Khóa luận tốt nghiệp Tài chính ngân hàng: Ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động của một số ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2010 – 2017
lượt xem 1
download
Mục tiêu của đề tài là khái quát cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại, cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng thương mại và vai trò của chúng đối với hoạt động của ngân hàng thương mại; làm rõ tác động của cơ cấu nguồn vốn đối hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại; đề xuất một số biện pháp cải thiện hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại trong thời gian đến.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Tài chính ngân hàng: Ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động của một số ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2010 – 2017
- 1 NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM NGUYỄN THỊ HOÀI THƯƠNG ẢNH HƯỞNG CỦA CƠ CẤU VỐN ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 – 2017 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 52340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TH.S VÕ VĂN HẢO TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
- 2 NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM NGUYỄN THỊ HOÀI THƯƠNG ẢNH HƯỞNG CỦA CƠ CẤU VỐN ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 – 2017 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 52340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TH.S VÕ VĂN HẢO TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
- i TÓM TẮT Quyết định về cơ cấu tài chính trong quản trị ngân hàng là một trong những quyết định quan trọng nhất mà các nhà điều hành phải đối mặt bởi vì các ngân hàng phải xác định cách thức mà họ tài trợ cho cho các khoản mục bên trái của bảng cân đối kế toán. Điều này đồng nghĩa rằng quyết định liên quan đến cấu trúc vốn của ngân hàng sẽ ảnh hưởng đến định hướng hoạt động, chính sách và tăng trưởng của ngân hàng. Điều quan trọng là các ngân hàng phải xác định sự kết hợp tốt nhất của nợ và vốn chủ sở hữu ở một tỷ lệ phù hợp mà ở đó, các chi phí tài chính liên quan được giảm thiểu ở mức thấp nhất nhưng vẫn đảm bảo được hoạt động của ngân hàng diễn ra liên tục, đảm bảo tính rủi ro và thanh khoản của ngân hàng. Bài nghiên cứu này hệ thống những lý thuyết cơ bản về tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại và làm rõ tác động của các thành phần trong cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng được đo lường bằng ROA, ROE, EPS. Dữ liệu sử dụng trong bài được thu thập từ 23 ngân hàng thương mại ở Việt Nam trong giai đoạn 2010 - 2017. Tác giả sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất và hồi quy dữ liệu bảng để đo lường tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại. Kết quả của nghiên cứu cho thấy cấu trúc vốn phụ thuộc vào nợ có ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng đo lường bằng ROA và ROE. Tuy nhiên, điều này không ảnh hưởng tới EPS của ngân hàng. Đồng thời, nghiên cứu cũng đưa ra một số đề xuất nhằm cải thiện hiệu quả của ngân hàng.
- ii ABSTRACT Financial decision-making in banking is one of the most important decisions faced by executives because banks must determine how they finance the left-hand side of the balance sheet. This means that the decision regarding the capital structure of the bank will affect the direction of the bank's operations, policies and growth. It is important for banks to determine the best combination of debt and equity at an appropriate rate at which the financial costs involved are minimized but still guarantee the bank's operations are continuous, ensuring the risk and liquidity of the bank. This paper presents the basic theories on the impact of capital structure on the performance of commercial banks and clarifies the impact of capital structure components on the performance of banks measured by ROA, ROE, EPS.Data used in this paper are collected from 23 commercial banks in Vietnam in the period 2010-2017. The author use the Pool OLS model and panel data regression to measure the effect of capital structure on efficiency of commercial banks. The results of the study show that the debt-dependent capital structure has a negative impact on the performance of the bank by ROA and ROE. However, this does not affect the bank's EPS. At the same time, the study also made some suggestions to improve the efficiency of commercial banks in Vietnam.
- iii LỜI CAM ĐOAN Khóa luận “ẢNH HƯỞNG CỦA CƠ CẤU NGUỒN VỐN ĐỐI VỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 – 2017” là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong khóa luận. Tác giả khóa luận
- iv LỜI CẢM ƠN Sau quá trình 4 năm học tập tại trường Đại học Ngân hàng TP.HCM, tôi xin được bày tỏ lời tri ân đến với toàn thể các Thầy Cô tại trường Đại học Ngân hàng TP.HCM đã tận tình giảng dạy, chia sẻ kiến thức chuyên môn, kỹ năng sống và kinh nghiệm làm việc quý báu trong suốt bốn năm học tập ở trường. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn thầy Võ Văn Hảo – Giảng viên Khoa Tài chính Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM đã tận tình hỗ trợ, hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình làm báo cáo cũng như luôn tận tình giải đáp những thắc mắc của tôi. Do hạn chế về thời gian cũng như kinh nghiệm thực tế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Thầy Cô và các bạn sinh viên để có thể hoàn thiện đề tài của mình. Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý Thầy Cô Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM và toàn thể các bạn sinh viên có nhiều sức khỏe và thành công. Tôi xin chân thành cảm ơn!
- v MỤC LỤC TÓM TẮT .................................................................................................................. i ABSTRACT .............................................................................................................. ii LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... iii LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iv CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ NGHIÊN CỨU.........................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3 1.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3 1.5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu .......................................................................... 4 1.6. Kết cấu .............................................................................................................. 4 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT VÀ LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU .......5 2.1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................................... 5 2.1.1. Khái niệm và đặc trưng của ngân hàng thương mại .................................5 2.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ......................................................5 2.1.1.2. Một số đặc điểm của ngân hàng thương mại: ....................................7 2.1.2. Lý thuyết về cấu trúc vốn của ngân hàng thương mại ..............................8 2.1.2.1. Khái niệm vốn của ngân hàng thương mại ........................................8 2.1.2.2. Cơ cấu vốn của ngân hàng thương mại ..............................................9 2.1.2.3. Vai trò của vốn đối với hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại .................................................................................................................13 2.1.3. Khái niệm và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại .....................................................................................................................14 2.1.3.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại ..............14 2.1.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại .................................................................................................................15 2.1.4. Lý thuyết về mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại .......................................................................................17 2.1.4.1. Lý thuyết của Modilligani và Miller (M&M) ..................................17 2.1.4.2. Lý thuyết Đánh đổi cấu trúc vốn (Trade-off Theory) ......................18 2.1.4.3. Lý thuyết Trật tự ưu tiên (Pecking – order Theory) ........................19
- vi 2.1.4.4. Lý thuyết Chi phí đại diện (Agency Costs Theory) .........................20 2.2. Các bằng chứng thực nghiệm ............................................................................ 21 2.2.1. Các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới ..............................................21 2.2.1.1. Bằng chứng thực nghiệm về tác động tích cực ................................22 2.2.1.2. Bẳng chứng thực nghiệm cho thấy tác động tiêu cực ......................24 2.2.1.3. Bằng chứng thực nghiệm cho thấy không có tác động ....................30 2.2.2. Các nghiên cứu thực nghiệm ở Việt Nam ...............................................30 2.2.3. Tóm tắt các bằng chứng thực nghiệm .....................................................33 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................37 3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất.............................................................................. 37 3.2. Nguồn dữ liệu và mô tả ..................................................................................... 38 3.3. Các biến lựa chọn .............................................................................................. 39 3.3.1. Biến phụ thuộc ........................................................................................39 3.2.2. Các biến độc lập ......................................................................................40 3.2.3. Biến kiểm soát .........................................................................................40 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH ....................................43 4.1. Thống kê mô tả.................................................................................................. 43 4.2. Kiểm định các khuyết tật của mô hình .............................................................. 44 4.3. Kết quả hồi quy ................................................................................................. 45 4.3.1. Kết quả phân tích mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và ROA ....................45 4.3.1.1. Các mô hình hồi quy với biến phụ thuộc ROA................................45 4.3.1.2. Lựa chọn mô hình hồi quy với biến phụ thuộc ROA .......................48 4.3.2. Kết quả phân tích mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và ROE .....................49 4.3.2.1. Các mô hình hồi quy với biến phụ thuộc ROE ................................49 4.3.2.2. Lựa chọn mô hình hồi quy với biến phụ thuộc ROE .......................52 4.3.3. Kết quả phân tích mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và EPS ......................53 4.3.3.1. Các mô hình hồi quy với biến phụ thuộc EPS .................................53 4.3.3.2. Lựa chọn mô hình hồi quy với biến phụ thuộc EPS ........................56 4.3.4. Tóm tắt kết quả........................................................................................57 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ...............................................................57 5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu ........................................................................... 57
- vii 5.2. Đề xuất giải pháp cải thiện hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại .... 59 5.3. Hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu trong tương lai............ 60 KẾT LUẬN ...............................................................................................................62 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ nguyên nghĩa NH Ngân hàng TMCP Thương mại cổ phần NHNN Ngân hàng Nhà nước KH Khách hàng DN Doanh nghiệp TCTD Tổ chức tín dụng CAR Hệ số an toàn vốn VTC Vốn tự có VCSH Vốn chủ sở hữu TSCĐ Tài sản cố định
- ix DANH MỤC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 2.2. Tóm lược các bằng chứng nghiên cứu thực nghiệm 30 liên quan trên thế giới 2.3. Tóm lược các bằng chứng nghiên cứu thực nghiệm 32 liên quan ở Việt Nam 3.2. Các biến được sử dụng trong mô hình và phương 38 pháp đo lường 4.1. Thống kê mô tả 42 4.2. Ma trận đa cộng tuyến 43 4.3. Kết quả kiểm định đa cộng tuyến 44 4.4. Kết quả hồi quy OLS với biến phụ thuộc ROA 45 4.5. Kết quả hồi quy mô hình FEM với biến phụ 45 thuộc ROA 4.6. Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình OLS 46 so với FEM 4.7. Kết quả hồi quy mô hình REM với phụ thuộc 47 ROA 4.8. Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình FEM 47 so với REM 4.9. Kết quả hồi quy OLS với biến phụ thuộc ROE 48 4.10. Kết quả hồi quy FEM với biến phụ thuộc ROE 49 4.11. Kết quả hồi quy mô hình REM với biến phụ 50 thuộc ROE 4.12. Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình OLS 51 so với FEM 4.13. Kết quả kiểm định Hausman về sự phù hợp của 51 mô hình FEM so với REM
- x 4.14. Kết quả hồi quy OLS với biến độc lập EPS 52 4.15. Kết quả hồi quy FEM với biến độc lập EPS 53 4.16. Kết quả hồi quy REM với biến độc lập EPS 53 4.17. Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình FEM so 54 với OLS 4.18. Kết quả kiểm định Hausman sự phù hợp của mô 54 hình REM so với FEM 5.1. Bảng tổng hợp kết quả của các biến đến hiệu quả 56 hoạt động của ngân hàng DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ Tên sơ đồ Trang 2.1. Mô hình nghiên cứu của Muhammad Raghib Zafar, 20 Farrukh Zeeshan và Rais Ahmed (2013) 3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất 33
- 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Xuất hiện vào đầu thế kỷ hai mươi, hệ thống ngân hàng thương mại đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam trong việc thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội bền vững. Hệ thống ngân hàng thương mại đóng vai trò trung gian không thể thay thế đối với các chủ thể trong nền kinh tế. Các ngân hàng thương mại chính là cầu nối giữa các chủ thể thừa vốn và thiếu vốn, là động lực cho sự phát triển của nền sản xuất quốc gia. Ngân hàng đóng vai trò thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để phân phối đến chủ thể có nhu cầu về vốn nhằm mục đích phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng, qua đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển và mở rộng. Chính vì vậy, nguồn vốn đóng vai trò là cơ sở cho mọi hoạt động kinh doanh của ngân hàng và quyết định cấu trúc vốn của ngân hàng được xem là yếu tố quyết định đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Quyết định về quy mô và cấu trúc nguồn vốn của ngân hàng thương mại là một trong những công tác quan trọng nhất trong quản trị ngân hàng thương mại. Nguồn vốn của ngân hàng ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nếu như ngân hàng có cơ cấu vốn tối ưu, nghĩa là huy động được số vốn nhiều nhất với chi phí vốn thấp nhất thì sẽ tác động tích cực đến kết quả hoạt động của ngân hàng đó và ngược lại, nếu ngân hàng có một cấu trúc vốn quá phụ thuộc vào nợ vay sẽ có những tác động tiêu cực đến lợi nhuận của ngân hàng. Thêm vào đó, lợi nhuận chính trong hoạt động của ngân hàng đến từ việc cho vay, chính vì vậy, nếu nguồn vốn của ngân hàng đủ mạnh, điều đó cũng có nghĩa là ngân hàng đủ tiềm lực cho vay đối với mọi nhu cầu vay vốn của khách hàng. Từ đó, góp phần làm gia tăng doanh thu hoạt động và nâng cao vị thế của ngân hàng. Hơn thế nữa, ngân hàng là một chủ thể kinh doanh dựa trên lòng tin của khách hàng, một ngân hàng có cơ cấu tài trợ phù hợp nghĩa là ngân hàng đó thể hiện được khả năng sẵn sàng cho khách hàng của mình rút tiền khi cần thiết bất cứ lúc nào.
- 2 Theo số liệu từ NHNN, trong năm 2017 việc tín dụng tăng trưởng nhanh hơn nhiều so tốc độ tăng vốn chủ sở hữu khiến tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) của các NHTM sụt giảm nhanh, dẫn đến các ngân hàng gặp khó khăn trong việc mở rộng cho vay. Số liệu thống kê của NHNN cho thấy CAR của hệ thống các TCTD giảm liên tục. Nếu như tại thời điểm cuối năm 2016, CAR của toàn hệ thống là 12,84%, thì đến cuối tháng 5 năm 2017 đã giảm về còn 12,66% (đó là đã loại bỏ các TCTD có vốn tự có âm). Theo Uỷ ban Giám sát tài chính quốc gia, kết quả áp dụng tiêu chuẩn an toàn vốn theo tiêu chuẩn Basel 2 tại 10 TCTD thí điểm cho thấy hệ số CAR giảm mạnh so với số báo cáo hiện tại, chủ yếu do tài sản có quy đổi rủi ro tăng. Đơn cử, đối với bốn NHTM cổ phần gốc nhà nước lớn, CAR theo báo cáo hiện tại đã tiệm cận mức 9%, nếu áp dụng Basel 2 thì CAR sẽ giảm xuống dưới 8%. Việc tăng vốn được coi là nhiệm vụ cấp bách của ngành ngân hàng hiện nay vì nếu không tăng được vốn, các ngân hàng sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc tăng trưởng tín dụng trong các năm sắp tới khi hệ số CAR suy giảm. Do vậy, đây sẽ là một trong những câu chuyện trọng tâm của ngành ngân hàng trong thời gian tới (Đăng Linh 2018). Vậy cơ cấu nguồn vốn như thế nào là tối ưu đối với một ngân hàng thương mại và cơ cấu nguồn vốn ảnh hưởng như thế nào đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Xuất phát từ những lý do và thực trạng như đã đề cập ở trên, tác giả chọn đề tài “Ảnh hưởng của cơ cấu nguồn vốn đến hiệu quả của hoạt động của Ngân hàng thương mại Việt Nam” để làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm mục tiêu hoàn thiện cơ cấu vốn tối ưu, góp phần cải thiện hiệu quả trong công tác quản trị nguồn vốn của ngân hàng thương mại, đồng thời góp phần gia tăng hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Làm rõ tác động của cơ cấu nguồn vốn đối với hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại, từ đó đưa ra những kết luận và đề xuất giải
- 3 pháp nhằm mục tiêu hoàn thiện cơ cấu vốn tối ưu của ngân hàng thương mại, đóng góp vào việc nâng cao hiệu suất hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam Mục tiêu cụ thể: - Khái quát cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại, cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng thương mại và vai trò của chúng đối với hoạt động của ngân hàng thương mại - Làm rõ tác động của cơ cấu nguồn vốn đối hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại. - Đề xuất một số biện pháp cải thiện hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại trong thời gian đến. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: tác động của cấu trúc nguồn vốn và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng dữ liệu được thu thập từ báo cáo tài chính đã kiểm toán của 23 ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn 2010 – 2017. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu tham khảo tài liệu. Phương pháp được sử dụng trong suốt quá trình nghiên cứu, từ quá trình xây dựng nền tảng lý thuyết cho đến đưa ra kết luận. Tập trung khai thác và thống kê những nghiên cứu trước đó về vai trò của cơ cấu nguồn vốn ngân hàng và tham khảo những mô hình được xây dựng trước đó. Phương pháp thu thập thông tin và dữ liệu thống kê nhằm đưa ra số liệu về các chỉ tiêu tài chính của các ngân hàng để xây dựng mô hình hồi quy. Phương pháp mô hình hóa là phương pháp bằng cách xây dựng các mô hình của chúng (các mô hình này bảo toàn các tính chất cơ bản được trích ra của đối
- 4 tượng đang nghiên cứu) và dựa trên mô hình đó để nghiên cứu trở lại đối tượng thực. Phương pháp giả thuyết (phương pháp đề xuất và kiểm chứng giả thuyết) là phương pháp nghiên cứu đối tượng bằng cách dự đoán mối quan hệ giữa cấu trúc vốn của ngân hàng và kết quả hoạt động kinh doanh và tìm cách chứng minh mối quan hệ đó. Phương pháp giả thuyết có hai chức năng: dự báo và dẫn đường, nó đóng vai trò là một phương pháp nhận thức, phương pháp nghiên cứu khoa học. 1.5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu Về mặt khoa học, kết quả của nghiên cứu cho thấy liệu có hay không sự ảnh hưởng của cơ cấu nguồn vốn đến hoạt động của ngân hàng thương mại, đồng thời đưa ra các giải pháp hoàn thiện cơ cấu vốn tối ưu và phương hướng nghiên cứu tiếp theo đối với đề tài. Về mặt thực tiễn, kết quả của nghiên cứu ứng dụng thành tựu của các nghiên cứu trước đó ở Việt Nam và trên thế giới, từ đó đem lại cái nhìn khái quát về ảnh hưởng của cấu trúc nguồn vốn trong ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn 2010 – 2017. Thêm vào đó, trong bối cảnh nền kinh tế trong nước có nhiều bước phát triển mới đặc biệt là sự ảnh hưởng của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, các ngân hàng thương mại Việt Nam đang chịu áp lực cạnh tranh từ các ngân hàng và các tổ chức tín dụng nước ngoài thì việc đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động cũng như năng lực cạnh tranh cho các NHTM ở Việt Nam đem lại nhiều ý nghĩa tích cực, đồng thời mô hình nghiên cứu cũng có thể được ứng dụng để phân tích ảnh hưởng của các yếu tố khác đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. 1.6. Kết cấu Kết cấu của khóa luận bao gồm 5 nội dung chính: Chương 1. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
- 5 Chương 2. Cơ sở lý thuyết và tổng quan về lịch sử nghiên cứu. Ở chương này, tác giả tập trung làm rõ một số khái niệm về ngân hàng thương mại, cơ cấu vốn của ngân hàng thương mại và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại, đồng thời, tác giả cũng liệt kê những nghiên cứu trước đó về đề tài liên quan, tóm lược các kết quả của nghiên cứu trước đó và đánh giá những ưu điểm và hạn chế nhằm nhằm đưa ra cơ sở lý thuyết để thực hiện đề tài. Chương 3. Phương pháp nghiên cứu. Trong chương này, tác giả đưa ra giả thuyết và mô hình nghiên cứu, phương pháp chọn dữ liệu và tính toán các chỉ số, giải thích việc lựa chọn các biển trong mô hình. Chương 4. Kết quả nghiên cứu. Đây là chương đưa ra các kết quả chạy hồi quy và phân tích ý nghĩa của việc chạy mô hình. Chương 5. Kết luận và đề xuất. Từ những kết quả và phân tích mô hình trên trên, tác giả đưa ra những kết luận và đề xuất các giải pháp nhằm mục tiêu cải thiện hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo. CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT VÀ LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở lý thuyết 2.1.1. Khái niệm và đặc trưng của ngân hàng thương mại 2.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại Cùng với sự ra đời và phát triển của nền kinh tế thế giới, ngân hàng thương mại (NHTM) đã xuất hiện từ rất lâu đời và tùy thuộc vào từng quốc gia, từng nền kinh tế mà NHTM được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Theo Luật pháp nước Mỹ: “Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính”. Theo Đạo luật Ngân hàng của Pháp năm 1941 quy định: “Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên
- 6 đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”. Luật Ngân hàng của Ấn Độ ban hành năm 1950, được bổ sung năm 1959 đã quy định: “Ngân hàng là cơ sở nhận các khoản tiền ký thác để cho vay hay tài trợ, đầu tư”. Ở Việt Nam, theo quy định tại Khoản 1 Điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng Số 47/2010/QH12 được Quốc hội khoá XII thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2010: “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân. Theo Khoản 2,3 Điều 4 quy định: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã.” “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận” Và cũng tại Khoản 12 điều này quy định: “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.” Như vậy, có thể thấy rằng dựa vào tính chất, đặc điểm và mục tiêu hoạt động của các ngân hàng thương mại mà định nghĩa của nó được diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Tuy nhiên, nhìn chung, định nghĩa về NHTM có thể được hiểu một cách bao quát như sau: NHTM là một định chế tài chính đóng vai trò trung gian trong việc cung cấp tín dụng cho các chủ thể có nhu cầu về vốn trong nền kinh tế hoặc cung cấp các dịch vụ
- 7 thanh toán khác thông qua việc nhận tiền gửi ký thác. Ngày nay, NHTM đóng một vai trò không thể thay thế trong nền kinh tế, các ngân hàng chính là cầu nối giữa các chủ thể thừa vốn và thiếu vốn trong xã hội thông qua hoạt động huy động và cho vay, là động lực cho sự phát triển của nền sản xuất quốc gia. 2.1.1.2. Một số đặc điểm của ngân hàng thương mại: Về cơ cấu tài chính: Ngân hàng thương mại là loại hình doanh nghiệp đặc biệt có quy mô lớn, hệ số nợ rất cao và cấu trúc tài sản đặc biệt. NHTM là doanh nghiệp có quy mô lớn trên cả góc độ vốn chủ sở hữu và tổng tài sản. Ở Việt Nam, vốn chủ sở hữu của các NHTM là hàng chục nghìn tỷ đồng. đối với các NHTM trên thế giới, vốn chủ sở hữu lên tới nhiều tỷ đô la Mỹ. Mạng lưới các chi nhánh ngân hàng thường rất lớn và phân tán rộng về địa lý. Trong khi quy mô về vốn chủ sở hữu đã rất lớn, nguồn vốn của NHTM lại chủ yếu là nợ được huy động từ bên ngoài ngân hàng. Cấu trúc tài sản của NHTM đặc biệt hơn so với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh khác là ở tỷ trọng tài sản tài chính. Phần lớn tài sản của NHTM là tài sản tài chính, mang đặc trưng trừu tượng, hình thái vật chất giản đơn chỉ là giấy tờ hoặc thậm chí chỉ là dữ liệu điện tử được lưu giữ trong hệ thống phần mềm quản lý của ngân hàng. Bên cạnh đó, NHTM thường có xu hướng liên tục phát triển các sản phẩm, công cụ tài chính mới. Về rủi ro hoạt động: Trên góc độ tài chính doanh nghiệp, doanh nghiệp có hệ số nợ cao sẽ dẫn đến rủi ro trong hoạt động cũng cao. Bên cạnh đó, nguồn vốn nợ chủ yếu của NHTM lại là tiền gửi huy động với đặc trưng có thể bị rút ra trước hạn với khối lượng khó xác định. Sản phẩm, dịch vụ NH không được hưởng quy chế bảo hộ độc quyền và mang tính phức tạp, trực tiếp. Hơn nữa, Ngân hàng thương mại tham gia vào nhiều cam kết trong khi chưa chuyển giao vốn thực sự, tức là hoạt động ngoại bảng phong phú và đa dạng. điểm này là một đặc trưng khác biệt với các loại hình doanh nghiệp khác. Vì những lý do này, hoạt động của NHTM chứa đựng nhiều rủi ro hơn các doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề khác. Rủi ro trong hoạt động của NHTM đa dạng, ở mức độ cao, tích luỹ nhanh và dễ lây lan. Rủi ro trong
- 8 hoạt động của NHTM bao gồm các loại rủi ro đặc thù như rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro ngoại hối, rủi ro vốn khả dụng, rủi ro đạo đức,… Là loại hình doanh nghiệp có quy mô lớn, mạng lưới rộng khắp, hoạt động chịu nhiều rủi ro, ảnh hưởng đáng kể đến nhiều hoạt động kinh tế xã hội, NHTM chịu sự kiểm soát, giám sát chặt chẽ của hệ thống pháp luật của nhà nước nơi nó hoạt động. Các quy định pháp lý đối với NHTM được phổ rộng trên nhiều mặt của hoạt động kinh doanh như: điều kiện kinh doanh, tiêu chuẩn của người lãnh đạo ngân hàng, dự trữ bắt buộc, bảo hiểm tiền gửi, chỉ tiêu an toàn trong hoạt động, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, sử dụng vốn tự có đầu tư cho tài sản cố định,… Tính liên kết và ổn định của hệ thống ngân hàng: Hệ thống ngân hàng có tính phụ thuộc lẫn nhau rất lớn. Hơn bất cứ ngành kinh doanh nào trong nền kinh tế, rủi ro trong hoạt động ngân hàng có tính lan toả rất nhanh. Hoạt động như một hệ thống các mắt xích liên kết chặt chẽ, chỉ cần một NHTM, dù yếu và nhỏ nhất, gặp khó khăn trong hoạt động, đặc biệt là khó khăn về thanh khoản, là có thể dẫn đến nguy cơ phá sập hệ thống. Thực tiễn đã cho thấy, thanh khoản được ví như hơi thở của sự sống của hoạt động NHTM. Mọi rủi ro, tổn thất trong hoạt động của NHTM đều có thể dẫn đến hậu quả cuối cùng là ngân hàng mất khả năng thanh toán rồi phá sản. Hệ thống ngân hàng – tài chính trong nền kinh tế rất nhạy cảm với mọi biến động về kinh tế, kỹ thuật, chính trị và xã hội. Những biến động này thường có tác động gần như tức thời đến hoạt động của thị trường tài chính, điển hình là thị trường chứng khoán, theo đó, nó gây ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của hệ thống ngân hàng. đối với công tác quản lý vĩ mô nền kinh tế, việc nắm bắt được cơ chế hoạt động, ảnh hưởng lẫn nhau của các phần tử trong hệ thống tài chính là một trong những vấn đề cốt yếu, quyết định thành bại. 2.1.2. Lý thuyết về cấu trúc vốn của ngân hàng thương mại 2.1.2.1. Khái niệm vốn của ngân hàng thương mại Vốn của Ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do NHTM tạo lập hoặc huy động được dùng để đầu tư, cho vay hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng
115 p | 23 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Vũng Liêm
76 p | 26 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ Flexicard tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Cần Thơ
102 p | 17 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Châu Thành tỉnh Kiên Giang
92 p | 20 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Ứng dụng mô hình marketing hỗn hợp cho sản phẩm tôm xuất khẩu tại Công ty TNHH Phú Thạnh
81 p | 22 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Nam - tỉnh Hậu Giang
102 p | 17 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng
78 p | 15 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Cần Thơ
100 p | 12 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Thực trạng Marketing Mix cho công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Ba Hòn - tỉnh Kiên Giang
98 p | 19 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Cần Thơ
104 p | 14 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang
118 p | 14 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Cờ Đỏ
98 p | 15 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Rủi ro lãi suất tại NHNo&PTNT quận Cái Răng giai đoạn 2008-2011
91 p | 21 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành - Sóc Trăng
89 p | 15 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty cổ phần Sản xuất Dịch vụ Thương mại tổng hợp Sơn Tùng Cần Thơ
75 p | 21 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Sóc Trăng
90 p | 13 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Nam - tỉnh Hậu Giang
96 p | 19 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Trà Ôn giai đoạn 2013-2018
79 p | 16 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn