Khóa luận tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Thực trạng hoạt động cho vay Hội phụ nữ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Á – Chi nhánh Huế
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hoá cơ sở lý luận về hoạt động cho vay Hội phụ nữ của Ngân hàng Thương mại. Phân tích tình hình phát triển hoạt động cho vay Hội phụ nữ tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. Phát hiện nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay Hội phụ nữ tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Thực trạng hoạt động cho vay Hội phụ nữ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Á – Chi nhánh Huế
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG uê ́ ́H tê h in ̣c K KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ho THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘI PHỤ NỮ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ại CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ Đ ̀ng Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Trần Thị Thu Thảo Th.S Nguyễn Hồ Phương Thảo ươ Lớp: K50 Tài Chính Tr Huế, tháng 12 năm 2019
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Khoa Tài Chính-Ngân hàng, trường Đại Học Kinh Tế Huế đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện tại trường. Đặc uê ́ biệt, em xin gửi lời sâu sắc nhất đến với Giáo viên hướng dẫn là Th.S Nguyễn Hồ Phương Thảo đã quan tâm, nhiệt tình hướng dẫn, định hướng chuyên môn và góp ý ́H kiến thức về mọi mặt giúp em hoàn thành bài khóa luận này. Bên cạnh đó, em xin chân thành cám ơn chân thành nhất đến Ban lãnh đạo Ngân tê hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế, cùng các anh chị ở Phòng phát triển kinh doanh, đặc biệt là anh Lê Ngọc Lâm đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, chỉ dẫn nhiệt tình, h hỗ trợ và cung cấp số liệu cũng như những kiến thức quý báu để em hoàn thành bài khóa luận này. in ̣c K Và em cũng xin được gửi lời cám ơn tới gia đình cùng toàn thể bạn bè đã động viên, khích lệ em trong quá trình học tập nghiên cứu giúp em có thêm động lực thực hiện bài khóa luận được tốt hơn. ho Trong quá trình thực tập cũng như làm bài khóa luận khó tránh khỏi những thiếu sót, khuyết điểm do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế. Vì ại vậy, em rất mong nhận được sự góp ý và chia sẻ của các thầy cô, Ban lãnh đạo và các Đ anh chị trong Ngân hàng để em có thêm kinh nghiệm và bài khóa luận được hoàn thiện hơn. ̀ng Cuối cùng, em xin chúc quý thầy, cô giáo Khoa Tài Chính- Ngân hàng, Ban lãnh đạo và các anh chị ở Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế cùng các anh chị ươ Phòng Phát triển kinh doanh dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong công việc. Em xin chân thành cám ơn! Tr Sinh viên thực hiện Trần Thị Thu Thảo
- TÓM TẮT ĐỀ TÀI Nội dung của khóa luận được hoàn thiện thông qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu kiến thức, quan sát thực tế về tình hình phát triển cho vay Hội phụ nữ tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Á – Chi nhánh Huế. Dựa trên những số liệu được uê ́ cung cấp bởi chi nhánh kết hợp với cơ sở lý thuyết đã tìm hiểu, tiến hành phân tích, đánh giá chất lượng cho vay Hội phụ nữ tại chi nhánh thông qua các chỉ tiêu định ́H lượng về: tình hình tài sản và nguồn vốn, tổng nguồn vốn huy động, tình hình cho vay, kết quả hoạt đông cho vay, tình hình doanh số cho vay, tình hình thu nợ cho vay, tình tê hình dư nợ cho vay, tình hình nợ quá hạn, chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu cho vay, hệ số thu nợ h và vòng quay vốn tín dụng, các chỉ tiêu phản ánh mức độ tập trung vốn cho vay. Từ in đó, tổng hợp kết quả đạt được và đưa ra các nhận xét về hoạt động cho vay Hội phụ nữ tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế trong giai đoạn 2016-2018. Nhìn ̣c K chung chất lượng của hoạt động này có những chuyển biến tích cực hơn, đáp ứng khá tốt nhu cầu của khách hàng và đang được chi nhánh mở rộng phạm vi quy mô, tốc độ ho tăng trưởng dư nợ trong cho vay Hội phụ nữ cũng tăng trưởng mạnh qua mỗi năm. Tuy nhiên, hoạt động này vẫn còn một số tồn đọng cần phải khắc phục để nâng cao chất lượng cho vay tại chi nhánh. Dựa trên kết quả phân tích kết hợp với quá trình cọ ại xát thực tế trong thời gian thực tập, đã tìm hiểu một số nguyên nhân ảnh hưởng đến Đ chất lượng cho vay Hội phụ nữ tại chi nhánh. Từ đó, đề xuất một số giải pháp để nâng cao chất lượng cho vay Hội phụ nữ như: kích thích tăng trưởng dư nợ cho vay Hội ̀ng phụ nữ thông qua quá trình đẩy mạnh hoạt động marketing, tăng cường nâng cao chất lượng công tác thẩm định cho vay Hội phụ nữ để hạn chế rủi ro các khoản vay, nâng ươ cao hiệu quả công tác xử lý, hạn chế nợ quá hạn và nợ xấu, thực hiện linh hoạt quy trình cho vay Hội viên Hội phụ nữ để thu hút khách hàng, phát huy nguồn lực con Tr người, đầu tư cơ sở vật chất. Những biện pháp này hy vọng sẽ phần nào giúp chi nhánh có thể khắc phục được những hạn chế còn tồn tại trong khoản thời gian tới.
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBNV : Cán bộ nhân viên CVTD : Cho vay tín dụng DAB : Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Á uê ́ DNCV : Dư nợ cho vay ́H DSCV : Doanh số cho vay DSTN : Doanh số thu nợ tê ĐVKD : Đơn vị kinh doanh HĐLK : Hợp đồng liên kết h HLHPN : Hội Liên hiệp phụ nữ HPN KH : Hội phụ nữ : Khách hàng in ̣c K KHCN : Khách hàng cá nhân NHNN : Ngân hàng Nhà nước ho NHTM : Ngân hàng Thương Mại TMCP : Thương Mại Cổ Phần ại Đ ̀ng ươ Tr
- DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của NHTM Cổ phần Đông Á - CN Huế ..............25 Biểu đồ 2.1 Nguồn vốn huy động tại chi nhánh giai đoạn 2016-2018..........................31 Biểu đồ 2.2 Nguồn vốn huy động theo loại tiền tại chi nhánh giai đoạn 2016-2018...32 uê ́ Biểu đồ 2.3 Tình hình cho vay của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2016-2018 ......33 ́H Biểu đồ 2.4 Tình hình dư nợ cho vay của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2016-2018 ..................................................................................34 tê Biểu đồ 2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2016-2018 ..................................................................................................36 h Biểu đồ 2.6 Tốc độ tăng trưởng cho vay Hội viên Hội phụ nữ tại DongA Bank – CN in Huế giai đoạn 2016-2018...........................................................................44 Biểu đồ 2.7 Doanh số thu nợ cho vay Hội viên Hội phụ nữ tại DongA Bank – CN Huế ̣c K giai đoạn 2016-2018 ..................................................................................46 Biểu đồ 2.8 Tốc độ tăng trưởng doanh số thu nợ cho vay Hội viên Hội phụ nữ giai ho đoạn 2016-2018 tại DongA Bank CN Huế...............................................48 Biểu đồ 2.9 Tốc độ nợ quá hạn đối với Hội phụ nữ tại DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2016-2018 .........................................................................................51 ại Đ ̀ng ươ Tr
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm 2016-2018........28 Bảng 2.2 Tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng qua 3 năm 2016-2018 ...............30 Bảng 2.3 Tình hình cho vay của Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế33 uê ́ giai đoạn 2016-2018.....................................................................................33 Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của DongA Bank – Chi nhánh Huế qua 3 ́H năm 2016-2018 ............................................................................................35 Bảng 2.5 Doanh số cho vay HLHPN so với tổng doanh số cho vay tiêu dùng của tê DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2016-2018 .............................................42 Bảng 2.6 Tình hình thu nợ cho vay Hội phụ nữ tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi h nhánh Huế giai đoạn 2016-2018 ..................................................................45 in Bảng 2.7 Tình hình dư nợ cho vay Hội phụ nữ tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi ̣c K nhánh Huế giai đoạn 2016-2018 ..................................................................47 Bảng 2.8 Tình hình nợ quá hạn cho vay Hội phụ nữ tại DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2016-2018............................................................................................49 ho Bảng 2.9 Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay Hội phụ nữ tại DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2016-2018 ....................................................................................................50 ại Bảng 2.10 Tỷ lệ nợ xấu của cho vay HPN tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2016-2018.............................................................................52 Đ Bảng 2.11 Cơ cấu nợ xấu của Chi nhánh trong giai đoạn 2016-2018...........................53 Bảng 2.12 Hệ số thu nợ và vòng quay vốn tín dụng đối với sản phẩm cho vay Hội viên ̀ng Hội phụ nữ tại DongA – CN Huế giai đoạn 2016-2018 ..............................54 Bảng 2.13 Các chỉ tiêu phản ánh mức độ tập trung vốn cho vay Hội viên Hội phụ nữ ươ tại DongA Bank – CN Huế ..........................................................................55 Tr
- MỤC LỤC PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2 uê ́ 5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3 6. Kết cấu đề tài ............................................................................................................3 ́H PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘI PHỤ NỮ tê CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..........................................................................4 1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại........................................................................4 h 1.1.1 Khái niệm ...............................................................................................................4 in 1.1.2 Các hoạt động của ngân hàng thương mại .............................................................5 1.1.2.1 Hoạt động huy động tiền gửi ...............................................................................5 ̣c K 1.1.2.2 Hoạt động tín dụng ..............................................................................................5 1.1.2.3 Hoạt động đầu tư cung cấp các dịch vụ...............................................................5 1.2 Hoạt động cho vay Hội phụ nữ tại ngân hàng thương mại ......................................6 ho 1.2.1 Tổng quan về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại ...............................6 1.2.1.1 Cho vay................................................................................................................6 ại 1.2.1.2 Nguyên tắc cho vay của ngân hàng thương mại..................................................6 1.2.1.3 Phân loại các loại hình cho vay ...........................................................................7 Đ 1.2.1.4 Điều kiện cho vay................................................................................................8 1.2.2 Các khái niệm liên quan đến cho vay của Hội phụ nữ..........................................9 ̀ng 1.2.2.1 Hội phụ nữ ...........................................................................................................9 1.2.2.2 Cho vay Hội phụ nữ.............................................................................................9 ươ 1.2.2.3 Điều kiện cho vay khách hàng cá nhân thông qua Hội Liên hiệp Phụ nữ .............10 1.2.3 Đặc điểm cho vay hội phụ nữ...............................................................................10 Tr 1.2.4 Sản phẩm cho vay hội phụ nữ ..............................................................................11 1.2.5 Vai trò hoạt động cho vay Hội phụ nữ. ................................................................12 1.2.6 Các chỉ tiêu phản ánh phát triển hoạt động cho vay Hội phụ nữ của Ngân hàng Thương mại. ..................................................................................................................13 1.2.6.1.Doanh số cho vay ..............................................................................................13 1.2.6.2. Doanh số thu nợ................................................................................................14
- 1.2.6.3. Dư nợ cho vay ..................................................................................................14 1.2.6.4. Tốc độ tăng trưởng dư nợ. ................................................................................14 1.2.6.5. Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay ..............................................................15 1.2.6.6 Nợ quá hạn.........................................................................................................15 1.2.6.7. Nợ xấu ..............................................................................................................16 1.2.6.8. Vòng quay vốn .................................................................................................16 1.2.6.9. Hệ số thu nợ......................................................................................................16 uê ́ 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động cho vay hội phụ nữ tại Ngân hàng thương mại.....................................................................................................................17 ́H 1.3.1 Nhân tố thuộc về ngân hàng ................................................................................17 1.3.1.1 Chính sách tín dụng ...........................................................................................17 tê 1.3.1.2 Thông tin tín dụng .............................................................................................18 1.3.1.3 Năng lực điều hành của ban lãnh đạo................................................................19 h 1.3.1.4 Chất lượng nhân sự và cơ sở vật chất thiết bị ...................................................19 in 1.3.1.5 Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng .............................................................20 ̣c K 1.3.1.6 Đối thủ cạnh tranh .............................................................................................20 1.3.2 Các nhân tố thuộc về khách hàng........................................................................21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY HỘI PHỤ NỮ .......................................22 ho TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á CHI NHÁNH HUẾ GIAI ĐOẠN 2016-2018 ...............................................................................................22 2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh Huế .....................................22 ại 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................22 Đ 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và các lĩnh vực hoạt động. ................................................23 2.1.2.1 Chức năng nhiệm vụ.........................................................................................23 ̀ng 2.1.2.2 Các lĩnh vực hoạt động......................................................................................24 2.1.2.3 Lĩnh vực và sản phẩm kinh doanh chủ yếu. ......................................................24 ươ 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy của ngân hàng TMCP Đông Á Chi nhánh......................25 2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. ................................................................................................................................. Tr 27 2.1.4.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn và nguồn vốn của Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế......................................................................................................................27 2.1.4.2 Tình hình huy động vốn của Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế. ................30 2.1.4.3 Tình hình hoạt động cho vay của Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế. .............33 2.1.4.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế. ...........35
- 2.2 Thực trạng hoạt động phát triển cho vay Hội phụ nữ tại Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2016-2018....................................................................................37 2.2.1 Các quy định về cho vay Hội phụ nữ tại Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế..37 2.2.1.1 Giới thiệu chung. ...............................................................................................37 2.2.1.2 Điều kiện vay vốn..............................................................................................38 2.2.1.2.1 Đối với đối tác liên kết ...................................................................................38 2.2.1.2.2 Đối với người thu tiền góp .............................................................................39 uê ́ 2.2.1.2.3 Đối với tổ vay vốn ..........................................................................................39 2.2.1.2.4 Đối với khách hàng.........................................................................................39 ́H 2.2.1.3 Quy trình cho vay hội phụ nữ tại Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế.................40 2.2.2 Phân tích thực trạng phát triển cho vay Hội phụ nữ tại Ngân hàng Đông Á – Chi tê nhánh Huế......................................................................................................................41 2.2.2.2 Phân tích Doanh số thu nợ Hội phụ nữ .............................................................45 h 2.2.2.3 Phân tích Dư nợ cho vay Hội phụ nữ ................................................................47 in 2.2.2.4 Phân tích nợ quá hạn cho vay Hội phụ nữ.........................................................49 2.2.2.5 Phân tích Nợ xấu cho vay Hội phụ nữ...............................................................52 ̣c K 2.2.2.6 Phân tích vòng quay vốn và hệ số thu nợ. ........................................................54 2.2.2.7 Các chỉ tiêu phản ánh mức độ tập trung vốn cho vay Hội phụ nữ ....................55 ho 2.3 Đánh giá tình hình phát triển cho vay Hội phụ nữ tại Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2016-2018....................................................................................56 2.3.1 Kết quả đạt được của hoạt động cho vay Hội phụ nữ ..........................................56 ại 2.3.2 Những hạn chế còn tồn tại của hoạt động cho vay Hội phụ nữ............................56 2.3.3 Nguyên nhân.........................................................................................................57 Đ 2.3.3.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng ......................................................................57 2.3.3.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng ........................................................................58 ̀ng 2.3.3.3 Nguyên nhân từ phía nền kinh tế.......................................................................60 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO ươ VAY HỘI PHỤ NỮ TẠI NGÂN HÀNG ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ GIAI ĐOẠN 2016-2018 .........................................................................................................62 Tr 3.1 Định hướng phát triển trong thời gian tới của ngân hàng.......................................62 3.1.1 Định hướng chung ................................................................................................62 3.1.2 Định hướng cho vay Hội phụ nữ trong thời gian tới ............................................63 3.2 Một số giải pháp mở rộng hoạt động cho vay Hội phụ nữ tại Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế ...............................................................................................................64 3.2.1 Kích thích tăng trưởng dư nợ cho vay Hội phụ nữ thông qua quá trình đẩy mạnh hoạt động marketing ......................................................................................................64
- 3.2.2 Tăng cường nâng cao chất lượng công tác thẩm định cho vay Hội phụ nữ để hạn chế rủi ro của các khoản vay .........................................................................................64 3.2.3 Nâng cao hiệu quả công tác xử lý và hạn chế nợ quá hạn và nợ xấu...................65 3.2.4 Thực hiện linh hoạt quy trình cho vay Hội viên Hội phụ nữ để thu hút khách hàng ................................................................................................................................. 65 3.2.5 Phát huy nguồn lực con người..............................................................................66 uê ́ 3.2.6 Đầu tư cơ sở vật chất, mở rộng mạng lưới ...........................................................67 PHẦN 3: KẾT LUẬN..................................................................................................68 ́H 1.3.2 Kiến nghị .............................................................................................................68 1.3.2.1 Đối với NHNN ..................................................................................................68 tê 1.3.2.2 Đối với DAB – Hội sở chính.............................................................................69 1.3.2.3 Đối với Hội Liên hiệp phụ nữ Thừa Thiên Huế ................................................69 h DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr
- PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường ngày càng mở cửa của Việt Nam hiện nay đặt ra rất nhiều cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh. Một trong số đó là hệ thống các ngân hàng thương mại với vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế. Ngân hàng chính là nơi tích tụ, tập trung và khơi dậy động viên các nguồn uê ́ lực phát triển kinh tế và là nơi cung cấp cho nền kinh tế quốc dân, góp phần thúc đẩy tăng trưởng chung của nền kinh tế. ́H Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Á là một trong những ngân hàng tiên phong và đi đầu trong lĩnh vực công nghệ thẻ, thu hút hơn 5 triệu khách hàng sử dụng. tê Đây cũng là ngân hàng đầu tiên nghiên cứu và chế tạo ATM nhả vàng, đưa vào hoạt h động các dòng ATM lưu động, các buồng Auto Banking thế hệ mới có chức năng nhận in tiền mặt trực tiếp lớn nhất Việt Nam. Đối mặt với những thay đổi và sức ép cạnh tranh từ thị trường, ngân hàng Đông Á đã cố gắng khai thác và mở rộng mảng tín dụng bán ̣c K lẻ với những sản phẩm hướng tới và phục vụ lợi ích của một nhóm khách hàng đặc biệt nhất định như cho vay các đối tượng thuộc các cơ quan hành chính sự nghiệp hoặc tổ chức xã hội,… ho Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế (DAB) là một trong những chi nhánh lớn của Ngân hàng TMCP Đông Á. Trong những năm gần đây, DAB – Chi ại nhánh Huế đã nổ lực chứng minh năng lực và sức mạnh của mình bằng những sản Đ phẩm mang tính chất như trên. Và không thể không kể đến sản phẩm “Cho vay trả góp đối với Hội Liên hiệp Phụ nữ”. Đây đã là một sản phẩm mang thương hiệu của DAB – ̀ng Chi nhánh Huế trên thị trường ngân hàng. Cho vay trả góp chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập. Đặc biệt đối tượng mà DAB - Huế hiện nay hướng tới là Hội viên ươ Hội phụ nữ, tuy rằng quy mô vay không lớn, chi phí cao nhưng việc phát triển loại hình tín dụng dành cho khách hàng là phụ nữ giúp cho ngân hàng mở rộng quy mô tín Tr dụng, giảm thiểu rủi ro nhờ đa dạng hóa loại hình dịch vụ. Chính điều đó đã tạo ra những cơ hội cho DAB – Huế phát triển các dịch vụ và tự khẳng định mình. Vì vậy, để có thể tồn tại và giữ vững vị thế của mình trên thị trường, DAB – Huế phải không ngừng nổ lực và tìm kiếm những chiến lược kinh doanh mới, những cải tiến mới về chất lượng sản phẩm, dịch vụ của mình, nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu và sự hài lòng của khách hàng và đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. 1
- Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế nhiều năm nay đã không ngừng đẩy mạnh và phát huy thế mạnh của mình để dẫn đầu trong nhiều lĩnh vực kinh doanh, cung cấp các loại hình dịch vụ đa dạng, đồng thời thực hiện tốt các chiến lược kinh doanh của mình. Tuy nhiên, dịch vụ cho vay Hội phụ nữ của ngân hàng TMCP Đông Á hiện nay cũng gặp không ít khó khăn khi chịu nhiều sự cạnh tranh từ các ngân hàng khác trên địa bàn. Chính vì vậy muốn đứng vững trên thị trường cũng như nâng cao uê ́ chất lượng dịch vụ thì điều quan trọng Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế cần phải nghiên cứu thị trường hiện tại và trong tương lai, phân tích nhu cầu và mong ́H muốn của khách hàng để từ đó hiểu rõ hơn mức độ hài lòng cũng như xu hướng sử dụng dịch vụ của khách hàng, nhận biết rõ hơn điểm mạnh, điểm yếu phát huy và khắc tê phục từ đó mở rộng, phát triển dịch vụ nhằm có được chất lượng dịch vụ tốt nhất. Xuất phát từ những lý do trên, từ những kiến thức được học trên giảng đường và h kinh nghiệm khi được thực tập tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế, em lựa in chọn đề tài: “Thực trạng hoạt động cho vay Hội phụ nữ tại Ngân hàng Thương ̣c K mại cổ phần Đông Á – Chi nhánh Huế”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Khóa luận giải quyết ba mục tiêu sau: ho - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về hoạt động cho vay Hội phụ nữ của Ngân hàng Thương mại. ại - Phân tích tình hình phát triển hoạt động cho vay Hội phụ nữ tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. Đ - Phát hiện nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động ̀ng cho vay Hội phụ nữ tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. 3. Đối tượng nghiên cứu ươ Hoạt động cho vay Hội phụ nữ của Ngân hàng Thương mại 4. Phạm vi nghiên cứu Tr - Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế - Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu về hoạt động cho vay hội phụ nữ giai đoạn 2016-2018 - Phạm vi về nội dung: Thực trạng hoạt động cho vay Hội phụ nữ tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2016-2018 2
- 5. Phương pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu, trong đó chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp thống kê: Thu thập thông tin, số liệu về hoạt động cho vay đối với HPN tại Ngân hàng TMCP Đông Á, chi nhánh Huế. - Phương pháp so sánh: Sử dụng các số liệu về tình hình phát triển hoạt động cho uê ́ vay HPN, chất lượng hoạt động cho vay HPN để so sánh với nhau nhằm xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Từ đó rút ra các nhận xét về tình ́H hình phát triển hoạt động cho vay HPN và chất lượng của hoạt động cho vay HPN tại Ngân hàng Đông Á - Chi nhánh Huế. Xem xét sự thay đổi của số liệu qua các năm cho tê thấy biến động tăng giảm của chúng để thấy được tình hình phát triển hoạt động cho vay HPN tại đơn vị. h - Phương pháp tổng hợp phân tích: là phương pháp đánh giá các thông tin và các in số liệu trên cơ sở tổng hợp, từ đó thấy được ý nghĩa, nguyên nhân của sự biến động ̣c K các con số để có sự hiểu biết cụ thể vấn đề, rút ra nhận xét và đưa ra biện pháp nhằm khắc phục, nên mở rộng quy mô hay không và nâng cao chất lượng của hoạt động cho vay HPN tại Ngân hàng Đông Á, chi nhánh Huế. ho 6. Kết cấu đề tài Nội dung đề tài gồm 3 phần: ại Phần 1: Đặt vấn đề Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu Đ - Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay Hội phụ nữ của Ngân hàng ̀ng Thương mại - Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay Hội phụ nữ tại Ngân hàng TMCP ươ Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2016-2018 - Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động cho vay Hội Tr phụ nữ tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. Phần 3: Kết luận . 3
- PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘI PHỤ NỮ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm uê ́ Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống ngân hàng thương ́H mại (NHTM) đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao tê nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Thông qua hoạt động tín dụng thì ngân h hàng thương mại tạo lợi ích cho người gửi tiền, người vay tiền và cho cả ngân hàng in thông qua chênh lệch lãi suất mà thu được lợi nhuận cho ngân hàng. ̣c K Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM: Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. ho Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: "Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của ại công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài Đ nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính". Ở Việt Nam, Định nghĩa Ngân hàng thương mại: Ngân hàng thương mại là tổ ̀ng chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền ký gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện ươ nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. Theo luật các tổ chức tín dụng: ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng Tr được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật. (Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM) Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là 4
- nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. 1.1.2 Các hoạt động của ngân hàng thương mại - Ngân hàng thương mại là một tổ chức tín dụng trung gian, hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng giống như một doanh nghiệp thương mại, đều hướng đến mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận. uê ́ Ngân hàng thương mại mở rộng đa dạng và phong phú các nghiệp vụ kinh doanh không thể thiếu trong tiến trình phát triển kinh tế. Ngân hàng thương mại có ba nhóm ́H hoạt động cơ bản: hoạt động huy động tiền gửi, hoạt động tín dụng, hoạt động đầu tư cung cấp các dịch vụ. tê 1.1.2.1 Hoạt động huy động tiền gửi Đây là một hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại. Ngân hàng nhận được h các khoản tiền gửi của khách hàng dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi in có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Ngân hàng nhận tiền gửi của cá ̣c K nhân, của tổ chức và các doanh nghiệp. Ngân hàng phải hoàn trả gốc và lãi cho khách hàng khi đến hoặc khi khách hàng có nhu cầu sử dụng đến rút tiền ở ngân hàng. 1.1.2.2 Hoạt động tín dụng ho Nguồn vốn huy động sau khi đã thực hiện nghiệp vụ ngân quỹ (nghiệp vụ liên quan đến việc điều hành ngân quỹ của ngân hàng nhằm duy trì năng lực thanh toán ại bình thường), sẽ được sử dụng để cho vay. Hoạt động cho vay là hoạt động đặc trưng nhất của Ngân hàng thương mại. Nó tạo ra hình thức tín dụng ngân hàng và ngân hàng Đ sẽ tiến hành phân phối có trọng điểm nguồn vốn đã hình thành trong hoạt động huy ̀ng động, điều tiết vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, bổ sung vốn cho sản xuất kinh doanh. Đối với ngân hàng, đây là hoạt động quan trọng nhất, sử dụng phần lớn nguồn vốn và ươ tạo ra thu nhập chủ yếu. 1.1.2.3 Hoạt động đầu tư cung cấp các dịch vụ Tr Ngân hàng tham gia vào đầu tư, mua bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận lợi tức chứng khoán và từ chênh lệch thị giá chứng khoán mua bán trên thị trường. Ngoài ra, ngân hàng còn thực hiện hùng vốn, liên doanh qua đó trực tiếp góp vốn vào các doanh nghiệp để thành lập công ty, xí nghiệp mới. 5
- Các ngân hàng có thể tham gia mua bán ngoại tệ, huy động vốn ngoại tệ nhằm đáp ứng nhu cầu của đầu tư cho vay cũng như kiếm lời. Việc kinh doanh ngoại tệ còn góp phần thúc đẩy trong công tác thanh toán quốc tế, tài trợ cho xuất nhập khẩu… Bên cạnh đó ngân hàng cung cấp các hoạt động dịch vụ khác như dịch vụ chuyển tiền, thu hộ tiền hàng, nghiệp vụ nhận ủy thác, hay mua bán hộ theo sự ủy nhiệm của khách hàng. uê ́ 1.2 Hoạt động cho vay Hội phụ nữ tại ngân hàng thương mại 1.2.1 Tổng quan về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại ́H 1.2.1.1 Cho vay Theo Thông Tư 39/2016/TT-NHNN ban hành ngày 30/12/2016 được quy định tê như sau: Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết h giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời in gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. ̣c K Cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu (NHTM) sang người sử dụng (người vay), sau một thời gian nhất định lượng giá trị đó quay lại người sở hữu với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. ho 1.2.1.2 Nguyên tắc cho vay của ngân hàng thương mại -Nguyên tắc thứ nhất ại Nguyên tắc quản lý mục đích tiền vay: Theo nguyên tắc này mặc dù người đi vay phải thế chấp tài sản để được vay tiền, nhưng người cho vay ( ngân hàng thương mại ) Đ có quyền kiểm tra việc sử dụng vốn vay đối với người vay. Người vay phải xây dựng ̀ng dự án, phương án xin vay vốn và phải có trách nhiệm thực hiện theo đúng hợp đồng đã ký với ngân hàng. Mục đích của việc đề ra nguyên tắc này là đảm bảo tính hoàn trả ươ của đồng vốn đồng thời quản lý vốn đầu tư theo đúng định hướng và cơ cấu đầu tư. Quản lý vốn đầu tư đúng định hướng từ đó đảm bảo tính cân đối trong nền kinh tế. Tr -Nguyên tắc thứ hai Nguyên tắc hoàn trả: Vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi cho ngân hàng sau thời gian vay vốn. Thời gian vay vốn là khoảng thời gian kể từ khi người vay lĩnh tiền vay lần đầu tiên đến khi trả hết nợ gốc và tiền lãi. Nguyên tắc hoàn trả thể hiện ở hai khía cạnh: khía cạnh thứ nhất là số lượng hoàn trả Số lượng hoàn trả sẽ bằng tổng số tiền gốc của khoản vay và số lãi phát sinh trong quá trình vay vốn. Khía cạnh thứ hai 6
- là thời gian hoàn trả. Thời gian hoàn trả phải thực hiện theo thoả thuận giữ hai bên được ghi trong hợp đồng vay tiền. 1.2.1.3 Phân loại các loại hình cho vay Theo Điều 10 và Điều 27, Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định: Tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các loại cho vay như sau: uê ́ - Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một) năm. - Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 (một) năm và ́H tối đa 05 (năm) năm. - Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 (năm) năm. tê Tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng việc áp dụng các phương thức cho vay như sau: h a) Cho vay từng lần: Mỗi lần cho vay, tổ chức tín dụng và khách hàng thực hiện thủ tục cho vay và ký kết thỏa thuận cho vay. in ̣c K b) Cho vay hợp vốn: Là việc có từ hai tổ chức tín dụng trở lên cùng thực hiện cho vay đối với khách hàng để thực hiện một phương án, dự án vay vốn. c) Cho vay lưu vụ: Là việc tổ chức tín dụng thực hiện cho vay đối với khách ho hàng để nuôi trồng, chăm sóc các cây trồng, vật nuôi có tính chất mùa vụ theo chu kỳ sản xuất liền kề trong năm hoặc các cây lưu gốc, cây công nghiệp có thu hoạch hàng ại năm. Theo đó, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận dư nợ gốc của chu kỳ trước tiếp tục được sử dụng cho chu kỳ sản xuất tiếp theo nhưng không vượt quá thời gian Đ của 02 chu kỳ sản xuất liên tiếp. ̀ng d) Cho vay theo hạn mức: Tổ chức tín dụng xác định và thỏa thuận với khách hàng một mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. ươ Trong hạn mức cho vay, tổ chức tín dụng thực hiện cho vay từng lần. Một năm ít nhất một lần, tổ chức tín dụng xem xét xác định lại mức dư nợ cho vay tối đa và thời gian Tr duy trì mức dư nợ này. e) Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi mức cho vay dự phòng đã thỏa thuận. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng nhưng không vượt quá 01 (một) năm. 7
- f) Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán: Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng một mức thấu chi tối đa để thực hiện dịch vụ thanh toán trên tài khoản thanh toán. Mức thấu chi tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian tối đa 01 (một) năm. g) Cho vay quay vòng: Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho vay đối với nhu cầu vốn có chu kỳ hoạt động kinh doanh không quá 01 (một) tháng, uê ́ khách hàng được sử dụng dư nợ gốc của chu kỳ hoạt động kinh doanh trước cho chu kỳ kinh doanh tiếp theo nhưng thời hạn cho vay không vượt quá 03 (ba) tháng. ́H h) Cho vay tuần hoàn (rollover): Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng với điều kiện: tê - Đến thời hạn trả nợ, khách hàng có quyền trả nợ hoặc kéo dài thời hạn trả nợ thêm một khoảng thời gian nhất định đối với một phần hoặc toàn bộ số dư nợ gốc của h khoản vay. in - Tổng thời hạn vay vốn không vượt quá 12 tháng kể từ ngày giải ngân ban đầu ̣c K và không vượt quá một chu kỳ hoạt động kinh doanh - Tại thời điểm xem xét cho vay, khách hàng không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng. - Trong quá trình cho vay tuần hoàn, nếu khách hàng có nợ xấu tại các tổ chức tín ho dụng thì không được thực hiện kéo dài thời hạn trả nợ theo thỏa thuận. n) Các phương thức cho vay khác được kết hợp các phương thức cho vay quy ại định tại khoản a,b,c,d,e,f,g và khoản h Điều này, phù hợp với điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và đặc điểm của khoản vay. Đ 1.2.1.4 Điều kiện cho vay ̀ng Theo Điều 7, Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định: Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều ươ kiện sau đây: - Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp Tr luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. - Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp. - Có phương án sử dụng vốn khả thi. - Có khả năng tài chính để trả nợ. 8
- - Trường hợp khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng theo lãi suất cho vay quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này, thì khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh. 1.2.2 Các khái niệm liên quan đến cho vay của Hội phụ nữ. 1.2.2.1 Hội phụ nữ Hội Liên hiệp phụ nữ (LHPN) Việt Nam là tổ chức chính trị - xã hội trong hệ uê ́ thống chính trị, đại diện cho quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của các tầng lớp phụ nữ Việt Nam; phấn đấu vì sự phát triển của phụ nữ và bình đẳng giới. ́H Hội LHPN Việt Nam là một trong 5 tổ chức chính trị - xã hội (5 tổ chức chính trị - xã hội hiện nay của nước ta gồm: Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Đoàn Thanh niên tê Cộng sản Hồ Chí Minh,Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam), là bộ phận của hệ thống chính trị. Hội LHPN Việt h Nam là thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. in *Điều 9 Hiến pháp 2013 quy định về Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam như sau: ̣c K - Là tổ chức chính trị - xã hội được thành lập trên cơ sở tự nguyện, đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của hội viên; cùng các tổ chức thành viên khác của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phối hợp và thống nhất hành động trong Mặt trận ho Tổ quốc Việt Nam (Khoản 2). - Tập hợp, phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, thực hiện dân chủ, tăng ại cường đồng thuận xã hội; giám sát, phản biện xã hội; tham gia xây dựng Đảng, Nhà nước, hoạt động đối ngoại nhân dân góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. (Khoản 1). Đ - Hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật (Khoản 3). ̀ng - Được Nhà nước tạo điều kiện hoạt động (Khoản 3). - Trung ương Hội LHPN Việt Nam có quyền trình dự án luật trước Quốc hội, ươ trình dự án pháp lệnh trước Ủy ban Thường vụ Quốc hội (Khoản 1 Điều 84). 1.2.2.2 Cho vay Hội phụ nữ. Tr Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về cho vay HPN của NHTM, có định nghĩa cho rằng “Cho vay HPN là quan hệ kinh tế giữa một bên là ngân hàng và một bên là HPN trong đó NH chuyển giao tiền cho KH với nguyên tắc KH sẽ hoàn trả gốc và lãi vào một thời điểm xác định trong tương lai”. Nhưng nhìn chung chúng ta có thể hiểu cho vay HPN là hình thức cấp tín dụng trong đó NH thỏa thuận để KH là các cá nhân (là thành viên của HPN) được sử dụng một khoản tiền với mục đích tiêu dùng, kinh 9
- doanh,…dưới sự hỗ trợ của bên trung gian là HPN đứng ra thỏa thuận với ngân hàng theo nguyên tắc sau một thời gian nhất định sẽ hoàn trả cả gốc và lãi. Các khoản cho vay này là nguồn tài trợ chính giúp cá nhân vay vốn có thể trang trải những nhu cầu của cuộc sống như nhà cửa, phương tiện đi lại, đồ dùng gia đình, y tế, giáo dục, du lịch trước khi họ có đủ khả năng tài chính để hưởng thụ 1.2.2.3 Điều kiện cho vay khách hàng cá nhân thông qua Hội Liên hiệp Phụ nữ uê ́ Cho vay khách hàng cá nhân thông qua Hội Liên hiệp phụ nữ bao gồm các điều kiện sau đây: ́H - Người bảo lãnh: cha, mẹ ruột; chồng, con ruột; anh, chị, em ruột đủ từ 18 tuổi trở lên và có đầy đủ tư cách pháp nhân. tê Người thân bảo lãnh không được vay vốn trong sản phẩm này và chỉ được đứng ra bảo lãnh cho một khách hàng vay. h Ưu tiên xét người bảo lãnh có thu nhập ổn định in - Tổ vay vốn: khách hàng là một hội viên nằm trong một tổ của HPN cùng tham ̣c K gia vay vốn tại ngân hàng. Hoạt động tín dụng dành cho đối tượng là Hội viên HPN. Từ 18 - 60 tuổi, có nhân thân tốt, có hộ khẩu thường trú, nếu KT3 phải có xác ho nhận của địa phương. Có tay nghề nhưng thiếu vốn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Được chi, tổ Hội phụ nữ, ban điều hành khu phố giới thiệu và được ban chấp ại hành Hội LHPN phường, xã thông qua, có xác nhận của chính quyền địa phương. - Phải tham gia sinh hoạt nhóm “Tín dụng tiết kiệm”. Đây là mô hình nhóm cộng Đ đồng (gồm năm-mười chị), cùng tự nguyện tham gia vào nhóm, cùng cam kết thực ̀ng hiện quy chế của nhóm và hỗ trợ giúp đỡ nhau nâng cao chất lượng cuộc sống, tăng quyền lực cho phụ nữ thông qua hoạt động tăng thu nhập. ươ - Số tiền vay tối đa là 10 triệu đồng/thành viên. 1.2.3 Đặc điểm cho vay hội phụ nữ Tr - Các khoản vay chủ yếu là khoản vay nhỏ và được phân theo từng tổ. Một tổ có nhiều hội viên và có các tổ trưởng quản lý và bổ sung hồ sơ. - Thời hạn trả nợ cố định và trả theo kỳ hạn tháng. Thời hạn thường 12 tháng đến 24 tháng. Khách hàng được lựa chọn kỳ hạn trả. - Tiền lãi được thu thông qua tổ trưởng và tổ trưởng có trách nhiệm một phần rủi ro. Lãi suất cố định và được áp dụng khi ký hợp đồng cho vay. 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng
115 p | 23 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Vũng Liêm
76 p | 26 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ Flexicard tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Cần Thơ
102 p | 17 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Châu Thành tỉnh Kiên Giang
92 p | 20 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Ứng dụng mô hình marketing hỗn hợp cho sản phẩm tôm xuất khẩu tại Công ty TNHH Phú Thạnh
81 p | 22 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Nam - tỉnh Hậu Giang
102 p | 17 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng
78 p | 16 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Cần Thơ
100 p | 12 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Thực trạng Marketing Mix cho công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Ba Hòn - tỉnh Kiên Giang
98 p | 19 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Cần Thơ
104 p | 14 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang
118 p | 14 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Cờ Đỏ
98 p | 15 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Rủi ro lãi suất tại NHNo&PTNT quận Cái Răng giai đoạn 2008-2011
91 p | 21 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành - Sóc Trăng
89 p | 15 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty cổ phần Sản xuất Dịch vụ Thương mại tổng hợp Sơn Tùng Cần Thơ
75 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Sóc Trăng
90 p | 13 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Nam - tỉnh Hậu Giang
96 p | 19 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Trà Ôn giai đoạn 2013-2018
79 p | 16 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn