì làm cho vòng quay vốn giảm ờn Hoạt động tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò thực hiện giá trị sản phẩm. Một sản phẩm được tạo ra khi doanh nghiệp bỏ vốn đầu tư vào máy móc, trang thiết bị, nguyên Trư liệu, nhiên liệu … Sản phẩm được tiêu thụ, doanh nghiệp sẽ thu được một số tiền tương ứng với số vốn bỏ ra và phần lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ sản phẩm (T-H- T’). SVTH: LÊ THỊ CẨM CHI 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1