Khóa luận tốt nghiệp Tài chính ngân hàng: Huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
lượt xem 3
download
Mục tiêu tổng quát là tìm ra giải pháp tăng trưởng huy động vốn của NHNo&PTNT CN Nhà Bè và mục tiêu cụ thể bao gồm: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn; giới thiệu sơ lược quá trình hình thành NHNo&PTNT CN Nhà Bè; đánh giá thực trạng nghiệp vụ huy động vốn diễn ra từ năm 2015 đến năm 2017; nêu những thuận lợi và khó khăn hiện tại của ngân hàng. Từ đó đề ra những giải pháp cần thiết nâng cao hiệu quả hoạt động của NHNo&PTNT.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Tài chính ngân hàng: Huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THÙY DƢƠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NG N HÀNG N NG NGHIỆP VÀ PH T TRIỂN N NG TH N – CHI NH NH NHÀ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NG N HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THÙY DƢƠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NG N HÀNG N NG NGHIỆP VÀ PH T TRIỂN N NG TH N – CHI NH NH NHÀ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NG VĂN TUẤN TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
- i TÓM TẮT Trong bất kỳ bối cảnh, tình hình kinh tế nào thì vốn luôn đóng vai trò quan trọng để các hoạt động sản xuất, kinh doanh trong xã hội được diễn ra. Trong đó hệ thống ngân hàng thương mại là một trong các kênh trung gian chủ yếu điều tiết nguồn vốn, phân phối lại lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế. Trong giai đoạn năm 2015 – 2017 nền kinh tế Việt Nam có nhiều chuyển biến tích cực. Tăng trưởng kinh tế năm 2015 phục hồi ở mức cao nhất trong vòng 5 năm 2011 – 2015 ; năm 2016 trải qua nhiều khó khăn với những biến động lớn của nền kinh tế toàn cầu nhưng vẫn có những điểm sáng về kỷ lục tăng trưởng doanh nghiệp mới, cán cân thương mại tăng,... và khép lại năm 2017 với những con số thống kê ấn tượng như tổng sản phẩm trong nước tăng vượt chỉ tiêu đề ra, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng, kim ngạch xuất khẩu tăng... Mặt khác đối với lĩnh vực ngân hàng, các ngân hàng đang phải đối mặt trong việc gia tăng nguồn vốn theo chuẩn mực Basel II. Trước những diễn biến sinh động đó, đề tài nghiên cứu “Huy động vốn tạ n n n n pv t tr n n t n n ” là một đề tài cấp bách, cần thiết đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NHNo&PTNT) Việt Nam nói chung và NHNo&PTNT Chi nhánh (CN) Nhà nói riêng nhằm gia tăng nguồn vốn hiện có, giữ vị trí của mình trên thị trường và tăng tính cạnh tranh với các ngân hàng khác. Để thực hiện đề tài này, khóa luận xác định rõ ràng mục tiêu tổng quát là tìm ra giải pháp tăng trưởng huy động vốn của NHNo&PTNT N Nhà và mục tiêu cụ thể bao gồm: xác định các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn; giới thiệu sơ lược quá trình hình thành NHNo&PTNT N Nhà ; đánh giá thực trạng nghiệp vụ huy động vốn diễn ra từ năm 2015 đến năm 2017; nêu những thuận lợi và khó khăn hiện tại của ngân hàng. Từ đó đề ra những giải pháp cần thiết nâng cao hiệu quả hoạt động của NHNo&PTNT. Bài luận kết hợp sử dụng các phương pháp nghiên cứu bao gồm: quan
- ii sát, thu thập dữ liệu, xử lý, phân tích số liệu, so sánh; trong đó tiến hành khảo sát thực tế về thực trạng huy động vốn của N No PTNT N Nhà sau đó thống kê và xử lý kết quả để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến huy động vốn của ngân hàng và mức độ hài lòng của khách hàng đối với các yếu tố đó. Tóm tắt chƣơng 1 Trong chương 1, bài nghiên cứu đã chọn lọc và đưa ra những lý luận cơ bản về Ngân hàng Thương mại (NHTM) nói chung và nghiệp vụ huy động vốn nói riêng. NHTM có vai trò hết sức quan trọng trong việc điều tiết nguồn vốn trong nền kinh tế, là mối liên hệ giữa các doanh nghiệp với thị trường, công cụ để Nhà nước điều tiết nền kinh tế vĩ mô, tạo sự liên kết giữa nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế. uy động vốn là hoạt động ngân hàng sử dụng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các chủ thể trong nền kinh tế để thực hiện các hoạt động kinh doanh như cho vay, đầu tư, ... Đối với ngân hàng, huy động vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh, quyết định quy mô tín dụng và các hoạt động khác của ngân hàng, quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng, còn là một trong những yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng. ình thức huy động vốn của N TM rất đa dạng, được phân loại theo tiền gửi khách hàng, thời gian huy động, đối tượng khách hàng, các giấy tờ có giá, loại tiền. Mục đích phân loại là để tối đa lượng tiền huy động, tăng cơ hội đầu tư sinh lời, tăng tính cạnh tranh với các ngân hàng khác. Dựa trên các cơ sở đấy, khóa luận đưa ra một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn đồng thời việc xác định nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến huy động vốn của NHTM rất quan trọng, vì khi các nhân tố có sự thay đổi hoặc điều chỉnh sẽ tác động đến việc huy động vốn của ngân hàng.
- iii Bài viết cho biết quá trình hình thành, phát triển cũng như cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT CN Nhà Bè. Tác giả đã phân tích rõ thực trạng huy động vốn tại NHNo&PTNT N Nhà trong giai đoạn 2015 – 2017 với các chỉ tiêu khác nhau bao gồm: quy mô nguồn vốn huy động, tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động, cơ cấu nguồn vốn huy động. Số vốn huy động qua các năm luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số nguồn vốn, cho thấy tầm quan trọng của nguồn vốn huy động từ dân cư, xã hội. Vốn huy động hằng năm của N Nhà đều tăng trưởng ổn định, trong đó tiền gửi có kỳ hạn luôn được khách hàng ưa chuộng hơn hẳn so với đó tiền gửi không kỳ hạn. Trong công tác huy động vốn thì huy động từ dân cư là phần huy động chiếm phần lớn và luôn chiếm trên 89% qua các năm, điều này thể hiện sự thiếu cân bằng trong công tác huy động vốn giữa các đối tượng với nhau. Để làm rõ hơn thực trạng huy động vốn tại CN Nhà Bè, bài viết tiến hành khảo sát thực thông qua phiếu khảo sát với các câu hỏi có/ không, chấm điểm các yếu tố liên quan đến dịch vụ huy động vốn theo thang điểm từ 1 đến 5 (với thứ tự là hoàn toàn không đồng ý, không đồng ý, đến bình thường, đồng ý và cuối cùng hoàn toàn đồng ý) để cho thấy mức độ hài lòng của khách hàng đối với ngân hàng và nhận xét được yếu tố nào ảnh hưởng nhiều nhất và yếu tố nào ảnh hưởng thấp nhất. Qua khảo sát nhận thấy uy tín là tiêu chí quan trọng nhất và lãi suất huy động ảnh hưởng ít nhất đối với khách hàng khi đến gửi tiền tại CN Nhà Bè. Sự biến động về tình hình huy động vốn trong 3 năm qua có thể được lý giải bởi việc chịu ảnh hưởng từ nhiều khía cạnh khác nhau, xuất phát từ bên trong lẫn bên ngoài ngân hàng. Thông qua việc phân tích thực trạng và kết quả khảo sát, khóa luận đã sử dụng các nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan để phân tích SWOT của NHNo&PTNT CN Nhà Bè. Trong đó, khóa luận chỉ ra ngân hàng đang có những cơ hội về chính trị - pháp lý, kinh tế, vị trí địa lý, công nghệ. Bên cạnh đó là những thách thức ngân hàng cần đối mặt trong bối cảnh kinh tế – chính trị - xã hội hiện tại như: dân số, văn hóa – xã hội, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng, thiếu hiếu khách hàng. Về phía
- iv NHNo&PTNT CN Nhà Bè nói riêng có những điểm mạnh nổi bật như: uy tín ngân hàng, mạng lưới giao dịch, chính sách Marketing, chiến lược kinh doanh, … Tuy nhiên ngân hàng vẫn có một số điểm yếu còn tồn tại về hình thức huy động, dịch vụ cung ứng, lãi suất, … Phân tích SWOT phải được xác định cụ thể, chính xác để làm cơ sở cho việc đề ra các giải pháp hữu hiệu. Tóm tắt chƣơng 3 Nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn nói riêng và hoạt động kinh doanh nói chung, đồng thời khắc phục những hạn chế còn tồn đọng của NHNo&PTNT CN Nhà Bè, nghiên cứu nêu ra những định hướng trong thời gian tới của ngân hàng, đề xuất một số giải pháp về các hình thức huy động vốn, chính sách Marketing, dịch vụ cung ứng, lãi suất, nhân sự, công nghệ... Các biện pháp ấy có tác dụng đẩy mạnh hơn về chất lượng dịch vụ, tăng trưởng huy động vốn của NHNo&PTNT CN Nhà Bè, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, ngày càng hoàn thiện bộ máy nhân sự, phát triển công nghệ theo kịp với thời đại, giúp NHNo&PTNT duy trì được vị trí hiện tại và tăng sự cạnh tranh với các ngân hàng trong nước và nước ngoài. Từ đó kiến nghị đến NHNo&PTNT Việt Nam để thực hiện đồng bộ, phát triển huy động vốn trên toàn hệ thống, giúp ngân hàng càng ngày một lớn mạnh và uy tín trên thị trường. Kết luận Huy động vốn là một trong những hoạt động chính của các ngân hàng, thông qua hoạt động này ngân hàng sẽ tạo ra nguồn vốn phục vụ cho hoạt động đầu tư và cho vay. Thời gian qua NHNo&PTNT N Nhà đã có những nỗ lực, áp dụng nhiều biện pháp và công cụ cần thiết để thu hút nguồn vốn từ cộng đồng dân cư, doanh nghiệp. Chi nhánh chú trọng nâng cao dịch vụ huy động vốn, thay đổi phong cách chuyên nghiệp hơn, quảng bá thương hiệu, … đã tạo nên uy tín, sự tin tưởng với khách hàng, ngày càng hài lòng và tiếp tục sử dụng dịch vụ tại CN Nhà Bè.
- v ABSTRACT In any the economic situation, which had always played an important role for the manufacturing operations, business in society is taking place. In that commercial banking system is one of the intermediate channels mainly regulate the redistribution of resources, the amount of money circulating in the economy. In the period the year 2015-2017 Vietnam economy has many positive transformation. Economic growth in the year 2015 to recover at the highest level within 5 years 2011-2015; the year 2016 through numerous difficulties with the big fluctuations of the global economy but still the bright spot of new business growth record, balance of trade increase, ... and closing the year 2017 with the impressive statistics such as the number of products in the domestic rises beyond just heading out, foreign direct investment increased, the export turnover increased... On the other hands for the banking sector, banks are facing increasing funding under the Basel II standards. Therefore, the research “Mobilizing at Agribank Nha Be Branch” is urgent and necessary subject for Agribank Vietnam in general and Agribank Nha Be branch in particular aims to increase current capital, keeping their own position on the market and increasing competition with other banks. To make this topic, thesis clearly identified the overall goal is to find solutions to increase financing of the Agribank Nha Be branch and specific goals include: identifying the factors influencing mobilization of capital; introduce process of Agribank Nha Be branch; assessment of the status of professional mobilization takes place in the year from 2015 to 2017; the advantages and disadvantages of the bank. From that set out the necessary solutions improve the performance of the Agribank. The essay incorporates use of research methods including: observation, data collection, processing, data analysis, comparison; in which the actual survey conducted about the reality of raising capital of Agribank Nha Be branch statistics and then processing the results to assess the extent of the influence factors to the bank's mobilizing and the level of satisfaction of clients for with that element.
- vi Summary of Chapter 1 In Chapter 1, research article has been selective and taken the basic argument about Commercial banks in general and specialized mobilizing capital in particular. Commercial banks have a critical role in regulating the economy, capital is the relation between the enterprises with the market, tools for the State to regulate the macro economy, create the link between national financial background with finance background International. Capital mobilization is banking operations using temporary idle capital from the subject in the economy to perform business activities such as lending, investing, ... For the bank, capital mobilization is the basis for the bank organizes all activities business, decided the scale of credit and other operations of the bank, the payment capacity decisions and ensure the credibility of the bank, also is one of the decisive factors for the competitiveness of the bank. Forms of capital mobilization of diverse commercial bank, it is classified according to customer deposits, term, customer objects, Certificate of Deposit, currency. The purpose of classification is to maximize the amount of money mobilized, rising the investment opportunities, increasing competition with other banks. Based on the facilities, locking the comment given some target performance reviews mobilize capital at the same time determining the objective factors and the subjective factors influencing mobilization of vital Commercial banks because when these factors change or adjustment will impact the bank's mobilizing. Summary of Chapter 2 The article said the process of development, as well as the structure of the Agribank Nha Be branch. The author has analyzed suspended financing at the Agribank Nha Be branch in the period 2015 - 2017 with the various criterias including: mobilized scale, sources of growth capital, mobilized structure. Total in financing
- vii capital over the years occupied large number in total capital, shows the importance of the mobilized from the population, the society. The annual mobilization of capital Agribank Nha Be branch grew steadily, in which term deposits favored customers over that non-term deposits. In the work of the financing mobilized from the population is mobilized and occupied up to 89% from over the years, this represents a lack of balance in financing woes among the objects together. To make better than the reality of raising capital in Agribank Nha Be branch, the post conducted a survey carried through with the survey votes Yes/No questions, the grading factors related to financing services according to the scale from 1 to 5 (with the order is totally disagree, disagree, to normal, agreed and eventually completely agree) to indicate the level of satisfaction of the customer with the Bank and the remarks were the most influential factors and factors of influence. Through the survey found credibility is the most important criteria and interest rates raised to influence at least for customers when to deposit money at Nha Be branch. The volatility of the situation to mobilize capital in the last 3 years can be interpreted by the influences from many different aspects, from inside and outside the Bank. Through the analysis of status and survey results, theses have used the objective factors and the subjective factors to SWOT analysis of Agribank Nha Be branch. In particular, the thesis indicates banks are having the opportunity of legal-political, economic, technological, geographical location. Next to that is the challenge the bank needs to face in the context of the political-economic-social current as: population, social-cultural, the competition between the banks, the lack of hospitality. The Agribank Nha Be branch in particular has featured such as the prestige banking, trading networks, policy marketing, business strategy, ... However, the bank still has some weaknesses still exist in the form of mobilization, supply services, interest, ... SWOT analysis must be specified exactly, specifically to make the basis for devising effective solutions.
- viii Summary of Chapter 3 In order to improve the efficiency of capital mobilization in particular and operations in general, while overcoming the restrictions of outstanding Agribank Nha Be branch, the research has showed the directions of the bank in the future, suggests some solution about the forms of capital mobilization, marketing policies, services, interest rates, personnel, technology ... The measures have the effect of pushing more aggressively about service quality, raising mobilizing of Agribank Nha Be branch, to better respond to the needs of clients, increasingly streamlined, technology development to keep up with the times, helping maintain current position for Agribank and increased competition with the domestic and foreign banks. From which recommendations to Agribank Vietnam to implement sync, developed the mobilization of capital throughout the system, help more banks on a large and powerful on the market. The conclusion Mobilizing capital is one of the main activities of the bank, through the activity of banks will create capital catering to investment and lending activities. Over time, Agribank Nha Be branch has made efforts and applied many measures and tools necessary to attract capital from the community and businesses. The branch focuses on raising capital mobilization services, changing the professional style, promoting the brand name, etc. It has created prestige, trust with customers, increasingly satisfied and continue to use the service. at Nha Be branch.
- ix LỜI CAM ĐOAN Tác giả khóa luận cam đoan danh dự về công trình nghiên cứu của mình, cụ thể: Tôi tên là: Nguyễn Thị Thùy Dương Mã số sinh viên: 0307 3014 0046 Cam đoan luận văn: “Huy động vốn tạ n n n n pv t tr n n t n n ”. Khóa luận này là công trình nghiên cứu riêng của tôi, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong khóa luận. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. TP.HCM, ngày 25 tháng 05 năm 2018 Tác giả Nguyễn Thị Thùy Dƣơng
- x LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện khóa luận này, em đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ dạy của các Quý thầy cô, các bạn. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới: Ban giám hiệu, Phòng quản lý chương trình Chất lượng cao đã tạo điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành luận văn. Quý thầy cô, Giảng viên Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng quý báu bổ ích trong suốt quãng thời gian theo học tại trường. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn TS. Ngô Văn Tuấn, đã hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện để em được hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Toàn thể ban lãnh đạo cùng các anh chị đang làm việc tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Nhà Bè đã tận tình hỗ trợ, cung cấp các số liệu và thông tin nhằm giúp em hoàn thành luận văn. Em xin chân thành cảm ơn! TP.HCM, ngày 25 tháng 05 năm 2018 Tác giả Nguyễn Thị Thùy Dƣơng
- xi MỤC LỤC TÓM TẮT ........................................................................................................................i ABSTRACT .................................................................................................................... v LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................ix LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. x MỤC LỤC ......................................................................................................................xi DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... xiii DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................xiv DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... xv PHẦN MỞ ĐẦU ..........................................................................................................xvi CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI............................................................................................................... 1 1.1. Tổng quan về Ngân hàng Thƣơng mại (NHTM) ............................................. 1 1.1.1. Khái niệm NHTM ........................................................................................ 1 1.1.2. Vai trò của NHTM ....................................................................................... 2 1.1.3. Một số hoạt động cơ bản của NHTM .......................................................... 4 1.2. Huy động vốn của NHTM ................................................................................ 11 1.2.1. Khái niệm huy động vốn của NHTM ........................................................ 11 1.2.2. Vai trò huy động vốn của NHTM .............................................................. 11 1.2.3. Các hình thức huy động vốn của NHTM ................................................... 13 1.2.4. Chỉ tiêu đo lường, đánh giá hiệu quả huy động vốn của NHTM .............. 16 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến huy động vốn của NHTM ................................ 19 1.3.1. Nhân tố khách quan ................................................................................... 19 1.3.2. Nhân tố chủ quan ....................................................................................... 23 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NG N HÀNG N NG NGHIỆP VÀ PH T TRIỂN N NG TH N CN NHÀ ...................................... 28 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn CN Nhà ................................................................................................................ 28 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển NHNo&PTNT CN Nhà Bè .................... 28 2.1.2. ơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT CN Nhà Bè ........................................ 29
- xii 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT CN Nhà Bè ............. 33 2.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng N ng nghiệp và Ph t triển N ng th n CN Nhà ............................................................................. 39 2.2.1. Quy mô nguồn vốn huy động .................................................................... 39 2.2.2. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động .................................................. 40 2.2.3. ơ cấu nguồn vốn huy động ...................................................................... 41 2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển N ng th n CN Nhà ................................................... 47 2.3.1. Khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn tại NHNo&PTNT CN Nhà Bè .................................................................................................................... 47 2.3.2. Phân tích SWOT về huy động vốn tại NHNo&PTNT CN Nhà Bè ........... 55 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN N NG TH N CN NHÀ ......................... 63 3.1. Định hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển N ng th n CN Nhà .............................................................. 63 3.1.1. Định hướng chung phát triển kinh doanh .................................................. 63 3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động huy động vốn ........................................ 64 3.2. Giải pháp phát triển huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển N ng th n CN Nhà ............................................................................. 65 3.2.1. Giải pháp về các hình thức huy động vốn ................................................. 65 3.2.2. Giải pháp về Marketing ............................................................................. 66 3.2.3. Giải pháp về dịch vụ cung ứng .................................................................. 66 3.2.4. Giải pháp về lãi suất................................................................................... 68 3.2.5. Giải pháp về kiểm soát nội bộ ngân hàng .................................................. 69 3.2.6. Giải pháp về nhân sự ................................................................................. 69 3.2.7. Giải pháp về công nghệ ............................................................................. 70 3.3. Kiến nghị tới hội sở Ngân hàng N ng nghiệp và Ph t triển N ng th n Việt Nam ............................................................................................................ 71 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 73 PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 78
- xiii DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT NGHĨA TIẾNG VIỆT NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn TMCP Thương mại cổ phần TCTD Tổ chức tín dụng ATM Máy rút riền tự động CN Chi nhánh CAR Capital Adequacy Ratio (Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu) CNTT Công nghệ thông tin
- xiv DANH MỤC BẢNG STT Số bảng Nội dung Trang Thống kê kết quả hoạt động kinh doanh của toàn Chi 1 Bảng 2.1 33 nhánh từ năm 2015 – 2017 2 Bảng 2.2 Thống kê nguồn vốn thời kỳ 2015 – 2017 35 3 Bảng 2.3 Thống kê dư nợ giai đoạn 2015 - 2017 37 Tình hình sử dụng vốn cho hoạt động tín dụng (chủ yếu 4 Bảng 2.4 39 là cho vay) Vốn huy động của NHNo&PTNT CN Nhà Bè (từ năm 5 Bảng 2.5 40 2015 – 2017) 6 Bảng 2.6 Tốc độ tăng trưởng vốn huy động qua các năm 40 7 Bảng 2.7 ơ cấu huy động vốn tiền gửi theo thời gian 41 8 Bảng 2.8 ơ cấu huy động vốn tiền gửi theo đối tượng 43 ơ cấu nguồn vốn huy động theo tiền tệ 9 Bảng 2.9 46 của CN Nhà Bè (2015 – 2017) Thống kê tỷ lệ khách hàng sử dụng loại dịch vụ và kỳ 10 Bảng 2.10 49 hạn tiền gửi tiết kiệm tại NHNo&PTNT CN Nhà Bè 11 Bảng 2.11 Thống kê câu trả lời có/ không của khách hàng 50
- xv DANH MỤC HÌNH STT Số hình Nội dung Trang 1 Hình 1.1 Quy trình cho vay của NHTM 9 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý điều hành của 2 Hình 2.1 31 NHNo&PTNT – CN Nhà Bè 3 Hình 2.2 Lượng vốn huy động qua các năm 36 Vốn huy động theo đối tượng trong giai đoạn 2015 - 4 Hình 2.3 44 2017 5 Hình 2.4 ơ cấu nguồn vốn huy động theo tiền tệ 46 6 Hình 2.5 ơ cấu mẫu theo độ tuổi 48 Tiêu chí ảnh hưởng đến việc lựa chọn dịch vụ huy 7 Hình 2.6 động vốn của khách hàng tại NHNo&PTNT 51 CN Nhà Bè Mức độ tin cậy của khách hàng tại NHNo&PTNT 8 Hình 2.7 51 CN Nhà Bè Mức độ phản hồi của nhân viên tại NHNo&PTNT 9 Hình 2.8 52 CN Nhà Bè Mức độ tiếp cận khách hàng của NHNo&PTNT 10 Hình 2.9 53 CN Nhà Bè Mức độ chất lượng sản phẩm dịch vụ tại 11 Hình 2.10 54 NHNo&PTNT CN Nhà Bè
- xvi PHẦN MỞ ĐẦU 1) Lý do chọn đề tài: Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê, mức tăng trưởng nền kinh tế năm 2017 vừa qua đạt 6.81% vượt mức mục tiêu 6.7%, cao nhất trong giai đoạn 2011-2017. Điều này cho thấy nền kinh tế Việt Nam đang có dấu hiệu khởi sắc và được Standard Chartered dự báo là một trong những thị trường tăng trưởng nhanh nhất Châu Á trong năm 2018. Do vậy nhu cầu về vốn luôn là cần thiết, yếu tố quan trọng cho mọi hoạt động kinh doanh sản xuất, đảm bảo sự tăng trưởng phát triển của mọi hình thái xã hội. Trong đó hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) là tổ chức kinh doanh loại hàng hóa đặc biệt trên thị trường tiền tệ, là nguồn vốn đầu tư chủ yếu của nền kinh tế thị trường. Bởi vì một trong những chức năng chính của N TM là tổ chức trung gian tài chính, thực hiện nhiệm vụ luân chuyển và điều phối vốn cho nền kinh tế, huy động tiền nhàn rỗi từ những chủ thể thừa vốn sang những chủ thể thiếu vốn. Tình trạng nguồn vốn của NHNN còn hạn hẹp, trong khi đó vốn nhàn rỗi vẫn tập trung đại đa số ở bộ phận dân cư và chưa được khai thác triệt để. Bên cạnh đó, vốn huy động của các ngân hàng chủ yếu là vốn ngắn hạn, gặp phải khó khăn trong việc huy động vốn trung và dài hạn với mức chi phí hợp lý, cần phải tìm ra nguồn vốn huy động với quy mô lớn và đảm bảo chất lượng. Ngoài ra thời gian qua các N TM đều bị chịu áp lực gia tăng vốn để đáp ứng yêu cầu của NHNN, tỷ lệ vốn bắt buộc tối thiểu 8% của tổng tài sản có rủi ro theo chuẩn mực asel II. N TM đang cố gắng xoay sở, áp dụng nhiều biện pháp để giải quyết tình trạng này. Vì vậy, vấn đề về gia tăng nguồn vốn huy động và nâng cao chất lượng nhằm đảm bảo sự tồn tại của ngân hàng là rất quan trọng và cấp bách. NHNo&PTNT CN Nhà nói riêng và NHNo&PTNT Việt Nam nói chung cũng không nằm ngoài khó khăn phải đối mặt ấy, đã và đang vận dụng hết năng lực và các biện pháp nhằm tối đa nguồn vốn huy động để có thể ngày càng khẳng định vị trí, tồn tại lâu dài trên đấu trường kinh tế. Nắm bắt được tầm quan trọng và tính cấp thiết của vấn đề này, với mục đích tìm hiểu tình hình thực tế tại NHNo&PTNT N Nhà , đề tài nghiên cứu “Huy
- xvii động vốn tại n n n n pv t tr n n t n n ” được lựa chọn. 2) Mục ti u nghi n cứu: 2.1. Mục tiêu tổng quát: Tìm giải pháp tăng trưởng huy động vốn của NHNo&PTNT N Nhà . 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Xác định những nhân tố ảnh hưởng huy động vốn tại NHNo&PTNT N Nhà . - Đánh giá thực trạng nghiệp vụ huy động vốn tại NHNo&PTNT N Nhà . - Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của NHNo&PTNT N Nhà . - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn của NHNo&PTNT N Nhà . 3) Câu hỏi nghiên cứu: Các loại hình huy động vốn trong NHTM gồm những loại hình nào? Các sản phẩm hiện nay của NHNo&PTNT N Nhà là gì Những nhân tố nào ảnh hưởng đến huy động vốn của NHNo&PTNT N Nhà Những thuận lợi, khó khăn NHNo&PTNT N Nhà đang đối mặt là gì? 4) Phạm vi nghi n cứu: - Không gian: uy động tiền gửi tiết kiệm và các giấy tờ có giá của NHNo&PTNT N Nhà . - gian: Hoạt động huy động vốn của NHNo&PTNT N Nhà giai đoạn 2015-2017. 5) Phƣơng ph p nghi n cứu: Để thực hiện các mục tiêu và vấn đề đã đặt ra, bài nghiên cứu sử dụng kết hợp các phương pháp với nhau để đánh giá huy động vốn của NHNo&PTNT N Nhà . ác phương pháp: 5.1. Phƣơng ph p quan s t:
- xviii Quan sát, tìm hiểu các quá trình hoạt động thông qua việc tiếp xúc, trao đổi với các lãnh đạo và nhân viên. 5.2. Phƣơng ph p thu thập dữ liệu: 5.2.1. Thu thập dữ liệu sơ cấp: Thu thập dữ liệu sơ cấp bằng việc thực hiện khảo sát, điều tra thực tế qua các câu hỏi, phỏng vấn trực tiếp với các khách hàng sử dụng dịch vụ tại NHNo&PTNT N Nhà . 5.2.2. Thu thập dữ liệu thứ cấp: Thu thập số liệu qua các báo cáo tài chính đã thông qua kiểm toán, các thông tin nội bộ liên quan đến số liệu kết quả hoạt động của NHNo&PTNT N Nhà . 5.3. Phƣơng ph p xử lý và phân tích số liệu: 5.3.1. Xử lý số liệu: Sau khi thu thập thông tin điều tra từ khách hàng tham gia khảo sát về thực trạng huy động vốn của NHNo&PTNT N Nhà , kết quả sẽ được thống kê, tổng hợp từ đó đánh giá mức độ của các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của ngân hàng. 5.3.2. Phân tích số liệu: Áp dụng phương pháp nghiên cứu định tính biểu hiện dưới dạng thước đo theo cấp bậc từ bậc 1 là hoàn toàn không đồng ý cho đến bậc 5 là hoàn toàn đồng ý, kết hợp các câu hỏi có/ không nhằm phân tích, đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với các yếu tố ảnh hưởng huy động vốn của NHNo&PTNT N Nhà . 5.4. Phƣơng ph p so s nh: Sử dụng phương pháp so sánh để đánh giá xu hướng, sự biến động của các chỉ tiêu tài chính qua các năm. Sử dụng hai phương pháp: 5.4.1. So sánh số tuyệt đối: Số tuyệt đối là mức độ biểu hiện quy mô, khối lượng giá trị về một chỉ tiêu kinh tế nào đó trong thời gian và địa điểm cụ thể. Đơn vị tính là hiện vật, giá trị, giờ công. Mức giá trị tuyệt đối được xác định trên cơ sở so sánh trị số chỉ tiêu giữa hai kỳ. Sử
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng
115 p | 24 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Ứng dụng mô hình marketing hỗn hợp cho sản phẩm tôm xuất khẩu tại Công ty TNHH Phú Thạnh
81 p | 32 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Nam - tỉnh Hậu Giang
102 p | 20 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Vũng Liêm
76 p | 28 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Châu Thành tỉnh Kiên Giang
92 p | 21 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng
78 p | 16 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Cờ Đỏ
98 p | 20 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ Flexicard tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Cần Thơ
102 p | 19 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Cần Thơ
100 p | 12 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang
118 p | 17 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Cần Thơ
104 p | 17 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Thực trạng Marketing Mix cho công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Ba Hòn - tỉnh Kiên Giang
98 p | 21 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Rủi ro lãi suất tại NHNo&PTNT quận Cái Răng giai đoạn 2008-2011
91 p | 24 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành - Sóc Trăng
89 p | 15 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Nam - tỉnh Hậu Giang
96 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty cổ phần Sản xuất Dịch vụ Thương mại tổng hợp Sơn Tùng Cần Thơ
75 p | 23 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Sóc Trăng
90 p | 14 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Trà Ôn giai đoạn 2013-2018
79 p | 18 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn