intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Tài chính ngân hàng: Các yếu tố tác động đến nợ xấu của các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này được thực hiện nhằm đạt được những mục tiêu như sau: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu của các NHTM ở Việt Nam; định giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố đến nợ xấu các NHTM ở Việt Nam; đề xuất một số kiến nghị cho việc quản trị ngân hàng trong các NHTM ở Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Tài chính ngân hàng: Các yếu tố tác động đến nợ xấu của các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH V TH HƯNG B NH CÁC U TỐ TÁC ĐỘNG Đ N N ẤU CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯ NG MẠI TẠI VIỆT NAM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH V TH HƯNG B NH CÁC U TỐ TÁC ĐỘNG Đ N N ẤU CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯ NG MẠI TẠI VIỆT NAM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGU ỄN TRẦN PH C TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
  3. TÓM TẮT KHÓA LUẬN Nghiên cứu này đƣợc thực hiện nh m x c đ nh nh ng y u t ảnh hƣởng đ n nợ xấu c c ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam. Trong đó, bi n đo lƣờng nợ xấu của NHTM là tỷ lệ nợ xấu (NPL-Non performing loans). C c bi n thể hiện y u t kinh t vĩ mô là: tăng trƣởng kinh t (GrGDP); tỷ lệ lạm ph t (INF); tỷ lệ thất nghiệp (UNE); lãi suất cho vay trung bình (AWPR). Ngoài việc phân t ch ảnh hƣởng của môi trƣờng kinh t vĩ mô đ n nợ xấu của ngân hàng, nghiên cứu c n bổ sung thêm m t s bi n vi mô, đại diện cho y u t n i b của ngân hàng c ng góp phần thấy đƣợc nh ng t c đ ng của ngân hàng đ n nợ xấu NHTM nhƣ: tỷ lệ chi ph trên thu nh p (OPE), suất sinh lợi tài sản (ROA), tỷ lệ dƣ nợ t n dụng trên tổng tài sản (LA), dự ph ng rủi ro cho c c khoản nợ xấu (LLP), quy mô ngân hàng (lnSIZE), tỷ lệ nợ xấu năm trƣ c (NPLt-1). ên cạnh đó, nghiên cứu c n đ nh gi thực trạng v nợ xấu ảnh hƣởng đ n n n kinh t tại Việt Nam trong giai đoạn 2008-2016. Nghiên cứu sử dụng phƣơng ph p hồi quy GMM (Generalized method of moments) cho d liệu nghiên cứu bảng (Panel regression), bao gồm 29 NHTM ở Việt Nam giai đoạn 2008-2016. Nghiên cứu đã cung cấp sự hiểu bi t v m i quan hệ gi a môi trƣờng kinh t vi mô l n vĩ mô đ i v i nợ xấu c c Ngân hàng Thƣơng mại. Do đó, k t quả nghiên cứu thực nghiệm trong lu n văn rất có ch cho c c Ngân hàng Thƣơng mại, c c nhà đầu tƣ trong việc đƣa ra c c ch nh s ch, quy t đ nh đầu tƣ để đem lại hiệu quả cao và hạn ch rủi ro có thể xảy ra. i
  4. ABSTRACT In business activities of commercial banks, credit is the most important activity, accounting for the major proportion. It directly affects the performance of a bank, which determines the development or failure of the organization, the economy of the country. Besides, credit activities always face credit risks in general and non- performing loans in particular. Non-performing loans are one of the main factor influencing the sustainability of Vietnam’s financial system. Therefore, this study aims to examine the determinants of Non-performing Loans in the Vietnam base on based on empirical studies of other countries with similar characteristics, which contribute as experimental evidence it is essential to make policy recommendations to guide and adjust the non-performing loans accordingly. So the authors decided to implement the research “ Factors effecting non-performing loans of commercial banks in Vietnam.” Research has done the study of the theoretical foundations, definitions, the empirical studies in other countries as well as the empirical researches in Vietnam to indicate the research gap for thesis to steer towards implementation. Besides, studying the author forms the analysis framework and research model for thesis topics. Next, the thesis has a system of basic definitions of credit risks and non-performing loans, distributing debt group, objective and subjective reasons relate to non-performing loans as well as analysis of microeconomics and macroeconomic impact to non- performing loans in Vietnam’s commercial banks. The brief survey of previous empirical studies in the world and in Vietnam also helps identify research model. This study was conducted to determine the factors affecting non-performing loans of commercial banks in Vietnam. The variables representing macroeconomic factors are: GDP growth rate (GrGDP); Inflation rate (INF); Unemployment rate (UNE); Average Prime Lending Ratio (AWPR). The thesis also adds a number of micro variables, which represent the internal factors of the bank, also contribute to the impact: Operating Expense to Income (OPE), Return on Assets (ROA), Loan to assets (LA), Loan loss Provisions (LLP), Bank Size (lnSIZE), Non Performing Loans of the ii
  5. previous year (NPLt-1). In addition, the study also assesses the current status of non- performing loans affecting the economy in Vietnam in the period 2008-2016. In chapter 3, the thesis introduces research methods to the problem of factos impact of non-performing loans commercial banks in Vietnam in the period 2009- 2016 by identifying the research hypothesis, data, models and variables in the modelstudy. It also presentsthe research facility to continue in chapter 4 which performs quantitative research, tests disabilities of the model and fix them. Here, the author gives an overview of the data, the study variables used in the model. The study uses the Generalized method of moments (GMM) regression for panel regression data, including 29 commercial banks in Vietnam for the period 2008-2016. The study provided an insight into the relationship between micro and macroeconomic environments for NPLs in commercial banks. Therefore, the results of empirical research in the thesis are very useful for commercial banks, investors in making policies and investment decisions to bring high efficiency and reduce the risk when it occurs. Besides introducing the operational status of banking system. Chapter 4 is the quantitive analysis steps. Firstly, a quantitative analysis tool was used to analyze the impact of micro and macro factors on the NPLs of commercial banks with the dependent variable NPL ratio. The regression models obtained from the REM and FEM method have self-correlation and variance of variance and endogenous variables in the model. To overcome these defects, the author uses the GMM estimation method to analyze the influence of factors. The results show that GrGDP, ROA, LA, OPE, NPLt-1 have the opposite effect on bad debt ratios and CPI variables, UNE impacts in the same direction on NPL ratios. The results also show that AWPR, LLP, lnSize have no meaning in the model. This is the basis to improve the efficiency of commercial banks in Vietnam. Although the issue of NPLs in Vietnam was quite sensitive due to some political problems, the research has got some significant empirical results implying the impact of bank management on its NPLs. To get the targeted NPLs ratio, the Vietnamese commercial banks should consider adjusting their Loan-to-asset ratios, their types of iii
  6. ownerships, their previous-year-NPLs even with suspicious relationships, and the weak effect of the bank’s total asset. The difficulties facing the process of the empirical model have implied several problems with regard to the data availability and consistency. Although it is easy to collect the data from the annual report of commercial banks in Vietnam, the number of NPLs given to the public might not be precise. Comparing the NPLs ratio of Vietnam published by international institutions and the SBV, the result showed an extremely different situation. In addition, the public annual report of commercial banks might also contain inaccurate numbers such as the numbers in the balance sheet, the cash flow and so on. Although the model result gave us quite a good number of all variables, however, the R-sq of it was relatively small. As a result, the study was able to conclude that even though bank-level factors had real influences on the changes in NPLs, the relationship was quite weak. This requires the regulation of data transparency and consistency from the State Bank of Vietnam. Through this paper, the author provides empirical evidence on the relationship between bad debt and the factors affecting bad debt in the Vietnam banking system. In terms of science, research contributes to the completion of studies on the impact of micro and macroeconomic environment on bad debts of commercial banks. Topics provide empirical evidence to test and supplement the results for previous studies. In practice, research results are a reference for bank managers. Research has shown the influence of macroeconomic factors as well as the internal factors that banks can control impact on the bad debt ratio of banks. This contributes to improve the performance of each bank in particular and the whole banking system in general in the context of Vietnam integration and the impact of the global economy today. The author would like to propose the next research to improve the idea of the topic. First of all, the paper will expand the size of the sample that is specifically increasing the number of years selected for research in subsequent years. Next, the topic will observe more banks or foreign bank branches, as the involvement of foreign elements in the banking system of Vietnam is further deepened, the classification of property studies (banks, private banks and foreign banks) to see the impact of this factor on the increase of bad debt is necessary. Finally, the dissertation is limited to the iv
  7. study of quantitative factors, without considering qualitative factors, such as employee productivity, credit procedures, How does each bank's source of credit affect bad debt? The research will continue to focus on the elements mentioned above. Further research can provide more specific guidance for managers to come up with the most appropriate strategies for managing bad debt and sustainability. v
  8. LỜI CAM ĐOAN Tôi là V Th Hƣng ình, sinh viên l p HQ02 – GE01 thu c khoa Tài ch nh – Ngân hàng trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM. Tôi xin cam đoan khóa lu n này là công trình nghiên cứu riêng của tôi, k t quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có c c n i dung đã đƣợc công b trƣ c đây hoặc các n i dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích d n đƣợc d n nguồn đầy đủ trong khóa lu n. Tp. Hồ Ch Minh, ngày th ng năm 2018 T c giả V Th Hƣng ình vi
  9. LỜI CẢM N Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguy n Trần Ph c đã t n tình hƣ ng d n cho tôi trong thời gian thực hiện lu n văn. Mặc dù trong qu trình thực hiện lu n văn có nh ng khó khăn nhƣng nh ng gì Thầy hƣ ng d n, chỉ bảo đã gi p cho tôi tìm ra đƣợc c ch giải quy t và có thêm kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đ tài. Mặc dù đã tổng hợp, nghiên cứu tài liệu và v n dụng lý thuy t vào từng tình hu ng cụ thể, nhƣng do trình đ và thời gian có hạn nên không tr nh khỏi nh ng sai sót. K nh mong quý Thầy Cô trong h i đồng và Thầy Nguy n Trần Ph c đƣa ra góp ý để hoàn thiện nghiên cứu, c ng nhƣ nâng cao kỹ năng nghiên cứu của tôi trong thời gian t i. Xin chân thành cảm ơn! Tp. Hồ Ch Minh, ngày th ng năm 2018 T c giả V Th Hƣng ình vii
  10. MỤC LỤC T M T T KH A LU N ..................................................................................................... i ABSTRACT ......................................................................................................................... ii LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ vi LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................... vii M C L C ......................................................................................................................... viii DANH M C TỪ VIẾT T T .............................................................................................. xi DANH M C SƠ ĐỒ.......................................................................................................... xii DANH M C IỂU ĐỒ ..................................................................................................... xii DANH M C ẢNG IỂU ................................................................................................ xii CHƯ NG 1. GIỚI THIỆU Đ TÀI NGHI N CỨU ...................................................... 1 1.1 Lý do chọn đ tài ........................................................................................................ 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 3 1.3 Phƣơng ph p và d liệu nghiên cứu ........................................................................... 4 1.4 Ý nghĩa nghiên cứu .................................................................................................... 4 1.5 cục khóa lu n ........................................................................................................ 5 CHƯ NG 2. TỔNG QUAN L THU T VÀ CÁC NGHI N CỨU TRƯỚC .......... 7 2.1 KH I QU T V R I RO T N D NG V N XẤU C A NG N H NG THƢƠNG M I ................................................................................................................ 7 2.1.1 Rủi ro t n dụng và c c chỉ tiêu phản nh rủi ro t n dụng ..................................... 7 2.1.2 Nợ xấu của c c NHTM ....................................................................................... 9 2.2 C C YẾU T ẢNH HƢỞNG ĐẾN N XẤU ....................................................... 15 2.2.1 Khái quát ........................................................................................................... 15 viii
  11. 2.2.2 M t s y u t kinh t vĩ mô t c đ ng đ n nợ xấu ............................................. 16 2.2.3. M t s y u t n i b ngân hàng t c đ ng đ n nợ xấu ..................................... 18 2.3 KHẢO LƢ C C C NGHI N C U TRƢ C ........................................................ 19 CHƯ NG 3. PHƯ NG PHÁP VÀ D LIỆU NGHI N CỨU ................................... 27 3.1. M H NH NGHI N C U ...................................................................................... 27 3.1.1. Đo lƣờng bi n ................................................................................................... 28 3.2. GIẢ THUYẾT V S T C Đ NG C A C C YẾU T ĐẾN N XẤU C A NG N H NG THƢƠNG M I ..................................................................................... 30 3.2.1. Tăng trƣởng GDP(GrGDP) .............................................................................. 30 3.2.2. Tỷ lệ lạm phát(INF) ......................................................................................... 30 3.2.3. Tỷ lệ thất nghiệp(UNE) .................................................................................... 31 3.2.4. Lãi suất cho vay trung bình(AWPR)................................................................ 32 3.2.5. Tỷ lệ chi ph trên thu nh p (OPE) .................................................................... 33 3.2.6. Suất sinh lợi tài sản (ROA) .............................................................................. 33 3.2.7. Tỷ lệ dƣ nợ t n dụng trên tổng tài sản (LA) ..................................................... 34 3.2.8. Dự ph ng rủi ro cho c c khoản nợ xấu (LLP) ................................................. 34 3.2.9. Quy mô ngân hàng (lnSIZE) ............................................................................ 34 3.2.10. Tỷ lệ nợ xấu năm trƣ c (NPLt-1) .................................................................... 35 3.3. D LI U NGHI N C U ....................................................................................... 35 3.4. PHƢƠNG PH P Ƣ C LƢ NG ............................................................................ 36 CHƯ NG 4. K T QUẢ ƯỚC LƯ NG VÀ THẢO LUẬN ........................................ 41 4.1 N XẤU C A H TH NG NG N H NG THƢƠNG M I VI T NAM ........... 41 4.2. XU HƢ NG IẾN Đ NG N XẤU TRONG M I TƢƠNG QUAN V I C C YẾU T T C Đ NG .................................................................................................... 42 4.3. TH NG K M TẢ C C IẾN ĐO LƢỜNG ..................................................... 48 4.4. KIỂM Đ NH S TƢƠNG QUAN C C IẾN TRONG M H NH V ĐA ix
  12. C NG TUYẾN .............................................................................................................. 50 4.4.1 Ma tr n tƣơng quan đơn tuy n t nh gi a c c cặp bi n Pearson ........................ 50 4.4.2 Kiểm đ nh đa c ng tuy n trong mô hình .......................................................... 51 4.5. KIỂM Đ NH GI A M H NH FEM V M H NH REM .................................. 52 4.6. KIỂM Đ NH HI N TƢ NG PHƢƠNG SAI THAY ĐỔI PHẦN DƢ ................. 53 4.7. KIỂM Đ NH HI N TƢ NG T TƢƠNG QUAN PHẦN DƢ ............................. 53 4.8. KẾT QUẢ V THẢO LU N................................................................................. 54 4.8.3. C c bi n có ý nghĩa th ng kê ........................................................................... 55 4.8.4. C c bi n không có ý nghĩa th ng kê ................................................................ 58 CHƯ NG 5. K T LUẬN VÀ KI N NGH .................................................................. 61 5.1. KẾT LU N ............................................................................................................. 61 5.2. KIẾN NGH ............................................................................................................ 62 5.3. H N CHẾ TRONG LU N V N........................................................................... 62 5.4. Đ XUẤT HƢ NG NGHI N C U TIẾP THEO ................................................ 63 DANH M C T I LI U THAM KHẢO ........................................................................... 64 DANH M C PH L C .................................................................................................... 71 x
  13. DANH MỤC TỪ VI T TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHNN Ngân hàng nhà nƣ c NHTW Ngân hàng trung ƣơng TCTC Tổ chức tài chính TCTD Tổ chức tín dụng NPL Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ GDP Tổng sản phẩm qu c n i INF Tỷ lệ lạm phát UNE Tỷ lệ thất nghiệp AWPR Lãi suất cho vay trung bình OPE Tỷ lệ chi phí trên thu nh p ROA Suất sinh lợi tài sản LA Tỷ lệ dƣ nợ tín dụng trên tổng tài sản LLP Dự phòng rủi ro nợ xấu lnSIZE Quy mô ngân hàng NPLt-1 Tỷ lệ nợ xấu năm trƣ c WB Ngân hàng Th gi i ADB Ngân hàng Phát triển Châu Á VAMC Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam xi
  14. DANH MỤC S ĐỒ Sơ đồ 1: Tóm tắt các nguyên nhân gây ra nợ xấu đã nêu trên ............................. 14 Sơ đồ 2: Các yếu tố môi trường kinh tế vi mô và vĩ mô với nợ xấu các NHTM . 28 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biều đồ 1: Tỷ lệ nợ xấu của hệ thống NHTM Việt Nam........................................ 41 Biều đồ 2: Tỷ lệ nợ xấu và tăng trường GDP (%) .................................................. 42 Biều đồ 3: Tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ lạm phát (%) ........................................................ 43 Biều đồ 4: Tỷ lệ nợ xấu và lãi suất cho vay trung bình (%) .................................. 44 Biều đồ 5: Tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ chi phí trên thu nhập (%) ................................... 45 Biều đồ 6: Tỷ lệ nợ xấu và suất sinh lợi tài sản (%) ............................................... 46 Biều đồ 7: Tỷ lệ nợ xấu và suất sinh lợi tài sản ...................................................... 47 Biều đồ 8: Tỷ lệ nợ xấu và qui mô ngân hàng (%) ................................................. 48 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Bảng mô tả các biến được sử dụng trong nghiên cứu ............................. 29 Bảng 2: Thống kê mô tả các biến đo lường ............................................................. 48 Bảng 3: Ma trận tương quan tuyến tính đơn giữa các cặp biến ........................... 51 Bảng 4: Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến với nhân tử phóng đại phương sai...... 51 Bảng 5: Kết quả hồi quy mô hình GMM với biến phụ thuộc NPL ...................... 54 xii
  15. CHƯ NG 1. GIỚI THIỆU Đ TÀI NGHI N CỨU 1.1 Lý do chọn đề tài Trong hoạt đ ng kinh doanh của NHTM, t n dụng là hoạt đ ng quan trọng nhất, chi m tỷ trọng chủ y u. Nó ảnh hƣởng trực ti p đ n hiệu quả hoạt đ ng của m t ngân hàng, từ đó quy t đ nh sự ph t triển hay thất bại của tổ chức, n n kinh t của qu c gia. Hoạt đ ng t n dụng luôn đ i mặt v i c c rủi ro t n dụng nói chung và tình trạng nợ xấu nói riêng. Giai đoạn 2008-2011, tăng trƣởng t n dụng bình quân ở Việt Nam là 26,56% nhƣng tăng trƣởng nợ xấu có mức tăng gấp hai lần, cụ thể là 51%. Đỉnh điểm là năm 2012, khi mà nợ xấu tăng đ t bi n, đƣợc đ nh gi là m i đe dọa đ n an ninh hệ th ng ngân hàng và ổn đ nh tài ch nh qu c gia. Do đó, nghiên cứu v nợ xấu đang là m t đ tài nóng bỏng tại Việt Nam và trên toàn Th gi i. Có nhi u công trình nghiên cứu trên th gi i k t lu n nợ xấu của ngân hàng b ảnh hƣởng bởi 2 y u t : bên trong và bên ngoài ngân hàng (Fofack; 2005, Messai và Jouini; 2013, Farhan và c c c ng sự; 2012). Y u t bên trong là c c chỉ tiêu tài ch nh mà ngân hàng có thể kiểm so t, y u t bên ngoài là đi u kiện của môi trƣờng kinh t vĩ mô. Th gi i đã có nhi u nghiên cứu riêng biệt v t c đ ng của 2 y u t trên đ n nợ xấu c c ngân hàng. Dựa vào nh ng bài học và kinh nghiệm r t ra rừ Th gi i, nghiên cứu này s t p trung phân t ch ảnh hƣởng cả y u t vi mô và vĩ mô đ n nợ xấu của c c ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam năm 2008-2016. Theo Khemraj và Pasha (2009), dù là đ i v i qu c gia ph t triển hay đang ph t triển, nợ xấu đ u có m i tƣơng quan v i sự thất bại của ngân hàng và c c cu c khủng hoảng tài ch nh. Nó trở thành m t nguyên nhân gây ra lỗ hổng tài ch nh do chất lƣợng tài sản suy y u. Nh n đ nh trên đƣợc r t ra từ việc tỷ lệ nợ xấu c c ngân hàng trên th gi i tăng lên nhanh chóng sau cu c khủng hoảng tài ch nh toàn cầu 2008 bắt nguồn từ Hoa Kỳ. Và k t lu n này c ng chứng tỏ, khi môi trƣờng kinh t vĩ mô bất ổn, hệ th ng tài ch nh s gặp vấn đ nói chung, và nợ xấu tăng cao ở c c ngân hàng thƣơng mại nói riêng. Theo Hồ Thanh Xuân (2013), đ i v i qu c gia ph t triển hay đang ph t triển thì nợ xấu đ u có m i tƣơng quan v i sự thất bại của ngân hàng và c c cu c khủng hoảng 1
  16. tài ch nh. Trong giai đoạn 2008-2010 n n kinh t Việt Nam ngoài đ i diện v i tình trạng lạm ph t cao c n phải ch u nh ng t c đ ng tiêu cực từ cu c khủng hoảng tài ch nh và suy tho i toàn cầu. Đi u này đã d n đ n tình trạng bất ổn trong môi trƣờng kinh t vĩ mô, h u quả là t c đ tăng trƣởng suy giảm, từ đó ảnh hƣởng đ n khả năng trả nợ của ngƣời vay, khi n chất lƣợng tài sản của hệ th ng ngân hàng suy giảm, rủi ro t n dụng và tỷ lệ nợ xấu tăng cao. Đây c ng ch nh là nguyên nhân khi n các ngân hàng rơi vào tình trạng khó khăn, thua lỗ, mất an toàn hoạt đ ng. Kinh t m t qu c gia s không ph t triển b n v ng n u hệ th ng tài ch nh của qu c gia đó hoạt đ ng kém hiệu quả và không ổn đ nh ( adar và Javid, 2013). Vấn đ này đã đƣợc nhi u nhà nghiên cứu trên Th gi i thực hiện, nhƣ nghiên cứu của Jimenez và Saurina (2006) v i k t lu n môi trƣờng kinh t vĩ mô đƣợc coi là y u t ngoại sinh đang có t c đ ng đ n hiệu suất hoạt đ ng ngân hàng. C c ngân hàng dự đo n khi n n kinh t bất ổn, suy tho i xảy ra, doanh nghiệp và h gia đình s gặp phải tình trạng thi u thanh khoản, do đó làm tăng khả năng ch m tr trong việc thực hiện nghĩa vụ tài ch nh. Nghiên cứu của Fofack (2005) c ng đƣa ra b ng chứng cho thấy khi tăng trƣởng kinh t , tăng tỷ gi h i đo i thực và lãi suất thực góp phần làm tăng nợ xấu. Ngoài ra c n nhi u công trình nghiên cứu m i quan hệ này nhƣ: Das và Ghosh (2007), Al-Smadi và Ahmad (2009), Warue (2013) và Brownbridge (1998). Tn pt t t Nợ xấu ở Việt Nam n u v n cứ ti p tục ở mức đ cao và kéo dài thì c c chi ph bỏ ra v mặt h u hình và vô hình đ i v i xử lý nợ xấu càng l n. V mặt h u hình là việc c c tài sản cầm c tại ngân hàng s ngày càng b hao m n, hƣ hỏng, gi tr và gi tr sử dụng s mất dần, n u nợ xấu đƣợc xử lý nhanh thì c c tài sản này s đƣợc đem ra sử dụng nhanh chóng, tạo nên gi tr và gi tr thặng dƣ cho n n kinh t . V mặt vô hình khi qu trình xử lý nợ xấu kéo dài, d n t i hệ s t n nhiệm của Việt Nam s khó mà duy trì đƣợc mức t n nhiệm nhƣ hiện nay, đi u này gây ảnh hƣởng không nhỏ t i môi trƣờng đầu tƣ. V i thực trạng kinh t hiện nay, yêu cầu giải quy t ngay bài to n nợ xấu đang rất cấp b ch. ởi nợ xấu đang trở thành g nh nặng không chỉ cho hoạt đ ng ngân hàng, doanh nghiệp mà cho cả n n kinh t . M t vài nghiên cứu nhƣ của Nguy n Hoàng Thụy ch Trâm (2014) v i k t 2
  17. lu n c c y u t có ảnh hƣởng nhất đ nh đ n nợ xấu của c c ngân hàng. Nghiên cứu ảnh hƣởng của c c y u t đ n nợ xấu ngân hàng s cung cấp c ch nhìn sâu sắc hơn v nguyên nhân c c ngân hàng đ i mặt v i tình trạng chất lƣợng tài sản, t n dụng giảm, nợ xấu tăng cao khi b i cảnh kinh t bất ổn và c c ngân hàng s làm đƣợc gì để khắc phục tình trạng đó. Từ việc lƣợc khảo m t s vấn đ và nghiên cứu tiêu biểu trong lĩnh vực ngân hàng đã đặt ra m t câu hỏi: n t v m v v m ó tá ộng n nợ x u á ngân ng t ương mạ tạ V ệt N m y k ng? Xuất ph t từ nh n đ nh trên, việc nghiên cứu đ tài: CÁC U TỐ TÁC ĐỘNG Đ N N ẤU CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯ NG MẠI TẠI VIỆT NAM” là thực sự cần thi t. Từ k t quả của nghiên cứu này, phần nào s gi p c c nhà quản tr ngân hàng có c i nhìn bao qu t, từ đó xây dựng chi n lƣợc phù hợp, lâu dài để giảm thiểu nợ xấu, tổn thất và nâng cao hiệu quả hoạt đ ng, đồng thời gia tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng trong b i cảnh kinh t Việt Nam mở cửa h a nh p v i kinh t Th gi i. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu Dựa trên l do và vấn đ nghiên cứu, đ tài này đƣợc thực hiện nh m đạt đƣợc nh ng mục tiêu nhƣ sau: - X c đ nh c c y u t ảnh hƣởng đ n nợ xấu của c c NHTM ở Việt Nam. - Đ nh gi mức đ ảnh hƣởng của y u t đ n nợ xấu c c NHTM ở Việt Nam. - Đ xuất m t s ki n ngh cho việc quản tr ngân hàng trong c c NHTM ở Việt Nam. Câu hỏi nghiên cứu Sau khi làm rõ vấn đ nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu, đ tài ti p tục đi tìm câu trả lời cho c c câu hỏi sau: - C c y u t vĩ mô và vi mô nào t c đ ng đ n nợ xấu của Ngân hàng Thƣơng mại tại Việt Nam? - Mức đ t c đ ng của c c y u t này t c đ ng đ n nợ xấu của Ngân hàng Thƣơng mại tại Việt Nam nhƣ th nào? 3
  18. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu đƣợc ti n hành dựa trên m u nghiên cứu là c c ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng d liệu thứ cấp, đƣợc lấy từ c c b o c o tài ch nh đƣợc kiểm to n và công b h ng năm của c c ngân hàng. Đ i tƣợng nghiên cứu là c c y u t t c đ ng đ n nợ xấu của 29 ngân hàng thƣơng mại cổ phần tại Việt Nam trong giai đoạn 2008-2016. 1.3 Phương pháp và dữ liệu nghiên cứu Phƣơng ph p ch nh của nghiên cứu này là phƣơng ph p đ nh lƣợng, cho nên t c giả sử dụng d liệu bảng đƣợc thu th p từ nhi u ngân hàng kh c nhau để phân t ch t c đ ng của c c y u t vi mô và vĩ mô t i nợ xấu của NHTM tại Việt Nam. Có hai phƣơng ph p ƣ c lƣợng phổ bi n trên cơ sở d liệu bảng để x c đ nh c c y u t t c đ ng đó ch nh là phƣơng ph p OLS, FEM, REM. Vì v y, trong nghiên cứu này t c giả s ƣ c lƣợng trên c c phƣơng ph p OLS, FEM, REM sau đó sử dụng c c kiểm đ nh để lựa chọn phƣơng ph p phù hợp. Ti p theo, t c giả s kiểm tra c c khuy t t t của mô hình nhƣ hiện tƣợng tự tƣơng quan, phƣơng sai thay đổi. Tuy nhiên, trong mô hình có xuất hiện bi n tr , cho nên t c giả đã sử dụng phƣơng ph p GMM trong bài nghiên cứu này để phân t ch và khắc phục m i liên hệ gi a c c bi n. Dữ liệu nghiên cứu D liệu sử dụng trong lu n văn đƣợc thu th p từ 29 ngân hàng thƣơng mại đang hoạt đ ng tại Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2008 đ n năm 2016. Thông tin thu th p bao gồm c c bi n vi mô đƣợc sử dụng trong mô hình nghiên cứu nhƣ tỷ lệ nợ xấu (NPL), tỷ lệ chi ph trên thu nh p (OPE), suất sinh lợi tài sản (ROA), tỷ lệ dƣ nợ t n dụng trên tổng tài sản (LA), dự ph ng rủi ro cho c c khoản nợ xấu (LLP), quy mô ngân hàng (lnSIZE), đƣợc thu th p từ b o c o tài ch nh của ngân hàng công b . V c c y u t bên ngoài nhƣ tăng trƣởng GDP (GrGDP), tỷ lệ lạm ph t (INF), tỷ lệ thất nghiệp (UNE), lãi suất cho vay trung bình (AWPR) đƣợc thu th p từ s liệu công b của ngân hàng Th gi i. 1.4 nghĩa nghiên cứu Nghiên cứu có ý nghĩa v mặt khoa học và thực ti n. V mặt khoa học, nghiên cứu góp phần hoàn thiện c c nghiên cứu v ảnh hƣởng 4
  19. của môi trƣờng kinh t vi mô và vĩ mô đ n nợ xấu c c ngân hàng thƣơng mại. Đ tài đƣa ra c c b ng chứng thực nghiệm gi p kiểm nghiệm và bổ sung k t quả cho c c nghiên cứu trƣ c. V mặt thực ti n, k t quả nghiên cứu là cơ sở tham khảo cho c c nhà quản tr ngân hàng. Nghiên cứu đã đƣa ra đƣợc chi u hƣ ng ảnh hƣởng của y u t thu c môi trƣờng vĩ mô c ng nhƣ c c y u t n i b mà ngân hàng có thể kiểm so t đƣợc t c đ ng đ n tỷ lệ nợ xấu của c c ngân hàng. Đi u này góp phần cải thiện hiệu quả hoạt đ ng của mỗi ngân hàng nói riêng và toàn b hệ th ng ngân hàng nói chung trong b i cảnh Việt Nam h i nh p và ch u ảnh hƣởng của n n kinh t toàn cầu hiện nay. Đóng góp mới của đề tài Nghiên cứu này có nhiệm vụ thu th p s liệu c c bi n phụ thu c và bi n kiểm so t nhƣ t c đ tăng trƣởng, tỷ lệ lạm ph t, tỷ lệ thất nghiệp, lãi suất cho vay trung bình, tỷ lệ chi ph trên thu nh p suất sinh lợi tài sản, tủ lệ dƣ nợ t n dụng trên tổng tài sản, dự ph ng rủi ro cho c c khoản nợ xấu, qui mô ngân hàng và tỷ lệ nơ xấu năm trƣ c. C c bi n ki m đƣợc có cơ sở gi p cho mô hình khi chạy có đ ch nh x c cao. Nghiên cứu này đƣợc c p nh t theo năm và s liệu nh ng năm m i nhất đã tạo t nh x c thực cho nghiên cứu. Vì v y, bài vi t c n đóng góp nh ng ý ki n, nh n xét dựa trên mô hình đã chạy theo k p v i tình hình kinh t hiện nay hơn. K t quả nghiên cứu s gi p cho c c nhà quản tr và nhà đầu tƣ quan tâm đ n th trƣởng có thể tham khảo trƣ c quy t đ nh thay đổi hay đầu tƣ vào m t hạng mục nào đó của Ngân hàng Thƣơng mại. 1.5 Bố cục khóa luận Lu n văn nghiên cứu s đƣợc trình bày trong năm chƣơng, bao gồm: Chƣơng 1: Gi i thiệu tổng quan v vấn đ đƣợc nghiên cứu bao gồm c c n i dung: lý do chọn đ tài, mục tiêu nghiên cứu, đ i tƣợng, phạm vi nghiên cứu và ý nghĩa của nghiên cứu. Chƣơng 2: Trình bày c c kh i niệm, cơ sở lý thuy t có liên quan đ n đ tài nghiên cứu và k t quả của c c nghiên cứu trƣ c. Đó là nh ng n n tảng để xây dựng mô hình nghiên cứu và c c giả thuy t nghiên cứu. Chƣơng 3: Phƣơng ph p và d liệu nghiên cứu. Trình bày phƣơng ph p thu 5
  20. th p s liệu, mô hình nghiên cứu và lựa chọn mô hình hồi quy phù hợp v i d liệu của nghiên cứu. Chƣơng 4: K t quả ƣ c lƣợng là thảo lu n. Nghiên cứu s ti n hành phân t ch th ng kê mô tả, phân t ch m i quan hệ gi a c c bi n và phân t ch k t quả hồi quy để x c đ nh t c đ ng của c c bi n đ c l p đ n bi n phụ thu c. Chƣơng 5: K t lu n và ki n ngh . Tóm tắt c c k t quả của nghiên cứu để từ đó đƣa ra nh ng ki n ngh phù hợp, nêu ra nh ng hạn ch của đ tài nghiên cứu và đ xuất hƣ ng nghiên cứu ti p theo. 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2