Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình – Phòng giao dịch Cái Răng
lượt xem 12
download
Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận là phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng TGTK của khách hàng cá nhân vào ngân hàng ABBank Cái Răng. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung khóa luận này. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình – Phòng giao dịch Cái Răng
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH – CHI NHÁNH CẦN THƠ, PHÒNG GIAO DỊCH CÁI RĂNG Sinh viên thực hiện VÕ THỊ TRÚC PHƯƠNG MSSV: 12D340201043 LỚP: ĐHTCNH7A Cần Thơ, 2016 i
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH – CHI NHÁNH CẦN THƠ, PHÒNG GIAO DỊCH CÁI RĂNG Cán bộ hướng dẫn Sinh viên thực hiện TS. TRẦN KIỀU NGA VÕ THỊ TRÚC PHƯƠNG MSSV: 12D340201043 LỚP: ĐHTCNH7A Cần Thơ, 2016 ii
- LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học Tây Đô, bên cạnh sự nỗ lực không ngừng của bản thân, em còn được sự chỉ bảo tận tình của Quý thầy cô. Đồng thời, Ban giám hiệu trường, Ban chủ nhiệm Khoa Kế toán – Tài chính ngân hàng cũng đã tạo mọi điều kiện cần thiết để chúng em có thể học tập, nghiên cứu và phát huy khả năng của mình. Thêm vào đó, qua thời gian thực tập tại Ngân hàng Thương mại cổ phần An Bình, chi nhánh Cần Thơ - Phòng giao dịch Cái Răng, với sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban giám đốc và toàn thể các anh chị trong phòng giao dịch, cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô Trần Kiều Nga, đến nay em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Khoa Kế toán – Tài chính ngân hàng, đặc biệt là cô Trần Kiều Nga đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc ngân hàng đã nhận em vào thực tập, cám ơn các anh chị trong Phòng kế toán đã cung cấp số liệu cho em, các chị giao dịch viên đã giúp đỡ và chỉ dẫn em trong thời gian thực tập. Mặc dù em đã có nhiều cố gắng nhưng do thời gian thực tập ngắn và kiến thức còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai sót. Rất mong Quý thầy cô góp ý để luận văn của em được hoàn thiện hơn. Em kính chúc Quý thầy cô, Ban giám đốc ngân hàng và toàn thể cán bộ phòng giao dịch dồi dào sức khỏe, gặt hái được nhiều thành công và ngân hàng ngày càng phát triển. Em xin chân thành cảm ơn! Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2016 Người thực hiện Võ Thị Trúc Phương i
- TRANG CAM KẾT Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào. Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2016 Người thực hiện Võ Thị Trúc Phương ii
- TÓM TẮT Trên thực tế có khá nhiều yếu tố ảnh hưởng đến lượng tiền khách hàng gửi vào ngân hàng như sự tin tưởng vào ngân hàng, chính sách khuyến mãi, thu nhập, chi tiêu hay tuổi tác của khách hàng,… Làm thế nào để khách hàng tin tưởng và yên tâm khi gửi tiền tại các ngân hàng thương mại? Các nhân tố nào thực sự ảnh hưởng đến lượng tiền gửi của khách hàng. Nhận thức được tầm quan trọng và yêu cầu thực tiễn của vấn đề nêu trên tác giả tập trung nghiên cứu, phân tích về các nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần An Bình, chi nhánh Cần Thơ – Phòng giao dịch Cái Răng. Tác giả sử dụng dữ liệu từ Phòng kế toán của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình, chi nhánh Cần Thơ - Phòng giao dịch Cái Răng giai đoạn 2013 - 2015 và dữ liệu sơ cấp thu thập từ phiếu phỏng vấn khách hàng đến gửi tiền tại Phòng giao dịch từ 15/02/2016 đến 15/03/2016. Để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến lượng TGTK của khách hàng các nhân tại ABBank Cái Răng, tác giả sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính để kiểm định giả thuyết. Kết quả thu được sáu nhân tố có ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm của khách hành cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Cần Thơ, Phòng Giao dịch Cái Răng như sau: (1) Thu nhập trung bình hàng tháng của khách hàng, (2) Chi tiêu trung bình hàng tháng của khách hàng, (3) Tuổi khách hàng, (4) Tình trạng hôn nhân của khách hàng, (5) Có người quen làm việc ở ngân hàng, (6) Thời gian giao dịch tại ngân hàng. Dựa trên cơ sở thống kê mô tả đối tượng nghiên cứu và kết quả hồi quy tác giả đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh lượng tiền gửi của khách hàng cá nhân vào ngân hàng ABBank Cái Răng như sau: (1) Đào tạo và nâng cao đội ngũ cán bộ tại ngân hàng, (2) Nâng cao chất lượng phục vụ của nhân viên ngân hàng, (3) Tăng cường hoạt động marketing cho các sản phẩm tiền gửi. Với hy vọng rằng với kết quả nghiên cứu trên sẽ giúp Ngân hàng ABBank Cái Răng nâng cao khả năng huy động vốn trong giai đoạn sắp tới. iii
- NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Cần Thơ, ngày……tháng….năm 2016 Thủ trưởng đơn vị iv
- NHẬN XÉT CỦA GVHD ………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2016 GVHD v
- MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................1 1.1. Cơ sở hình thành đề tài .................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung. ............................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể. ............................................................................................2 1.3. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................2 1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................2 1.3.1.1. Số liệu thứ cấp............................................................................................2 1.3.1.2. Số liệu sơ cấp. ............................................................................................2 1.3.2. Phương pháp phân tích số liệu ......................................................................3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 7 1.4.1. Phạm vi không gian ......................................................................................7 1.4.2. Phạm vi thời gian ..........................................................................................7 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu. ..................................................................................7 1.5. Ý nghĩa đề tài..................................................................................................7 1.6. Bố cục nội dung nghiên cứu ..........................................................................8 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .........................................................................9 2.1.Tổng quan về TGTK ......................................................................................9 2.1.1.Các khái niệm ................................................................................................ 9 2.1.2. Điều kiện thực hiện các giao dịch liên quan đến TGTK. .............................9 2.1.3. Thủ tục TGTK ............................................................................................ 10 2.1.4. Quy định về thẻ tiết kiệm............................................................................11 2.1.5. Địa điểm nhận và chi trả tiền tiết kiệm .......................................................11 2.1.6. Lãi suất và phương thức trả lãi ...................................................................11 2.1.7. Hình thức TGTK .........................................................................................12 2.1.8. Rút gốc và lãi TGTK ..................................................................................12 2.1.9. Các hình thức rút TGTK .............................................................................13 2.1.10. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức nhận TGTK ............................................13 2.1.11.Quyền và nghĩa vụ của người gửi tiền tiết kiệm........................................14 vi
- 2.2. Tiến trình ra quyết định của khách hàng .................................................15 2.2.1. Nhận biết nhu cầu .......................................................................................15 2.2.2. Tìm kiếm thông tin .....................................................................................15 2.2.3. Đánh giá các khả năng thay thế ..................................................................16 2.2.4. Quyết định mua hàng ..................................................................................16 2.2.5. Đánh giá sau khi mua hàng .........................................................................17 2.3. Các nghiên cứu trước có liên quan ................................................................ 17 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG ABBANK CHI NHÁNH CÁI RĂNG ...................................................19 3.1. Thông tin chung về ngân hàng ABBANK Cái Răng ................................ 19 3.1.1. Lịch sử hình thành - phát triển. ...................................................................19 3.1.1.1. Lịch sử hình thành ABBANK Cần Thơ. .................................................19 3.1.1.2. Lịch sử hình thành ABBANK Cái Răng. ................................................19 3.1.2. Sơ đồ và cơ cấu tổ chức của ABBANK Cái Răng .....................................20 3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian qua ............21 3.1.3.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh ............................................................... 21 3.1.4. Thuận lợi và khó khăn ................................................................................24 3.1.4.1. Thuận lợi ..................................................................................................24 3.1.4.2. Khó khăn ..................................................................................................24 3.1.5. Định hướng phát triển .................................................................................24 3.1.6.Qui trình thực hiện nghiệp vụ gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân ................25 3.2. Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng ABBank Cái Răng .....26 3.2.1. Cơ cấu nguồn vốn của ABBank Cái Răng. ...............................................26 3.2.2. Tình hình huy động vốn của ABBank Cái Răng. .......................................28 3.2.3. Tình hình TGTK .........................................................................................29 3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng TGTK của khách hàng cá nhân vào ngân hàng ABBank Cái Răng. ..........................................................31 3.3.1. Tổng quan về mẫu nghiên cứu ...................................................................31 3.3.1.1. Mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................................31 3.3.1.2. Thực trạng hành vi gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ABBANK Cái Răng.............................................................................................. 37 vii
- 3.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng TGTK của khách hàng cá nhân tại ABBANK Cái Răng.........................................................................................48 3.4. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến lượng TGTK của khách hàng cá nhân vào ngân hàng ABBank ............................................................................50 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH LƯỢNG TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀO NGÂN HÀNG ABBANK CÁI RĂNG ...................................................................................................................51 4.1. Những thuận lợi và khó khăn ....................................................................52 4.1.1. Thuận lợi và cơ hội ....................................................................................52 4.1.1.1. Thuận lợi ..................................................................................................52 4.1.1.2. Cơ hội.......................................................................................................52 4.1.2. Khó khăn và thách thức .............................................................................52 4.1.2.1. Khó khăn ..................................................................................................52 4.1.2.2. Thách thức ............................................................................................... 53 4.2. Giải pháp .....................................................................................................53 4.2.1. Đào tạo và nâng cao đội ngũ cán bộ tại ngân hàng. ..................................53 4.2.2. Nâng cao chất lượng phục vụ của nhân viên ngân hàng. ..........................54 4.2.3. Tăng cường hoạt động marketing cho các sản phẩm tiền gửi. ...................54 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ........................................................57 5.1. Kết quả chính của nghiên cứu. ...................................................................57 5.2. Kiến nghị .......................................................................................................57 5.2.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước .................................................57 5.2.2. Kiến nghị đối với chính quyền địa phương và các bên liên quan ...........58 5.2.3. Kiến nghị đối với ABBank......................................................................58 viii
- DANH SÁCH BẢNG Trang Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ABBank Cái Răng từ 2013 – 2015 ..................................................................................................................... 21 Bảng 3.2: Nguồn vốn của ABBank Cái Răng qua các năm từ 2013-2015.......... 26 Bảng 3.3: Nguồn vốn huy động của ABBank Cái Răng từ 2013- 2015.............. 28 Bảng 3.4: TGTK theo kỳ hạn qua các năm 2013-2015 ....................................... 29 Bảng 3.5: Giới tính của đối tượng nghiên cứu .................................................... 31 Bảng 3.6: Độ tuổi của đối tượng nghiên cứu ....................................................... 32 Bảng 3.7: Trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu ....................................... 32 Bảng 3.8: Nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu .............................................. 33 Bảng 3.9: Tình trạng hôn nhân của đối tượng nghiên cứu .................................. 34 Bảng 3.10: Số người phụ thuộc của đối tượng nghiên cứu ................................. 35 Bảng 3.11: Thu thập trung bình hàng tháng của đối tượng nghiên cứu .............. 36 Bảng 3.12: Chi tiêu trung bình hàng tháng của đối tượng nghiên cứu ................ 36 Bảng 3.13: Thực trạng về việc có người quen làm việc tại ngân hàng của đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 37 Bảng 3.14: Mục đích gửi tiền tiết kiệm của đối tượng nghiên cứu ..................... 37 Bảng 3.15: Mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 38 Bảng 3.16: Mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm ................................................................................................ 40 Bảng 3.17: Lựa chọn của đối tượng nghiên cứu về hình thức gửi tiết kiệm ....... 42 Bảng 3.18: Số TGTK của đối tượng nghiên cứu ................................................. 43 Bảng 3.19: Đánh giá thái độ nhân viên ngân hàng của đối tượng nghiên cứu .... 44 Bảng 3.20: Thời gian giao dịch tại ngân hàng của đối tượng nghiên cứu ........... 44 Bảng 3.21: Đánh giá thời gian giao dịch tại ngân hàng của đối tượng nghiên cứu....................................................................................................................... 45 Bảng 3.22: Đánh giá về lãi suất ngân hàng đưa ra của đối tượng nghiên cứu .... 45 Bảng 3.23: Khách hàng nhận được khuyến mãi khi gửi tiền .............................. 46 Bảng 3.24: Cảm nhận của đối tượng nghiên cứu về dịch vụ gửi tiền tiết kiệm .. 47 ix
- Bảng 3.25: Quyết định gửi thêm tiền tiết kiệm của đối tượng nghiên cứu ......... 47 Bảng 3.26: Giới thiệu với người khác về ngân hàng của đối tượng nghiên cứu . 48 Bảng 3.27: Kết quả hồi quy ................................................................................. 49 x
- DANH SÁCH HÌNH Trang Hình 2.1: Quá trình thông qua quyết định mua hàng .......................................... 15 Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức ABBank Cái Răng ........................................................ 20 Hình 3.2: Thu nhập, chi phí của ABBank Cái Răng qua các năm 2013-2015 .... 22 Hình 3.3: Cơ cấu nguồn vốn của ABBank Cái Răng qua các năm 2013-2015 ... 27 Hình 3.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động của ABBank Cái Răng qua các năm 2013- 2015 ..................................................................................................................... 28 Hình 3.5: Cơ cấu TGTK theo kỳ hạn qua các năm 2013-2015 ........................... 30 Hình 3.6: Giới tính của đối tượng nghiên cứu ..................................................... 31 Hình 3.7: Trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu ........................................ 33 Hình 3.8: Nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu ............................................... 34 Hình 3.9: Tình trạng hôn nhân của đối tượng nghiên cứu ................................... 35 Hình 3.10: Số người phụ thuộc của đối tượng nghiên cứu .................................. 35 Hình 3.11: Mục đích gửi tiền của đối tượng nghiên cứu ..................................... 38 Hình 3.12: Lựa chọn của đối tượng nghiên cứu về hình thức gửi tiết kiệm ........ 42 Hình 3.13: Đánh giá về lãi suất ngân hàng đưa ra của đối tượng nghiên cứu ..... 46 xi
- DANH MỤC TỪ VIẾT TĂT ABBank : Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình ABBank Cái Răng : Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình – Phòng giao dịch Cái Răng, Cần Thơ ĐVT : Đơn vị tính GDV : Giao dịch viên NHTM : Ngân hàng thương mại TGTK : Tiền gửi tiết kiệm STK : Sổ tiết kiệm STK CKH : Sổ tiết kiệm có kỳ hạn STK KKH : Sổ tiết kiệm không kỳ hạn xii
- CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1. Cơ sở hình thành đề tài Trong thời đại ngày nay, hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ và trở thành một xu thế phổ biến trên thế giới, biểu hiện rõ nét của xu thế này chính là việc ra đời của các liên kết khu vực và quốc tế như ASEAN, EU, WTO,... Có thể nói, việc chính thức là thành viên của WTO đem lại cho Việt Nam những cơ hội và cũng đặt ra nhiều thách thức. Suy cho cùng cơ hội và thách thức chính là động lực thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Cùng với sự phát triển của đất nước, số lượng và quy mô của ngân hàng ngày càng tăng và đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Tuy nhiên, thách thức lớn nhất của ngành ngân hàng là đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt mạnh mẽ hơn không những giữa các ngân hàng trong nước mà còn là sự xâm nhập sâu rộng của các ngân hàng nước ngoài vào thị trường Việt Nam. Chính vì vậy mà hệ thống ngân hàng phải không ngừng tự hoàn thiện mình trong quá trình sản xuất kinh doanh, luôn phấn đấu để tìm và giữ một chỗ đứng trên thương trường. Trong đó phải kể đến các nỗ lực của các Ngân hàng thương mại (NHTM) trong việc tiến hành hoạt động huy động vốn, trong đó huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm (TGTK) giữ vai trò quan trọng trong việc tạo lập nguồn vốn để đáp ứng cho các hoạt động kinh doanh của NHTM. Để thu hút lượng tiền gửi của khách hàng các NHTM cạnh tranh về lãi suất và các chương trình khuyến mãi làm ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền và lượng tiền gửi của khách hàng khi chọn ngân hàng để gửi tiền. NHTM cổ phần An Bình – Phòng giao dịch Cái Răng (ABBank Cái Răng) tọa lạc tại vị trí có nhiều ngân hàng khác đang hoạt động nên áp lực cạnh tranh trong vấn đề huy động vốn là khá cao nên công tác huy động vốn cần được đặt lên hàng đầu. Với đội ngũ nhân viên năng động, linh hoạt và giàu kinh nghiệm trong nghiệp vụ thì ABBank Cái Răng hoàn toàn có thể đạt kết quả cao trong công tác huy động vốn và thu hút khách hàng gửi tiền vào ngân hàng - đặc biệt là TGTK một bộ phận cấu thành chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng vốn huy động. Tuy nhiên, nhân viên ngân hàng cũng gặp khó khăn trong việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi của khách hàng khi khách hàng có nhu cầu đến gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng như sự tin tưởng của khách hàng, thu nhập, chi tiêu của khách hàng,.... Trên thực tế có khá nhiều yếu tố ảnh hưởng đến lượng tiền khách hàng gửi vào ngân hàng như sự tin tưởng vào ngân hàng, chính sách khuyến mãi, thu nhập, chi tiêu hay tuổi tác của khách hàng,…Làm thế nào để khách hàng tin tưởng và yên tâm khi gửi tiền tại ABBank Cái Răng? Các nhân tố nào thực sự ảnh hưởng đến lượng tiền gửi của khách hàng. Nhận thức được tầm quan trọng và yêu cầu thực tiễn của vấn đề nêu trên, em chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương 1
- mại Cổ phần An Bình – Phòng giao dịch Cái Răng” đồng thời đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn của ngân hàng đặc biệt là TGTK. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng TGTK của khách hàng cá nhân vào ngân hàng ABBank Cái Răng. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể. - Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lượng TGTK của khách hàng cá nhân tại ngân hàng ABBank Cái Răng. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng TGTK của khách hàng cá nhân. - Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố có ảnh hưởng đến lượng TGTK của khách hàng cá nhân tại ngân hàng ABBank Cái Răng. - Đề xuất một số ý kiến nhằm tăng lượng TGTK vào ngân hàng ABBank Cái Răng. 1.3. Phương pháp nghiên cứu 1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu 1.3.1.1. Số liệu thứ cấp. - Thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính của ABBank Cái Răng cung cấp từ năm 2013 -2015. - Các tạp chí về ngân hàng, tài chính, internet,… 1.3.1.2. Số liệu sơ cấp. a) Xây dựng bảng câu hỏi. - Xây dựng bảng câu hỏi dựa trên các thông tin cần thu thập cho mô hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến lượng TGTK của khách hàng cá nhân tại ABBank Cái Răng. - Bảng câu hỏi sau khi được thiết kế xong phỏng vấn thử 10 khách hàng ngẫu nhiên để kiểm tra mức độ rõ ràng của câu hỏi. Sau khi phỏng vấn thử điều chỉnh và hoàn tất bảng câu hỏi. Sau đó tiến hàng phỏng vấn. b) Xác định cỡ mẫu. Có 3 yếu tố ảnh hưởng đến cỡ mẫu cần chọn là độ biến động của dữ liệu, độ tin cậy trong nghiên cứu và khoảng sai số cho phép. Cỡ mẫu được xác định theo công thức: 2
- Zα/2 2 n = p(1 − p)( ) ε Trong đó: n: cỡ mẫu p: tỷ lệ xuất hiện của các phần tử trong đơn vị lấy mẫu (0 ≤ p ≤ 1) Z: giá trị tra bảng phân phối chuẩn. Z ứng với độ tin cậy. 𝜀: sai số cho phép đối với cỡ mẫu nhỏ. + Độ biến động của dữ liệu: V= p(1-p) Trong trường hợp bất lợi nhất là độ biến động của dữ liệu ở mức tối đa thì V=p(1-p) => max =>V’=1-2p=0 => p =0,5 (1) + Độ tin cậy trong nghiên cứu. Do thời gian có hạn nên đề tài chọn độ tin cậy ở mức 90%, sai lầm tối đa là 𝛼=10%. Ta có giá trị tra bảng của phân phối chuẩn ứng với độ tin cậy 90% là 𝑍𝛼/2 = 1,65 (2) + Sai số cho phép với cỡ mẫu nhỏ là 10% (3) Kết hợp (1), (2), (3) ta có cỡ mẫu n=68 quan sát. Đề tài này sử dụng bộ số liệu gồm 80 quan sát. Như vậy với những yêu cầu đặt ra đối với cỡ mẫu thì số quan sát là 80 đã đủ lớn để tiến hành nghiên cứu. c) Phương pháp chọn mẫu. Mẫu phỏng vấn được lấy theo phương pháp ngẫu nhiên theo tiêu chí khách hàng đến gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng về các vấn đề liên quan quyết định gửi tiền của họ thông qua bảng câu hỏi đã được chuẩn bị trước. 1.3.2.Phương pháp phân tích số liệu - Phương pháp so sánh: +Phương pháp so sánh tuyệt đối : sử dụng để so sánh số liệu năm sau với số liệu năm trước của các chỉ tiêu có biến động không, tìm ra nguyên nhân và đề ra giải pháp (nếu có). ∆Y = Y − YO Trong đó: ∆Y : phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế Y: chỉ tiêu năm sau Y0 : chỉ tiêu năm trước 3
- + Phương pháp so sánh tương đối: dùng để thể hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế. So sánh mức độ tăng trưởng của chỉ tiêu qua các năm và so sánh các chỉ tiêu với nhau từ đó tìm ra nguyên nhân và đề ra biện pháp (nếu có). Y − Y0 %Y = x100 Y0 Trong đó: %Y: Biểu hiện tốc độ tăng trưởng Y: Chỉ tiêu năm sau YO : Chỉ tiêu năm trước - Phương pháp thống kê mô tả: + Thống kê mô tả: là các phương pháp liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu. + Thang đo biểu danh là thang đo định tính sử dụng các con số để phân loại đối tượng hoặc sử dụng ký hiệu để phân biệt và nhận dạng đối tượng. Thang đo biểu danh không có giá trị về mặt lượng mặc dù nó được ký hiệu bằng các con số. + Phương pháp tần số là bảng tổng hợp các biểu hiện có thể có của đặc điểm quan sát, hoặc các giá trị mà trong phạm vi đó dữ liệu có thể rơi vào và số quan sát tương ứng với với mỗi biểu hiện. +Trị trung bình: để tính trị trung bình cho dữ liệu đã lập bảng tần số ta vận dụng nguyên tắc trung bình có trọng số, lúc này tần số của yếu tố nào chính là trọng số của yếu tố đó . + Thang đo Liker là loại thang đo được sử dụng rất nhiều như là thang đo cho điểm có thể cộng điểm được. Thang đo này bao gồm một phát biểu thể hiện một thái độ ưa thích hay không ưa thích, tốt hay xấu về một đối tượng nào đó. Thang đo Liker có thể là 5,7 hoặc 9 điểm mức độ. Trong bài này tác giả sử dụng thang đo Liker 5 điểm và ý nghĩa của từng giá trị đối với mỗi mức độ được đánh giá như sau: Từ 1 – 1,8: rất không quan trọng Từ 1,81 – 2,6: không quan trọng Từ 2,61 – 3,4: bình thường Từ 3,41 – 4,2: quan trọng Từ 4,21 – 5: rất quan trọng 4
- - Phương pháp phân tích hồi quy tương quan: Sử dụng phần mềm SPSS để xử lý số liệu thu thập qua bảng câu hỏi phỏng vấn khách hàng. + Đánh giá các yếu tố tác động đến lượng tiền gửi của khách hàng. Biến phụ thuộc trong mô hình là biến định lượng cho thấy lượng tiền gửi chịu ảnh hưởng bởi các biến giải thích đưa vào mô hình. + Mức độ ảnh hưởng của các các nhân tố đưa vào mô hình đến lượng tiền gửi được đo lường thông qua chạy mô hình hồi quy tương quan. Sử dụng các kiểm định trong thống kê để đảm bảo mô hình phù hợp và có ý nghĩa. Để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến lượng TGTK của khách hàng các nhân tại ABBank Cái Răng, mô hình hồi quy tương quan được sử dụng có dạng như sau: 𝑌 = 𝛽0 + 𝛽1 𝑋1 + 𝛽2 𝑋2 + 𝛽3 𝑋3 + 𝛽4 𝑋4 + 𝛽5 𝑋5 + 𝛽6 𝑋6 + 𝛽7 𝑋7 + 𝜀 Trong đó: Y: lượng TGTK của khách hàng 𝛽0 : Hằng số 𝛽𝑖 : Các hệ số ước lượng của các biến độc lập (i=1,2,3,4,5,6,7) 𝑋1 : Thu nhập trung bình hàng tháng của khách hàng 𝑋2 : Chi tiêu trung bình hàng tháng của khách hàng 𝑋3 : Tuổi của khách hàng 𝑋4 : Thời gian giao dịch với ngân hàng 𝑋5 : Tình trạng hôn nhân 𝑋6 : Có người quen làm việc ở ngân hàng 𝑋7 : Khuyến mãi của ngân hàng 𝜀:sai số. - Thu nhập trung bình hàng tháng của khách hàng (𝑋1 ): Biến này đo lường mức thu thập trung bình hàng tháng của người gửi tiền. Những khách hàng có thu thập cao thì lượng tiền tích lũy của họ càng nhiều và khả năng họ gửi tiền vào ngân hàng cao hơn những người có thu nhập thấp. - Chi tiêu trung bình hàng tháng của khách hàng ( 𝑋2 ): Biến này đo lường mức chi tiêu trung bình hàng tháng của người gửi tiền. Những khách hàng chi tiêu càng nhiều thì có xu hướng gửi tiền tiết kiệm càng ít. Chi tiêu càng ít thì có nhiều lượng tiền nhàn rỗi và lượng TGTK của họ nhiều hơn. 5
- - Tuổi của khách hàng ( 𝑋3 ): Biến này đo lường độ tuổi của người gửi tiền. Tuổi của khách hàng càng cao thì cho thấy xu hướng tiết kiệm nhiều hơn có thể là vì mục đích sinh lời, dự phòng lúc tuổi già hoặc để ổn định cuộc sống. Ngược lại, những người trẻ tuổi thường có xu hướng tiêu dùng nhiều hơn tiết kiệm do đó họ thường ít gửi tiền tiết kiệm. - Tình trạng hôn nhân (𝑋4 ): Biến này là biến giả với giá trị là 0 có nghĩa là người gửi tiền còn độc thân, với giá trị là 1 khi người gửi tiền đã lập gia đình. Những người có gia đình có xu hướng gửi tiền tiết kiệm nhiều hơn những người độc thân. - Thời gian giao dịch với ngân hàng ( 𝑋5 ): Biến này đo lường thời gian giao dịch khi khách hàng đến gửi tiền tại ngân hàng. Thời gian giao dịch càng ngắn thì khả năng khách hàng hài lòng càng cao vì thế lượng tiền gửi vào ngân hàng càng nhiều. Nếu thời gian giao dịch quá lâu có thể gây bất mãn ở khách hàng nên thường khách hàng sẽ ít gửi tiền hơn. - Có người quen làm việc ở ngân hàng (𝑋6 ): là biến giả với giá trị là 0 có nghĩa là người gửi tiền không có người quen làm việc ở ngân hàng ABBank Cái Răng, với giá trị là 1 có nghĩa là người gửi tiền có người quen làm việc tại ngân hàng ABBank Cái Răng. Đây là một yếu tố quan trọng thể hiện niềm tin vào ngân hàng. Khi khách hàng có người quen làm việc tại ngân hàng mà họ gửi tiền thường lượng tiền gửi của họ sẽ nhiều hơn những người không có người quen làm việc tại ngân hàng. - Khuyến mãi của ngân hàng (𝑋7 ): Biến này là biến giả với giá trị là 0 có nghĩa là người gửi tiền không nhận được khuyến mãi từ ngân hàng và giá trị là 1 khi người gửi tiền nhận được khuyến mãi từ ngân hàng khi họ gửi tiền vào ngân hàng. Khuyến mãi là một trong những chiến lược thu hút khách hàng đến gửi tiền của các NHTM hiện nay. Khi khách hàng nhận được khuyến mãi từ ngân hàng thì họ sẽ cảm thấy thích thú hơn và gửi tiền vào ngân hàng nhiều hơn khi ngân hàng đưa ra các chính sách lượng tiền gửi càng nhiều thì giá trị khuyến mãi càng lớn. 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng
115 p | 23 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Vũng Liêm
76 p | 26 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ Flexicard tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Cần Thơ
102 p | 17 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Châu Thành tỉnh Kiên Giang
92 p | 20 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Ứng dụng mô hình marketing hỗn hợp cho sản phẩm tôm xuất khẩu tại Công ty TNHH Phú Thạnh
81 p | 22 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Nam - tỉnh Hậu Giang
102 p | 17 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng
78 p | 16 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Cần Thơ
100 p | 12 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Thực trạng Marketing Mix cho công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Ba Hòn - tỉnh Kiên Giang
98 p | 19 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Cần Thơ
104 p | 14 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang
118 p | 14 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Cờ Đỏ
98 p | 15 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Rủi ro lãi suất tại NHNo&PTNT quận Cái Răng giai đoạn 2008-2011
91 p | 21 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành - Sóc Trăng
89 p | 15 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty cổ phần Sản xuất Dịch vụ Thương mại tổng hợp Sơn Tùng Cần Thơ
75 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Sóc Trăng
90 p | 13 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Nam - tỉnh Hậu Giang
96 p | 19 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Trà Ôn giai đoạn 2013-2018
79 p | 16 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn