Khóa luận tốt nghiệp Tài chính ngân hàng: Tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời tại các ngân hàng thương mại niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
lượt xem 1
download
Mục tiêu chung của bài nghiên cứu là phân tích: Làm rõ cơ sở lý thuyết về tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời; phân tích tác động của nhân tố rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời tại các NHTM niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2005 - 2016; dựa trên kết quả nghiên cứu thực nghiệm, đưa ra các khuyến nghị cho các bên liên quan, đặc biệt là với các NHTMVN.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Tài chính ngân hàng: Tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời tại các ngân hàng thương mại niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------------------- PHẠM GIA HÂN TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
- i TÓM TẮT KHÓA LUẬN Trong bài nghiên cứu này, tác giả tiến hành phân tích tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời tại 14 ngân hàng thƣơng mại niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam trong khoảng thời gian 2005 - 2016. Tác giả thu thập số liệu thứ cấp qua báo cáo tài chính của các ngân hàng. Nghiên cứu sử dụng tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ cho vay (NPLR), dự phòng rủi ro tín dụng (LLPR), đòn bẩy tài chính (LEV), tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) là các chỉ số của rủi ro tín dụng; ngoài ra còn có các biến quy mô ngân hàng (BS), tỷ lệ lạm phát (INF), tốc độ tăng trƣởng (GDP). Thêm vào đó, nghiên cứu có thêm yếu tố biến giả (DUMMY) tác động của khủng hoảng tài chính, để xét rằng trong giai đoạn khủng hoảng tài chính 2008 - 2009 có ảnh hƣởng đến khả năng sinh lời của các NHTM hay không. Còn chỉ số đại diện cho khả năng sinh lời là ROE. Qua kết quả thống kê từ mô hình hồi quy REM, NPLR tác động ngƣợc chiều và có ý nghĩa thống kê tới ROE. Ngƣợc lại, các biến LEV, BS, INF, GDP có tác động cùng chiều đến ROE. Trong khi đó, LLPR và DUMMY không có tác động đến khả năng sinh lời. Nghiên cứu kết luận rằng rủi ro tín dụng vẫn là một mối quan tâm lớn đối với các NHTM ở Việt Nam vì rủi ro tín dụng là một yếu tố dự báo quan trọng của hoạt động tài chính ngân hàng.
- ii ABSTRACT In this study, the author analyzes the impact of credit risk on profitability at 14 commercial banks listed on Vietnam’s securities market from 2005 to 2016. Secondary data were collected from annual reports of banks. In the model, non - performing loan ratio (NPLR), loan loss provision ratio (LLPR), leverage (LEV) and capital adequacy (CAR) as indicators of credit risk; moreover, bank size (BS), inflation (INF), and economic growth (GDP) are known as domestic and macro- financial variables. In addition, the study has used a dummy variable, the impact of the financial crisis 2008 - 2009 on the profitability of commercial banks. The indicator of profitability is ROE. Based on statistic results from the REM regression model, NPLR has a negative effect and statistically significant on ROE. In contrast, the result reveals that the effect of LEV, BS, INF, GDP are significant positive on ROE. Meanwhile, LLPR and DUMMY have no effect on profitability. The study concludes that credit risk remains a major concern for commercial banks in Vietnam because credit risk is an important predictor of banking operations.
- iii LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Phạm Gia Hân, sinh viên lớp HQ2 – GE02, niên khóa 2014 - 2018, trƣờng Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh. Khóa luận này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong khóa luận. TP. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng 5, năm 2018 Kí tên Phạm Gia Hân
- iv LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô Trƣờng Đại học Ngân Hàng TP. HCM nói chung và các thầy cô trong khoa Ngân Hàng nói riêng đã tạo môi trƣờng cho tôi học tập và rèn luyện trong quá trình 4 năm ở đại học, giúp cho tôi đƣợc tiếp cận kiến thức nền tảng cũng nhƣ tạo điều kiện cho tôi đƣợc thực hiện khóa luận này nhằm nâng cao hiểu biết và áp dụng kiến thức đã học vào nghiên cứu thực nghiệm. Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến thầy Ông Văn Năm, chủ nhiệm lớp HQ2 – GE02, đã phổ biến và hỗ trợ cho sinh viên rất nhiều về học tập cũng nhƣ các hoạt động tại trƣờng. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu săc đến giảng viên hƣớng dẫn tôi, Thạc sĩ Nguyễn Anh Tú. Thầy đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn, thẳng thắn đƣa ra các ý kiến, giúp tôi nhận ra từng lỗi sai để bài nghiên cứu đƣợc hoàn thiện hơn. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè, những ngƣời đã luôn đồng hành, giúp đỡ và ủng hộ tôi trong suốt thời gian thực hiện khóa luận này. Trân trọng! Phạm Gia Hân
- v MỤC LỤC TÓM TẮT KHÓA LUẬN ........................................................................................ I LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... III LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... IV MỤC LỤC ................................................................................................................. V DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. IX DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. X DANH MỤC PHỤ LỤC......................................................................................... XI DANH MỤC CÔNG THỨC................................................................................. XII CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................ 1 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................................ 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 2 1.3 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................. 2 1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................ 3 1.5 ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................. 4 1.6 BỐ CỤC CỦA KHÓA LUẬN .................................................................................... 4 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NHTM TẠI VIỆT NAM.............................. 6 2.1 KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NHTM........................................................................ 6 2.1.1 Khái niệm khả năng sinh lời của NHTM ....................................................... 6 2.1.2 Các chỉ số đo lường khả năng sinh lời .......................................................... 7 2.1.2.1 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản – ROA ................................................... 7 2.1.2.2 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu – ROE ............................................. 8 2.2 RỦI RO TÍN DỤNG ................................................................................................ 9 2.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng............................................................................... 9 2.2.2 Các chỉ số đo lường rủi ro tín dụng ............................................................. 10
- vi 2.2.2.1 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ cho vay (NPLR) ........................................ 10 2.2.2.2 Dự phòng rủi ro tín dụng (LLPR) ............................................................ 10 2.2.2.3 Hệ số đòn bẩy tài chính (LEV) ................................................................ 11 2.2.2.4 Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) ........................................................... 12 2.3 CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NHTM ...................... 12 2.3.1 Yếu tố vi mô của các NHTM ........................................................................ 13 2.3.2 Yếu tố vĩ mô .................................................................................................. 13 2.3.2.1 Tỷ lệ lạm phát (INF) ................................................................................ 13 2.3.2.2 Tốc độ tăng trƣởng (GDP) ....................................................................... 14 2.3.2.3 Khủng hoảng kinh tế 2008 – 2009 (DUMMY) ....................................... 15 2.4 TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ..................................................................... 15 2.4.1 Tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời của NHTM................... 15 2.4.2 Các nghiên cứu thực nghiệm về tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời của NHTM .................................................................................................... 17 2.4.2.1 Tác động ngƣợc chiều của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời ............ 17 2.4.2.2 Tác động cùng chiều của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời .............. 20 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 22 CHƢƠNG 3 XÂY DỰNG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................................ 24 3.1 GIỚI THIỆU MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................... 24 3.1.1 Lựa chọn mô hình nghiên cứu ...................................................................... 24 3.1.2 Thiết kế mô hình nghiên cứu ........................................................................ 25 3.2 GIẢI THÍCH CÁC BIẾN TRONG MÔ HÌNH VÀ KÌ VỌNG DẤU VỀ CÁC BIẾN............. 27 3.2.1 Biến phụ thuộc ............................................................................................. 27 3.2.2 Các biến độc lập đại diện cho rủi ro tín dụng ............................................. 27 3.2.2.1 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ cho vay (NPLR) ........................................ 27 3.2.2.2 Dự phòng rủi ro tín dụng (LLPR) ............................................................ 28 3.2.2.3 Đòn bẩy tài chính (LEV) ......................................................................... 28 3.2.2.4 Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) ........................................................... 29
- vii 3.2.2.5 Quy mô ngân hàng (BS) .......................................................................... 29 3.2.2.6 Tỷ lệ lạm phát (INF) ................................................................................ 30 3.2.2.7 Tốc độ tăng trƣởng (GDP) ....................................................................... 30 3.2.2.8 Khủng hoảng kinh tế 2008 – 2009 (DUMMY) ....................................... 31 3.3 THU THẬP SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU........................................................................ 33 3.3.1 Thu thập số liệu của các NHTMVN ............................................................. 33 3.3.2 Thu thập số liệu của các biến số vĩ mô và biến giả ..................................... 35 3.4 PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU............................................. 35 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 37 CHƢƠNG 4 THỰC HIỆN VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ......................................................................................................................... 39 4.1 THỐNG KÊ MÔ TẢ .............................................................................................. 39 4.2 LỰA CHỌN MÔ HÌNH .......................................................................................... 41 4.3 KIỂM ĐỊNH SAU KHI LỰA CHỌN MÔ HÌNH .......................................................... 44 4.3.1 Hiện tượng đa cộng tuyến ............................................................................ 45 4.3.2 Kiểm định hiện tượng tự tương quan ........................................................... 45 4.3.3 Phương sai thay đổi ..................................................................................... 46 4.4 PHÂN TÍCH DẤU CỦA CÁC BIẾN ......................................................................... 47 4.4.1 Các biến độc lập đại diện cho rủi ro tín dụng ............................................. 47 4.4.2 Biến kiểm soát .............................................................................................. 49 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ........................................................................................ 53 CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................... 54 5.1 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 54 5.2 KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC NHTM VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ........... 55 5.2.1 Đối với các NHTM ....................................................................................... 55 5.2.1.1 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ (NPLR) ..................................................... 55 5.2.1.2 Đòn bẩy tài chính ..................................................................................... 56 5.2.1.3 Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu ....................................................................... 56
- viii 5.2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước ...................................................................... 57 5.3 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU MỞ RỘNG ................................. 58 KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 ........................................................................................ 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 60 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 65
- ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt BS Bank size Quy mô ngân hàng CAR Capital adequacy ratio Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu FEM Fixed effect model Mô hình tác động cố định GDP Gross domestic product Tổng sản phẩm quốc nội HNX Ha Noi Stock Exchange Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Ho Chi Minh Stock Exchange HOSE Chí Minh INF Inflation Tỷ lệ lạm phát LEV Leverage Hệ số đòn bẩy tài chính LLPR Loan loss provision ratio Dự phòng rủi ro tín dụng LLRGL Loan loss reserve/ gross loan Tỷ lệ dự phòng tổn thất cho vay Loan loss reserve/ non – LLRNPL Dự phòng tổn thất cho vay/ nợ xấu performing loan NHNN State Bank Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM Commercial Bank Ngân hàng thƣơng mại NHTMCP Joint Stock Commercial Bank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần NHTMVN Vietnam Commercial Bank Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam NIM Net interest margin Lãi suất cận biên Non – performing loan ratio Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ cho NPLR vay Mô hình bình phƣơng nhỏ nhất OLS Ordinary Least Squares thông thƣờng REM Random effect model Mô hình tác động ngẫu nhiên ROA Return on asset Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROE Return on equity Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu Unlisted Public Company Giao dịch chứng khoán công ty đại UPCoM Market chúng chƣa niêm yết
- x DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 1 Bảng 3.1 - Giải thích các biến và kỳ vọng dấu của từng biến 31 2 Bảng 3.2 - Danh sách các NHTM và thời gian thu thập số liệu 34 3 Bảng 4.1 - Thống kê mô tả các biến số 39 4 Bảng 4.2 - Kết quả hồi quy theo Pooled OLS 42 5 Bảng 4.3 - Kết quả hồi quy theo FEM 42 6 Bảng 4.4 - Kết quả kiểm định Likelihood Ratio 43 7 Bảng 4.5 - Kết quả hồi quy theo REM 43 8 Bảng 4.6 - Kết quả kiểm định Hausman 44 9 Bảng 4.7 - Hệ số tƣơng quan giữa các biến 45 10 Bảng 4.8 - Kiểm định hiện tƣợng tự tƣơng quan 45 11 Bảng 4.9 - Kiểm định phƣơng sai thay đổi 46 Bảng 4.10 - Kết quả hồi quy của các biến đại diện cho rủi ro tín 12 47 dụng 13 Bảng 4.11 - Kết quả hồi quy của các biến kiểm soát 49 14 Bảng 4.12 - Tổng hợp kết quả nghiên cứu 51
- xi DANH MỤC PHỤ LỤC STT Tên phụ lục Trang 1 Phụ lục 1 - Thống kê mô tả các biến trong mô hình hồi quy 65 Phụ lục 2 - Phân tích tƣơng quan giữa các biến trong mô hình 2 65 hồi quy 3 Phụ lục 3 - Kết quả hồi quy theo Pooled OLS 66 4 Phụ lục 4 - Kết quả hồi quy theo FEM 67 5 Phụ lục 5 - Kết quả kiểm định Likelihood Ratio 68 6 Phụ lục 6 - Kết quả hồi quy theo REM 69 7 Phụ lục 7 - Kết quả kiểm định Hausman 70 8 Phụ lục 8 - Kiểm định hiện tƣợng tự tƣơng quan 71 9 Phụ luc 9 – Kiểm định phƣơng sai thay đổi 72
- xii DANH MỤC CÔNG THỨC STT công Tên công thức Trang thức (2.1) Tỷ số sinh lời trên tổng tài sản 7 (2.2) Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu 8 (2.3) Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ cho vay 10 (2.4) Hệ số đòn bẩy tài chính 11
- 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do chọn đề tài Trong hầu hết các nền kinh tế, việc điều hành, kiểm soát và vận hành thị trƣờng tài chính thì hệ thống ngân hàng luôn đƣợc Chính phủ quan tâm đặc biệt. Yêu cầu đƣợc đặt lên hàng đầu là thị trƣờng tài chính hoạt động hiệu quả, hệ thống ngân hàng phát huy hết vai trò điều tiết tài chính của nền kinh tế: trung gian thanh toán, điều tiết vốn và là công cụ để Ngân hàng Nhà nƣớc điều hành chính sách tiền tệ. Với vai trò quan trọng đó, hệ thống ngân hàng cần phải hoạt động ổn định, an toàn và hiệu quả. Từ đó, Ngân hàng Nhà nƣớc thực hiện việc quản lý vốn, điều tiết tiền tệ nhanh chóng và tiện lợi hơn. Việc nghiên cứu tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời tại các ngân hàng thƣơng mại luôn đƣợc quan tâm. Rủi ro tín dụng không những ảnh hƣởng đến lợi nhuận của các ngân hàng mà còn đến các hoạt động vốn của thị trƣờng tài chính. Vì vậy, việc quản lý, kiểm soát rủi ro tín dụng không chỉ là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng thƣơng mại mà còn là của cả hệ thống ngân hàng bao gổm cả Ngân hàng Nhà nƣớc. Tính đến cuối năm 2016, hệ thông ngân hàng Việt Nam gồm 4 ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc, 3 ngân hàng đƣợc nhà nƣớc mua lại, 28 ngân hàng thƣơng mại cổ phần, 2 ngân hàng thuộc khối ngân hàng chính sách, 1 Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, 8 ngân hàng 100% vốn nƣớc ngoài, 51 văn phòng đại diện, 2 ngân hàng liên doanh và 51 chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài1 đang hoạt động. Hệ thống ngân hàng Việt Nam mặc dù có sự lớn mạnh về quy mô nhƣng luôn hoạt động với sự cạnh tranh gay gắt. Vì vậy, các ngân hàng luôn đƣợc đòi hỏi cần phải thay đổi trong chính sách, quản lý, điều hành để nâng cao chất lƣợng dịch vụ và hiệu quả hoạt động. Giai đoạn 2005 – 2016, rủi ro tín dụng và khả năng sinh lời của các NHTMCP có nhiều chuyển biến phức tạp. Do ảnh hƣởng của thời kỳ tăng trƣởng tín dụng nóng 2008 – 2009 mà tỷ lệ nợ xấu, dự phòng rủi ro tín dụng tăng, tất cả dẫn đến lợi nhuận 1 Báo cáo thƣờng niên của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam năm 2016
- 2 các ngân hàng sụt giảm mạnh. Đến năm 2016, lợi nhuận của các ngân hàng cũng đƣợc cải thiện. Bình quân ROE toàn ngành ở mức 7.47 %, tăng 1.21 % so với năm 2015). Tỷ lệ nợ xấu đƣợc cả thiện và kiểm soát ở mức an toàn (dƣới 3%) chiếm 2.46% tổng dƣ nợ, giảm nhẹ so với mức 2.55% cuối năm 2015 (Báo cáo thƣờng niên của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam nắm 2016). Tuy nhiên, tổng nợ xấu của ngân hàng vẫn tăng, đặc biệt là nợ có khả năng mất vốn tăng ở hầu hết các ngân hàng. Nhƣ vây, hoạt động tín dụng của ngân hàng tại Việt Nam đang ngày càng có những rủi ro khó khắc phục và mức độ tác động lớn đến lợi nhuận của các ngân hàng. Từ các vần đề nêu trên, tác giả quyết định chọn đề tài “Tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời tại các ngân hàng thƣơng mại niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam” làm đề tài tốt nghiệp. Qua đó, nhằm bổ sung thêm bằng chứng thực nghiệm về sự tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thƣơng mại niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung của bài nghiên cứu là phân tích. Mục tiêu 1: Làm rõ cơ sở lý thuyết về tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời. Mục tiêu 2: Phân tích tác động của nhân tố rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời tại các NHTM niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2005 - 2016. Mục tiêu 3: Dựa trên kết quả nghiên cứu thực nghiệm, đƣa ra các khuyến nghị cho các bên liên quan, đặc biệt là với các NHTMVN. 1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là rủi ro tín dụng và khả năng sinh lời của các NHTM tại Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Không gian: Tác giả thu thập số liệu từ 14 ngân hàng đƣợc niêm yết trên sàn chứng khoán vì các nguồn dữ liệu thứ cấp do ngân hàng công bố khi đã đƣợc niêm yết sẽ có tính tin cậy cao hơn do đƣợc kiểm toán kĩ càng từ các công ty kiểm toán độc lập
- 3 có uy tín. Ngoài ra, 14 NHTM đƣợc niêm yết đều có tổng tài sản khá lớn, mang tính đại diện cho hệ thống NHTMVN. Các NHTMCP đƣợc niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam, bao gồm: NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam, NHTM Công Thƣơng Việt Nam, NHTMCP Đầu Tƣ và Phát Triển, NHTMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng, NHTMCP Quân Đội, NHTMCP Á Châu, NHTMCP Sài Gòn Thƣơng Tín, NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, NHTMCP Quốc tế Việt Nam, NHTMCP Sài Gòn – Hà Nội, NHTMCP Bƣu điện Liên Việt, NHTMCP Phát triển Hồ Chí Minh, NHTMCP Kiên Long, NHTMCP Quốc Dân. Thời gian: Giai đoạn 2005 – 2016, là giai đoạn trƣớc, trong và sau khủng khoảng tài chính 2008 – 2009 cho đến thời điểm gần nhất có thể thu thập số liệu đƣợc. Đồng thời, rủi ro tín dụng và khả năng sinh lời của các NHTMCP có nhiều chuyển biến phức tạp trong khoảng thời gian này. Dữ liệu đƣợc lấy theo năm với số quan sát cho 14 ngân hàng thƣơng mại đƣợc niêm yết trên sàn chứng khoán. 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp định lƣợng: mô hình đƣợc ƣớc lƣợng bằng kỹ thuật Pooled LS, FEM và REM. Sau đó, các kiểm định lựa chọn mô hình đƣợc đƣa vào (kiểm định F, Hausman) để lựa chọn mô hình phù hợp nhất với số liệu thu thập đƣợc từ 14 NHTM tại Việt Nam. Thực hiện các kiểm định tăng cƣờng nhằm làm tăng tính tin cậy của ƣớc lƣợng (phƣơng sai thay đổi, tự tƣơng quan, sự phù hợp của mô hình) thông qua phần mềm Eview. Phƣơng pháp định tính: sử dụng phƣơng pháp mô tả để thống kê số liệu vào Excel và mô tả biến của từng ngân hàng qua từng năm, so sánh các nghiên cứu trƣớc đây và các lý thuyết liên quan đến đề tài, sau đó sử dụng phƣơng pháp phân tích để làm rõ cơ sở lý thuyết về tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời. Từ đó xây dựng mô hình nghiên cứu và tác động của yếu tố đó đến khả năng sinh lời tại các NHTM Việt Nam. Sử dụng dữ liệu thứ cấp từ các Báo cáo tài chính, bài báo khoa học, các trang web nhƣ Cafef, trang Chứng khoán Bảo Việt, Vietstock, Cophieu68, …
- 4 1.5 Đóng góp mới của đề tài Kế thừa và bổ sung các điểm hạn chế của các bài nghiên cứu trƣớc đây ở Việt Nam, đề tài này đƣợc thực hiện với kỳ vọng có những đóng góp mới nhƣ sau: Thứ nhất, trong nghiên cứu này, dựa theo gợi ý của Heffernan (2005) về khả năng tác động của các yếu tố rủi ro vĩ mô và vi mô tới khả năng sinh lời của ngân hàng, tác giả đƣa ra biến vĩ mô là tốc độ tăng trƣởng GDP, lạm phát và biến vi mô là quy mô của các ngân hàng vào mô hình làm biến kiểm soát, giúp mô hình đƣợc chính xác hơn. Thứ hai, dữ liệu đƣợc cập nhật hơn, cụ thể là tác giả muốn xem xét rằng việc phát triển mạng lƣới phủ rộng cả nƣớc tại các NHTMVN, rủi ro tín dụng có ảnh hƣởng đến khả năng sinh lời nhƣ thế nào. Ngoài ra, dữ liệu đƣợc thu thập theo năm tạo tính cập nhật và tăng tính xác thực cho kết quả nghiên cứu. Thứ ba, nghiên cứu có thêm yếu tố biến giả tác động của khủng hoảng tài chính, để xét rằng trong giai đoạn khủng hoảng tài chính 2008 - 2009 có ảnh hƣởng đến khả năng sinh lời của các NHTM hay không. 1.6 Bố cục của khóa luận Khóa luận bao gồm 5 chƣơng: Chƣơng 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu. Chƣơng này sẽ nêu cơ sở việc chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, tóm lƣợc phƣơng pháp nghiên cứu, đóng góp của đề tài và bố cục của đề tài. Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết về tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời của NHTM tại Việt Nam. Chƣơng này sẽ nêu các cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng và khả năng sinh lời trong NHTM. Đồng thời, trình bày các dẫn chứng là kết quả của các nghiên cứu trƣớc đây có liên quan đến vấn đề tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời. Chƣơng 3: Xây dựng mô hình nghiên cứu.
- 5 Chƣơng này nêu ra các cơ sở dữ liệu để thực hiện nghiên cứu, cách thức đo lƣờng các biến trong mô hình nghiên cứu và công việc thu thập dữ liệu đƣợc thực hiện nhƣ thế nào. Chƣơng 4: Thực hiện và phân tích kết quả mô hình nghiên cứu. Chƣơng này thực hiện thống kê mô tả các biến trong mô hình, kiểm định mô hình nghiên cứu đồng thời thảo luận về kết quả nghiên cứu. Chƣơng 5: Kết luận và khuyến nghị. Chƣơng này tóm tắt các vấn đề, các kết quả nghiên cứu chính của đề tài, những khuyến nghị cho các NHTMVN và gợi ý các chính sách liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng. Đồng thời, tác giả cũng trình bày các hạn chế mà đề tài chƣa thực hiện đƣợc và hƣớng nghiên cứu tiếp theo của đề tài.
- 6 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NHTM TẠI VIỆT NAM. Trong chƣơng này, tác giả sẽ nêu các cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng, khả năng sinh lời của NHTM và các tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời của NHTM. Đồng thời, trình bày các dẫn chứng là kết quả của các nghiên cứu trƣớc đây có liên quan đến vấn đề tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời. 2.1 Khả năng sinh lời của NHTM 2.1.1 Khái niệm khả năng sinh lời của NHTM Theo Rose (2002), mục tiêu hoạt động của ngân hàng là tối đa hóa lợi nhuận với mức độ rủi ro cho phép. Tuy nhiên, khả năng sinh lời là mục tiêu đƣợc quan tâm hơn cả vì khi lợi nhuận ngân hàng cao sẽ bảo toàn đƣợc vốn, góp phần tăng thị phần và thu hút các nhà đầu tƣ. Nhiều tác giả đề cập tới khái niệm của khả năng sinh lời trong các nghiên cứu trƣớc đây. Điển hình là Rose (2002) đã nêu nhƣ sau: “Khả năng sinh lời là thước đo hiệu quả bằng tiền, là điều kiện cần nhưng chưa đủ để duy trì cân bằng tài chính. Việc đánh giá khả năng sinh lời phải dựa trên một khoảng thời gian tham chiếu. Khái niệm khả năng sinh lời được áp dụng trong mọi hoạt động kinh tế sử dụng các phương tiện vật chất, con người và tài chính, thể hiện bằng kết quả trên phương tiện. Khả năng sinh lời có thể áp dụng cho một hay một tập hợp tài sản.” Ở cấp độ ngân hàng, khả năng sinh lời là kết quả của việc sử dụng tập hợp các tài sản tài chính và tài sản vật chất, tức là vốn kinh tế mà ngân hàng nắm giữ. Nhìn chung, khả năng sinh lời cần ít nhất đủ, nhằm đáp ứng hai đòi hỏi quan trọng là đảm bảo duy trì đƣợc vốn cho ngân hàng, trả đƣợc các khoản gốc và lãi cho các nguồn vốn huy động. Lãi thu đƣợc từ các hoạt động sinh lời trong năm có thể đƣợc trích ra chia cho các cổ đông hay sẽ đƣợc duy trì dƣới dạng vốn dự trữ. Nếu không tính tới thuế và lãi, khả năng sinh lời của tài sản phải cho phép tích lũy đủ số tiền nhằm đảm bảo vốn
- 7 kinh doanh, hoàn trả nợ, đóng góp vào việc tăng vốn và trả lợi nhuận đầu tƣ vốn cho các cổ đông. Mọi quyết định và thay đổi về việc nắm giữ tài sản không chỉ làm nảy sinh vấn đề tài chính mà còn cả vấn đề sinh lợi. Do đó, khả năng sinh lời của tài sản chỉ là một phần vấn đề nảy sinh từ khả năng sinh lời của các nguồn vốn thực hiện. Trên thực tế, rủi ro trong hoạt động ngân hàng do các cổ đông gánh chịu. Lợi nhuận mà họ thu đƣợc không chỉ phụ thuộc vào khả năng sinh lời của tài sản mà còn phụ thuộc vào chi phí huy động vốn. 2.1.2 Các chỉ số đo lƣờng khả năng sinh lời Khả năng sinh lời đƣợc đo lƣờng bằng nhiều phƣơng pháp khác nhau. Một số chỉ tiêu phổ biến nhƣ khả năng sinh lời trên tổng tài sản (tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng tài sản) – ROA, khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu (tỷ lệ thu nhập ròng trên vốn chủ sở hữu) – ROE, tỷ lệ thu nhập lãi cận biên – NIM. Các tỷ lệ đo lƣờng khả năng sinh lời đƣợc sử dụng trong các trƣờng hợp khác nhau và phản ánh ý nghĩa không khác nhau đáng kể. Tuy nhiên, ROA và ROE là hai tỷ lệ phổ biến thƣờng đƣợc áp dụng để đo lƣờng khả năng sinh lời theo các nghiên cứu trƣớc đây. 2.1.2.1 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản – ROA Tỷ suất sinh lời trên tài sản đo lƣờng hiệu quả hoạt động của ngân hàng trong việc sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận sau thuế, không phân biệt tài sản này đƣợc hình thành bởi nguồn vốn vay hay vốn chủ sỡ hữu. ROA là suất sinh lời trên tài sản của ngân hàng sau tác động của thuế nhƣng chƣa có tác động của nợ. Đồng thời, thể hiện đƣợc sự hiệu quả trong việc quản lý, sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận của ngân hàng. (2.1) ROA là suất sinh lời trên tài sản của ngân hàng sau thuế, do đó chịu ảnh hƣởng bởi chính sách thuế thu nhập. Tuy nhiên, ROA lại không chịu ảnh hƣởng của cơ cấu vốn vì là suất sinh lời sau thuế với giả định không sử dụng nợ. ROA cao phản ánh kết quả hoạt động hiệu quả, ngân hàng có cơ cấu tài sản hợp lý, có sự điều động linh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng
115 p | 24 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Nam - tỉnh Hậu Giang
102 p | 18 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Vũng Liêm
76 p | 28 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Châu Thành tỉnh Kiên Giang
92 p | 21 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Ứng dụng mô hình marketing hỗn hợp cho sản phẩm tôm xuất khẩu tại Công ty TNHH Phú Thạnh
81 p | 25 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ Flexicard tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Cần Thơ
102 p | 18 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng
78 p | 16 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Cờ Đỏ
98 p | 18 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Cần Thơ
100 p | 12 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Thực trạng Marketing Mix cho công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Ba Hòn - tỉnh Kiên Giang
98 p | 20 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Cần Thơ
104 p | 17 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang
118 p | 16 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Rủi ro lãi suất tại NHNo&PTNT quận Cái Răng giai đoạn 2008-2011
91 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành - Sóc Trăng
89 p | 15 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Nam - tỉnh Hậu Giang
96 p | 21 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty cổ phần Sản xuất Dịch vụ Thương mại tổng hợp Sơn Tùng Cần Thơ
75 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Sóc Trăng
90 p | 14 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Trà Ôn giai đoạn 2013-2018
79 p | 17 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn