Khóa luận tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế
lượt xem 16
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay khách hàng hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế
- TÓM TẮT KHÓA LUẬN Khóa luận này được thực hiện với mục tiêu tìm hiểu thực trạng và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Á Châu, chi nhánh Huế. Sau khi tìm hiểu về cơ sở lý luận về cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại nói chung, tôi đã đi sâu tìm hiểu và phân tích thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ACB, Chi nhánh Huế. Cụ thể là tìm hiểu về quy trình, quy định uê ́ liên, các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng và những kết quả mà ́H ACB, Chi nhánh Huế đã đạt được trong nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân. tê Cùng với đó, là tìm hiểu các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân. Từ đó phân tích, đánh giá những kết quả đạt được của ACB, Chi nhánh Huế h in trong cho vay khách hàng cá nhân. Qua đó đề xuất các giải pháp thích hợp nhằm ̣c K nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng. Cuối cùng là đưa ra các kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng ho TMCP Á Châu trong thời gian tới. ại Đ ̀n g ươ Tr
- LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Kinh tế Huế, được sự quan tâm giúp đỡ của khoa Tài chính – Ngân hàng và dưới sự hướng dẫn của thầy giáo Hoàng Văn Liêm, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế”. Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Quý thầy uê ́ cô giáo khoa Tài chính – Ngân hàng cùng toàn thể Quý thầy cô và Ban giám hiệu ́H trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy, trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực tập vừa qua. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn tê Thầy giáo hướng dẫn TS.Hoàng Văn Liêm đã tận tình hướng dẫn, động viên và h giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. in Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các anh chị trong Ngân hàng ̣c K Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế, đặc biệt là chị Lê Thị Thanh Lan phòng Khách hàng cá nhân đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện để tôi hoàn ho thành tốt quá trình thực tập, tiếp thu được nhiều kinh nghiệm chuyên môn lẫn thực tế. ại Đ Mặc dù đã đã cố gắng, nỗ lực để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất. Song, do mới làm quen với công tác nghiên cứu, tiếp cận với thực tế công việc cũng ̀n g như còn nhiều hạn chế về mặt kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi ươ những thiếu xót mà bản thân chưa nhận ra. Rất mong được sự góp ý của Quý thầy, cô giáo để khóa luận được hoàn chỉnh hơn. Tr Xin chân thành cảm ơn. Sinh viên thực hiện Đặng Quang Huy
- MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ................................................. i DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ...................................................................... ii DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ............................................................................. iv PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ...........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................2 uê ́ 3.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................2 ́H 3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................2 tê 4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................2 5. Kết cấu đề tài .................................................................................................3 h in PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI ̣c K NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................................................................................4 1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại ............................................................4 ho 1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại .....................................................4 ại 1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại ...................................................4 Đ 1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại ..................................5 1.2. Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại.........8 ̀n g 1.2.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân .................................................8 ươ 1.2.2. Điều kiện vay vốn trong cho vay khách hàng cá nhân ...........................9 1.2.3. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân .................................................10 Tr 1.2.4. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân ..............................................11 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân ......................12 1.3.1. Các chỉ tiêu định tính ............................................................................12 1.3.2. Các chỉ tiêu định lượng.........................................................................14 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại ....................................................................................................21
- 1.4.1. Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng .......................................................21 1.4.2. Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng .....................................................23 1.4.3. Nhóm nhân tố thuộc về môi trường......................................................23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU, CHI NHÁNH HUẾ...........................................................................................................................24 2.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế ...24 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................24 uê ́ 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi ́H nhánh Huế...........................................................................................................24 tê 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế giai đoạn 2015 – 2017........................................................28 h 2.2.1. in Tình hình huy động vốn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế....................................................................................................28 ̣c K 2.2.2. Tình hình cho vay của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế...........................................................................................................30 ho 2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á ại Châu, Chi nhánh Huế .........................................................................................31 Đ 2.3. Thực trạng hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế ...................................................................35 ̀n g 2.3.1. Các sản phẩm cho vay dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng ươ Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế ..................................................35 2.3.2. Thực trạng hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Tr Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế thông qua hệ thống các chỉ tiêu định lượng...........................................................................................................36 2.4. Đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế......................................................61 2.4.1. Kết quả đạt được trong cho vay khách hàng cá nhân ...........................61 2.4.2. Những hạn chế trong cho vay khách hàng cá nhân ..............................66
- 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..........................................................68 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU, CHI NHÁNH HUẾ ...........................................................................................................70 3.1. Định hướng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế ...................................................................70 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế......................................................70 uê ́ 3.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn............................................................71 ́H 3.2.2. Nâng cao chất lượng quy trình thẩm định trong cho vay khách hàng cá tê nhân ...............................................................................................................71 3.2.3. Xử lý nợ xấu, phòng ngừa rủi ro...........................................................72 h 3.2.4. in Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng ...................................................73 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................75 ̣c K 1. Kết luận........................................................................................................75 2. Kiến nghị .....................................................................................................76 ho 2.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Á Châu ......................................76 ại 2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ...............................................77 Đ TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................78 PHỤ LỤC..................................................................................................................79 ̀n g ươ Tr
- Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 ACB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu 2 DNCV Dư nợ cho vay 3 DSCV Doanh số cho vay uê ́ 4 DSTN Doanh số thu nợ ́H 5 KHCN Khách hàng cá nhân tê 6 KHDN Khách hàng doanh nghiệp h 7 NHTM Ngân hàng thương mại in 8 TMCP Thương mại Cổ phần ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr Trang i
- Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Tên sơ đồ, biểu đồ Trang Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Á Châu, Chi 25 nhánh Huế Biểu đồ 2.1. Tình hình doanh số cho vay và doanh số cho vay khách 37 hàng cá nhân tại ACB, Chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017. Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng doanh số cho vay khách hàng cá nhân trong cơ uê ́ cấu tổng doanh số cho vay tại ACB, Chi nhánh Huế giai đoạn 2015- 38 ́H 2017. tê Biểu đồ 2.3. Tình hình doanh số thu nợ và doanh số thu nợ khách hàng 39 cá nhân tại ACB, Chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017. h in Biểu đồ 2.4. Tỷ trọng doanh số thu nợ khách hàng cá nhân trong cơ ̣c K cấu tổng doanh số thu nợ tại ACB, Chi nhánh Huế giai đoạn 2015- 40 2017. ho Biểu đồ 2.5. Tình hình dư nợ cho vay và dư nợ cho vay khách hàng cá 41 nhân tại ACB, Chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017. ại Biểu đồ 2.6. Tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân trong cơ cấu 42 Đ tổng dư nợ cho vay tại ACB, Chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017. Biểu đồ 2.7. Hiệu suất sử dụng vốn trong cho vay khách hàng cá nhân g 44 ̀n tại ACB, Chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017. ươ Biểu đồ 2.8. Tỷ lệ nợ quá hạn nhóm khách hàng cá nhân tại ACB, Chi 49 Tr nhánh Huế giai đoạn 2015-2017. Biểu đồ 2.9. Tỷ lệ nợ xấu nhóm khách hàng cá nhân tại ACB, Chi 51 nhánh Huế giai đoạn 2015-2017. Biểu đồ 2.10. Vòng quay vốn tín dụng nhóm khách hàng cá nhân tại 53 ACB, Chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017. Biểu đồ 2.11. Hệ số thu nợ nhóm khách hàng cá nhân tại ACB, Chi 55 nhánh Huế giai đoạn 2015-2017. Trang ii
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu đồ 2.12. Tỷ suất sinh lợi trên dư nợ cho vay khách hàng cá nhân 58 tại ACB, Chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017. Biểu đồ 2.13.Tỷ trọng lợi nhuận cho vay KHCN trong cơ cấu tổng lợi 59 nhuận của ACB, Chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017. uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr Trang iii
- Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG Tên bảng Trang Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn của ACB, Chi nhánh Huế giai đoạn 28 2015-2017. Bảng 2.2. Tình hình cho vay của ACB, Chi nhánh Huế giai đoạn 2015- 31 2017. uê ́ Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB, Chi nhánh Huế giai 32 ́H đoạn 2015-2017. Bảng 2.4 Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay và tốc độ tăng trưởng 45 tê doanh số cho vay khách hàng cá nhân tại ACB, Chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017. h in Bảng 2.5 Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại ACB, 47 ̣c K Chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017. 48 ho Bảng 2.6 Tình hình nợ quá hạn nhóm khách hàng cá nhân của ACB, Chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017. ại Bảng 2.7 Tình hình nợ xấu nhóm khách hàng cá nhân của ACB, Chi 50 Đ nhánh Huế giai đoạn 2015-2017. g Bảng 2.8 Tình hình lợi nhuận cho vay khách hàng cá nhân tại ACB, Chi 56 ̀n ươ nhánh Huế. Tr Trang iv
- Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam đang dần gia nhập vào thị trường khu vực và thế giới, thiết lập mối quan hệ quốc tế trên nhiều lĩnh vực và đạt được nhiều thành tựu nổi bật. Môi trường kinh doanh quốc tế đang phát triển đòi hỏi sự cạnh tranh, hội nhập gay gắt đối với các doanh nghiệp trong nước và các ngân hàng trong nước cũng không phải là một ngoại lệ. Để giải quyết bài toán đó, các ngân hàng uê ́ phải tìm cách hoạt động hiệu quả hơn để vừa mang lại lợi nhuận tối ưu cho ngân hàng, vừa giúp ngân hàng kịp thích ứng với môi trường kinh tế năng động và cạnh ́H tranh hiện nay. tê Trong hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại, hoạt động huy động vốn và h tín dụng là 2 hoạt động song song với nhau, có mối liên hệ mật thiết, bổ sung cho in nhau. Trong hoạt động tín dụng, hoạt động cho vay luôn được coi là hoạt động cơ ̣c K bản của ngân hàng thương mại, có vai trò quan trọng trong việc tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng và giúp ngân hàng sử dụng nguồn vốn đã huy động được một cách hiệu ho quả. Đặc biệt, những năm gần đây, khi kinh tế ngày càng phát triển, con người ngày ại càng chú trọng tới việc chi tiêu nhằm đáp ứng, nâng cao đời sống bản thân. Do đó, Đ cho vay nhóm khách hàng cá nhân có tiềm năng trở thành một trong những hoạt g động chủ đạo của các ngân hàng hiện nay. Ngân hàng nào nắm bắt được vấn đề này ̀n nhanh chóng và thực hiện nó hiệu quả thì sẽ đạt được nhiều thành công vượt bậc ươ trong lĩnh vực ngân hàng. Vì vậy, hiệu quả cho vay đối với nhóm khách hàng cá Tr nhân tại các ngân hàng thương mại đang là một vấn đề vô cùng cấp thiết cần được quan tâm. Nhận thấy điều này, kết hợp với thực tiễn thực tập tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế, với mong muốn có cái nhìn tổng quát và hiểu rõ hơn về cho vay đối với nhóm khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại nói chung và của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế nói riêng, tôi quyết định tìm hiểu và nghiên cứu đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế” Trang 1
- Khóa luận tốt nghiệp 2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu chung: Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay khách hàng hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế. - Mục tiêu cụ thể: Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận về hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân. uê ́ Phân tích và đánh giá hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng ́H Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế. tê Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế. h 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu in ̣c K 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á ho Châu, Chi nhánh Huế. 3.2. Phạm vi nghiên cứu ại - Không gian: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế. Đ - Thời gian: Giai đoạn 2015 – 2017. 4. Phương pháp nghiên cứu ̀n g Trong quá trình nghiên cứu, đề tài đã sử dụng các phương pháp sau: ươ - Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu chủ yếu là số liệu thứ cấp, là các số liệu do Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế cung cấp. Tr - Phương pháp xử lý số liệu: Từ các số liệu thu thập được, tiến hành tính toán với sự trợ giúp của phần mềm Microsoft Excel. - Phương pháp so sánh: Dựa vào số liệu đã được xử lý, tiến hành so sánh về số tuyệt đối và số tương đối. - Phương pháp phân tích, đánh giá: Dựa vào số liệu đã được xử lý, tiến hành phân tích và đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu qua các năm. Trang 2
- Khóa luận tốt nghiệp 5. Kết cấu đề tài - Phần I: Đặt vấn đề. - Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Phần này được chia làm 3 chương chính sau đây: Chương 1: Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng và hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế. uê ́ Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ́H Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế. tê - Phần III: Kết luận. h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr Trang 3
- Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại - “Ngân hàng thương mại là một tổ chức tín dụng kinh doanh trong lĩnh vực tiền uê ́ tệ, tín dụng với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp ́H tín dụng và cung cấp các dịch vụ khác cho khách hàng là tổ chức và cá nhân.” [3, trang 52] tê - Theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam năm 2010 [1, điều 4, khoản 3]: h “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt in động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo qui định của Luật này nhằm ̣c K mục tiêu lợi nhuận” ho 1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng ại Với chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là Đ người đi vay vừa đóng vai trò là người cho vay. Với chức năng này, ngân hàng g thương mại đã góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia, bao gồm người gửi ̀n tiền, ngân hàng và người đi vay, đống thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. ươ Chức năng trung tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng Tr thương mại vì nó phản ánh bản chất của ngân hàng thương mại, đó là đi vay để cho vay, quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, đồng thời cũng là cơ sở để thực hiện các chức năng khác. 1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh Trang 4
- Khóa luận tốt nghiệp toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của khách hàng. Chức năng này của ngân hàng thương mại góp phần thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Đồng thời, chức năng này của ngân hàng thương mại đã góp phần giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, giúp tiết kiệm các chi phí lưu thông tiền mặt như chi phí in ấn, bảo quản tiền,... uê ́ 1.1.2.3. Chức năng tạo tiền ́H Với chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, ngân hàng thương mại có khả năng tạo ra tiền tín dụng thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của tê khách hàng tại ngân hàng thương mại. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền h được sử dụng trong các giao dịch. in Quá trình tạo tiền chỉ có thể thực hiện được khi có sự tham gia của cả hệ thống ̣c K ngân hàng thương mại chứ bản thân một ngân hàng thương mại thì không thể tạo ra tiền được. Với chức năng này, hệ thống ngân hàng thương mại đã làm tăng phương ho tiền thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. 1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại ại 1.1.3.1. Nghiệp vụ huy động vốn Đ Nghiệp vụ huy động vốn là nghiệp vụ huy động, tạo nguồn vốn kinh doanh cho ̀n g ngân hàng thương mại. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng thương mại được phép sử ươ dụng những công cụ và biện pháp cần thiết mà luật pháp cho phép để huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng để cho vay đối với nền Tr kinh tế. Nghiệp vụ huy động vốn được phản ánh thông qua cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng thương mại, bao gồm: vốn của ngân hàng, vốn huy động, vốn đi vay, vốn tiếp nhận và các nguồn vốn khác. 1.1.3.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn Trang 5
- Khóa luận tốt nghiệp Nghiệp vụ sử dụng vốn của ngân hàng thương mại bao gồm các nghiệp vụ liên quan tới việc sử dụng các khoản vốn huy động được từ nghiệp vụ tài sản nợ, bao gồm: - Thiết lập dự trữ: Để đáp ứng nhu cầu thanh toán, các ngân hàng phải để dành một phần nguồn vốn không sử dụng để đáp ứng nhu cầu sẵn sàng chi trả cho khách hàng. Phần vốn này được gọi là dự trữ. Dự trữ là một bộ phận cần thiết và tất yếu đối với mọi ngân hàng, để đảm bảo an toàn chung cho toàn hệ thống. uê ́ - Hoạt động tín dụng của ngân hàng nhằm mục đích kiếm lời, song cần phải bảo đảm an toàn để giữ được lòng tin của khách hàng. Muốn có được sự tin cậy về phía ́H khách hàng, trước hết phải bảo đảm khả năng thanh toán, đó là đáp ứng được nhu tê cầu rút tiền của khách hàng. Muốn vậy, các ngân hàng phải để dành một phần h nguồn vốn để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu thanh toán. Phần vốn để dành này được gọi là dự trữ. in ̣c K - Cấp tín dụng: Đây là hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Số nguồn vốn còn lại sau khi để dành một phần dự trữ, các ngân hàng ho thương mại có thể dùng để cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân, bao gồm: + Cho vay trực tiếp: Là một nghiệp vụ cấp tín dụng của ngân hàng thương mại. ại Trong đó ngân hàng thương mại sẽ cho người đi vay, vay một số vốn để sản xuất Đ kinh doanh, đầu tư hoặc tiêu dùng. Khi đến hạn người đi vay phải hoàn trả vốn và g tiền lãi. Căn cứ các tiêu thức sau để phân loại nghiệp vụ cho vay: ̀n ươ Căn cứ theo tiêu thức thời hạn tín dụng, cho vay chia làm 3 loại: cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và cho vay dài hạn Tr Căn cứ theo tiêu thức đảm bảo tiền vay, cho vay chia làm 2 loại: cho vay có đảm bảo và cho vay không có đảm bảo. Căn cứ vào tiêu thức phương pháp cấp tiền vay, cho vay chia làm 2 loại: Cho vay chỉ có 1 kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay một lần đến khi đáo hạn và cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp. Trang 6
- Khóa luận tốt nghiệp + Chiết khấu: Đây là nghiệp vụ tín dụng gián tiếp, theo đó ngân hàng thương mại sẽ mua lại các chứng từ có giá trước khi đến hạn thanh toán với một số tiền nhỏ hơn giá trị thanh toán của chứng từ khi đến hạn, chênh lệch giữa hai giá trị này chính là lợi tức chiết khấu mà ngân hàng thương mại được hưởng. Các đối tượng trong nghiệp vụ này bao gồm: hối phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu và các chứng từ có giá khác. + Tín dụng thuê mua: Là loại hình tín dụng trung, dài hạn. Trong đó các công ty cho thuê tài chính dùng vốn của mình hay vốn do phát hành trái phiếu để mua tài sản, thiết bị theo yêu uê ́ cầu của người đi thuê và tiến hành cho thuê trong một thời gian nhất định. Người đi ́H thuê phải trả tiền thuê cho công ty cho thuê tài chính theo định kỳ. Khi kết thúc hợp tê đồng thuê, người đi thuê được quyền mua hoặc kéo dài thêm thời hạn thuê hoặc trả lại thiết bị cho bên cho thuê. h in Ngân hàng thương mại được hoạt động cho thuê tài chính nhưng phải thành lập công ty cho thuê tài chính riêng. Việc thành lập, tổ chức và hoạt động công ty cho ̣c K thuê tài chính thực hiện theo Nghị định của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính. ho + Thấu chi: Là hình thức cấp tín dụng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số ại dư trong phạm vi hạn mức tín dụng đã thỏa thuận trong thời gian nhất định trên tài Đ khoản vãng lai hay tài khoản sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng. Kỹ thuật này giúp khách hàng sử dụng vốn linh hoạt và tiện lợi, thường áp dụng đối với khách ̀n g hàng có khả năng tài chính lành mạnh và có uy tín. ươ + Tín dụng chấp nhận: Ngân hàng thương mại tiến hành ký chấp nhận vào thương phiếu, hối phiếu, thực hiện cam kết thanh toán. Nếu đến hạn, người trả tiền Tr không thanh toán thì ngân hàng thương mại chấp nhận sẽ đứng ra thanh toán thương phiếu, hối phiếu. + Bảo lãnh ngân hàng: Là cam kết bằng văn bản của ngân hàng thương mại (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực Trang 7
- Khóa luận tốt nghiệp hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho ngân hàng số tiền đã được trả thay. + Các hình thức khác: như đồng tài trợ, cho vay hợp vốn, cho vay liên kết, bao thanh toán,... - Đầu tư: Đây là khoản mục có vị trí quan trọng thứ hai sau cho vay, mang lại khoản thu nhập lớn và chia sẻ rủi ro với các hoạt động khác của ngân hàng thương mại. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng sẽ sử dụng vốn của mình và nguồn vốn ổn uê ́ định khác để đầu tư dưới các hình thức như: + Hùn vốn mua cổ phần, cổ phiếu của các công ty, xí nghiệp, việc hùn vốn mua ́H cổ phần chỉ được phép thực hiện bằng vốn của ngân hàng. tê + Mua trái phiếu của Chính phủ, Chính quyền địa phương, trái phiếu công ty,... h - Sử dụng vốn cho mục đích khác: Ngân hàng sử dụng nguồn vốn để mua sắm in thiết bị, dụng cụ phục vụ cho hoạt động kinh doanh, xây dựng trụ sở ngân hàng, hệ ̣c K thống kho bãi và các chi phí khác. 1.1.3.3. Nghiệp vụ trung gian ho Bao gồm các hoạt động sau: + Các dịch vụ thanh toán thu chi hộ cho khách hàng. ại + Nhận bảo quản các tài sản quý giá, các giấy tờ quan trọng. Đ + Bảo quản, mua bán hộ chứng khoán theo ủy nhiệm của khách hàng. g + Kinh doanh mua bán vàng bạc, đá quý, ngoại tệ. ̀n + Tư vấn tài chính. ươ 1.2. Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại Tr 1.2.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân Để hiểu rõ khái niệm cho vay khách hàng cá nhân, trước hết ta cần nắm rõ khái niệm về cho vay. Theo Thông tư số 39/2016/TT-NHNN, ta có một số khái niệm liên quan đến cho vay: - “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một Trang 8
- Khóa luận tốt nghiệp thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.” [8, điều 2, khoản 1] - “Tổ chức tín dụng cho vay là tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, bao gồm: a) Ngân hàng thương mại; b) Ngân hàng hợp tác xã; c) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng; uê ́ d) Tổ chức tài chính vi mô; ́H đ) Quỹ tín dụng nhân dân; tê e) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.” [8, điều 2, khoản 2] h in - “Khách hàng vay vốn tại tổ chức tín dụng (sau đây gọi là khách hàng) là pháp ̣c K nhân, cá nhân, bao gồm: a) Pháp nhân được thành lập và hoạt động tại Việt Nam, pháp nhân được thành ho lập ở nước ngoài và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam; b) Cá nhân có quốc tịch Việt Nam, cá nhân có quốc tịch nước ngoài.” [8, điều 2, ại khoản 3] Đ Như vậy, ta có thể hiểu về cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại g như sau: Cho vay khách hàng cá nhân là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân ̀n ươ hàng thương mại giao hoặc cam kết giao cho khách hàng là cá nhân một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với Tr nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. 1.2.2. Điều kiện vay vốn trong cho vay khách hàng cá nhân Ngân hàng thương mại xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau: Trang 9
- Khóa luận tốt nghiệp - Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. - Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp - Có phương án sử dụng vốn khả thi - Có khả năng tài chính để trả nợ. 1.2.3. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân - Căn cứ vào thời hạn cho vay: dựa theo tiêu thức này thì cho vay khách hàng cá uê ́ nhân được chia làm các loại sau: ́H + Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 12 tháng, mục đích cho vay tê thường là để tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản ngắn hạn hoặc các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. h in + Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 12 tháng tới 60 tháng, mục đích cho vay thường là để tài trợ cho việc đầu tư mua sắm tài sản dài hạn, cải tiến ̣c K hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh. + Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng, mục đích cho vay ho thường là để tài trợ cho các dự án đầu tư như xây dựng nhà ở, thiết bị. ại - Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: dựa theo tiêu thức này thì Đ cho vay khách hàng cá nhân được chia làm các loại sau: + Cho vay không đảm bảo: là cho vay không có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc ̀n g bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Loại cho ươ vay này thường áp dụng cho những khách hàng quen thuộc, có hệ số tín nhiệm cao. + Cho vay có đảm bảo: là cho vay có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc có bảo lãnh Tr của bên thứ ba. Hình thức tín dụng này áp dụng đối với những khách hàng không đủ uy tín, khách hàng vay vốn phải có tài sản đảm bảo hoặc phải có người bảo lãnh. Tài sản đảm bảo hoặc bảo lãnh của người thứ ba là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm nguồn thu dự phòng khi nguồn thu chính của người vay nợ thiếu hụt, giúp giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. Trang 10
- Khóa luận tốt nghiệp - Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay: dựa theo tiêu thức này, cho vay khách hàng cá nhân được chia làm các loại sau: + Cho vay chỉ có 1 kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay một lần đến khi đáo hạn. + Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp. - Căn cứ vào phương thức cho vay: dựa vào tiêu thức này, cho vay khách hàng cá nhân chia làm các loại sau: + Cho vay theo món: là loại cho vay theo đó ngân hàng xem xét, quyết định cho vay và khách hàng phải lập hồ sơ theo từng món vay. Phương thức cho vay này áp uê ́ dụng đối với những khách hàng nào không có nhu cầu vay vốn thường xuyên và tốc ́H độ quay vòng của vốn tương đối chậm. tê + Cho vay theo hạn mức tín dụng: là loại cho vay theo đó ngân hàng xem xét, quyết định cấp cho khách hàng một hạn mức tín dụng nhất định. Khách hàng chỉ h in cần lập hồ sơ xin vay vào đầu kỳ kế hoạch còn trong kỳ, mỗi khi phát sinh nhu cầu vay trong phạm vi hạn mức tín dụng được cấp, không cần phải lập hồ sơ mà chỉ cần ̣c K lập các chứng từ chứng minh nhu cầu vay vốn để ngân hàng xem xét phát tiền theo hạn mức. ho 1.2.4. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân ại - Vai trò đối với nền kinh tế: Cho vay khách hàng cá nhân có một số vai trò tích Đ cực sau đây: + Cho vay khách hàng cá nhân góp phần đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ, ̀n g giúp nguồn vốn được sử dụng hiệu quả, đáp ứng kịp thời nhu cầu mở rộng sản xuất ươ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của các cá nhận, hộ gia đình, qua đó giúp cho nền kinh tế ngày càng phát triển. Tr + Góp phần kích cầu tiêu dùng: Các sản phẩm cho vay của ngân hàng như là cho vay mua nhà ở, ô tô, trang thiết bị phục vụ sinh hoạt gia đình,… đã kích thích các cá nhân, hộ gia đình tăng cường chi tiêu, từ đó thúc đẩy các doanh nghiệp gia tăng đầu tư năng lực sản xuất, mở rộng kinh doanh, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. + Góp phần đẩy lùi tệ nạn tín dụng đen, cho vay nặng lãi trên thị trường. Với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, các cá nhân, hộ gia đình sẽ dễ dàng tiếp cận Trang 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích tình hình rủi ro lãi suất tại Quỹ tín dụng Trung ương chi nhánh Sóc Trăng
86 p | 24 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng
78 p | 16 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ Flexicard tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Cần Thơ
102 p | 17 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Châu Thành tỉnh Kiên Giang
92 p | 20 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Nam - tỉnh Hậu Giang
102 p | 17 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Thực trạng Marketing Mix cho công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Ba Hòn - tỉnh Kiên Giang
98 p | 19 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang
118 p | 14 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Cần Thơ
100 p | 12 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Cần Thơ
104 p | 14 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Cờ Đỏ
98 p | 15 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành - Sóc Trăng
89 p | 15 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Agribank chi nhánh huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010-2012
119 p | 15 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty cổ phần Sản xuất Dịch vụ Thương mại tổng hợp Sơn Tùng Cần Thơ
75 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ ATM Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Phú Quốc
76 p | 16 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng cá nhân tại thành phố Cần Thơ đối với dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Cần Thơ
105 p | 11 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Cần Thơ
100 p | 13 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Nam - tỉnh Hậu Giang
96 p | 19 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Sóc Trăng
90 p | 13 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn