intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng, Chi nhánh Láng Hạ

Chia sẻ: Lý Hàn Y | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:69

45
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp "Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng, Chi nhánh Láng Hạ" được thực hiện với mục tiêu nhằm đánh giá được phát triển cho vay trong cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) – Chi nhánh Láng Hạ; đưa ra đề xuất về các giải pháp nhằm phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) – Chi nhánh Láng Hạ. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng, Chi nhánh Láng Hạ

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ———— KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vƣợng, Chi nhánh Láng Hạ Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Đỗ Phƣơng Thảo Sinh viên thực hiện : Nguyễn Lê Nam Phƣơng Lớp : K54H2 Mã sinh viên : 18D180097 HÀ NỘI - 2022
  2. i LỜI CẢM ƠN Để thực hiện thành công khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự cố gắng của bản thân, em đã nhận được rất nhiều sự trợ giúp lớn lao và vô cùng ý nghĩa. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô của trường Đại học Thương mại, đặc biệt là các thầy cô khoa Tài chính - Ngân hàng, đã tạo điều kiện cho em được thực tập để có cơ hội hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô giáo – TS. Đỗ Phương Thảo - Giảng viên bộ môn Quản trị tài chính, Khoa Tài chính - Ngân hàng - Trường Đại Học Thương mại đã trực tiếp hướng dẫn, nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình. Do kiến thức và kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế nên bài luận văn này không tránh khỏi những sai sót về nội dung và trình bày. Em rất mong nhận được sự đánh giá và ý kiến phản hồi của thầy cô để bài luận văn của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  3. ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i MỤC LỤC ................................................................................................................. ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................................ vi PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................3 5. Kết cấu khóa luận .................................................................................................4 CHƢƠNG L LUẬN CHUNG VỀ CHO V HCN V PH T TRIỂN TRONG CHO V HCN CỦ NG N H NG THƢƠNG MẠI .....................5 1.1. Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại ......5 1.1.1. Khái niệm về cho vay khách hàng cá nhân ...................................................5 1.1.2. Đặc điểm cho vay cá nhân ..............................................................................5 1.1.3. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân .........................................................9 1.1.4. Các sản phẩm cho vay cá nhân .....................................................................10 1.2. Phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại ..........11 1.2.1. Quan điểm phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương Mại ..............................................................................................................11 1.2.2. Nội dung Phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại .....................................................................................................................12 1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân 13 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả cho vay khách hàng cá nhân của NHTM ...16 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại ...........................................................................................17 1.3.1. Nhân tố chủ quan ...........................................................................................17 1.3.2. Nhân tố khách quan ......................................................................................18 CHƢƠNG TH C TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO V HCN TẠI NG N H NG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG – CHI NHÁNH LÁNG HẠ .......21
  4. iii 2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng – Chi nhánh Láng Hạ ....................................................................................................................21 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng và Chi nhánh Láng Hạ ....................................................................................................................21 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Chi nhánh .......................................................22 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của CN ..................................................................................22 2.1.4. Các sản phẩm dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại CN Láng Hạ ........24 2.1.5. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại CN Láng Hạ ............................24 2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của CN Láng Hạ ........................................24 2.2. Thực trạng phát triển trong cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Láng Hạ giai đoạn 2019-2021 .................................................................................26 2.2.1. Các chỉ tiêu định tính .....................................................................................26 2.2.2. Các chỉ tiêu định lượng..................................................................................27 .3. Đánh giá thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Láng Hạ ....................................................................................................................37 2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................................37 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...............................................................................39 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ PHÁT TRIỂN CHO VAY KHCN TẠI NGÂN HÀNG VPBANK – CHI NHÁNH LÁNG HẠ .................................44 3. . Định hƣớng phát triển cho vay KHCN của Chi nhánh trong thời gian tới 44 3.1.1. Định hướng phát triển chung ........................................................................44 3.1.2. Mục tiêu, định hướng phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Chi nhánh Láng Hạ ........................................................................................................45 3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển cho vay KHCN tại chi nhánh Láng Hạ ....................................................................................................................46 3.2.1. Tăng cường nâng cao năng lực toàn diện nguồn nhân lực, cán bộ công nhân viên ..................................................................................................................47 3.2.2. Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng ..................................................48 3.2.3. Thường xuyên nghiên cứu thị trường để có định hướng hoạt động hiệu quả ........................................................................................................................49 3.2.4. Cải tiến chất lượng dịch vụ,...........................................................................49 3.3. Một số kiến nghị với Ngân hàng thƣơng mại Đông Nam , Chi nhánh Đống Đa ....................................................................................................................50
  5. iv 3.3.1. Một số kiến nghị với Chi nhánh Đống Đa ....................................................50 3.3.2. Một số kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng .......................................................................................................................51 KẾT LUẬN TỪNG CHƢƠNG ..............................................................................54 KẾT LUẬN ..............................................................................................................57 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................59
  6. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1- CBTD Cán Bộ Tín Dụng 2- KHCN Khách Hàng Cá Nhân 3- NHNN Ngân Hàng Nhà Nước 4- NHTM Ngân Hàng Thương Mại 5- NHTMCP Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần 6- NQH Nợ quá hạn 7- CN Chi nhánh 8- QTTD Quy trình tín dụng 9- RRTD Rủi ro tín dụng 10- VPBank Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng 11- SXKD Sản Xuất Kinh Doanh 12- TCTD Tổ chức tín dụng 13- TMCP Thương Mại Cổ Phần 14- TSĐB Tài Sản Đảm Bảo 15- VNĐ Việt Nam đồng
  7. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Tên bảng Nội dung Kết quả hoạt động kinh doanh tại CN Láng Hạ giai đoạn 2019-2021 Bảng 2.1: Chỉ tiêu doanh số cho vay và tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay Bảng 2.2: KHCN giai đoạn 2019-2021 Bảng 2.3: Tỷ lệ doanh số thu nợ vay tại CN Láng Hạ giai đoạn 2019-2021 Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo đối tượng khách hàng tại VPBank CN Láng Hạ giai đoạn 2019-2021 Bảng 2.5: Thu nhập từ hoạt động tín dụng cá nhân tại CN Láng Hạ giai đoạn 2019- 2021 Bảng 2.6: Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHCN tại VPBank CN Láng Hạ giai đoạn 2019-2021 Tỷ lệ nợ xấu khách hàng cá nhân phân theo lĩnh vực cho vay tại CN Bảng 2.7: Láng Hạ giai đoạn 2019-2021 DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Tên biểu đồ Nội dung Biểu đồ 2.1 Số lượng khách hàng cá nhân tại CN Láng Hạ giai đoạn 2019-2021 Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn cho vay tại VPBank Biểu đồ 2.2 CN Láng Hạ giai đoạn 2019-2021 Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng VPBank – CN Láng Hạ
  8. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, hoạt động kinh doanh của ngân hàng được tiến hành đồng bộ, xuyên suốt, các sản phẩm ngân hàng cung cấp cho khách hàng ngày càng đa dạng hóa. Trong đó, hoạt động tín dụng luôn đứng ở vị trí nền tảng, là nhân tố ảnh hưởng lớn đến sự phát triển bền vững của toàn ngành ngân hàng. Trong thời gian gần đây, số lượng ngân hàng tham gia vào ngành ngày càng nhiều, không chỉ là các ngân hàng trong nước mà các ngân hàng nước ngoài cũng đang bắt đầu gia tăng, sức ép cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt. Chính vì thế, hoạt động của toàn ngành ngân hàng nói chung, việc đáp ứng các nhu cầu về vốn vay cho các khách hàng có nhu cầu nói riêng cũng phải đối mặt với không ít khó khăn. Đặc biệt trong hoạt động tín dụng, mặc dù Ngân hàng Nhà nước đã ban hành các chính sách mới về hạ lãi suất cơ bản, ưu đãi lãi suất cho vay đối với một số ngành nghề nhất định để kích cầu tín dụng nhưng hầu hết những khoản vay lớn đều không được xử lý triệt để, khách hàng rất khó để có thể tiếp cận được với nguồn vốn vay. Do đó, hiện nay, nhiều ngân hàng đã định hướng đi theo ngân hàng bán lẻ, chú trọng vào hoạt động tín dụng cá nhân. Ngay từ những ngày đầu hoạt động, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) đã xác định khách hàng cá nhân là đối tượng khách hàng mục tiêu trong định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của mình. Kiên định với định hướng hoạt động, hiện nay ngân hàng đang cung cấp các sản phẩm tín dụng dành cho cá nhân như: cho vay sản xuất kinh doanh; cho vay trả góp mua nhà, sửa chữa nhà; cho vay tiêu dùng; cho vay du học... Tại VPBank, có thể thấy rằng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân đóng góp phần rất lớn trong tổng dư nợ tín dụng, luôn chiếm tỷ trọng lớn và mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng, đây cũng là một hoạt động then chốt, chiếm ưu thế trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Lợi nhuận từ khối KHCN trong năm qua đóng góp 30 - 40% vào tổng lợi nhuận của ngân hàng. Rõ ràng việc ngân hàng tìm được
  9. 2 hướng để tăng lợi nhuận trong thời điểm này là hoàn toàn hợp lý, nhưng vẫn tiềm ẩn những khó khăn trong phát triển mảng khách khàng cá nhân. Có thể do các loại hình sản phẩm tín dụng cá nhân hay công tác thanh tra, giám sát chưa được thực hiện hiệu quả. Đây là những vướng mắc trong việc thực hiện chủ trương đẩy mạnh, phát triển và nâng cao phát triển cho vay trong cho vay khách hàng cá nhân trong thời gian tới của ban lãnh đạo ngân hàng VPBank. Vì vậy, đòi hỏi ngân hàng cần phải có một sự quan tâm đúng mức đến nâng cao phát triển cho vay trong cho vay KHCN để phát huy và duy trì những đóng góp tích cực, những lợi thế hiện có, đồng thời hạn chế những rủi ro, tổn thất có thể xảy ra trong quá trình hoạt động. Trước thực tế đó, em đã chọn đề tài: ―Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng, Chi nhánh Láng Hạ‖ cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu nghiên cứu: + Đánh giá được phát triển cho vay trong cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) – Chi nhánh Láng Hạ + Xác định những ưu và nhược điểm, tìm ra những hạn chế phát triển cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) – Chi nhánh Láng Hạ + Đưa ra đề xuất về các giải pháp nhằm phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) – Chi nhánh Láng Hạ 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) – Chi nhánh Láng Hạ - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay KHCN và đánh giá tính chất phát triển cho vay trong cho vay KHCN tại Chi nhánh Láng Hạ + Về thời gian: Khoảng thời gian của các số liệu thực tiễn được trích dẫn từ năm 2019 đến năm 2021.
  10. 3 + Về không gian: Tập trung chủ yếu tại Chi nhánh Láng Hạ 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu: + Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp được thu thập thông qua sưu tập số liệu, tài liệu được lưu lại trong các phòng ban của ngân hàng. Tìm hiểu trong báo cáo tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2019, 2020, 2021 của ngân hàng. Ngoài ra, nguồn dữ liệu từ bên ngoài cụ thể là các bài viết được đăng trên các tạp chí, báo cáo, sách, luận án, các đề tài nghiên cứu, các báo cáo hằng năm của Ngân hàng, các Website có liên quan,.. + Phương pháp so sánh đối chiếu số liệu: Phương pháp so sánh được sử dụng trong bài khóa luận được dùng để phân tích phát triển cho vay trong cho vay KHCN tại Chi Nhánh Láng Hạ giai đoạn 2019 – 2021. Các chỉ tiêu được so sánh như: chỉ tiêu dư nợ tín dụng, chỉ tiêu nợ xấu, dư nợ cho vay cá nhân, lợi nhuận, số lượng khách hàng,... phương pháp so sánh bao gồm: + So sánh nhiệm vụ với kế hoạch. + So sánh các chỉ tiêu như dư nợ, số lượng khách hàng, cơ cấu dư nợ, doanh thu, nợ xấu,... qua các giai đoạn khác nhau, cụ thể là số liệu giai đoạn 2019 – 2021. + So sánh các đối tượng như dư nợ tín dụng trong cho vay cá nhân với tổng dư nợ, số lượng khách hàng cá nhân so với số lượng khách hàng có nhu cầu vay tại CN, so sánh cơ cấu sản phẩm cho vay cá nhân, tỷ lệ nợ xấu cá nhân so với tổng dư nợ,.. Trên cơ sở so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu tiến hành đánh giá các mặt mạnh, yếu, kết quả của hoạt động tín dụng trong cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) – Chi nhánh Láng Hạ + Phương pháp phân tích tổng hợp: Phương pháp này được sử dụng để tổng hợp các thông tin đã thu thập cũng như các kết quả đã xử lý để đưa ra kết quả chung nhất về vấn đề đang nghiên cứu. Trong đề tài này, tập trung nghiên cứu các chỉ số đánh giá phát triển cho vay trong cho vay KHCN, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt
  11. 4 động tín dụng của CN Láng Hạ, thực trạng hoạt động cho vay KHCN và phân tích các giải pháp để nâng cao phát triển cho vay trong cho vay KHCN. Việc phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại CN Láng Hạ như sau: + Phân tích các chỉ tiêu về quy mô cho vay cá nhân: dư nợ tín dụng cá nhân, số lượng khách hàng, cơ cấu nợ, thu nhập từ hoạt động cho vay,.. + Phân tích các chỉ tiêu kiểm soát rủi ro: tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu,.. Từ các kết quả nghiên cứu có được, dựa trên mối quan hệ các chỉ tiêu về quy mô, chất lượng, rủi ro,... tiến hành tổng hợp để có cái nhìn đầy đủ nhất, hoàn thiện nhất về hoạt động tín dụng trong cho vay KHCN tại CN Láng Hạ. + Xử lý: Số liệu được tổng hợp, tiến hành phân tích thông qua phần mềm Microsoft Office Excel, Microsoft Office Word để đánh giá so sánh. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của khóa luận gồm ba chương: - Chương 1: Lý luận chung về cho vay khách hàng cá nhân và phát triển trong cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại. - Chương 2: Thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) – Chi nhánh Láng Hạ - Chương 3: Giải pháp và kiến nghị phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) – Chi nhánh Láng Hạ
  12. 5 CHƢƠNG L LUẬN CHUNG VỀ CHO V HCN V PH T TRIỂN TRONG CHO V HCN CỦ NG N H NG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm về cho vay khách hàng cá nhân Cho vay là hoạt động truyền thống và quan trọng nhất của các ngân hàng thương mại, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt động có nhiều rủi ro nhất. Theo Luật các Tổ chức Tín dụng (2010), “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Khách hàng vay vốn của Ngân hàng thương mại bao gồm các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các cá nhân và hộ gia đình, trong đó khách hàng là cá nhân và hộ gia đình là bộ phận đóng vai trò ngày càng quan trọng trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại bởi khách hàng chính là những người cung cấp đầu vào cho ngân hàng và họ cũng chính là người sử dụng sản phẩm đầu ra của ngân hàng để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh của mình. Như vậy, cho vay khách hàng cá nhân là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao cho khách hàng cá nhân một khoản tiền để sử dụng vào mục đích tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định với nguyên tắc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn. 1.1.2. Đặc điểm cho vay cá nhân 1.1.2.1. Quy mô khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn Quy mô khoản vay nhỏ bởi cho vay cá nhân thường phục vụ hai mục đích chủ yếu sau: - Thứ nhất, cá nhân vay vốn để đáp ứng nhu cầu phục vụ đời sống, tiêu dùng hàng ngày. Khoản vay này phục vụ trực tiếp cho nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống như mua nhà đất, mua sắm vật dụng gia đình, xây dựng/sửa chữa nhà, vay du học,...
  13. 6 - Thứ hai, cá nhân, hộ gia đình vay với mục đích để bổ sung vốn cho hoạt động buôn bán, kinh doanh sản xuất hộ cá thể. Quyền hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình được pháp luật thừa nhận với quy mô nhỏ. Số lượng các khoản vay lớn: Số tiền cho vay hai mục đích trên đều bị giới hạn bởi những điều kiện từ ngân hàng đó là tính hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. Tuy nhiên, số lượng các khoản tín dụng cá nhân là rất lớn là do hai nguyên nhân sau: - Số lượng khách hàng cá nhân đông do đối tượng của loại hình cho vay này là mọi cá nhân trong xã hội từ những người có thu nhập cao đến những người có thu nhập trung bình và thấp. - Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách hàng cá nhân. Vì khi chất lượng cuộc sống và trình độ dân trí được nâng cao, người dân càng có nhu cầu vay ngân hàng để cải thiện và nâng cao mức sống. 1.1.2.2. Rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân Các khoản cho vay cá nhân thường có rủi ro cao hơn cho vay đối với doanh nghiệp do các khoản cho vay doanh nghiệp hiện nay thường có lãi suất thay đổi theo điều kiện thị trường, trong khi các khoản cho vay cá nhân lại phải chịu rủi ro lãi suất khi chi phí huy động vốn tăng lên, vì vậy, lãi suất đối với các khoản cho vay cá nhân thường cao hơn so với lãi suất của các khoản cho vay trong các lĩnh vực doanh nghiệp. Chính vì thế, ngoài rủi ro chính là rủi ro lãi suất thì trong cho vay khách hàng cá nhân còn tồn tại một số loại rủi ro sau: - Rủi ro thông tin bất cân xứng: Khi thẩm định cho vay thì thông tin về bản thân khách hàng là một trong những yếu tố quan trọng để ngân hàng đưa đến quyết định cho vay bên cạnh tính hợp lý và hợp pháp của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. Đối với khách hàng là tổ chức, việc nắm bắt thông tin khách hàng là tương đối thuận lợi là do có nhiều nguồn thông tin được công khai như: báo cáo tài chính, thông tin xếp hạng tín dụng, tình hình nộp thuế, uy tín thanh toán với các tổ chức tín dụng khác,... Ngược lại đối với khách hàng cá nhân, việc đánh giá nhân thân, nguồn
  14. 7 trả nợ, mục đích sử dụng vốn vay thường khó đầy đủ và rõ ràng dẫn đến rủi ro thông tin bất cân xứng, khiến cho việc thẩm định khách hàng thiếu chính xác. Nguồn trả nợ chủ yếu của khách hàng cá nhân là từ thu nhập ổn định ở thời điểm hiện tại. Do vậy, nếu người vay gặp vấn đề sức khỏe, mất việc làm hay gặp các biến cố bất ngờ ảnh hưởng đến thu nhập thì sẽ không trả được nợ vay cho ngân hàng. - Rủi ro tác nghiệp: Do đặc điểm của tín dụng cá nhân là quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhưng số lượng khoản vay lớn vì vậy để đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng nhằm nâng cao kết quả công việc đòi hỏi sự phục vụ nhanh chóng của nhân viên phân tích tín dụng. Do đó, trong quá trình thẩm định hồ sơ tín dụng, nhân viên thường hay chủ quan thẩm định sơ sài hoặc thậm chí thông đồng với khách hàng gây rủi ro cho ngân hàng. Rủi ro này còn tăng lên đối với cho vay tín chấp, do ngân hàng cấp tín dụng trên cơ sở thẩm định uy tín của khách hàng tốt hay xấu mà không có biện pháp đảm bảo bằng tài sản. Trong trường hợp đó, nếu khách hàng thực sự không có khả năng trả nợ vay hoặc có khả năng nhưng không có ý chí trả nợ vay trong khi việc quản lý thông tin về sự thay đổi nơi cư trú, công việc của khách hàng là một điều không dễ dàng thì sẽ rất khó khăn cho ngân hàng khi xử lý khoản vay để thu hồi nợ. 1.1.2.3. Hồ sơ vay vốn đơn giản và gọn nhẹ hơn so với các khoản cho vay khác Xuất phát từ thực tế KHCN không có hệ thống báo cáo tài chính chuẩn mực, mua bán hàng hóa hay công nợ. Do đó, việc yêu cầu KHCN cung cấp các tài liệu chứng minh nguồn nguyên liệu, thị trường,.. là rất khó bởi quá trình mua bán hàng hóa giữa các cá nhân chủ yếu dựa vào niềm tin, thanh toán chủ yếu bằng tiền mặt, rất ít khi ký hợp đồng hay xuất hóa đơn giá trị gia tăng, dó đó, lượng hồ sơ, các giấy tờ pháp lý của các KHCN ít hơn, công tác thẩm định và đánh giá diễn ra nhanh gọn hơn, thời gian giải ngân ngắn. Song điều này dẫn đến việc ngân hàng thường yêu
  15. 8 cầu cao hơn về mặt tài sản đảm bảo và mức cho vay thấp hơn đối với KHCN để hạn chế các rủi ro phát sinh. 1.1.2.4. Cho vay khách hàng cá nhân tốn kém nhiều chi phí Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là số lượng nhiều và phân tán rộng. Vì vậy, để có thể duy trì và phát triển tín dụng cá nhân sẽ tốn kém nhiều loại chi phí như: - Chi phí mở rộng hệ thống mạng lưới hoạt động, chi phí quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong việc tiếp cận đối tượng khách hàng cá nhân ở từng địa bàn, khu vực. - Chi phí phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính xác từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và thu nợ. - Các chi phí liên quan như: chi phí quản lý, văn phòng phẩm, điện, nước, điện thoại, công tác hỗ trợ chi phí nhân viên,... 1.1.2.5. Lãi suất cho vay thường cao hơn so với cho vay doanh nghiệp, đặc biệt là cho vay tiêu dùng Cho vay tiêu dùng có rủi ro cao nhất trong các danh mục cho vay của ngân hàng, các rủi ro này thường phát sinh trong quá trình tác nghiệp, ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ của ngân hàng. Để lý giải cho điều này, có thể kể đến 3 nguyên nhân sau: + Cho vay tiêu dùng có tính nhạy cảm theo chu kỳ kinh tế. + Trong quá trình vay vốn, người tiêu dùng thường kém nhạy cảm hơn so với lãi suất, mối quan tâm chính của khách hàng đó là lượng tiền mà họ phải trả hàng tháng chứ không phải lãi suất. Khách hàng có thu nhập và trình độ học vấn cao có xu hướng vay tiêu dùng nhiều hơn. + Ngoài ra, nhiều khoản cho vay KHCN cộng lại mới bằng một khoản cho vay đối với các KHDN trong khi chi phí bỏ ra cho công tác thẩm định và quản lý lại rất lớn.
  16. 9 1.1.3. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân 1.1.3.1. Phân loại theo thời gian cho vay Căn cứ vào thời gian cho vay, các NHTM thường chia hoạt động tín dụng ra làm 3 loại sau: - Cho vay ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm. Xuất phát từ đặc trưng của hoạt động kinh doanh ngân hàng là kinh doanh tiền gửi, thông thường với các khoản tiền gửi ngắn hạn thì các NHTM thường thực hiện tài trợ các khoản tín dụng ngắn hạn để đảm bảo khả năng thanh toán. Phần lớn các khoản tín dụng ngắn hạn được cho vay đề bù đắp nguồn vốn lưu động thiếu hụt của khách hàng. - Cho vay trung hạn: Tín dụng trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Tùy thuộc vào quy định của từng nước mà thời hạn để phân loại tín dụng trung hạn khác nhau, theo quy định của ngân hàng nhà nước Việt Nam, tín dụng trung hạn là khoản tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm. - Cho vay dài hạn: Theo quy định của NHNN Việt Nam hiện nay, tín dụng dài hạn là khoản tín dụng có thời gian trên 5 năm nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu vốn để thực hiện các phương án tín dụng dài hạn như xây dựng nhà ở, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn (có thể kéo dài đến 15, 20, 25 năm tùy thuộc vào từng sản phẩm và quy định của từng ngân hàng). 1.1.3.2. Phân loại theo mục đích cho vay Hoạt động cho vay được chia làm hai loại: - Cho vay sản xuất kinh doanh, bao gồm các hình thức: vay hộ kinh doanh, vay kinh doanh chứng khoán. - Cho vay phi sản xuất kinh doanh, bao gồm các hình thức: vay tiêu dùng, vay mua ô tô, vay mua nhà, xây dựng, sửa chữa nhà, cho vay du học... 1.1.3.3. Phân loại theo mức độ tín nhiệm của khách hàng
  17. 10 Theo căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng, cho vay cá nhân được chia làm 2 loại: - Cho vay không có TSBĐ: Là hình thức tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ 3, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng hoạt động kinh doanh hiệu quả tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính mạnh thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ 2 bổ sung. Tuy nhiên, hình thức tín dụng này mang lại rủi ro cao cho các NHTM khi không thu được nợ gốc ban đầu. - Cho vay có TSBĐ: Là hình thức tín dụng dựa trên cơ sở ngân hàng nắm giữ tài sản thuộc sở hữu trực tiếp hoặc sở hữu của người bảo lãnh. Các hình thức bảo đảm thường gặp là: thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh. Mục đích của việc này là khi có sự vi phạm hợp đồng tín dụng ngân hàng có quyền xử lý các tài sản đó để thu hồi tiền cho vay. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thu thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. Các TSBĐ ở đây thường là các bất động sản, động sản thuộc sở hữu của bên đi vay, được phép giao dịch, không có tranh chấp, tài sản được bảo hiểm theo quy định của pháp luật. 1.1.3.4. Phân loại theo phương pháp hoàn trả - Cho vay có xác định thời hạn hoàn trả: Là loại cho vay có thỏa thuận thời hạn trả nợ cụ thể theo hợp đồng. Cho vay có thời hạn bao gồm các loại sau: cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ, cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ cụ thể hay còn gọi là cho vay trả góp. - Cho vay không xác định thời hạn hoàn trả: Đối với loại cho vay không có thời hạn cụ thể thì ngân hàng có thể yêu cầu khách hàng tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào nhưng ngân hàng phải báo trước một thời gian hợp lý, thời gian này có thể được thỏa thuận trong hợp đồng. 1.1.4. Các sản phẩm cho vay cá nhân Nhu cầu của các thành phần kinh tế trong xã hội rất đa dạng. Đối với KHCN chủ yếu dựa trên những nhu cầu cơ bản cần thiết như tiêu dùng, mua sắm và bổ
  18. 11 sung vốn kinh doanh cho các hộ cá thể. Hiện tại, sản phẩm tín dụng cá nhân của các ngân hàng tại Việt Nam khá giống nhau, về cơ bản được dựa trên 2 hình cho vay có tài sản đảm bảo và cho vay không có tài sản đảm bảo (tín chấp). Cụ thể như sau: - Cho vay mua nhà đất/ xây dựng, sửa chữa nhà đất. - Cho vay mua xe thế chấp bằng chính xe mua. - Cho vay tiêu dùng (có tài sản đảm bảo/tín chấp). - Cho vay bổ sung vốn kinh doanh cho các hộ cá thể (theo phương thức trả góp định kỳ hoặc cuối kỳ). - Cho vay kinh doanh chứng khoán . - Cho vay du học/du lịch. - Cho vay cầm cố các chứng từ có giá. - Thấu chi tài khoản thanh toán cá nhân. - Phát hành thẻ tín dụng các loại. 1.2. Phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Quan điểm phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương Mại Trong hoạt động kinh doanh của NHTM thì huy động vốn và cho vay là hai hoạt động cơ bản quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Nguồn thu từ hoạt động cho vay luôn là nguồn thu chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các ngân hàng. Vì vậy, phát triển c ho vay đã trở thành vấn đề vô cùng bức thiết đối với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Phát triển cho vay đối với một đối tượng khách hàng cụ thể là việc ngân hàng tăng cường sử dụng nguồn lực của mình vào việc gia tăng hoạt động cho vay đối với đối tượng khách hàng đó, cả về doanh số và chất lượng cho vay. Theo đó, việc phát triển cho vay với một đối tượng khách hàng nào đó, không chỉ nhằm mục đích tăng lợi nhuận từ hoạt động cho vay với đối tượng khách hàng đó mà còn nhằm nâng cao uy tín, hình ảnh của ngân hàng trong tâm trí đối tượng khách hàng đó. Tùy vào từng loại hình ngân hàng, nguồn lực, vị thế của ngân hàng mà họ sẽ ưu tiên phát triển cho vay đối với một đối tượng khác nhau. Tuy nhiên, vào thời điểm hiện nay
  19. 12 khi nền kinh tế Việt Nam đang phát triển với một tốc độ rất nhanh, thì thị trường cho vay khách hàng cá nhân là một thị trường rất nhiều tiềm năng, nhưng vẫn chưa được khai thác nhiều. Do vậy, hiện nay rất nhiều ngân hàng đang tập trung nguồn lực của mình nhằm phát triển cho vay với đối tượng khách hàng cá nhân. Phát triển cho vay khách hàng các nhân của NHTM là quá trình ngân hàng tăng cường sử dụng các nguồn lực của mình như vốn, hệ thống mạng lưới, công nghệ,… nhằm tăng qui mô và chất lượng cho vay, bảo đảm sự phù hợp về cơ cấu cho vay, qua đó tăng thu nhập từ hoạt động cho vay trên cơ sở kiểm soát mức rủi ro và đảm bảo mức độ sinh lời phù hợp với mục tiêu và chiến lược kinh doanh của ngân hàng trong từng thời kỳ. Phát triển cho vay khách hàng cá nhân cần xem xét theo cả hai chiều: chiều rộng và chiều sâu. Thứ nhất, phát triển cho vay khách hàng cá nhân theo chiều rộng là tăng quy mô, số lượng hợp đồng cho vay, phương thức cho vay đa dạng. Điều này thể hiện qua doanh số cho vay KHCN ngày càng tăng lên qua các năm, ngoài ra các sản phẩm cho vay và phương thức cho vay khách hàng cá nhân ngày càng nhiều, thị trường được mở rộng và thu hút được khách hàng tiềm năng. Thứ hai, phát triển cho vay khách hàng cá nhân theo chiều sâu là nâng cao chất lượng từng sản phẩm cho vay KHCN, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân và tạo lợi thế cạnh tranh cho ngân hàng. 1.2.2. Nội dung Phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại Phát triển cho vay KHCN là sự gia tăng về doanh số và dư nợ cho vay khách hàng cá nhân trong tổng cơ cấu khách hàng cho vay, đồng thời tăng về số lượng các dịch vụ cung cấp, mạng lưới hoạt động và các tiện ích sản phẩm; nâng cao chất lượng của từng loại hình dịch vụ. Phương thức phát triển cho vay khách hàng cá nhân Có 3 phương thức phát triển cho vay khách hàng cá nhân
  20. 13 - Phát triển sản phẩm: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân, Đa dạng hóa dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân với cơ cấu hợp lý và tính cạnh tranh cao. - Phát triển kênh phân phối: bao gồm phát triển kênh phân phối hiện đại và kênh phân phối truyền thống. - Phát triển thị trường: phát triển thị trường theo chiều rộng và chiều sâu.Các chỉ tiêu đo lường phát triển cho vay trong cho vay khách hàng cá nhân 1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Để đo lường chất tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân, người ta thường sử dụng 2 nhóm chỉ tiêu cơ bản: chỉ tiêu định lượng và chỉ tiêu định tính. 1.2.3.1. Các chỉ tiêu định tính Đây là những chỉ tiêu thuộc về đặc điểm, tính chất của vấn đề nghiên cứu nên rất khó xác định, thường được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng một cách khái quát. Các chỉ tiêu định tính bao gồm: Thứ nhất, công tác đảm bảo thực hiện đúng các nguyên tắc cho vay nhằm hạn chế mức tối đa rủi ro cho ngân hàng và thực hiện tốt các chính sách của Nhà nước trong từng thời kỳ. Các nguyên tắc cho vay được đảm bảo bao gồm: Nguyên tắc hoàn trả nợ vay, nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích và nguyên tắc tài sản đảm bảo. Thứ hai, đó là quy trình, thủ tục cho vay vốn. Đây là khâu tiếp xúc đầu tiên của khách hàng với ngân hàng, thủ tục đơn giản, nhanh gọn, không gây phiền hà với thái độ phục vụ chuyên nghiệp, chu đáo tận tình của nhân viên ngân hàng sẽ tạo cho khách hàng tâm lý thoải mái, tạo niềm tin và hình ảnh tốt đẹp của ngân hàng trong mỗi khách hàng. Phục vụ tốt nhất song cán bộ ngân hàng cũng phải tuân thủ quy chế, quy trình cho vay nhằm đưa ra những quyết định hợp lý nhất, vừa phục vụ tốt khách hàng, vừa đảm bảo an toàn tín dụng. 1.2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2