intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Tài chính ngân hàng: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Đăk Lăk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:58

4
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khoá luận đề ra các mục tiêu cụ thể như sau: Phân tích thực trạng nợ xấu chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong công tác quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Đăk Lăk; đề xuất những giải pháp, kiến nghị chính sách để hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Đăk Lăk.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Tài chính ngân hàng: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Đăk Lăk

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH PHAN NGUYỄN NGỌC MAI QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐĂK LĂK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 7340201 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. BÙI DIỆU ANH TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH PHAN NGUYỄN NGỌC MAI QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐĂK LĂK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 7340201 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. BÙI DIỆU ANH TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
  3. TÓM TẮT Nợ xấu là một trong những biểu hiện điển hình của rủi ro tín dụng gây ra hậu quả nghiêm trọng, tổn thất nặng nề đối với các NHTM .Ý thức đƣợc hậu quả mà nợ xấu gây ra, công tác quản lý nợ xấu đã và đang đƣợc các Ngân hàng thƣơng mại hết sức chú trọng. Từ những lý do trên, trong phạm vi nghiên cứu của mình, khóa luận đã làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về nợ xấu, những chỉ tiêu mà ngân hàng đã sử dụng để đánh giá nợ xấu. Từ đó, làm rõ những lý luận cơ bản về quản lý nợ xấu, tầm quan trọng và một vài yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý nợ xấu. Ngoài ra, có những kinh nghiệm quản lý nợ xấu ở nhiều NHTM trong nƣớc đã đƣợc luận văn đúc kết làm bài học kinh nghiệm để tham khảo cho các NHTM khác nói chung cũng nhƣ cho Agribank Đăk Lăk nói riêng. Bên cạnh đó, tác giả cũng liên hệ những vấn đề về thực tiễn, thông qua phân tích thực trạng nợ xấu trong hoạt động kinh doanh tại Agribank chi nhánh Đăk Lăk giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017, khóa luận đã ghi nhận những kết quả mà Agribank chi nhánh Đăk Lăk đạt đƣợc trong công tác quản lý nợ xấu. Đánh giá những mặt hạn chế còn tồn đọng và đƣa ra một vài nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong công tác nợ xấu. Từ đó đƣa ra những giải pháp hoàn thiện công tác nợ xấu tại Agribank chi nhánh Đăk Lăk.
  4. Lời cam đoan Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS.Bùi Diệu Anh. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đƣợc trình bày trong bài luận văn đƣợc thu thập từ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam- chi nhánh Đăk Lăk là trung thực và chƣa đƣợc công bố dƣới bất kỳ hình thức nào trƣớc đây. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, tôi xin đƣợc hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khóa luận tốt nghiệp của mình. TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm TÁC GIẢ Phan Nguyễn Ngọc Mai
  5. LỜI CẢM TẠ Với lời biết ơn sâu sắc, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trƣờng Đại học Ngân Hàng TP Hồ Chí Minh , cùng với quý thầy cô khoa Tài Chính - Ngân Hàng đã tận tình truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt khoảng thời gian học tập và sinh hoạt tại trƣờng. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Giáo viên hƣớng dẫn –TS Bùi Diệu Anh . Cô là ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình cho em trong suốt quá trình hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp. Trân trọng!
  6. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1 2. Tình hình nghiên cứu ........................................................................................... 2 3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 3 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4 6. Đóng góp mới của đề tài ...................................................................................... 4 7. Bố cục của khóa luận ........................................................................................... 4 CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NỢ XẤU VÀ QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................ 5 1.1. TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................. 5 1.1.1. Tín dụng Ngân hàng thƣơng mại ................................................................... 6 1.1.2. Rủi ro tín dụng Ngân hàng thƣơng mại ......................................................... 5 1.2. NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.......................................................................................................................... 6 1.2.1. Khái niệm nợ xấu ........................................................................................... 6 1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh nợ xấu .......................................................................... 8 1.3. QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................... 9 1.3.1. Khái niệm quản lý nợ xấu ............................................................................... 9 1.3.2. Tầm quan trọng của quản lý nợ xấu ................................................................ 9 1.3.3. Nội dung quản lý nợ xấu ............................................................................... 11 1.3.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác nợ xấu ................................................. 21
  7. 1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO AGRIBANK ĐĂK LĂK16 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu tại một số ngân hàng thƣơng mại ................... 16 1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh Đăk Lăk .............................. 18 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH ĐĂK LĂK: ....... 19 2.1. ĐÔI NÉT VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH ĐĂK LĂK ................................. 19 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh Đăk Lăk ............ 19 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các bộ phận ............................. 20 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank chi nhánh Đăk Lăk (2015-2017) .......................................................................................................... 23 2.2. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH ĐĂK LĂK .............. 24 2.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý nợ xấu...................................................................... 24 2.2.2. Tổ chức phân loại và xác định nợ/ nợ xấu .................................................... 24 2.2.3. Thực hiện giám sát,kiểm soát các khoản nợ xấu phát sinh ........................... 28 2.2.4 Các biện pháp xử lý nợ xấu phát sinh mà Agribank chi nhánh Đăk Lăk đã thực thi ........................................................................................................... 29 2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH ĐĂK LĂK............... 34 2.3.1. Kết quả đạt đƣợc ........................................................................................... 34 2.3.2. Những hạn chế trong công tác quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Đăk Lăk ......................................................................................................... 34 2.3.3 Nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Đăk Lăk ......................................................................................................... 35
  8. CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH ĐĂK LĂK ...................................................................................................................... 38 3.1. ĐỊNH HƢỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH ĐĂK LĂK ...................................................................................................................... 38 3.1.1. Định hƣớng phát triển của Agribank Việt Nam ........................................... 38 3.1.2. Định hƣớng phát triển của Agribank chi nhánh Đăk Lăk ............................ 39 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP CHI NHÁNH ĐĂK LĂK ............................................ 40 3.2.1. Đẩy mạnh công tác theo dõi , rà soát hoạt động tín dụng ........................... 40 3.2.2. Chấp hành cấp tín dụng an toàn ................................................................... 40 3.2.3. Tăng cƣờng số lƣợng và chất lƣợng cán bộ tín dụng .................................. 41 3.2.4. Chú trọng nâng cao công nghệ vào hệ thống tín dụng ................................ 42 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ: ............................................................................... 42 3.3.1. Kiến nghị với Agribank Việt Nam ............................................................... 42 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc .............................................................. 43 3.3.3. Kiến nghị với chính quyền địa phƣơng ........................................................ 44 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 46 PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải nghĩa Agribank Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam CIC Trung tâm thông tin tín dụng CBTD Cán bộ tín dụng HĐTD Hợp đồng tín dụng NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc RRTD Rủi ro tín dụng NHTM Ngân hàng thƣơng mại
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh của Agribank – Chi nhánh Đăk Lăk ......................... 33 Bảng 2.2. Kết quả phân loại nhóm nợ của Agribank chi nhánh Đăk Lăk trong giai đoạn 2015-2017 ................................................................................................. 41 Bảng 2.3. Kết quả phân loại xấu theo tiêu chí của Agribank chi nhánh Đăk Lăk trong giai đoạn 2015-2017 .................................................................................. 43 Bảng 2.4. Kết quả xử lý nợ xấu- Theo mức tổn thất của Agribank chi nhánh Đăk Lăk trong giai đoạn 2015-2017 ......................................................................... 45 DANH MỤC HÌNH Mô hình 2.1. Mô hình tổ chức Agribank – Chi nhánh Đăk Lăk............................ 31 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 : Dƣ nợ xấu tại Agribank chi nhánh Đăk Lăk gia đoạn 2015-2017 .. 44
  11. 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1/Lý do chọn đề tài Đối với các Ngân Hàng Thƣơng Mại thì tín dụng là một trong những hoạt động quan trọng nhất, mang lại thu nhập cao nhất, song song đó cũng là hoạt động nhiều rủi ro nhất . Trong môi trƣờng đầy cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay, đòi hỏi các NHTM phải ra sức phát triển, mở rộng tín dụng để thu hút đƣợc tối đa lƣợng khách hàng. Tuy nhiên, một trong những rủi ro lớn nhất của hoạt động tín dụng là luôn tiềm ẩn khả năng phát sinh nợ xấu, nợ xấu không chỉ gây hậu quả nghiêm trọng đến hệ thống Ngân hàng mà còn ảnh hƣởng đến cả nền kinh tế của đất nƣớc.Ý thức đƣợc vấn đề và tầm quan trọng, Các NHTM luôn chú trọng đến những giải pháp xử lý nợ xấu , khắc phục những hậu quả và liên tục đƣa ra các biện pháp phòng tránh rủi ro, giảm thiểu tối đa những khoản nợ xấu phát sinh. Agribank chi nhánh Đăk Lăk là một trong những chi nhánh có bƣớc phát triển mạnh mẽ trong thời gian gần đây, chi nhánh đã đạt đƣợc nhiều kết quả vƣợt trội, điển hình là về hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, cùng với sự biến động bất thƣờng của nền kinh tế, dƣ nợ xấu trong tổng số dƣ nợ còn phát sinh cao, ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng và chất lƣợng của ngân hàng. Vì vậy, vấn đề đặt ra là làm thế nào để tối đa hóa đƣợc lợi nhuận, hạn chế nhất đƣợc rủi ro trong tín dụng? Nghiên cứu, phân tích, đánh giá những thực trạng tại Agribank chi nhánh Đăk Lăk, chỉ ra đƣợc nguyên nhân và đƣa ra những giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu đã và đang đƣợc xem là việc làm cần thiết hiện nay. Hiểu đƣợc tầm quan trọng đó, tác giả xin chọn đề tài “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Đăk Lăk” làm đề tài khoá luận tốt nghiệp của mình . 2/ Tình hình nghiên cứu: Với những ảnh hƣởng nghiêm trọng của nợ xấu, đã có rất nhiều nghiên cứu về quản lý nợ xấu để hạn chế tối đa trƣờng hợp nợ xấu phát sinh.
  12. 2 - Trong nghiên cứu về “ Quản lý nợ xấu tại ngân hàng Thƣơng mại Việt Nam” của tác giả Nguyễn Hoài Thƣơng, tác giả đã nghiên cứu các vấn đề mang tính lý thuyết của nợ xấu, thực trạng nợ xấu tại các NHTM Việt Nam, kinh nghiệm của các quốc gia trên thế giới về công tác quản lý nợ xấu.. Tuy nhiên, giai đoạn nghiên cứu từ 2005-2012 nên không phản ánh kịp tình hình quản lý nợ xấu của các NHTM trong giai đoạn hiện nay. - Trong nghiên cứu về :”Giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai” của tác giả Nguyễn Thị Thu Hiền (2012). Tác giả đã làm rõ những lý luận cơ bản về nợ xấu của các NHTM, từ kinh nghiệm xử lý nợ xấu của một vài NHTM trên toàn quốc để vận dụng vào thực trạng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn tỉnh Gia Lai, từ đó đề xuất một số giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu.Thời hạn nghiên cứu đề tài là 2009-2011, do đó chƣa cập nhật những thực trạng về diễn biến nợ xấu và công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn trong giai đoạn hiện nay. - Nguyễn Thị Thanh Hƣơng ( 2016) luận văn thạc sỹ kinh tế : “ Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp phát triển nông thôn Việt Nam” . Tuy nhiên , chƣa đi sâu vào quản lý nợ xấu giải pháp bao gồm cả giải pháp phòng ngừa trƣớc khi cho vay. 3/ Mục tiêu nghiên cứu: 3.1. Mục tiêu tổng quát Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Đăk Lăk. 3.2. Mục tiêu cụ thể: Để đạt đƣợc mục tiêu tổng quát trên đây, khoá luận đề ra các mục tiêu cụ thể nhƣ sau:
  13. 3 - Phân tích thực trạng nợ xấu chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong công tác quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Đăk Lăk. - Đề xuất những giải pháp, kiến nghị chính sách để hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Đăk Lăk. 4/Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: 4.1 Đối tƣợng nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu công tác quản lý nợ xấu tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Đăk Lăk 4.2 Phạm vi nghiên cứu: -Về không gian: Toàn bộ hệ thống chi nhánh, phòng giao dịch trực thuộc Agribank chi nhánh Đăk Lăk trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk -Về thời gian : Thực trạng quản lý nợ xấu đƣợc tập trung ở giai đoạn 2015 – 2017 5/ Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu 5.1 Nguồn dữ liệu: Khóa luận sử dụng các nguồn dữ liệu: +Số liệu phân loại nợ xấu theo nhóm nợ +Số liệu nợ xấu theo các tiêu chí sau: theo thời gian, theo địa phƣơng, theo ngành nghề kinh doanh,.. +Số liệu hoạt động tín dụng thƣờng niên của Agribank chi nhánh Đăk Lăk +Số liệu về hoạt động kinh doanh năm 2014-2017 của Agribank chi nhánh Đăk Lăk 5.2.Phƣơng pháp nghiên cứu: Khóa luận áp dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính, đồng thời phân tích nội dung kết hợp với thống kê mô tả bằng bảng biểu đồ thị để minh họa các lập luận. Các phƣơng pháp so sánh, đối chiếu các số liệu trong quá khứ cũng đƣợc sử dụng trong bài luận này. 6/ Đóng góp của đề tài:
  14. 4 - Luận văn hệ thống hóa những khái niệm về tín dụng ngân hàng, về nợ xấu và quản lý công tác nợ xấu đối với NHTM. Đồng thời luận văn cũng thu thập kinh nghiệm về quản lý nợ xấu của các ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm trong quản lý nợ xấu cho Agribank nói chung và Agribank chi nhánh Đăk Lăk nói riêng.” -Nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng và quản lý nợ xấu của Agribank chi nhánh Đăk Lăk giai đoạn 2015-2017, trên cơ sở đó phân tích, đánh giá những kết quả đạt đƣợc và những mặt còn hạn chế, nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trong quản lý nợ xấu tại chi nhánh. -Đề xuất một số giải pháp cơ bản và kiến nghị mang tín khả thi đối với Ngân hàng Nhà nƣớc, cơ quan chính quyền địa phƣơng và Agribank Việt Nam nhằm nâng cao năng lực quản lý nợ xấu của Agribank chi nhánh Đăk Lăk.” 7/Bố cục khóa luận: Luận văn gồm có 3 chƣơng:  CHƢƠNG 1 : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NỢ XẤU VÀ QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI  CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH ĐĂK LĂK  CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH ĐĂK LĂK KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO
  15. 5 CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NỢ XẤU VÀ QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng thƣơng mại : Tín dụng là quan hệ ra đời gắn liền với sản xuất và lƣu thông hàng hóa trong nên kinh tế. Có nhiều cách hiểu khác nhau về tín dụng trong những bối cảnh khác nhau. Đối với ngân hàng, tín dụng đƣợc nhìn nhận là một chức năng cơ bản của hệ thống ngân hàng thƣơng mại. Trên phƣơng diện đó, “Tín dụng ngân hàng đƣợc hiểu là một giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó bên cấp tín dụng (ngân hàng/ tổ chức tín dụng khác) chuyển giao một tài sản cho bên nhận tín dụng( doanh nghiệp, cá nhân hoặc chủ thể khác) sử dụng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.” (Bùi Diệu Anh, 2009) 1.1.2. Rủi ro tín dụng ngân hàng thƣơng mại: Hoạt động tín dụng đƣợc xem là hoạt động cốt yếu đem lại phần lớn lợi nhuận cho Ngân hàng thƣơng mại , tuy nhiên bên cạnh đó đây cũng là nghiệp vụ luôn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro phức tạp. “Rủi ro tín dụng là khả năng tổn thất về mặt tài chính (trực tiếp hoặc gián tiếp) xuất phát từ ngƣời đi vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng hạn theo hợp đồng đã thỏa thuận hoặc mất khả năng thanh toán”. (Phạm Thị Nguyệt và Hà Mạnh Hùng, 2011) . Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng có thể xuất phát từ nhiều phía: từ ngƣời đi vay, ngƣời cho vay hoặc từ tác nhân môi trƣờng bên ngoài. Một trong những biểu hiện điển hình của rủi ro tín dụng mà nhiều Ngân hàng thƣơng mại thƣờng gặp phải đó là khả năng ngân hàng không thể thu hồi hoặc có nguy cơ không thể thu hồi đƣợc toàn bộ gốc và lãi của một khoản vay khi khoản vay đó đến hạn. Biểu hiện này thƣờng đƣợc gọi là một khoản nợ xấu. Nhƣ vậy, có thể hiểu, việc phát sinh một khoản nợ xấu đƣợc xem là một trong những rủi ro tín dụng điển hình tại các ngân hàng thƣơng mại.
  16. 6 1.2. NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. 1.2.1. Khái niệm nợ xấu: Hiện nay, có rất nhiều quan niệm khác nhau về nợ xấu, dựa theo mỗi tổ chức và mỗi quốc gia khác nhau:  Theo Ngân hàng trung ƣơng Châu Âu ( ECB)  Nợ xấu là những khoản cho vay không có khả năng thu hồi như: - Những khoản nợ đã hết hiệu lực hoặc những khoản nợ không có căn cứ đòi bồi thƣờng từ ngƣời vay nợ. - Những khoản nợ mà ngân hàng không thể liên lạc đƣợc với ngƣời vay nợ. - Ngƣời vay nợ không còn tài sản để thanh toán nợ ,bỏ trốn hoặc bị mất tích. - Những khoản nợ mà khách vay nợ, thanh lý tài sản, hoặc kinh doanh bị thua lỗ, và giá trị tài sản còn lại không đủ để trả nợ.  Nợ xấu là những khoản cho vay có thể không được thu hồi đầy đủ cho Ngân hàng: - Những khoản nợ này không có tài sản thế chấp hoặc tài sản đƣa ra để thế chấp không đủ để trả nợ. Hoặc ngân hàng không thể liên lạc đƣợc với ngƣời vay nợ khi đến hạn thanh toán, trong trƣờng hợp đó, ngân hàng có thể không thu hồi đƣợc đầy đủ các khoản nợ. Những khoản nợ loại này gồm có: - Những khoản nợ mà ngƣời đi vay chƣa đủ khả năng để trả và yêu cầu gia hạn thêm nhƣng không đền bù đƣợc đủ số nợ trong thời gian đã thoả thuận. - Những khoản nợ mà ngƣời vay nợ đồng ý thanh toán trong quá khứ, nhƣng phần còn lại không thể đƣợc đền bù, hoặc những khoản nợ mà tài sản đƣợc chuyển để thanh toán nhƣng giá trị còn lại không đủ trang trải toàn bộ giá trị khoản nợ.
  17. 7 - Những khoản nợ mà tài sản thế chấp không đủ để trả nợ hoặc tài sản thế chấp ở Ngân hàng không đƣợc chấp thuận về mặt pháp lý dẫn đến ngƣời mắc nợ không thể trả nợ Ngân hàng đầy đủ. - Những khoản nợ mà tòa án tuyên bố ngƣời vay nợ phá sản nhƣng phần bồi hoàn ít hơn dƣ nợ.  Theo quan điểm của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) - Định nghĩa về nợ xấu đã đƣợc IMF đƣa ra nhƣ sau: “Một khoản cho vay đƣợc coi là không sinh lời (nợ xấu) khi tiền thanh toán lãi và/hoặc tiền gốc đã quá hạn từ 90 ngày trở lên, hoặc các khoản thanh toán lãi đến 90 ngày hoặc hơn đã đƣợc tái cơ cấu hay gia hạn nợ, hoặc các khoản thanh toán dƣới 90 ngày nhƣng có các nguyên nhân nghi ngờ việc trả nợ sẽ đƣợc thực hiện đầy đủ”. - Về cơ bản, nợ xấu theo quan điểm của IMF đƣợc định nghĩa dựa trên hai yếu tố: quá hạn trên 90 ngày và khả năng trả nợ bị nghi ngờ. Với quan điểm này, nợ xấu đƣợc tiếp cận dựa trên thời gian quá hạn trả nợ và khả năng trả nợ của khách hàng. Khả năng trả nợ ở đây có thể là khách hàng hoàn toàn không trả đƣợc nợ, hoặc trả nợ không đầy đủ. - Nhƣ vậy, so với quan điểm của ECB, thì quan điểm về nợ xấu của IMF cũng dựa trên kết quả thu hồi nợ của ngân hàng, nhƣng có bổ sung thêm yếu tố về thời gian quá hạn trả nợ. Đây đƣợc coi là định nghĩa hiện đang đƣợc áp dụng phổ biến trên thế giới.  Một định nghĩa khác của từ điển tài chính Farlex: - “Nợ xấu là một khoản nợ từ việc tín dụng bán hàng mà chủ nợ không có khả năng thu hồi. Chủ nợ đã thực hiện tất cả mọi nỗ lực có thể để thu hồi nợ nhƣng không thành công. Thông thƣờng, nợ xấu xuất hiện khi con nợ tuyên bố phá sản hay chủ nợ thực hiện nhiều hoạt động thu nợ mà chi phí
  18. 8 của chúng là tƣơng đối so với khoản nợ. Một doanh nghiệp xóa sổ và kê khai nợ xấu nhƣ một chi phí làm giảm thu nhập chịu thuế của họ. Hầu hết các doanh nghiệp đều chấp nhận nợ xấu ở một tỉ lệ nhất định (đƣợc xác định bằng số liệu nợ xấu ở kì trƣớc) vì chắc chắn không thể thu hồi đƣợc tất cả các khoản nợ một cách đầy đủ nhất.” 1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh nợ xấu của ngân hàng:  Tổng nợ xấu Chỉ tiêu phản ánh chung giá trị tuyệt đối của toàn bộ khoản nợ xấu của ngân hàng , cho thấy thực chất tình hình chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Tổng nợ xấu đƣợc xác định bằng cách cộng lại các khoản nợ thuộc nhóm 3 đến nhóm 5. Tuy nhiên chỉ tiêu này chƣa cho nợ có khả năng thu hồi là bao nhiêu và nợ không có khả năng thu hồi là bao nhiêu trong tổng số nợ xấu.  Tỷ lệ giá trị khoản nợ/ Tổng dƣ nợ : Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đơn vị tiền tệ ngân hàng dùng để cho vay thì có bao nhiêu đơn vị tiền tệ mà ngân hàng nhận định khó có khả năng thu hồi hoặc không có khả năng thu hồi tại một thời điểm xác định. Nếu tỷ lệ ngày càng cao thì thể hiện chất lƣợng tín dụng của ngân hàng càng kém và ngƣợc lại. Ngân hàng sẽ bị đánh giá là có chất lƣợng tín dụng kém nếu tỷ lệ nợ xấu lớn hơn 5% . Nếu tỷ lệ này nằm trong khoảng từ 3% đến 5% thì chất lƣợng tín dụng của ngân hàng sẽ bị đánh giá là có vấn đề và nếu tỷ lệ nợ xấu dƣới mức 3% thì ngân hàng sẽ đƣợc đánh giá là có những khoản vay an toàn,chất lƣợng tín dụng tốt. Tuy nhiên,tỷ lệ này chỉ phản ánh một phần nào chất lƣợng tín dụng của ngân hàng chứ chƣa thực sự chính xác tối đa vì những con số đƣợc sử dụng để đánh giá tỷ lệ này chỉ đƣợc đo vào một khoảng thời gian nhất định.
  19. 9  Tỷ lệ nợ khó đòi / Tổng dƣ nợ hay Nợ khó đòi/ Nợ xấu: Nợ khó đòi đƣợc xem là một trong những yếu tố điển hình của nợ xấu, chính vì vậy các chỉ tiêu này đƣợc ngân hàng sử dụng để phản ánh chính xác nguy cơ mất vốn của ngân hàng. Khả năng mất vốn hoặc vỡ nợ của ngân hàng sẽ càng lớn nếu tỷ lệ này càng cao, đây đƣợc xem là một tín hiệu không ngân hàng nào mong muốn.  Tỷ lệ dự phòng rủi ro / Nợ xấu: Trong trƣờng hợp các khoản nợ xấu chuyển thành các khoản nợ mất vốn thì chỉ tiêu này đƣợc ngân hàng sử dụng để đánh giá khả năng bù đắp của quỹ dự phòng rủi ro khi có rủi ro xảy ra. Khả năng quỹ dự phòng rủi ro của ngân hàng có thể đủ để bù đắp các thiệt hại khi có rủi ro xảy ra càng cao nếu tỷ lệ này càng cao và ngƣợc lại, tuyến dự phòng của ngân hàng sẽ bị đánh giá kém nếu tỷ lệ này thấp. Ngoài ra cũng tủy theo tình hình hoạt động tín dụng của từng ngân hàng, từng quốc gia ở từng giai đọan khác nhau mà có thêm những chỉ tiêu khác nhau để đánh giá , nhận định về thực trạng nợ xấu, từ đó đƣa ra những chính sách quản lý nợ tốt hơn. 1.3. QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI: 1.3.1. Khái niệm quản lý nợ xấu: Quản lý nợ xấu là một quá trình xây dựng và thực thi các chính sách, chiến lƣợc về nợ xấu. Trong đó ngân hàng luôn đề cao các biện pháp phòng ngừa và hạn chế nợ xấu phát sinh cùng với đó là những chính sách xử lý các khoản nợ xấu đã phát sinh cũng đƣợc chú trọng, nhằm đảm bảo mục tiêu an toàn, hiệu quả, phát triển bền vững, lâu dài của ngân hàng thƣơng mại. 1.3.2. Tầm quan trọng của quản lý nợ xấu:  Đối với các NHTM: Nợ xấu là một trong những yếu tố gây ra những rủi ro rất lớn cho các NHTM: - Gây giảm lợi nhuận của ngân hàng.Khả năng tăng trƣởng tín dụng, khả năng kinh doanh cũng bị hạn chế. Ngân hàng có thể bị lâm vào tình trạng không còn lợi nhuận khi nợ xấu phát sinh càng cao mà ngân hàng không
  20. 10 thể thu hồi đƣợc nợ, trong khi đó các chi phí lại phát sinh cao nhƣ chi phí dự phòng,chi phí quản lý và một số chi phí khác liên quan. - Gây ảnh hƣởng xấu đến hoạt động kinh doanh cũng nhƣ khả năng thanh toán của ngân hàng. Cho vay và nhận tiền gửi là hai hoạt động chính của các NHTM, trong trƣờng hợp phát sinh các khoản nợ xấu, ngân hàng sẽ đối diện với nguy cơ gặp khó khăn trong việc thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đã cho vay. Trong khi đó, đối với các khoản tiền gửi, ngân hàng vẫn phải thanh toán cho khách hàng đầy đủ, đúng hạn. Sự mất cân đối này đã tác động rất lớn tính thanh khoản của ngân hàng cũng nhƣ làm thay đổi định hƣớng kinh doanh của ngân hàng. - Uy tín của NHTM bị giảm sút nếu tỷ lệ nợ xấu quá cao, vƣợt quá giới hạn an toàn theo qui định . - Là yếu tố bất lợi khi cạnh tranh với các ngân hàng khác , cản trở quá trình phát triển và hội nhập vì nợ xấu là một trong những yếu tố tác động trực tiếp tới khả năng tài chính của NHTM khi phân tích đánh giá tình hình hoạt động của ngân hàng.  Đối với nền kinh tế: NHTM đƣợc ví nhƣ những “doanh nghiệp đặc biệt” của nền kinh tế, vì vậy nợ xấu không chỉ ảnh hƣởng đơn thuần đến NHTM mà còn ảnh hƣởng đến toàn bộ nền kinh tế. Việc điều tiết vĩ mô thông qua các NHTM cùng trở nên kém hiệu quả. Khi nợ xấu phát sinh kéo theo việc sản xuất kinh doanh trì trệ, vốn bị ứ đọng, ảnh hƣởng đến sự tăng trƣởng và phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Ngoài ra, nợ xấu có thể gây ra sự hạn chế trong việc đáp ứng vốn, cung ứng dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế.Nghiêm trọng hơn, NHTM có thể bị phá sản vì mất vốn, mất khả năng thanh toán khi nợ xấu phát sinh đồng thời tác động không nhỏ đến toàn bộ hệ thống ngân hàng, gây trình trệ sản xuất.,khủng hoảng kinh tế.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2