Khóa luận tốt nghiệp Tài chính ngân hàng: Hạn chế rủi ro cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Hồ Chí Minh – Phòng giao dịch Cộng Hòa
lượt xem 1
download
Mục tiêu của đề tài là tổng quan về cơ sở lí luận về rủi ro trong hoạt động cho vay; thực trạng hạn chế rủi ro cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong chi nhánh Hồ Chí Minh - Phòng giao dịch Cộng Hòa; đưa ra những giải pháp hạn chế những rủi ro cho vay còn tồn tại ở ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong chi nhánh Hồ Chí Minh - Phòng giao dịch Cộng Hòa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Tài chính ngân hàng: Hạn chế rủi ro cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Hồ Chí Minh – Phòng giao dịch Cộng Hòa
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN XUÂN ĐẠT HẠN CHẾ RỦI RO CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH – PHÒNG GIAO DỊCH CỘNG HÒA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 7340201 TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN XUÂN ĐẠT HẠN CHẾ RỦI RO CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH – PHÒNG GIAO DỊCH CỘNG HÒA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 7340201 GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN TS. BÙI QUANG TÍN TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
- i TÓM TẮT KHÓA LUẬN Nhu cầu vay tín dụng của người dân Việt Nam hiện nay đang ngày tăng trưởng mạnh qua các năm. Tuy nhiên, song song với tiềm năng lớn đó thì vẫn tồn tại nhiều rủi ro không dễ dàng kiểm soát đối với các tổ chức cho vay. Như vây, vấn đề đặt ra là các ngân hàng cần phải có những giải pháp cấp thiết nhằm hạn chế, kiểm soát những rủi ro cho vay, đảm bảo an toàn vốn vay cũng như quyền lợi của cả khách hàng lẫn ngân hàng. Rủi ro và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kinh doanh tín dụng của ngân hàng luôn luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu vì nó liên quan và tác động trực tiếp đến sự sống còn của các ngân hàng. Vì thế, ngân hàng TMCP Tiên Phong – Chi nhánh TPHCM – PGD Cộng Hòa đang tích cực hướng tới các chuẩn mực quốc tế cũng như triển khai các chính sách về kiểm soát, hạn chế những rủi ro trong hoạt động cho vay tại ngân hàng. Khóa luận đã nêu đƣợc một số nội dung: Về mặt cơ sở lý luận: khóa luận làm rõ các vấn đề liên quan đến ngân hàng thương mại, hoạt động cho vay, rủi ro cho vay, một số giải pháp chung hạn chế rủi ro và kinh nghiệm của một số ngân hàng trên thế giới. Về mặt thực tiễn: khóa luận đánh giá thực trạng rủi ro và các biện pháp hạn chế rủi ro cho vay của ngân hàng TMCP Tiên Phong – Chi nhánh TPHCM – PGD Cộng Hòa. Từ đó, nêu lên được những thành công cũng như những hạn chế còn tồn tại trong quá trình kiểm soát rủi ro cho vay của ngân hàng. Dựa trên cơ sở đó, khóa luận đề xuất những giải pháp và kiến nghị đối với các cơ quan quản lý cấp cao nhằm đóng góp một số ý kiến trong công tác hạn chế rủi ro cho vay của ngân hàng. Thông qua nội dung khóa luận, tác giả mong muốn khóa luận sẽ mang lại ý nghĩa thực tiễn đối với hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP Tiên Phong – Chi nhánh TPHCM – PGD Cộng Hòa. Bên cạnh đó, những giải pháp và kiến nghị của khóa luận có thể góp phần hoàn thiện hơn nữa những chính sách hạn chế rủi ro cho vay tại ngân hàng, đảm bảo an toàn vốn và thúc đẩy phát triển hoạt động cho vay tại
- ii ngân hàng trong thời gian tới. ABSTRACT Demand for credit loans of Vietnamese people is growing strongly over the years. However, along with the great potential there are still many risks not easily controlled for the lending institutions. So, the problem is that banks need to have the urgent solution to limit, control the loan risks, ensure the safety of loans as well as the interests of both customers and banks. Risk and risk prevention in the bank's credit business is always a matter of primary concern as it relates to and directly affects the survival of banks. Therefore, Tien Phong Commercial Joint Stock Bank - Ho Chi Minh City Branch - Cong Hoa Transaction Office is actively pursuing international standards as well as implementing policies on controlling and limiting risks in lending activities at banks. The lecture has some contents: On rationale: the thesis clarifies the issues related to commercial banks, lending activities, loan risks, some common solutions that limit the risks and experience of some banks in the world. On practice: thesis evaluates risk assessment and risk mitigation measures of Tien Phong Commercial Joint Stock Bank - Ho Chi Minh City Branch - Cong Hoa Transaction office. Since then, the successes and limitations of the Bank's risk control process have been raised. Based on that, the thesis proposed solutions and recommendations to senior management agencies to contribute some ideas in limiting banks' lending risks. Throughout the content of the thesis, the author wishes to give the thesis will bring practical meaning to lending activities at Tien Phong Commercial Joint Stock Bank - Ho Chi Minh City Branch - Cong Hoa Transaction office. In addition, the solutions and recommendations of the thesis can contribute to further improve the
- iii bank's risk mitigation policies, ensure capital adequacy and promote the development of bank lending in the near future. LỜI CAM ĐOAN Tôi là Nguyễn Xuân Đạt, sinh viên lớp HQ02 – GE01 thuộc khoa Tài chính – Ngân hàng trường Đại học Ngân hàng TP.HCM. Tôi xin cam đoan khóa luận này là công trình nghiên cứu riêng của tôi, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong khóa luận. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 05 năm 2018 Tác giả Nguyễn Xuân Đạt
- iv LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến tới các thầy, cô giáo của trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã dạy cho tác giả những kiến thức, nền tảng và kiến thức chuyên môn để tác giả có thể hoàn thành khóa luận này. Cùng với thầy TS. Bùi Quang Tín đã giúp đỡ, trau dồi thêm kiến thức, chỉ ra những thiếu sót và giúp tác giả có những định hướng tốt hơn trong suốt thời gian tác giả làm khóa luận. Bên cạnh đó là, tác giả cũng chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị công tác tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Hồ Chí Minh – Phòng giao dịch Cộng Hòa đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả trong việc cung cấp các số liệu và thông tin thực tế để chứng minh cho các kết luận trong khóa luận tốt nghiệp của tác giả. Do giới hạn về kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn thiếu sót, tác giả kính mong được sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của tác giả hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn tất cả! TP.HCM, ngày 29 tháng 5 năm 2018 Tác giả Nguyễn Xuân Đạt
- v MỤC LỤC TÓM TẮT KHÓA LUẬN ........................................................................................ i ABSTRACT .............................................................................................................. ii LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... iii LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ viii DANH MỤC BẢNG, BIỂU VÀ HÌNH.................................................................. ix MỞ ĐẦU ....................................................................................................................x CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................................1 1.1. L LU N CHUNG VỀ NG N H NG TH NG M I .........................1 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại ..................................................1 1.1.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại ..............................2 1.2. TỔNG QUAN CHO VAY T I NG N H NG TH NG M I. ............6 1.2.1. Khái niệm về phương thức cho vay ....................................................7 1.2.2. Các bên tham gia .................................................................................7 1.2.3. Các bước trong quy trình xét duyệt cho vay tại Ngân hàng thương mại ...........................................................................................................10 1.3. MỘT SỐ RỦI RO CHỦ YẾU T I NG N H NG TH NG M I ......15 1.3.1. Khái niệm về rủi ro ............................................................................15 1.3.2. Nhận dạng rủi ro tín dụng..................................................................16 1.3.3. Nhận dạng rủi ro lãi suất ...................................................................17 1.3.4. Nhận dạng rủi ro tỷ giá ......................................................................17 1.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHUNG TRONG VIỆC H N CHẾ RỦI RO CHO VAY. ...........................................................................................................18 1.5. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HO T ĐỘNG KINH DOANH V RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NG N H NG TH NG M I .......................................21 1.5.1. Phân loại nợ theo quy định của pháp luật .........................................21 1.5.2. Nợ quá hạn ........................................................................................23 1.5.3. Nợ xấu ...............................................................................................23 1.5.4. Trích lập dự phòng rủi ro cho vay .....................................................24 1.6. B I HỌC KINH NGHIỆM VIỆC H N CHẾ RỦI RO TRONG CHO VAY T I MỘT SỐ NG N H NG TRÊN THẾ GIỚI .......................................24 1.6.1. Các khuyến nghị của Ủy Ban Basel về quản trị rủi ro tín dụng ........24 1.6.2. Kinh nghiệm của ngân hàng tại Thái Lan .........................................26 1.6.3. Kinh nghiệm của ngân hàng tại Hàn Quốc .......................................27 1.6.4. Bài học rút ra .....................................................................................27 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................29
- vi CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CỦA VIỆC CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH – PHÒNG GIAO DỊCH CỘNG HÒA. .....................................................................30 2.1. TỔNG QUAN VỀ NG N H NG TH NG M I CỔ PHẦN TIÊN PHONG– CHI NHÁNH TH NH PHỐ HỒ CHÍ MINH – PHÒNG GIAO DỊCH CỘNG HÒA .........................................................................................................30 2.1.1. Vài nét về Ngân hàng Tiên Phong – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh – Phòng giao dịch Cộng Hòa ..................................................................30 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng tại Phòng Giao Dịch Cộng Hòa .........32 2.1.3. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Hồ Chí Minh – Phòng giao dịch Cộng Hòa trong những năm gần đây ......................................................................................................34 2.2. THỰC TR NG HO T ĐỘNG CHO VAY T I NG N H NG TH NG M I CỔ PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH – PHÒNG GIAO DỊCH CỘNG HÒA .....................................................................36 2.2.1. Quy trình cho vay tại TPBank - Phòng giao dịch Cộng Hòa ............36 2.2.2. Tình hình số lượng khách hàng vay tại TPBank – Phòng giao dịch Cộng Hòa ..........................................................................................................37 2.2.3. Doanh số cho vay và dư nợ tại TPBank – Phòng giao dịch Cộng Hòa. ...........................................................................................................38 2.3. THỰC TR NG H N CHẾ RỦI RO TRONG VIỆC CHO VAY T I NG N H NG CỔ PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH - PHÒNG GIAO DỊCH CỘNG HÒA .....................................................................41 2.4. THỰC TR NG VỀ BIỆN PHÁP H N CHẾ RỦI RO TRONG HO T ĐỘNG CHO VAY T I NG N H NG CỔ PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH - PHÒNG GIAO DỊCH CỘNG HÒA TỪ NĂM 2014 – 2017 ..................................................................................................................46 2.4.1. Nâng cao chất lượng cán bộ và thẩm định khách hàng của Phòng giao dịch ...........................................................................................................46 2.4.2. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh và bảo hiểm tín dụng ....................................................................................................48 2.4.3. Điều chỉnh phương hướng đầu tư hợp lý và tạo điều kiện, giúp đỡ khách hàng, từ vốn cho khách hàng trong hoạt động kinh doanh ....................49 2.4.4. Mở rộng cạnh tranh ...........................................................................50 2.5. ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TR NG H N CHẾ RỦI RO TRONG VIỆC CHO VAY T I NG N H NG. ..........................................................................51 2.5.1. Những thành công .............................................................................51 2.5.2. Những tồn tại .....................................................................................54 2.5.3. Nguyên nhân tồn tại ..........................................................................55 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................58
- vii CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH – PHÒNG GIAO DỊCH CỘNG HÒA. .....................................................59 3.1. PH NG H ỚNG HO T ĐỘNG CHO VAY CỦA NG N H NG TH NG M I CỔ PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH – PHÒNG GIAO DỊCH CỘNG HÒA. ....................................................................59 3.1.1. Định hướng chung hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TPBank. .59 3.1.2. Định hướng trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Hồ Chí Minh – PGD Cộng Hòa. .....................61 3.2. GIẢI PHÁP NHẰM H N CHẾ RỦI RO CHO VAY T I NG N H NG TH NG M I CỔ PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH – PGD CỘNG HÒA. ...............................................................................................62 3.2.1. Thực hiện phân tán rủi ro ..................................................................62 3.2.2. Xây dựng một cơ chế lãi suất hợp lý và linh hoạt trong hoạt động cho vay. ...........................................................................................................63 3.2.3. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc quản lý rủi ro cho vay, tăng cường kiểm tra và giám sát sau vay..................................................64 3.2.4. Tuân thủ, hoàn thiện và cải tiến quy trình cho vay. ..........................66 3.2.5. Tăng cường kênh thông tin giữa ngân hàng và khách hàng. .............67 3.2.6. Một số giải pháp khác .......................................................................68 3.3. KIẾN NGHỊ .............................................................................................69 3.3.1. Kiến nghị với chính phủ và các cơ quan có chức năng .....................70 3.3.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước ...................................................71 3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Hồ Chí Minh – Phòng giao dịch Cộng Hòa ..........................................72 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................74 KẾT LUẬN ..............................................................................................................75 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................76
- viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨA CBTD Cán bộ tín dụng CIC Trung tâm thông tin tín dụng KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại PGD Phòng giao dịch RRCV Rủi ro cho vay RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TSBĐ Tài sản bảo đảm TPBank Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong
- ix DANH MỤC BẢNG, BIỂU VÀ HÌNH HÌNH: Hình 2.1 Logo ...........................................................................................................30 Hình 2.2 Cơ cấu tổ chức............................................................................................32 BIỂU ĐỒ: Biểu đồ 1.1 Lãi từ các dịch vụ của các NHTM tại Việt Nam trong năm 2017. .........6 Biểu đồ 2.1 Lợi nhuận trước thuế và tỷ lệ tăng trưởng của Phòng giao dịch ...........35 Biểu đồ 2.2 Doanh số cho vay và dư nợ tại ngân hàng từ năm 2015 – 2017 ...........39 Biểu đồ 2.3 Nợ quá hạn của các thành phần kinh tế từ năm 2015 đến năm 2017 ....43 BẢNG: Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn của phòng giao dịch ...........................................34 Bảng 2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh: ...............................................................34 Bảng 2.3 Số lượng khách hàng ở Phòng giao dịch Cộng Hòa ..................................37 Bảng 2.4 Doanh số cho vay và dư nợ tại ngân hàng từ năm 2015 – 2017................38 Bảng 2.5 Tình hình nợ quá hạn tại Chi nhánh Hồ Chí Minh – PGD Cộng Hòa.......41 Bảng 2.6 Cơ cấu nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ...............................................42 Bảng 2.7 Nợ quá hạn theo thời hạn cho vay .............................................................44 Bảng 2.8 Tỷ lệ nợ xấu cho vay..................................................................................45 Bảng 2.9 Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro ...................................................................46
- x MỞ ĐẦU I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Cho vay là một hoạt động không thể thiếu của các ngân hàng và nó cũng là nguồn thu chính của các ngân hàng, mang lại lợi nhuận cao cho các ngân hàng Việt Nam nói chung và ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong nói riêng. Lợi nhuận luôn luôn thì đi kèm với rủi ro, do đó rủi ro trong hoạt động này là cực kì cao và việc loại bỏ hoàn toàn rủi ro này là việc rất khó để làm được trong hiên tại. Rủi ro mang lại nhiều điều tiêu cực đến cho ngân hàng như: giảm thu nhập, tăng chi phí, ảnh hưởng đến trực tiếp uy tín của ngân hàng, làm giảm vốn tự có, thậm chí có không ít trường hợp ngân hàng dẫn đến phá sản. Trong sự phát triển kinh tế từ xưa đến nay chúng ta đã chứng kiến nhiều những chuyển mình của ngân hàng trên thế giới, đặc biệt là cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ toàn cầu năm 2007 – 2009, theo công bố của cục dự trữ liên bang Mỹ thì trong năm 2008 có tổng cộng 26 ngân hàng phá sản, năm 2009 con số lên đến 140 với hàng loạt vụ phá sản của các định chế tài chính có thâm niên trong ngành. Do đó cần có những biện pháp ngăn ngừa và giảm thiều thiệt hại mà rủi ro cho vay gây ra. TPBank là một ngân hàng mới thành lập vào năm 2008, có nhiều chi nhánh trên các thành phố lớn và dần dần khẳng định vị thế của mình trong các ngân hàng Việt Nam. Tuy nhiên chi nhánh cũng có nhiều những vấn đề trong quản lí và phải đối mặt với nợ xấu. Nợ xấu là vấn đề muôn thuở của các ngân hàng trên thế giới và ngân hàng cần có nhứng biện pháp tích cực để giảm thiểu rủi ro mà tín dụng nói chung và cho vay nói riêng gây ra. Mỗi ngân hàng đều có cách riêng để quản lí những hoạt động tín dụng này và cũng cần kiểm soát tín rủi ro tín dụng để mang lại lợi nhuận tối đa đến cho ngân hàng một cách hiệu quả. Trong những năm gần đây, các ngân hàng đã triển khai và thực hiện khá tốt những quy trình chung về việc cho vay, song việc hoàn thiện và phát triển nghiệp vụ này còn gặp không ít khó khăn, bất cập. Chính vì thế dựa trên cơ sở những kiến
- xi thức đã học và qua nghiên cứu tài liệu, tôi chọn đề tài “Hạn chế rủi ro cho vay tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Tiên Phong chi nhánh Hồ Chí Minh – Phòng giao dịch Cộng Hòa” để nghiên cứu. II. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI - Tổng quan về cơ sở lí luận về rủi ro trong hoạt động cho vay . - Thực trạng hạn chế rủi ro cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong chi nhánh Hồ Chí Minh - Phòng giao dịch Cộng Hòa. - Đưa ra những giải pháp hạn chế những rủi ro cho vay còn tồn tại ở ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong chi nhánh Hồ Chí Minh - Phòng giao dịch Cộng Hòa. III. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Để tài sẽ giải quyết một số câu hỏi nghiên cứu sau: - Thực trạng rủi ro trong cho vay tại TPBank Chi nhánh Hồ Chí Minh – Phòng giao dịch Cộng Hòa như thế nào? Từ những thực trạng trên cho thấy hoạt động cho vay TPBank Chi nhánh Hồ Chí Minh – Phòng giao dịch Cộng Hòa còn tồn tại những hạn chế nào có thể dẫn đến những rủi ro tín dụng? Nguyên nhân phát sinh những tồn tại, hạn chế là gì? - Từ những nguyên nhân, tồn tại hạn chế trên đề xuất giải pháp nào có thể hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay tại TPBank chi nhánh Cộng Hòa – Phòng giao dịch Cộng Hòa trong thời gian tới? IV. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trong quá trình nghiên cứu tôi sử dụng những phương pháp sau: - Phương pháp tổng hợp: tập hợp những lý luận, báo cáo về rủi ro tín dụng từ các cơ quan có chức năng, sách, báo, đài, tạp chí chuyên ngành, interrnet,… - Phương pháp thống kê, phân tích và so sánh: thu nhập số liệu các hoạt động cho vay và rủi ro tín dụng tại ngân hàng Tiên Phong chi nhánh Hồ Chí Minh - Phòng giao dịch Cộng Hòa từ các báo cáo thường niên của ngân hàng từ
- xii phòng hỗ trợ tín dụng cũng như là phòng tổng hợp của ngân hàng … Từ đó tác giả sẽ tự tổng hợp để phân tích. Ngoài ra còn tham khảo những ngân hàng khác để so sánh với ngân hàng Tiên Phong để đưa ra những biện pháp tốt nhất. Ngoài ra, cách dễ dàng và hiệu quả là lập phiếu khảo sát về thực trạng cũng như là nguyên nhân gửi đến các cán bộ công nhân viên làm tại Ngân Hàng Tiên Phong . Từ đó tổng hợp lại và đánh giá một cách khách quan về các hoạt động tín dụng của chi nhánh. V. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro cho vay trong ngân hàng Tiên Phong chi nhánh Hồ Chí Minh - Phòng giao dịch Cộng Hòa. - Phạm vi nghiên cứu chủ yếu tập trung vào các rủi ro cho vay và hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong chi nhánh Hồ Chí Minh - Phòng giao dịch Cộng Hòa trong giai đoạn 2014-2017. VI. Ý NGHĨA Đầu tiên, đề tài này sẽ giúp cho các bạn sinh viên ban tài chính làm tài liệu tham khảo để thực hiện những nghiên cứu của các bạn sau này. Ngoài ra đề tài chỉ ra những điểm cơ bản về các rủi ro cho vay, các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, các biện pháp ngăn chặn rủi ro cho vay của các ngân hàng thương mại từ đó có thể giúp cho nơi thực tập các giải pháp về việc hạn chế rủi ro cho vay tại ngân hàng. Và có thể kiến nghị lên hội sở để có những giải pháp nhằm hoàn thiện hơn về qui trình của ngân hàng đó để đưa vào quản trị một cách tốt hơn và hoàn thiện hơn. Những nghiên cứu trên nhằm rút kinh nghiệm và đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn về việc quản trị rủi ro cho vay ở ngân hàng. VII. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU. Đề tài liên quan đến rủi ro tín dụng là nội dung đã được nhiều tác giả nghiên cứu trước đây, tôi xin giới thiệu một số Luận án, luận văn cụ thể như sau: - ThS Nguyễn Thị Thanh Hương (2016), rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông
- xiii nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam- Chi Nhánh Tỉnh Gia Lai, Luận án Thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh. Luận văn đã tổng hợp tương đối đầy đủ các lý thuyết về rủi ro tín dụng, đảm bảo khung lý thuyết cho phân tích đề tài, phân tích khá chi tiết kết quả của hoạt động tín dụng và đánh giá được rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay ở mức tương đối . Tuy nhiên khi trình bày các mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng, tác giả chưa phân biệt rủi ro tín dụng của ngân hàng và phân tích rủi ro của ngân hàng để ra quyết định cấp tín dụng. - Phạm Hồng Sơn (2015), Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tại Ngân hàng TMCP An Bình chi nhánh Đà Nẵng, Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng. Luận văn cũng đã tổng hợp các nội dung cơ bản của quản trị rủi ro tín dụng, kiểm soát rủi ro tín dụng – một phần của quản trị rủi ro tín dụng. Đề tài đã khai quát được nội dung cũng như các birnj pháp nhằm kiểm soát RRTD đã và đang áp dụng tại đợn vị trong giai đoạn 2012- 2014. Luận văn đã đề xuất những giải pháp phù hợp với thực tế tại NHTMCP An Bình – chi nhánh Đà Nẵng để hoàn thiện công tác kiểm soát RRTD trong cho vay trong thời gian tới. Tuy nhiên luận văn chưa phản ánh cụ thể và rõ nét tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh như về dư nợ theo loại hình, ngành kinh tế; theo từng phòng giao dịch… để có cái nhìn khái quát hơn hoạt động của chi nhánh. - Nguyễn Hoàng Phương (2015), Quản lý rủi ro trong cho vay tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bình Phước, Trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh. Luận văn này cơ bản đã hiểu rõ về các hoạt động tín dụng cũng như là rủi ro trong cho vay ở các NHTM, nguồn dữ liệu nghiên cứu, kết quả nghiên cứu có độ tin cậy và am hiểm đề tài nghiên cứu . Bên cạnh đó đề tài nghiên cứu vẫn còn quá chung chung về các rủi ro cho vay tại các ngân hàng thương mại mà chưa chỉ ra cụ thể tại ngân hàng mà tác giả đang nghiên cứu. - Đoàn Thị Bích Phương (2015), Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
- xiv thương mại cổ phần xây dựng Việt Nam, Luận văn Thạc Sĩ Kinh tế, Trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh. Luận văn đã giải quyết được một số vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng thương mại, nhìn chung những nội dung được nêu trong phần lý luận khá toàn diện, phù hợp với yêu cầu của đề tài nghiên cứu. Tuy nhiên bài luận văn này trình bày khá sơ sài về khái niệm và quy trình quản trị rủi ro tín dụng và chưa đúc kết được những bài học kinh nghiệm cho ngân hàng thương mại Việt Nam khi mà tác giả có trình bày rủi ro tín dụng tại Trung Quốc và Nhật Bản. VIII. KẾT CẤU NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI : Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài tiệu tham khảo và phụ lục, khoá luận gồm có ba chương với nội dung chính như sau : Chương 1: Cơ sở lý luận về rủi ro cho vay tại Ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng của việc cho vay tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Hồ Chí Minh – Phòng giao dịch Cộng Hòa. Chương 3: Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro cho vay tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Hồ Chí Minh – Phòng giao dịch Cộng Hòa.
- 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại Ngân hàng thương mại (NHTM) là định chế tài chính trung gian đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Ngân hàng có lịch sử ra đời rất lâu, 3000 năm trước công nguyên. Từ nghề đổi tiền của một số thương nhân dẩn dần hình thành nên các tố chức nhận tiền gửi, cho vay, chuyển tiền, thanh toán…hoạt động như các NHTM. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường theo xu hướng hội nhập quốc tế như hiện nay, các NHTM không ngừng phát triển hình thành mạng lưới rộng khắp toàn cầu, hoạt động ngân hàng có tính hệ thống cao, được xem như một kênh chu chuyển vốn quan trọng và cung ứng dịch vụ tài chính ngày càng đa dạng và phong phú tác động đáng kể đến sự phát triền của nền kinh tế thị trường. Theo Nguyễn Minh Kiều (2011) thì Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các doanh nghiệp, tổ chức đoàn thể xã hội và cá nhân, bằng việc huy động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi hoạt kỳ , tiền gửi định kỳ, tiền phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, đồng thời sử dụng số vốn huy động để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng là khách hàng trong nền kinh tế. NHTM là loại ngân hàng có số lượng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế. Sự có mặt của NHTM trong trong hầu hết các hoạt động của nền kinh tế xã hội đã chứng minh rằng: ở đâu có một hệ thống NHTM phát triển, thì ở đó sẽ có sự phát triển với tốc độ cao của nề kinh tế - xã hội. Tại Việt Nam, khái niệm về NHTM được quy định theo pháp luật số 47/2010/QH12 Luật các tổ chức tín dụng (TCTD): NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng
- 2 và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật các TCTD nhằm mục tiêu lợi nhuận. 1.1.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thƣơng mại 1.1.2.1. Nghiệp vụ huy động vốn Theo Nguyễn Minh Kiều (2011) thì huy động vốn là hoạt động nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu,… theo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi cho khách hàng theo đúng thời hạn thỏa thuận. Nghiệp vụ này tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng nhung nó lại là nghiệp vụ rất quan trọng. Nghiệp vụ huy động vốn được xem như là nghiệp vụ cơ bản của NHTM, tuy nó không mang lại lợi nhuận chính cho NHTM nhưng nó là nghiệp vụ cực kỳ quan trọng trong sự duy trì của NHTM. Như đã được biết, nếu NHTM muốn tồn tại phải có vốn điều lệ nhất định được nhà nước quy định và vốn điều lệ này chỉ đủ tài trợ cho những tài sản cố định như trụ sở, văn phòng, máy móc thiết bị cho hoạt động chứ chưa đủ vốn để NHTM tiếp tục hoạt động kinh doanh của mình như cấp tín dụng và các dịch vụ ngân hàng khác. NHTM có thể huy động vốn nhàn rỗi của nền kinh tế bằng nhiều hình thức khác nhau: nhận tiền gửi cá nhân, phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, các chứng từ có giá…. Vì thế nghiệp vụ huy động vốn có ý nghĩa rất quan trọng đối với ngân hàng cũng như là khách hàng. a. Đối với NHTM: Như đã nói ở trên thì nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác. Nghiệp vụ huy động vốn như là đầu vào của ngân hàng, nhờ có nó thì ngân hàng mới đủ nguồn vốn tài trợ hoạt động của mình. Bên cạnh đó, nhờ vào việc huy động vốn từ KHDN cũng như là cá nhân thì ngân hàng mới đo được mức độ tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Từ đó, ngân hàng mới có thể không ngừng phát triển và cải thiện các
- 3 hoạt động của mình một cách tốt hơn. Do đó, Ngiệp vụ huy động vốn là nghiệp vụ không thể thiếu và nó quyết định số phận của NHTM. b. Đối với khách hàng Khách hàng có thể gửi tiết kiệm hay đầu tư vào NHTM nhằm số tiền nhàn rỗi của họ có thể được sinh lời trong một khoảng thời gian nhất định và tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Bên cạnh đó, số tiền của họ cũng được an toàn khi nằm trong ngân hàng và họ có thể tích lũy dần dần mà không sợ tiền của họ bị mất hay hư hại. Từ đó, khách hàng cũng có thể sử dụng nhiều dịch vụ của ngân hàng một cách nhanh chóng và tiện lợi như: thanh toán qua thẻ tín dụng, trả tiền nước, internet định kỳ…giúp cho khách hàng tiếp cận được cuộc sống hiện đại và an toàn hơn. Như vậy, nghiệp vụ huy động vốn phải cân bằng giữa khách hàng và doanh nghiệp mới diễn ra được và có ý nghĩa quan trọng cho cả hai bên. Có một ví dụ cụ thể như, ngày nay các NHTM thường liên kết với các tổ chức doanh nghiệp, ngân hàng có thể cung cấp dịch vụ cho họ và vừa nhận được vốn huy động từ họ. Các doanh nghiệp có thể trả tiền lương thông qua ngân hàng bằng cách chuyển tiền vào tài khoản trực tiếp cho công nhân của họ vào mỗi tháng, rất tiện lợi, nhanh chóng và cả hai bên đều có lợi. 1.1.2.2. Nghiệp vụ cấp tín dụng Theo Nguyễn Minh Kiều (2011) cấp tín dụng là thỏa thuận để tố chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một tài sản theo nguyên tắc có hoàn trả và lãi bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Trong các nghiệp vụ cấp tín dụng thì nghiệp vụ cho vay là quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất, mang lại phần lớn lợi nhuận và mở rộng hoạt động kinh doanh cho ngân hàng. Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
- 4 Và nghiệp vụ cấp tín dụng là nghiệp vụ mang lại lợi nhuận chính đến cho NHTM. Và để thực hiện được nghiệp vụ này thì ngân hàng chủ yếu lấy tiền từ nguồn huy động vốn từ khách hàng gửi vào để cung cấp cho khách hàng có nhu cầu thông qua các hình thức: cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, đầu tư vào những lĩnh vực có lợi nhuận hoặc góp vốn tham gia,… Nhờ có nghiệp vụ cấp tín dụng này thì tiền trong nền kinh tế được xoay chuyển liên tục đáp ứng được từng người có mục đích sử dụng tiền khác nhau, người thì thích gửi tiền lấy lời, người thì thích mượn tiền ngân hàng để đi đầu tư lấy lời. Nói chung NHTM chính là trung gian tài chính hoàn hảo thông qua nghiệp vụ cấp tín dụng này (chủ yếu là cho vay). Nó làm cho tốc độ lưu thông tiền tệ tăng mạnh, phát triển kinh tế, góp phần đẩy nhanh quá trình sản xuất kinh doanh và lưu thông hàng hóa. Bên cạnh đó, việc cấp tín dụng của NHTM tác động đến lượng tiền mặt trong lưu thông cũng như là chi phí giảm một cách đáng kể và tận dụng được nguồn vốn nhàn rỗi của người dân. Có thể nói rằng NHTM được sinh ra là để làm nghiệp vụ tín dụng này vì được luật pháp bảo vệ, giúp nền kinh tế phát triển, giải quyết được nhiều vấn đề về việc lưu chuyển tiền tề trong nền kinh tế. Bên cạnh đó nó cũng có rất nhiều rủi ro tiềm ẩn từ các ngành nghể và lĩnh vực mà ngân hàng cho vay. Vì vậy NHTM cần quan tâm đến việc rủi ro trong hoạt động ngân hàng nói chung và rủi ro trong cho vay nói riêng để có những biện pháp kịp thời. 1.1.2.3. Các dịch vụ thanh toán của Ngân hàng Theo Nguyễn Đăng Dờn và ctg (2011) cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện thanh toán, thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản tiền gửi của khách hàng. Ngoài các hoạt động chính trên thì các hoạt động dịch vụ cũng góp phần mang lại luận nhuận đến cho NHTM. Các hoạt động dịch vụ mang lại cho khách
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng
115 p | 23 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Vũng Liêm
76 p | 26 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ Flexicard tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Cần Thơ
102 p | 17 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Châu Thành tỉnh Kiên Giang
92 p | 20 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Ứng dụng mô hình marketing hỗn hợp cho sản phẩm tôm xuất khẩu tại Công ty TNHH Phú Thạnh
81 p | 22 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Nam - tỉnh Hậu Giang
102 p | 17 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng
78 p | 15 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Cần Thơ
100 p | 12 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Thực trạng Marketing Mix cho công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Ba Hòn - tỉnh Kiên Giang
98 p | 19 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Cần Thơ
104 p | 14 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang
118 p | 14 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Cờ Đỏ
98 p | 15 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Rủi ro lãi suất tại NHNo&PTNT quận Cái Răng giai đoạn 2008-2011
91 p | 21 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành - Sóc Trăng
89 p | 15 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty cổ phần Sản xuất Dịch vụ Thương mại tổng hợp Sơn Tùng Cần Thơ
75 p | 21 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Sóc Trăng
90 p | 13 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Nam - tỉnh Hậu Giang
96 p | 19 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Trà Ôn giai đoạn 2013-2018
79 p | 16 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn