Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Ban Quản lý dự án Quận Hà Đông - Thành phố Hà Nội
lượt xem 24
download
Khóa luận tốt nghiệp "Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Ban Quản lý dự án Quận Hà Đông - Thành phố Hà Nội" được thực hiện với mục tiêu nhằm phân tích thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án quận Hà Đông, những kết quả đạt được và những mặt còn hạn chế trong quá trình thực hiện cần khắc phục để đổi mới, phát triển; đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Ban quản lý dự án quận Hà Đông – Thành phố Hà Nội đáp ứng được yêu cầu và mục tiêu phát triển trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Ban Quản lý dự án Quận Hà Đông - Thành phố Hà Nội
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN QUẬN HÀ ĐÔNG- THÀNH PHỐ HÀ NỘI. Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S. Nguyễn Thùy Linh Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thu Hiền Bộ môn: Tài chính công Lớp: K54HC1 Mã SV: 18D280013 Hà Nội, 2021
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả khóa luận tốt nghiệp i
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô của trường Đại học Thương Mại, đặc biệt là các thầy cô Khoa Tài chính- Ngân hàng, đã tạo điều kiện cho em được thực tập để cá nhân em có cơ hội hoàn thành tốt đợt thực tập tổng hợp này. Và em xin đặc biệt gửi lời cảm ơn tới cô ThS. Nguyễn Thuỳ Linh đã tận tình hướng dẫn em trong quá trình viết khoá luận tốt nghiệp. Về phía đơn vị thực tập, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến ban lãnh đạo Ban quản lý dự án Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị. Em cũng xin cảm ơn toàn bộ cán bộ, nhân viên tại Ban quản lý dự án Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội đã hỗ trợ em trong quá trình thực tập và cung cấp cho em những số liệu cần thiết để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Vì kiến thức bản thân còn hạn chế trong quá trình thực tập, hoàn thiện bản khóa luận tốt nghiệp này khó tránh khỏi những sai sót, kính mong thầy, cô trong Khoa Tài chính – ngân hàng cùng đơn vị thực tập có thể bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài khóa luận tốt nghiệp không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy, cô để có kết quả tốt nhất trong bài khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Thu Hiền ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... 1 LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu. .................................................. 2 2.1. Mục tiêu nghiên cứu. .......................................................................................... 2 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu. ......................................................................................... 2 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu. ........................................................................................ 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu. ........................................................................................... 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3 4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu. ........................................................................... 3 4.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu................................................................................. 3 4.3. Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích ................................................................. 3 5. Kết cấu của khóa luận .......................................................................................... 4 CHƢƠNG I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN ........................................................................................................ 5 1.1. Tổng quan về vốn xây dựng cơ bản. ................................................................. 5 1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 5 1.1.2. Phân loại vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ......................................................... 6 1.1.3.Vai trò của vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản trong việc phát triển kinh tế xã hội ............................................................................................................................ 11 1.2. Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản .............................................................. 12 1.2.1. Khái niệm ...................................................................................................... 12 1.2.2. Quy trình quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ........................................ 12 1.2.3. Nội dung quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản.......................................... 16 1.3. Các yếu tố tác động đến công tác quản lý VĐT XDCB................................. 22 1.3.1. Các yếu tố chủ quan ..................................................................................... 22 1.3.2. Các yếu tố khách quan ................................................................................. 23 iii
- CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN QUẬN HÀ ĐÔNG ..................................... 25 2.1. Khái quát về Quận Hà Đông và Ban Quản lý dự án Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội ............................................................................................................... 25 2.1.1. Tình hình Kinh tế - Xã hội của Quận Hà Đông giai đoạn 2018 – 2020. ... 25 2.1.2 Đặc điểm, tình hình hoạt động của Ban Quản lý dự án Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội. .................................................................................................. 30 2.1.3. Các cơ quan tham gia quản lý vốn đầu tƣ XDCB của quận Hà Đông ..... 40 2.2. Tình hình thực hiện và quản lý vốn đầu tƣ XDCB của Ban Quản lý Dự án quận Hà Đông giai đoạn 2018 - 2020 ..................................................................... 42 2.2.1. Tình hình thực hiện các dự án đầu tƣ XDCB tại Ban Quản lý dự án quận Hà Đông – TP Hà Nội. Giai đoạn 2018 – 2020. .................................................... 42 2.2.2. Tình hình quản lý vốn đầu tƣ XDCB của Ban Quản lý dự án quận Hà Đông . ....................................................................................................................... 49 2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý vốn đầu tƣ XDCB của BQLDA quận Hà Đông. ......................................................................................................... 58 2.3.1. Kết quả đạt đƣợc .......................................................................................... 58 2.3.2. Một số tồn tại và nguyên nhân của tồn tại trong công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB của Ban quản lý dự án Hà Đông từ năm 2018 đến nay .............................. 59 CHƢƠNG 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN QUẬN HÀ ĐÔNG- THÀNH PHỐ HÀ NỘI. ...................... 68 3.1. Định hƣớng trong công tác quản lý vốn ĐTXDCB của Ban QLDA quận Hà Đông. ........................................................................................................................ 68 3.2. Các giải pháp tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ XDCB của ban quản lý dự án Hà Đông - thành phố Hà Nội. ........................................................................... 70 3.2.1. Giải pháp tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ XDCB trong khâu thực hiện dự án, thi công xây dựng công trình ...................................................................... 70 3.2.2. Giải pháp tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ XDCB trong quá trình thực hiện công tác GPMB ............................................................................................... 74 3.2.3. Giải pháp tăng cƣờng quản lý và sử dụng chi phí ban quản lý dự án ..... 77 iv
- 3.2.4. Giải pháp tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ XDCB trong quá trình thanh toán, quyết toán ....................................................................................................... 78 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 85 v
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tốc độ tăng giá trị sản xuất của quận Hà Đông năm 2017-2020......... 27 Bảng 2.2: Cơ cấu kinh tế quận Hà Đông năm 2018-2020 ........................................... 28 Bảng 2.3: Tình hình thu- chi ngân sách của quận Hà Đông năm 2018-2020. ..... 28 Bảng 2.4: Tổng hợp số thu, số chi tại ban quản lý dự án trong năm 2018 và 2019- 2020 ..................................................................................................................................... 36 Bảng 2.5. Kết quả thực hiện kế hoạch nguồn thu của Ban quản lý dự án quận Hà Đông giai đoạn 2018 – 2020. ........................................................................................... 37 Bảng 2.7: Tình hình thực hiện dự án đầu tƣ XDCB tại Ban Quản lý dự án quận Hà Đông Giai đoạn 2018 – 2020................................................................................ 43 Bảng 2.8: Tình hình thực hiện dự án đầu tƣ XDCB tại Ban Quản lý dự án quận Hà Đông theo nguồn vốn hình thành trongGiai đoạn 2018 – 2020 ............. 44 Bảng 2.9: Tổng vốn đầu tƣ XDCB của Ban quản lý dự án Hà Đông giai đoạn 2018 – 2020 ................................................................................................................................... 45 Bảng 2.10 : Tình hình giải ngân vốn đầu tƣ XDCB tại Ban QLDA quận Hà Đông. Giai đoạn 2018-2020 .................................................................................................... 47 Bảng 2.11 Số dự án thực hiện và số dự án đấu thầu rộng rãi qua các năm ........ 51 Bảng 2.12: Tình hình quản lý và sử dụng chi phí ban quản lý dự án tại Ban quản lý dự án quận Hà Đông. Giai đoạn 2018-2020..................................................... 56 Bảng 2.13: Khối lƣợng vốn thực hiện và khối lƣợng giải ngân giai đoạn 2018- 2020. .............................................................................................................................................. 57 vi
- DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Trình tự thực hiện dự án đầu tƣ .......................................................... 13 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Ban quản lý dự án ĐTXD quận Hà Đông. ....34 Sơ đồ 2.2 : Tổ chức quản lý vốn đầu tƣ XDCB trên địa bàn quận Hà Đông .... 41 Biểu đồ 2.1: Tổng vốn đầu tƣ XDCB của Ban quản lý dự án Hà Đông giai đoạn 2018 – 2020 ............................................................................................................... 47 vii
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Viết đầy đủ GPMB Giải phóng mặt bằng HĐND Hội đồng nhân dân KT-XH Kinh tế- xã hội KBNN Kho bạc nhà nước ĐTXD Đầu tư xây dựng NSNN Ngân sách nhà nước QSDĐ Quyền sử dụng đất UBND Uỷ ban nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản QLDA Quản lý dự án HTKT Hạ tầng kỹ thuật viii
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời kỳ đẩy mạnh phát triển để hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, một trong những lĩnh vực được Đảng và Nhà nước ta hết sức quan tâm , phải nói đến là lĩnh vực xây dựng cơ bản. Xây dựng cơ bản (XDCB) giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Vai trò vào ý nghĩa của xây dựng cơ bản có thể nhìn thấy từ sự đóng góp của cả lĩnh vực này trong quá trình tái sản xuất tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân thông qua các hình thức xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa hoặc khôi phục các công trình hư hỏng hoàn toàn. Vì vậy việc tăng cường đầu tư xây dựng cơ bản để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ tiên tiến cho sản xuất xã hội nhằm thúc đẩy kết cấu hạ tầng ngày càng phát triển, làm thay đổi diện mạo của đất nước. Hà Nội là thủ đô, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá của cả nước, là bộ mặt của đất nước nên Thanh phố luôn được nhà nước quan tâm chú trọng đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng nhằm phục vụ cho công cuộc phát triển kinh tế. Các quận, huyện của thành phố đều được đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng nên đã tạo điều kiện tốt để phát triển các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục, an ninh, quốc phòng... Hà Đông là một quận thuộc thủ đô Hà Nội, được thành lập vào ngày 8/5/2009 . Đây vốn là một vùng đất giàu truyền thống văn hóa và nay là một trong những địa phương có tốc độ phát triển kinh tế - xã hội nhanh nhất của thành phố..Ban quản lý dự án quận Hà Đông là cơ quan trực tiếp quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo sự uỷ quyền của chủ đầu tư là UBND quận. Hiện nay công tác quản lý vốn tư XDCB tại Ban quản lý dự án Hà Đông vẫn còn có những tồn tại làm cho hiệu quả của đầu tư xây dựng cơ bản chưa cao khiến chậm tiến độ, gây lãng phí và thất thoát nguồn lực của nhà nước. Do đó, vấn đề tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB tại Ban quản lý dự án quận Hà Đông có ý nghĩa rất quan trọng để thực hiện hiệu quả các dự án được giao cũng như đóng góp vào thành tích chung của quận. Sau một thời gian thực tập tại Ban Quản lý dự án Quận Hà Đông, được tìm hiểu các hoạt động của Ban và dựa vào một số tài liệu được cung cấp, tôi lựa chọn đề tài: “Công tác quản lý vốn đầu 1
- tƣ xây dựng cơ bản của Ban Quản lý dự án Quận Hà Đông- Thành phố Hà Nội” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu. 2.1. Mục tiêu nghiên cứu. Tìm hiểu công tác quản lý vốn đàu tư XDCB của NSNN được giao cho Ban Quản lý dự án Quận Hà Đông- Thành phố Hà Nội quản lý và sử dụng, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án Quận Hà Đông- Thành phố Hà Nội. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu. Hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của NSNN. Phân tích thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án quận Hà Đông, những kết quả đạt được và những mặt còn hạn chế trong quá trình thực hiện cần khắc phục để đổi mới, phát triển. Đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Ban quản lý dự án quận Hà Đông – Thành phố Hà Nội đáp ứng được yêu cầu và mục tiêu phát triển trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu. Về đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến công tác quản lý vốn đầu tư XDCB cuả NSNN. 3.2. Phạm vi nghiên cứu. Do hạn chế về thời gian cũng như điều kiện nghiên cứu nên khóa luận tập trung trong giới hạn phạm vi nghiên cứu trên các mặt: Về không gian: Đề tài thực hiện khảo sát hoạt động quản lý vốn đầu tư XDCB tại cơ quan đại diện cho Chủ đầu tư là Ban quản lý dự án Hà Đông. Về thời gian: Dữ liệu sử dụng trong khóa luận được thu thập trong giai đoạn từ năm 2018-2020. 2
- 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu. Số liệu thứ cấp: Thu thập từ các cơ quan ban ngành từ Trung ương đến địa phương, đặc biệt thông tin, số liệu từ Ban quản lý các dự án quận Hà Đông, HĐND – UBND quận Hà Đông, Phòng Tài chính – Kế hoạch quận Hà Đông. Số liệu sơ cấp: Điều tra thu thập thông tin vốn từ các cán bộ quản lý vốn (HĐND, UBND, Kho bạc nhà nước, Phòng Tài chính – Kế hoạch,…), cán bộ nhân viên Ban quản lý các dự án quận Hà Đông với 60 mẫu phiếu phát ra và thu về 58 mẫu. 4.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu Phương pháp toán học để xác định trị số của chỉ tiêu nghiên cứu, tính được tỉ trọng của các chỉ tiêu, phân tích số tuyệt đối, tương đối, so sánh đối chiếu số liệu qua các năm để phân tích, đánh giá. Phương pháp dùng các biểu đồ, bảng biểu để phân tích, so sánh… 4.3. Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp nghiên cứu tài liệu là phương pháp thường sử dụng trong nghiên cứu tổng quan về cơ sở lý luận, các lý thuyết nói chung, được sử dụng khi nghiên cứu các vấn đề lý luận hay lý thuyết tổng quan về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Chương 1.Qua các giáo trình về quản lý nhà nước, các bài viết về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, trên các tạp chí, các trang web, từ đó học viên rút ra những vấn đề cơ bản như khái niệm về quản lý, đầu tư xây dựng cơ bản, quản lý đầu tư xây dựng cơ bản... nội dung công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại cấp quận, học viên đã tìm đọc và thu thập các lý thuyết về quản lý và quản lý đầu tư xây dựng cơ bản để làm cơ sở thực hiện các chương tiếp theo. Phương pháp thống kê mô tả: Trong bài khóa luận,phương pháp này thường được ứng dụng để xử lý và phân tích các con số của các hiện tượng số lớn nhằm đưa ra các kết luận về bản chất và tính quy luật của chúng trong điều kiện theo thời gian và không gian cụ thể.Các số liệu thu thập được sẽ được liệt kê theo từng chỉ tiêu cụ thể. Phương pháp này kết hợp với phân tích các đồ thị mô tả dữ liệu, biểu diễn các dữ liệu thông qua đồ thị, bảng biểu diễn số liệu tóm tắt. Trong khóa luận đó là các bảng biểu thể hiện số 3
- lượng, cơ cấu của chỉ tiêu nghiên cứu. Từ các bảng số liệu, tác giả sẽ sử dụng các biểu đồ để thấy rõ hơn cũng như có cái nhìn cụ thể hơn về cơ cấu của các yếu tố đang phân tích. Chúng tạo ra được nền tảng để phân tích định lượng về số liệu. Để từ đó hiểu được hiện tượng và đưa ra quyết định đúng đắn. Phương pháp tổng hợp và phân tích: Trong khóa luận, phương pháp này dùng để phân tích và tổng hợp các tài liệu liên quan đến đề tài. Từ đó xác định những vấn đề chung và vấn đề riêng nhằm giải quyết nhiệm vụ của đề tài đặt ra. Qua phương pháp này phân tích thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý các dự án quận Hà Đông. Sau đó, tổng hợp và phân tích những điều đã đạt được và chưa đạt được để đưa các giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại ban. Phương pháp so sánh, đối chiếu: Trong khóa luận phương pháp này được sử dụng phổ biến trong phân tích, tính toán để xác định mức độ, xu hướng biến động của các chỉ tiêu phân tích, xem xét mức độ biến động của các năm theo thời gian, không gian nghiên cứu khác nhau. Cùng một chỉ tiêu nhưng nó sẽ có ý nghĩa khác nhau ở các thời gian và không gian khác nhau. Do đó các số liệu tác giả thu thập được sẽ được sắp xếp một cách logic theo trình tự thời gian và đưa về cùng một thời điểm khi so sánh. Áp dụng phương pháp này, tác giả sẽ sử dụng các hàm cơ bản trong phần mềm Excel để tính toán các mức độ biến động như xác định tỷ trọng của chỉ tiêu nghiên cứu, dùng chỉ tiêu tuyệt đối và tương đối để xem tốc độ tăng, giảm của năm sau so với năm trước.Từ đó lập bảng phân tích so sánh qua các năm xem mức độ tăng, giảm và phân tích nguyên nhân của sự tăng, giảm đó. Qua đó cũng dự báo được những biến động của chỉ tiêu nghiên cứu trong giai đoạn tiếp theo. 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung chính của khóa luận được cấu trúc thành ba chương như sau: Chƣơng 1. Một số vấn đề cơ bản về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Chƣơng 2. Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án quận Hà Đông- thành phố Hà Nội Chƣơng 3. Một số giải pháp tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án quận Hà Đông- thành phố Hà Nội 4
- CHƢƠNG I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1. Tổng quan về vốn xây dựng cơ bản. 1.1.1. Khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư. Trong nền kinh tế thị trường, đầu tư được hiểu là quá trình sử dụng kết hợp các nguồn lực có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lạo động và trí tuệ con người trong một khoảng thời gian xác định nhằm đạt được kết quả hoặc một tập hợp các mục tiêu xác định trong điều kiện kinh tế - xã hội nhất định. Trong những kết quả đạt được của hoạt động đầu tư có thể có những kết quả trực tiếp và có những kết quả gián tiếp.Lợi ích của các kết quả đầu tư mang lại có thể là lợi ích trực tiếp cho chủ đầu tư tuy nhiên cũng có thể là lợi ích gián tiếp cho toàn bộ nền kinh tế và toàn xã hội. Vốn đầu tư là số tiền vốn được huy động tập trung được sử dụng trong quá trình tái sản xuất và duy trì mục đích phát triển, đây được xác định là số tiền vốn được tích lũy của xã hội, của các tổ chức sản xuất kinh doanh trong nước hoặc do nguồn tài trợ của các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài.Hay hiểu một cách đơn giản thì vốn đầu tư chính là toàn bộ chi phí mà một nhà đầu tư sẽ bỏ ra để tiến hành thực hiện các hoạt động đầu tư đã được lên kế hoạch từ trước, được hình thành từ hai nguồn tài chính chủ yếu là nguồn vốn trong nước và nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài. 1.1.1.2. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Đầu tư XDCB là việc sử dụng vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng, hiện đại hoá hoặc khôi phục tài sản cố định. Nguồn lực để thực hiện đầu tư XDCB chính là vốn đầu tư XDCB. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản gọi tắt là vốn cơ bản là tổng chi phí bằng tiền để tái sản xuất tài sản cố định có tính chất sản xuất hoặc phi sản xuất. Theo điều 5 Điều lệ quản lý XDCB kèm theo Nghị định 385-HĐBT ngày 07/11/1990 thì: “Vốn đầu tư XDCB là toàn bộ chi phí để đạt được mục đích đầu tư, bao gồm chi phí cho việc khảo sát, quy hoạch xây dựng, chuẩn bị đầu tư, chi phí về 5
- thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị và các chi phí khác ghi trong tổng dự toán“. 1.1.2. Phân loại vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản Vốn đầu tư XDCB chủ yếu được phân thành nhiều loại khác nhau tùy thuộc theo một số tiêu thức sau: theo nguồn hình thành, Theo quy mô và tính chất của dự án đầu tư, theo góc độ tái sản xuất tài sản cố định, … 1.1.2.1. Căn cứ vào nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB Căn cứ vào nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB bao gồm các nguồn sau: Nguồn vốn trong nƣớc: Nguồn vốn nhà nước: Nguồn vốn đầu tư nhà nước bao gồm nguồn vốn của ngân sách Nhà nước, nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và nguồn vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước. - Nguồn vốn ngân sách Nhà nước: Đây chính là nguồn chi của ngân sách Nhà nước cho đầu tư. Đó là một nguồn vốn đầu tư quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. nguồn vốn này được hình thành từ một phần tích luỹ trong nước, một phần vốn khẩu hao cơ bản do các đơn vị nộp Nhà nước chủ yếu là qua thuế), một phần vốn vay trong nước thông qua việc phát hành tín phiếu Nhà nước, một phân vốn vay nợ và viện trợ không hoàn lại của nước ngoài bao gồm cả phần vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA. Vốn ngân sách Nhà nước theo phân cấp quản lý bao gồm có vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương, được cấp theo kế hoạch Nhà nước đã giao. - Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước: Cùng với quá trình đổi mới và mở cửa, tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước ngày càng đóng vai trò đáng kể trong chiến lược phát triển kinh tế- xã hội. Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước có tác dụng tích cực trong việc giảm đáng kể sự bao cấp vốn trực tiếp của Nhà nước. Với cơ chế tín dụng, các đơn vị sử dụng nguồn vốn này phải đảm bảo nguyên tắc hoàn trả vốn vay. Chủ đầu tư là người vay vốn phải tính kỹ hiệu quả đầu tư, sử dụng vốn tiết kiệm hơn. Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước là một hình thức quá độ chuyển từ phương thức cấp phát ngân sách sang phương thức tín dụng đối với các dự án có khả năng thu hồi vốn trực tiếp. 6
- - Nguồn vốn đầu tư từ doanh nghiệp Nhà nước: Được xác định là thành phần giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế, các doanh nghiệp Nhà nước vẫn nắm giữ một khối lượng vốn Nhà nước khá lớn. Với chủ trương tiếp tục đổi mới doanh nghiệp Nhà nước, hiệu quả hoạt động của khu vực kinh tế này ngaỳ càng được khẳng định, tích luỹ của các doanh nghiệp Nhà ước ngày càng gia tăng và đóng góp đáng kể vào tổng quy mô vốn đầu tư của toàn xã hội. Nguồn vốn từ khu vực tư nhân: Bao gồm phần tiết kiệm của dân cư, phần tích luỹ của các doanh nghiệp dân doanh, các hợp tác xã. Theo đánh giá sơ bộ, khu vực kinh ngoài Nhà nước vẫn sở hữu một lượng vốn tiềm năng rất lớn mà chưa được huy động triệt để. Nguồn vốn nước ngoài Nguồn vốn ODA: Đây là nguồn vốn phát triển do các tổ chức quốc tế và các chính phủ nước ngoài cung cấp với mục tiêu trợ giúp các nước đang phát triến. So với các hình thức tài trợ khác, ODA mang tính ưu đãi cao hơn bất cứ nguồn tài trợ phát triên chính thức ODF nào khác. Ngoài các điều kiện ưu đãi về lãi suất, thời hạn cho vay dài, khối lượng vốn vay tương đối lớn, bao giờ ODA cũng có yếu tố không hoàn lại (còn gọi là thành tố hỗ trợ) đạt ít nhất 25%. Mặc dù có tính ưu đãi cao, song sự ưu đãi cho loại vốn này thường đi kèm các điều kiện và ràng buộc tương đối khắt khe (tính hiệu quả của dự án, thủ tục chuyển giao vốn và thị trường...). Vì vậy, để đạt được loại tài trợ hấp dẫn này với thiệt thòi ít nhất, cần phải xem xét dự án trong điều kiện tài chính tổng thể. Nếu không, việc tiếp nhận viện trợ có thể trở thành gánh nặng nợ nần lậu dài cho nền kinh tế. Điều này còn hàm ý rằng, ngoài những yếu tố thuộc về nội dung dự án còn cần có nghệ thuật thoả thuận để vừa có thể nhận vốn, vừa bảo tồn được các mục tiêu có tính nguyên tắc. Nguồn vốn tín dụng từ các ngân hàng thương mại: Điều kiện ưu đãi dành cho loại vốn này không dễ dàng như đối với nguồn vốn ODA. Tuy nhiên, bù lại, nó có ưu điểm rõ ràng là không gắn với các ràng buộc về chính trị, xã hội. Mặc dù vậy, thủ tục vay đối với nguồn vốn này thường tương đối khắt khe, thời gian trả nợ nghiêm ngặt, mức lãi suất cao là những trở ngại không nhỏ đồi với các nước nghèo. Đối với Việt Nam, việc tiếp cận với nguồn vốn này vẫn còn rất hạn chế. 7
- Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): Đây là nguồn vốn đầu tư quan trọng cho đầu tư và phát triển không chỉ đối với các nước nghèo mà kể cả các nước công nghiệp phát triển. Nó có đặc điểm cơ bản khác với các nguồn vốn nước ngoài khác là việc tiếp nhận nguồn vốn này không phát sinh nợ cho nước tiếp nhận. Thay vì nhận lãi suất trên vốn đầu tưr, nhà đầu tư sẽ nhận được phần lợi nhuận thích đáng khi dự án đầu tư hoạt động có hiệu quả. Đầu tư trực tiếp nước ngoài mang theo toàn bộ tài nguyên kinh doanh vào nước nhận vốn nên nó có thể tư quan trọng cho đầu tư và phát triển không chỉ đối với các nước nghèo mà kế cả các nước công nghiệp phát triển. Nó có đặc điểm cơ bản khác với các nguồn vốn nước ngoài khác là việc tiếp nhận nguồn vốn này không phát sinh nợ cho nước tiếp nhận. Thay vì nhận lãi suất trên vốn đầu tư, nhà đầu tư sẽ nhận được phần lợi nhuận thích đáng khi dự án đầu tư hoạt động có hiệu quả. Đầu tư trực tiếp nước ngoài mang theo toàn bộ tài nguyên kinh doanh vào nước nhận vốn nên nó có thể thúc đẩy phát triển ngành nghề mới, đặc biệt là những nghành đòi hỏi cao về kỹ thuật, công nghệ hay cần nhiều vốn. Vì thế, nguồn vốn này có tác dụng cực kỳ to lớn đối với quá trình công nghiệp hoá, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tốc độ phát triển nhanh ở nước nhận đầu tư. 1.1.2.2. Theo quy mô và tính chất của dự án đầu tư Theo điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng, tùy theo tính chất và quy mô của dự án đầu tư được phân thành 3 nhóm A, B, C theo quy định tại Phụ lục I Nghị định Số: 59/2015/NĐ-CP, ngày 18 tháng 6 năm 2015, của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Dự án nhóm A Không phân biệt tổng mức đầu tư: Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt, Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính chất bảo mật quốc gia. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất. Dự án từ 2300 tỷ đồng trở lên bao gồm: Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ; Công nghiệp điện; Khai thác 8
- dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng; Chế tạo máy, luyện kim; Khai thác, chế biến khoáng sản; Xây dựng khu nhà ở. Dự án từ 1500 tỷ đồng trở lên bao gồm: Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại điểm 1 Mục II.2 Nghị định 59/2015/NĐ-CP; Thủy lợi; Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật; Kỹ thuật điện; Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm 4 Mục II.2; Công trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại điểm 5 Mục II.2; Bưu chính, viễn thông. Dự án từ 1000 tỷ trở lên bao gồm: Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các Mục I.1, I.2 và I.3. Dự án từ 800 tỷ trở lên bao gồm: Y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại Mục II.2. Dự án nhóm B. Dự án từ 120 tỷ đến 2300 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực quy định tại Mục II phụ lục Nghị định 59/2015 NĐ-CP bao gồm các lĩnh vực như sau: Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ; Công nghiệp điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng; Chế tạo máy, luyện kim; Khai thác, chế biến khoáng sản; Xây dựng khu nhà ở. Dự án từ 80 tỷ đến 1500 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực quy định tại Mục II.3 phụ lục Nghị định 59/2015/NĐ-CP bao gồm các lĩnh vực như sau: Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại điểm 1 Mục II.2 Nghị định 59/2015/NĐ-CP; Thủy lợi; Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật; Kỹ thuật điện; Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm 4 Mục II.2; Công trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại điểm 5 Mục II.2; Bưu chính, viễn thông. Dự án từ 60 tỷ đến 1000 tỷ đồng thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4 phụ lục Nghị định 59/2015/NĐ-CP bao gồm các lĩnh vực: Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ 9
- thuật khu đô thị mới; Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các Mục I.1, I.2 và I.3. Dự án từ 45 tỷ đến 800 tỷ đồng thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5 Nghị định 59/2015/NĐ-CP bao gồm các lĩnh vực sau đây: Y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại Mục II.2. Dự án nhóm C. Dự án dưới 120 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực quy định tại Mục II phụ lục Nghị định 59/2015 NĐ-CP bao gồm các lĩnh vực như sau: Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ; Công nghiệp điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng; Chế tạo máy, luyện kim; Khai thác, chế biến khoáng sản; Xây dựng khu nhà ở. Dự án dưới 80 tỷ đồng thuộc các các lĩnh vực quy định tại Mục II.3 phụ lục Nghị định 59/2015/NĐ-CP bao gồm các lĩnh vực như sau: Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại điểm 1 Mục II.2 Nghị định 59/2015/NĐ-CP; Thủy lợi; Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật; Kỹ thuật điện; Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm 4 Mục II.2; Công trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại điểm 5 Mục II.2; Bưu chính, viễn thông. Dự án dưới 60 tỷ đồng thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4 phụ lục Nghị định 59/2015/NĐ-CP bao gồm các lĩnh vực: Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các Mục I.1, I.2 và I.3. Dự án dưới 45 tỷ đồng thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5 Nghị định 59/2015/NĐ-CP bao gồm các lĩnh vực sau đây: Y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại Mục II.2. 1.1.2.3. Căn cứ theo góc độ tái sản xuất tài sản cố định Vốn đầu tư xây dựng mới (Xây dựng, mua sắm tài sản cố định mới do nguồn vốn trích từ lợi nhuận) 10
- Vốn đầu tư nâng cấp, cải tạo sửa chữa (Thay thế tài sản đã hết niên hạn sử dụng từ nguồn vốn khấu hao). Ở đây có thể kết hợp với cải tạo và hiện đại hoá tài sản cố định 1.1.2.4. Căn cứ vào chủ đầu tư Chủ đầu tư là Nhà nước (ví dụ đầu tư cho các công trình cơ sở hạ tầng kinh tế và xã hội do vốn của Nhà nước) Chủ đầu tư là các doanh nghiệp (quốc doanh và phi quốc doanh, độc lập và liên doanh, trong nước và ngoài nước). Chủ đầu tư là các cá thể riêng lẻ. 1.1.3. Vai trò của vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản trong việc phát triển kinh tế xã hội Để phát triển nền kinh tế cần phải có đủ 3 yếu tố cơ bản là: Vốn (tiền) - Lao động (nhân công) - Công nghệ (máy móc thiết bị). Cả ba yếu tố trên đều rất quan trọng và có mối quan hệ hữu cơ với nhau, trong đó vốn là tiền đề quyết định, tác động đến yếu tố lao động và công nghệ. Nói như vậy có nghĩa là vốn, cụ thể là vốn đầu tư là yếu tố có vai trò cực kỳ quan trọng trong tiến trình phát triển kinh tế - xã hội. Cụ thể: Vốn đầu tư quyết định quy mô, năng lực sản xuất của nền kinh tế. Do đó, trên một phương diện nào đó nó quyết định đến tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội. Nếu đầu tư vốn đúng hướng, đúng mục đích nó sẽ mang lại hiệu quả lớn cho nền kinh tế đất nước. Vốn đầu tư là nhân tố quyết định việc cải tạo, xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng để thực hiện sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Việc xây dựng cơ sở hạ tầng không chỉ tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho việc phát triển kinh tế trong nước mà còn tạo điều kiện để tăng cường phát triển kinh tế đối ngoại phù hợp với xu hướng hội nhập của nước ta với các nước trong khu vực và trên thế giới. Vốn đầu tư có vai trò to lớn trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Thông qua cơ chế phân bổ vốn đầu tư hợp lý có thể điều chỉnh cơ cấu đầu tư ưu tiên cho phát triển theo ngành, lĩnh vực, khu vực nhằm cải biến cơ cấu phát triển kinh tế. 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng
115 p | 23 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Vũng Liêm
76 p | 26 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ Flexicard tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Cần Thơ
102 p | 17 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Châu Thành tỉnh Kiên Giang
92 p | 20 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Ứng dụng mô hình marketing hỗn hợp cho sản phẩm tôm xuất khẩu tại Công ty TNHH Phú Thạnh
81 p | 22 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Nam - tỉnh Hậu Giang
102 p | 17 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng
78 p | 15 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Cần Thơ
100 p | 12 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Thực trạng Marketing Mix cho công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Ba Hòn - tỉnh Kiên Giang
98 p | 19 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Cần Thơ
104 p | 14 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang
118 p | 14 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Cờ Đỏ
98 p | 15 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Rủi ro lãi suất tại NHNo&PTNT quận Cái Răng giai đoạn 2008-2011
91 p | 21 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành - Sóc Trăng
89 p | 15 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty cổ phần Sản xuất Dịch vụ Thương mại tổng hợp Sơn Tùng Cần Thơ
75 p | 21 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Sóc Trăng
90 p | 13 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Nam - tỉnh Hậu Giang
96 p | 19 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Trà Ôn giai đoạn 2013-2018
79 p | 16 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn