![](images/graphics/blank.gif)
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính ngân hàng: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Sài Gòn - Phòng giao dịch Hòa Hưng
lượt xem 3
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Đề tài nghiên cứu những vấn đề cơ bản về hoạt động CVTD, đặc điểm, vai trò của CVTD đối với các chủ thể của nền kinh tế. Qua đó thấy được tầm quan trọng của hoạt động CVTD ở các Ngân hàng thương mại (NHTM); xem xét một cách tổng quát và có hệ thống hoạt động CVTD của VPBank - CN Sài Gòn - PGD Hòa Hưng, tìm ra hạn chế, tồn tại trong hoạt động CVTD, từ đó đưa ra kiến nghị nhằm góp phần mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại VPBank - CN Sài Gòn - PGD Hòa Hưng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Tài chính ngân hàng: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Sài Gòn - Phòng giao dịch Hòa Hưng
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM ------ TRẦN THỊ KIM NGÂN HOẠT ĐỘNG CHO V TI NG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH SÀI GÒN - PHÒNG GIAO DỊCH HÒA HƯNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM ------ TRẦN THỊ KIM NGÂN HOẠT ĐỘNG CHO V TI NG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH SÀI GÒN - PHÒNG GIAO DỊCH HÒA HƯNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC ThS. LÊ THỊ ANH QUYÊN TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
- TÓM TẮT Dựa trên những lý luận cơ bản và thực tiễn về cho vay tiêu dùng, đề tài nghiên cứu này tìm hiểu về o t đ n c o v tiêu dùng t i Ngân hàng t ươn m i cổ phần Việt Nam Thịn Vượng - Chi nhánh Sài Gòn - Phòng giao dịc Hò Hưn , từ đó đư r m t số kiến nghị nhằm mở r ng và nâng cao hiệu quả ho t đ ng cho vay tiêu dùng t i đâ . Bằng việc áp dụn các p ươn p áp so sánh, p ân tíc , đề tài nêu và làm rõ được thực tr ng cho vay tiêu dùng t i Phòng giao dịc Hò Hưn . Bên c nh đó, kết quả nghiên cứu chỉ r được ngoài m t số ưu điểm, ho t đ ng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng còn tồn t i m t số h n chế về tìn ìn u đ ng vốn, về quy trình cho vay, về sản phẩm c o v , cũn n ư là các c ín sác về khách hàng, ho t đ ng Marketing cần khắc phục. Từ đó đư r m t số kiến nghị n ư oàn thiện quy trình cho vay, điều chỉnh m t số qu định về sản phẩm cho vay tiêu dùng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phát triển chính sách khách hàng, tăn cường phát triển chiến lược Marketing, góp phần mở r ng và nâng cao hiệu quả ho t đ ng cho vay tiêu dùng t i N ân àn t ươn m i cổ phần Việt Nam Thịn Vượng - Chi nhánh Sài Gòn - Phòng giao dịc Hò Hưn . ABSTRACT Based on the basic theory and reality for consumer lending, this research topic explores consumer lending activities at Vietnam Prosperity Joint Stock Commercial Bank - Saigon Branch - Hoahung Front office, thereby making some recommendations to expand and improve the efficiency of consumer lending activities here. By using comparison and analysis methods, the report aims to understand the lending activities of Vietnam Prosperity Joint Stock Commercial Bank - Saigon Branch - Hoahung Front office towards individuals and households to propose appropriate measures to help the bank improve its performance. The findings reveal that though the bank is well-performed, there are still areas for improvement. The recommended areas are: lending procedures, human resources, customer relationship management, and marketing strategy.
- LỜI CAM ĐOAN Khóa luận này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, tron đó k ôn có các n i dun đã được công bố trước đâ hoặc các n i dun do n ười khác thực hiện ngo i trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầ đủ trong khóa luận.
- LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập t i trườn đ i học Ngân Hàng TP. Hồ C í Min , em đã được các thầy cô giản viên qu n tâm, iúp đỡ và chỉ d y tận tình. Với tri thức và tâm huyết của mình, các thầ cô đã tru ền đ t vốn kiến thức quý báu để em có thể hoàn thành tốt khóa luận này. Em xin gửi lời cảm ơn c ân t àn và sự tri ân sâu sắc đến quý Thầy Cô củ k o ài c ín và k o N ân àn , cũn n ư quý ầy Cô củ trườn , đã cun cấp cho em nền tảng kiến thức vữn c ắc. Em xin trân trọng cảm ơn Cô Lê ị An Qu ên đã tận tìn ướng dẫn và giúp em bổ sung những khiếm khuyết về kiến thức để em có thể hoàn thiện bài khóa luận. Với vốn kiến thức cũn n ư trìn đ lý luận và kinh nghiệm thực tiễn còn h n chế nên khóa luận khó tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được ý kiến đón góp củ quý ầy Cô và các anh chị để kiến thức củ em được hoàn thiện ơn. Sau cùng em xin kính chúc quý Thầy Cô k o ài c ín và k o N ân àn , cũn n ư quý ầy Cô củ trườn Đ i học Ngân àn . Hồ C í Min dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý.
- i MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................................iv DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. v DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................vi PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................................... 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................................ 6 1.1. Lý luận chung về cho vay tiêu dùng .............................................................6 1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng ....................................................................6 1.1.1.1. Tín dụng ngân hàng ............................................................................6 1.1.1.2. Khái niệm cho vay ...............................................................................6 1.1.1.3. Cho vay tiêu dùng ...............................................................................7 1.1.2. Phân loại cho vay tiêu dùng .....................................................................7 1.1.2.1. Phân loại theo thời hạn cho vay .........................................................7 1.1.2.2. Phân loại theo xuất xứ/ nguồn gốc của khoản vay .............................8 1.1.2.3. Phân theo tính chất đảm bảo/ mức độ tín nhiệm của người vay ........8 1.1.3. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng ..............................................................8 1.1.4. Vai trò của cho vay tiêu dùng .................................................................10 1.1.4.1. Đối với kinh tế - xã hội......................................................................10 1.1.4.2. Đối với ngân hàng.............................................................................10 1.1.4.3. Đối với khách hàng ...........................................................................11 1.2. Các yếu tố mở rộng cho vay tiêu dùng .......................................................12 1.2.1. Các yếu tố từ phía ngân hàng ................................................................12 1.2.1.1. Mục tiêu và chiến lược kinh doanh ...................................................12 1.2.1.2. Vốn tự có và điều kiện nội lực của ngân hàng ..................................12 1.2.1.3. Chính sách tín dụng của ngân hàng .................................................13 1.2.1.4. Công tác tổ chức ...............................................................................13
- ii 1.2.1.5. Chất lượng đội ngũ cán bộ của ngân hàng .......................................13 1.2.1.6. Công tác thông tin .............................................................................14 1.2.2. Các yếu tố từ phía khách hàng ..............................................................14 1.2.2.1. Các yếu tố về nhân thân, nhu cầu vốn của khách hàng, khả năng trả nợ ....................................................................................................................14 1.2.2.2. Tài sản đảm bảo ................................................................................16 1.2.3. Các yếu tố bên ngoài ...............................................................................16 1.3. Những rủi ro trong cho vay tiêu dùng ........................................................18 1.3.1. Nguồn thông tin hạn hẹp, một phía từ khách hàng ..............................18 1.3.2. Rủi ro từ phía khách hàng .....................................................................18 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH SÀI GÒN - PHÒNG GIAO DỊCH HÒA HƯNG ......................................................... 20 2.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Sài Gòn - Phòng giao dịch Hòa Hưng ..................20 2.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng và những thành tựu đạt được ..............................................................20 2.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh .................................................................................22 2.1.3. Giới thiệu đơn vị Phòng giao dịch Hòa Hưng ......................................23 2.1.3.1. Quá trình hình thành và phát triển của Phòng giao dịch Hòa Hưng ........................................................................................................................23 2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức của Phòng giao dịch Hòa Hưng ..............................24 2.2. Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Sài Gòn - Phòng giao dịch Hòa Hưng .........25 2.2.1. Quy trình cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Sài Gòn - Phòng giao dịch Hòa Hưng ......25 2.2.2. Sản phẩm, chính sách cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng ......................................................................32 2.2.2.1. Một số sản phẩm cho vay tiêu dùng không có tài sản đảm bảo .......32 2.2.2.2. Một số sản phẩm cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo ..................34 2.2.3. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ...............................................39
- iii 2.2.3.1. Tình hình huy động vốn .....................................................................39 2.2.3.2. Doanh số cho vay tiêu dùng ..............................................................40 2.2.3.3. Dư nợ cho vay tiêu dùng ...................................................................43 2.3. Những tồn tại và nguyên nhân trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Sài Gòn – Phòng giao dịch Hòa Hưng: ...........................................................................................46 2.3.1. Về quy trình .............................................................................................46 2.3.2. Về sản phẩm ............................................................................................47 2.3.3. Về các nhân tố khác................................................................................49 CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ NHẰM MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH SÀI GÒN - PHÒNG GIAO DỊCH HÒA HƯNG ..................................................................................... 50 3.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng ..................................................50 3.2. Các kiến nghị.................................................................................................51 3.2.1. Về quy trình .............................................................................................51 3.2.2. Về sản phẩm cho vay ..............................................................................51 3.2.3. Kiến nghị khác ........................................................................................52 3.2.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ...........................................52 3.2.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng .............................................................................................................52 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 54 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN .................................. 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 56
- iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa BĐS Bất động sản CBTD Cán bộ tín dụng CN Chi nhánh CSR Chuyên viên dịch vụ khách hàng thuộc Phòng dịch vụ khách hàng được đặt tại Chi nhánh hoặc Phòng giao dịch CVTD Cho vay tiêu dùng DTI Tỷ lệ tổng nghĩa vụ trả nợ/tổng thu nhập dùng để trả nợ của khách hàng vay KH Khách hàng PGD Phòng giao dịch NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TMCP Thương mại cổ phần TSĐB Tài sản đảm bảo
- v DANH MỤC BẢNG Bảng Trang Bảng 2.1: Biểu lãi suất của VPBank từ năm 2015 đến năm 2017 Trang 40 Bảng 2.2: Doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay Trang 42 Bảng 2.3: Doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích vay vốn Trang 43 Bảng 2.4: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay Trang 44 Bảng 2.5: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn Trang 46
- vi DANH MỤC HÌNH Sơ đồ Trang Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của VPBank - CN Sài Gòn - Trang 25 PGD Hòa Hưng Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay tiêu dùng tại VPBank Trang 32
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, trên con đường thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, Việt Nam đã và đang phát triển rất nhanh chóng. Sự việc này đòi hỏi tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế phải có sự đột phá thì mới có thể thích nghi và phát triển bền vững. Ngân hàng được xem là ngành chủ chốt của nước ta vì nó góp phần tạo ra một số lượng lớn nguồn vốn cho quốc gia nên mọi hoạt động của các ngân hàng sẽ luôn được quan tâm và chú ý. Xã hội ngày càng tiến bộ hơn, chính vì thế mà nhu cầu của con người cũng ngày một tăng cao hơn. Cuộc sống giờ đây không chỉ bó hẹp trong việc “ăn no, mặc ấm” mà đang dần chuyển sang “ăn ngon, mặc đẹp”. Nhu cầu là điều thiết yếu bên trong mỗi con người nên mỗi phần thể cá nhân cũng được xem là một đối tượng quan trọng mà các ngân hàng muốn hướng tới. Đó là điều kiện thuận lợi cho hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng (CVTD) nói riêng phát triển. Nhận thức được điều này, hiện nay các ngân hàng đang đánh mạnh vào việc khai thác thị trường tiềm năng trong tương lai đó là các khách hàng (KH) cá nhân thay vì chỉ tập trung vào đối tượng KH truyền thống doanh nghiệp. Và Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) đã đạt được một số thành công trong việc phát triển các sản phẩm CVTD, hoạt động này đã đem lại nguồn thu nhập cao cho VPBank. Tuy CVTD đã có sự tăng trưởng về số lượng cả chất lượng nhưng hoạt động này của VPBank - CN Sài Gòn - PGD Hòa Hưng chưa phát huy hết khả năng. Trong thời gian tới, Ngân hàng sẽ gặp nhiều thách thức cạnh tranh từ các ngân hàng thương mại (NHTM) trong nước cũng như các ngân hàng nước ngoài khác trên địa bàn. Vì vậy, đòi hỏi VPBank - Chi nhánh (CN) Sài Gòn - Phòng giao dịch (PGD) Hòa Hưng phải có một chiến lược mở rộng CVTD hiệu quả. Xuất phát từ thực trạng trên, em đã chọn đề tài “HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
- 2 HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH SÀI GÒN - PHÒNG GIAO DỊCH HÒA HƯNG” để nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về hoạt động CVTD, đặc điểm, vai trò của CVTD đối với các chủ thể của nền kinh tế. Qua đó thấy được tầm quan trọng của hoạt động CVTD ở các Ngân hàng thương mại (NHTM). Xem xét một cách tổng quát và có hệ thống hoạt động CVTD của VPBank - CN Sài Gòn - PGD Hòa Hưng, tìm ra hạn chế, tồn tại trong hoạt động CVTD, từ đó đưa ra kiến nghị nhằm góp phần mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại VPBank - CN Sài Gòn - PGD Hòa Hưng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN Sài Gòn - PGD Hòa Hưng. Phạm vi nghiên cứu: • Về nội dung: Nghiên cứu hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM • Về không gian: Tập trung phân tích thực trạng hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN Sài Gòn - PGD Hòa Hưng • Về thời gian: Bài báo cáo nghiên cứu thực trạng hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN Sài Gòn - PGD Hòa Hưng giai đoạn 2015 đến 2017. 4. Phương pháp nghiên cứu Bài nghiên cứu được phát triển theo phương thức định tính. Áp dụng các phương pháp so sánh, phương pháp phân tích về hoạt động cho vay tiêu dùng.
- 3 5. Nguồn số liệu của đề tài Số liệu được thu thập từ báo cáo Tổng kết Kết quả kinh doanh của VPBank - CN Sài Gòn - PGD Hòa Hưng.
- 4 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng đã được rất nhiều các tác giả khác nghiên cứu và xuất bản giáo trình. Nội dung những giáo trình này chỉ mang tính chất cơ sở lý luận về tài chính ngân hàng nói chung và về hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng. Ngoài ra, cũng có một số tác giả nghiên cứu về “phát triển cho vay tiêu dùng” ở nhiều góc độ khác nhau thông qua các bài khóa luận tốt nghiệp, luận văn thạc sĩ,... Cụ thể như, đề tài “Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố Đà Nẵng” của tác giả Đỗ Thị Thùy Trang (2011), Đại học Đà Nẵng, Luận văn đã phân tích được các chỉ tiêu đánh giá phát triển cho vay tiêu dùng, từ đó đánh giá, phân tích thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Agribank Đà Nẵng và đưa ra các giải pháp cụ thể: Hoàn thiện chính sách khách hàng, tăng cường quảng cáo tiếp thị. Hay đề tài “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Vietcombank Quảng Nam” của tác giả Phạm Doãn Quốc (2012), Đại học Đà Nẵng, tác giả cũng đã hệ thống hóa các cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng và phát triển cho vay tiêu dùng, phân tích thực trạng, đánh giá kết quả và những hạn chế của hoạt động cho vay tiêu dùng tại Vietcombank Quảng Nam, từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm phát triển cho vay tiêu dùng tại đơn vị. Hay khóa luận tốt nghiệp “Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương Mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng VPBank Chi nhánh Sài Gòn - Phòng giao dịch Hòa Hưng giai đoạn 2015-2017” của tác giả Phú Nữ Ngọc Thúy (2018), Đại học Kinh tế TP. HCM, đã cung cấp được một số lý luận cơ bản về cho vay tiêu dùng, nêu lên thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Phòng giao dịch Hòa Hưng cùng một số kiến nghị để giải quyết hạn chế, nhưng tác giả vẫn chưa cung cấp lý luận quan trọng về các yếu tố mở rộng cho vay tiêu dùng cũng như rủi ro trong cho vay tiêu dùng. Bên cạnh đó tác giả Phú Nữ Ngọc Thúy chưa đi sâu phân tích tồn tại của hoạt động cho vay tiêu dùng về quy trình cho vay, về Quy định sản phẩm cho vay, về chính sách khách hàng, Marketing để đưa ra những kiến nghị cụ thể nhẳm góp phần phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại đơn vị.
- 5 Các tác giả trên đã cho người đọc được các nhìn tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng, phần nào giúp em có thêm định hướng về khóa luận tốt nghiệp của mình. Để góp phần lắp đầy “khoản trống tri thức” về hoạt động cho vay tiêu dùng của các Ngân hàng Thương mại mà các tác giả khác “chưa giải quyết”, em quyết định nghiên cứu đề tài “Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Sài Gòn - Phòng giao dịch Hòa Hưng” trong khóa luận tốt nghiệp này.
- 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Lý luận chung về cho vay tiêu dùng 1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng 1.1.1.1. Tín dụng ngân hàng Tín dụng là một quan hệ ra đời gắn liền với sản xuất và lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế. Tín dụng bắt nguốn từ chữ Credit - Credium hay được hiểu đơn giản là một “quan hệ sử dụng sự tín nhiệm”. Có thể xem xét khái niệm tín dụng dưới nhiều góc độ và trong những bối cảnh khác nhau, chẳng hạn: Trên thị trường tài chính tín dụng được hiểu là sự dịch chuyển quỹ/vốn từ các chủ thể thặng dư tiết kiệm sang chủ thể thiếu hụt tiết kiệm. Theo nguồn gốc lịch sử tín dụng được hiểu là sự chuyển giao một lượng giá trị dưới dạng hàng hóa để nhận lời cam kết sẽ hoàn trả đủ gốc và lãi trong tương lai. Khái niệm của tín dụng ngân hàng như sau: “Tín dụng ngân hàng là một giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó bên cấp tín dụng (ngân hàng/ tổ chức tín dụng khác) chuyển giao một tài sản cho bên nhận tín dụng (doanh nghiệp, cá nhân hoặc các chủ thể khác) sử dụng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi” (Bùi Diệu Anh, Hồ Diệu và Lê Thị Hiệp Thương, 2011, trang 5,6). Các hình thức tín dụng ngân hàng: Cho vay, chiết khấu, bảo lãnh ngân hàng, bao thanh toán, cho thuê tài chính, trong đó, cho vay được xem là hoạt động sinh lời chủ yếu của các NHTM (Nguyễn Văn Tiến, 2012). 1.1.1.2. Khái niệm cho vay “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, trong đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời
- 7 gian nhất định theo thỏa thuận, với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi” (Bùi Diệu Anh, Hồ Diệu và Lê Thị Hiệp Thương, 2011, trang 12). 1.1.1.3. Cho vay tiêu dùng Các khoản vốn ngân hàng tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình được gọi là cho vay tiêu dùng. Đây là một nguồn tài chính quan trọng giúp người dân trang trải nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình và xe cộ,... Bên cạnh đó, những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và du lịch,... cũng có thể được tài trợ bởi CVTD (Bùi Diệu Anh, Hồ Diệu và Lê Thị Hiệp Thương, 2011, trang 180). Theo Điều 2, Khoản 4 của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 do Ngân hàng Nhà nước (NHNN) ban hành thì: “Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống là việc tổ chức tín dụng cho vay đối với khách hàng là cá nhân để thanh toán chi phí cho các mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân đó, gia đình của cá nhân đó”. Các nhu cầu tiêu dùng có thể xác định dưới hình thái hiện vật (vật chất) một cách dễ dàng, như nhu cầu mua nhà ở, phương tiện đi lại hay vật dụng gia đình. Nhưng cũng có những nhu cầu khó có thể xác định cụ thể khi chưa đưa vốn tín dụng vào sử dụng, như nhu cầu học tập, nhu cầu y tế, du lịch,... Ngày nay hoạt động ngân hàng ngày càng len lỏi vào cuộc sống của từng gia đình thì các sản phẩm tín dụng tiêu dùng được ngân hàng cung cấp thường đáp ứng luôn các nhu cầu bổ sung như tiền mặt, thanh toán, chuyển khoản,... làm cho hoạt động CVTD rất phong phú và được các cá nhân và hộ gia đình kỳ vọng. 1.1.2. Phân loại cho vay tiêu dùng 1.1.2.1. Phân loại theo thời hạn cho vay Khi căn cứ vào thời hạn cho vay thì CVTD được chia thành ba loại: Cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn, và cho vay dài hạn. • Cho vay ngắn hạn: Là khoản vay có thời hạn đến 12 tháng. • Cho vay trung hạn: Là khoản vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
- 8 • Cho vay dài hạn: Là khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng. 1.1.2.2. Phân loại theo xuất xứ/ nguồn gốc của khoản vay Có thể chia CVTD thành hai loại: Cho vay trực tiếp và cho vay gián tiếp. • Cho vay trực tiếp: Bao gồm những khoản vay được hình thành trực tiếp trong quan hệ giữa ngân hàng và người vay (ngân hàng trực tiếp phân tích, tìm hiểu về người vay trước khi chấp nhận cho vay, hai bên sẽ thỏa thuận và ký hợp đồng tín dụng). • Cho vay gián tiếp: Bao gồm các khoản vay được ngân hàng thực hiện trên cơ sở mua lại các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán trên các phiếu bán hàng, thương phiếu,... từ người sở hữu chúng. 1.1.2.3. Phân theo tính chất đảm bảo/ mức độ tín nhiệm của người vay Căn cứ theo tiêu thức này thì CVTD được phân chia thành hai loại: Cho vay có tài sản đảm bảo (TSĐB) và cho vay không có tài sản đảm bảo. • Cho vay có đảm bảo: Là loại tín dụng dựa trên cơ sở của các biện pháp bảo đảm được pháp luật quy định trong bộ luật dân sự, chẳng hạn như thế chấp, cầm cố, bảo lãnh,... • Cho vay không đảm bảo: Là loại tín dụng chỉ dựa trên chính uy tín của người nhận tín dụng, hiệu quả kinh tế và khả năng trẻ nợ từ dòng tiền của phương án, dự án vay, không cần phải có các biện pháp đảm bảo tiền vay đi kèm. 1.1.3. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng Cho vay tiêu dùng là một hình thức của tín dụng ngân hàng, vì vậy nó mang đặc điểm chung của tín dụng. Đó là tín dụng dựa trên cơ sở niềm tin, tín dụng là việc chuyển nhượng một lượng giá trị có thời hạn và tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị trên nguyên tắc phải hoàn trả gốc và lãi. Ngoài ra CVTD còn có bốn đặc điểm riêng sau: • Nhu cầu CVTD chịu tác động của các yếu tố kinh tế và xã hội. Trong những thời kỳ nền kinh tế khó khăn, nhu cầu CVTD có xu hướng thu hẹp và ngược
- 9 lại nhu cầu được mở rộng trong những giai đoạn kinh tế phát triển, mức sống của người dân được nâng cao. Bên cạnh đó, các yếu tố kinh tế xã hội cũng ảnh hưởng lớn đến rủi ro trong CVTD. • Quy mô của từng món vay thông thường nhỏ, nhưng số lượng các món vay nhiều, dẫn đến chi phí trên một đồng dư nợ cao so với cho vay kinh doanh. Do vậy ngân hàng thường lựa chọn và áp dụng cách thức tổ chức xét duyệt cho vay tiết kiệm chi phí, đạt hiệu quả cao, đó là: Ứng dụng rộng rãi phương pháp cho điểm trong phân tích tín dụng. Kết hợp cung cấp sản phẩm ngân hàng trọn gói. • “Thông tin về khách hàng rất quan trọng trong việc đánh giá tư cách, khả năng tài chính nhưng nhiều thông tin mang tính chất riêng tư dẫn tới ngân hàng phải thu thập thông tin gián tiếp và chất lượng các thông tin thường không cao” (Bùi Diệu Anh, Hồ Diệu và Lê Thị Hiệp Thương, 2011, trang 180). Nguồn thông tin hạn hẹp vì chủ yếu từ một phía KH chủ quan cung cấp. • Đây là loại hình tín dụng có phương thức cấp tín dụng phong phú, phương pháp thu nợ đa dạng, linh hoạt và là loại tín dụng ứng dụng nhiều nhất các phương pháp tính lãi cơ bản (Bùi Diệu Anh, Hồ Diệu và Lê Thị Hiệp Thương, 2011). Lãi phải trả ở mỗi kỳ phụ thuộc vào việc áp dụng phương pháp tính lãi, nên số lãi có thể trả khác nhau. Trong thực tế, có một số cách tính lãi phổ biến trong CVTD như sau: Tính lãi theo số dư thực tế đầu kỳ (còn gọi là tính lãi theo số dư nợ giảm thực tế). Theo cách này số tiền lãi phải trả sẽ giảm dần theo các kỳ và nhỏ nhất ờ kỳ cuối cùng. Tính lãi theo phương pháp cộng thêm (hay còn gọi là phương pháp gộp). Theo cách tính này, lãi sẽ được xác định cho cả một hợp đồng và sau đó phân bổ cho các kỳ hạn. Việc phân bổ có thể được phân bổ theo định kỳ gắn liền với các kỳ thanh toán hoặc cũng có thể được thực hiện theo quý hay theo năm tài chính. Tuy nhiên, việc phân bổ
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng
115 p |
28 |
14
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng
78 p |
21 |
12
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Nam - tỉnh Hậu Giang
102 p |
23 |
12
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ Flexicard tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Cần Thơ
102 p |
23 |
11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Cờ Đỏ
98 p |
27 |
11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang
118 p |
20 |
10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Thực trạng Marketing Mix cho công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Ba Hòn - tỉnh Kiên Giang
98 p |
25 |
10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Cần Thơ
100 p |
16 |
10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Cần Thơ
104 p |
20 |
10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng cá nhân tại thành phố Cần Thơ đối với dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Cần Thơ
105 p |
20 |
9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Agribank chi nhánh huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010-2012
119 p |
19 |
9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành - Sóc Trăng
89 p |
20 |
9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Nam - tỉnh Hậu Giang
96 p |
25 |
9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty cổ phần Sản xuất Dịch vụ Thương mại tổng hợp Sơn Tùng Cần Thơ
75 p |
27 |
9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ ATM Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Phú Quốc
76 p |
21 |
8
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Cần Thơ
100 p |
15 |
8
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Sóc Trăng
90 p |
18 |
8
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Trà Ôn giai đoạn 2013-2018
79 p |
22 |
7
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)