intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Thực tiễn công tác khiếu nại và bồi thường trong bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu ở Việt Nam

Chia sẻ: Sdfcdxgvf Sdfcdxgvf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

194
lượt xem
42
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Thực tiễn công tác khiếu nại và bồi thường trong bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu ở Việt Nam nhằm trình bày khái quát về bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu. Thực tiễn công tác khiếu nại và bồi thường trong bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu ở Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Thực tiễn công tác khiếu nại và bồi thường trong bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu ở Việt Nam

  1. LẠI H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G . Ì H TẾ NGOẠI T H Ư Ơ N G 'N FQREi
  2. T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G K H O A KINH T E NGOẠI T H Ư Ơ N G r o RE ÌG N TTWDE U N I V E R S i r y KHOA LUẨN TÓT NGHIỆP
  3. MỤC LỤC Trang L Ờ I NÓI Đ Ầ U Ì Chương 1: K H Á I Q U Á T V Ề BẢO H I Ể M T H Â N T À U V À B Á O H I Ể M T R Á C H NHIỆM D Â N SựCHỦ T À U 3 ì. Bảo hiểm thân tàu 3 Ì. Khái niệm và đối tượng bảo hiểm thân tàu 3 2. Phạm vi bảo hiểm và rủi ro được bảo hiểm theo các điểu kiện bảo hiểm thân tàu 3 li. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu 10 1. Khái niệm và đối tượng bảo hiểm trách nhiệm dân sự chù tàu 10 2. Rủi ro được bảo hiểm trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu (theo Quy tắc 2005 cùa Hời WOE) 11 IU. Khái niệm và tầm quan trọng của còng tác khiếu nại và bói thường trong bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu ở Việt Nam 21 1. Khái niệm về khiếu nại và bồi thường trong bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu 21 2. Tẩm quan trọng của công tác khiếu nại và bổi Ihường trong bảo hiếm thân tàu và bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu 25 Chương 2: THỰC T I Ễ N C Ô N G T Á C KHIÊU N Ạ I V À B ồ i T H Ư Ờ N G TRONG BẢO H I Ể M T H Â N T À U V À B Á O H I Ể M T R Á C H NHIỆM D Â N SựCHỦ T À U ở VIỆT NAM 28 ì. Quy trình nghiệp vụ khiếu nại và bồi thường trong bảo hiếm thân tàu và bảo hiểm trách nhiệm dãn sự chủ tàu ờ Việt Nam 28 1. Giám định tổn thất, khiếu nại và bồi thường trong bảo hiểm thân tàu 28 2. Giám định tổn thất, khiếu nại và bồi thường trong bảo hiểm trách
  4. nhiệm dân sự chủ tàu 35 li. Tình hình tổn thất, khiêu nại và bồi thường bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm trách nhiệm dán sự chủ tàu ở Việt Nam 43 Ì. Đ ộ i tàu tham gia bảo hiểm 43 2. Tinh hình tổn thất, khiếu nại và bổi thường bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu ờ Việt Nam 47 Chương 3: MỘT số GIẢI PHÁP NHẰM N Â N G CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC KHIẾU NẠI VÀ Bồi THƯỜNG BẢO HIỂM THÂN TÀU VÀ BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN s ự CHỦ TÀU ở VIỆT NAM 56 ì. Đánh giá về thực trạng công tác khiêu nại và bổi thường trong bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm trách nhiệm dán sự chù tàu ở Việt Nam 56 1. Một số vụ khiếu nại và bồi thường bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu ờ Việt Nam 56 2. Đánh giá về thực trạng công tác khiếu nại và bổi thường trong báo hiểm thân tàu và bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu ở Việt Nam 65 li. M ộ t số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cóng tác khiếu nại và bồi thuồng trong bảo hiểm thân tàu và bào hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu ở Việt Nam 72 1. Đ ố i vỆi chủ tàu 72 2. Đ ố i vỆi còng ty bảo hiểm 73 3. Một số kiến nghị đối vỆi chính sách Nhà nưỆc 79 KẾT LUẬN 82 TÀI L I Ệ U T H A M K H Ả O
  5. LỜI NÓI Đ Ầ U Việt Nam có bờ biển dài hơn 3000 km, nằm dọc bờ Thái Bình Dương, có nhiều cảng biển tự nhiên rất thuận lợi cho sự phát triển của ngành vận tải biến. Tuy nhiên, bên cạnh những thuận lợi này, những hiểm họa tiềm tàng của biển như bão tố, động đất, sóng thẩn, núi lớa phun, sét đánh, hỏa hoạn, đâm va. mắc cạn và những tai nạn hàng hải khác thực sự là m ố i đe dọa đối với việc kinh doanh của các chủ tàu. Đ ể hạn chế rủi ro và đảm bảo an toàn cho quá trình sản xuất kinh doanh, các chủ tàu đều phải tìm đến các công ty bảo hiếm để mua bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu cho các con tàu cùa mình. Trong nghiệp vụ bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu thì khiếu nại và bồi thường là công tác trọng yếu, giúp các chủ tàu có được sự bù đắp các tổn thất, thiệt hại tài chính một cách kịp thời, tạo tâm lý an toàn và sự ổn định trong sản xuất kinh doanh cho các chủ tàu, góp phần thúc đẩy sự phái triển chung của ngành vận tải biển quốc gia. Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn thiếu vắng các công Hình nghiên cứu về công tác khiếu nại và bồi thường trong bảo hiếm thân tàu và bảo hiếm trách nhiệm dân sự chủ tàu ở Việt Nam. Mặt khác, trong thực tiễn bảo hiểm công tác này còn có một số hạn chế và bất cập cần có các giải pháp khắc phục. Vì lý do đó tác giả đã quyết định lựa chọn "Thực tiễn công tác khiếu nại và bổi thường trong bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu ở Việt Nam" làm đề t i à cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Khóa luận được kết cấu thành 3 chương như sau: Chương Ì: Khái quát về bảo hiểm thân tàu và bảo hiếm trách nhiệm dán sự chủ tàu. Chương 2: Thực tiễn công tác khiếu nại và bổi thường trong bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu ở Việt Nam. Ì
  6. Chương 3: M ộ t số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác khiếu nại và bồi thường trong bảo hiểm thán tàu và bảo hiếm trách nhiệm dân sự chủ tàu ờ Việt Nam. Do thời gian nghiên cứu, khả năng và kinh nghiệm của người viết còn hạn chế, chắc rằng luận vãn không tránh khửi một số sai sót. Người viết khóa luận này rất mong nhận được sự chỉ dãn thêm của thầy cô, bè bạn và các chuyên gia bảo hiểm hàng hải. Tác giả x i n gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo GS.TS. Hoàng Văn Châu (Hiệu trưởng trường Đ ạ i học Ngoại Thương); ông Trần Quang Cường (Phó giám đốc Công ty Vận tải biển Hà Nội); ông Hoàng Kháng Chiến (Trưởng Phòng Bảo hiểm tàu thủy Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam); Phòng Bảo hiểm tàu thủy và Phòng Pháp chế Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam; Phòng Giám định Bồi thường Công ty Bảo hiểm dầu khí (PVI) và Chi nhánh Miền Trung Công ty Bảo hiểm PJICO cùng các thầy cô, bạn bè trường Đ ạ i học Ngoại Thương đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ người viết trong việc sưu tẩm t i liệu à và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. 2
  7. Chương Ì: K H Á I Q U Á T V Ế B Ả O H I Ể M T H Â N T À U V À B Ả O H I Ể M T R Á C H N H I Ệ M D Â N sự C H Ủ T À U Trên thị trường bảo hiểm hàng hải Việt Nam hiện nay các chù tàu có thể mua bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm trách nhiệm dãn sự chủ tàu tại các công ty bảo hiểm bằng ngoại tệ theo các điều khoản bảo hiểm của Viện I L U (Viện các nhà bảo hiếm London) và Quy tắc bảo hiểm của Hội WOE hoặc bằng đồng Việt Nam theo các Quy tắc bảo hiếm thân tàu, rủi ro chiến tranh và trách nhiệm dân sự chủ tàu đối với tàu thuyền hoạt động trong vùng nội thủy và vùng biển Việt Nam do các công ty bảo hiểm ban hành. Do chỉ có các tàu nhậ hoặc các tàu già khả năng đi biển hạn chế, chỉ chạy nội địa mới tham gia bảo hiểm bằng đồng Việt Nam, còn phần lớn đội tàu Việt Nam hoạt động tuyến quốc tế tham gia bão hiểm bằng ngoại tệ, nên trong khuôn khổ khóa luận này tác giả chí đi sâu nghiên cứu về bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm trách nhiệm dân sự chù tàu bằng ngoại tệ. ì. Bảo hiểm thân tàu 1. Khái niệm và đôi tượng bảo hiểm thân tàu Bảo hiểm thân tàu là bảo hiểm những tổn thất, thiệt hại vật chất xảy ra đối với vậ tàu, máy m ó c và các trang thiết bị trên tàu, đồng thời bảo hiểm cước phí, các chi phí hoạt động của tàu và một phần trách nhiệm m à chủ tàu phải chịu trong trường hợp hai tàu đâm va nhau. Đ ố i tượng bảo hiểm trong bảo hiểm thân tàu là vậ tàu, máy móc và trang thiết bị của tàu, cước phí, chi phí hoạt động của tàu và một phần trách nhiệm trong trường hợp hai tàu đâm va nhau (thông thường là 3/4 trách nhiệm đám va). 2. Phạm vi bảo hiểm và rủi ro được bảo hiểm theo các điểu kiện bảo hiểm thân tàu Phạm v i bảo hiếm thân tàu phụ thuộc vào điều kiện bảo hiểm do người bảo hiểm và người được bảo hiểm thậa thuận và được ghi trên Đơn bảo hiểm. Dưới đây là phạm v i bảo hiểm theo các điều kiện bảo hiếm khác nhau cua 3
  8. Viện I L U . 2.1. Điều kiện bảo hiềm "mọi rủi ro" (Institute Time Clauses - Hỉills Time "AU Risìcs" 111111995): (a). R ủ i ro được bảo hiểm: Bảo hiểm này sẽ bảo hiểm những tổn thất hoặc thiệt hại của đối tượng bảo hiểm, gây ra bởi: - Hiểm họa của biến, sông, hồ hoặc các vùng nước m à tàu có thê hoạt động được; - Cháy, nổ; - Trộm cướp tậ ngoài tàu; - Vứt bỏ xuống biển; - Cướp biển; - Đ â m va phải phương tiện vận chuyển trên bộ, cầu cảng hoặc trang thiết bị của cảng; - Đ ộ n g đất, núi lửa phun, sét đánh; - Tai nạn trong k h i xếp, dỡ hoặc di chuyến hàng hóa hoặc nhiên liệu; - N ổ n ồ i hơi, gãy trục cơ hoặc các ẩn tỳ trong máy móc và vỏ tàu; - Sơ suất của thuyền trưởng, sĩ quan, thủy thủ hay hoa tiêu; - Sơ suất của người sửa chữa hay người thuê tàu với điều kiện người sửa chữa hoặc người thuê tàu ấy không phải là người được bào hiểm; - Phá hoại của thuyền trưởng, sĩ quan hay thủy thủ; - Đ á m va phải máy bay hoặc các vật thể rơi tậ máy bay; V ớ i điểu kiện là các tổn thất, thiệt hại nói trên không do sự thiếu cán mẫn cùa người được bảo hiểm, chù tàu hoặc người quản lý tàu gây nên. (b). R ủ i ro ô nhiễm: Bảo hiểm này cũng bảo hiểm những tốn thất hoặc thiệt hại của tàu bắt nguồn tậ quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhàm ngăn ngậa hoặc giảm thiểu ô nhiễm hay tổn hại tới môi trường phát sinh tậ các hư hóng của tàu m à người bảo hiểm phải chịu trách nhiệm theo bảo hiểm này, với điều 4
  9. kiện là những quyết định như vậy không phải là do có sự thiếu cần mẫn hợp lý của người được bảo hiểm, chủ tàu hoặc người quản lý tàu trong việc ngăn ngừa hoặc hạn chế ô nhiễm. (c). Trách nhiệm do tàu đâm va nhau: + Người bảo hiểm đấng ý bấi thường cho người được bảo hiếm 3/4 số tiền m à người được bảo hiểm phải trả cho một hay nhiều người khác. m à theo quy định của luật pháp thì người được bảo hiểm phải chịu trách nhiệm về: - Tấn thất hay hư hỏng của tàu khác hoặc của tài sản trên tàu khác đó; - Chậm trễ hay thiệt hại do không sử dụng được tàu khác hoặc tài sàn trên tàu đó; - Tấn thất chung hay cứu nạn/cứu hộ theo hợp đấng của tàu khác hay tài sân trên tàu m à người được bảo hiếm phải trả do tàu được bảo hiểm đâm va phải tàu đó. + Việc bồi thường theo điều này và các qui định tại các điều khoản khác sẽ theo nguyên tấc sau đây: - K h i tàu được bảo hiếm đâm va phải tàu khác và cả hai đều có l ỗ i thì, trừ khi trách nhiệm của một tàu hay cả hai tàu được giới hạn theo luật pháp, nếu không việc bấi thường theo điều khoản này sẽ được tính toán trên cơ sở nguyên tắc trách nhiệm chéo (cross-liability). Cụ thể là các chủ tàu coi như phải bồi thường cho nhau toàn bộ thiệt hại của bên kia m à không khấu trừ đi số tiền chênh lệch; - Trong mọi trường hợp tấng trách nhiệm của người bảo hiểm trong một vụ đâm va không vượt quá 3/4 giá trị bảo hiểm của tàu. - Người bảo hiểm cũng sẽ bồi thường 3/4 chi phí tố tụng m à người được bảo hiểm sẽ phải chi ra để tranh cãi về trách nhiệm hoặc giới hạn trách nhiệm đâm va, với điều kiện có sự đồng ý của người bảo hiểm bằng văn bản. (d). T ấ n thất chung và chi phí cứu nạn: - Bảo hiểm này bảo hiểm phần chi phí cứu nạn, cứu hộ và/hoặc tốn thất chung của tàu đã được giảm trừ về bảo hiểm dưới giá trị, nhưng trong 5
  10. trường hợp hy sinh tổn thất chung của tàu, người được bảo hiểm sẽ được bổi thường toàn bộ thiệt hại m à không cần phải có biện pháp bảo lưu quyển nhận đóng góp của các quyền lợi khác; - Việc giải quyết vấn đề tổn thất chung phải theo luật lệ, tập quán của nơi kết thúc hành trình, nếu hợp đồng vận tải không có qui định đặc biệt khác. Nếu hợp đồng vận tải qui định giải quyết theo Quy tấc York - Antwerp thì phải áp dụng theo Quy tẩc này; - Trường hợp tàu chạy không hàng, không theo hợp đổng thì các qui định của Quy tẩc York - Antưerp 1994 (trừ Quy tẩc XI(d), X X và X X I ) sẽ được áp dụng và hành trình của tàu sẽ coi như tiếp tục từ nơi khởi hành cho đến k h i tàu đến cảng đẩu tiên m à cảng đó không phải là cẳng lánh nạn hay cảng ghé vào để lấy dầu. Nếu có sự từ bỏ hành trình dự kiến ban đầu tại cảng hay địa điểm dọc đường thì hành trình coi như kết thúc ở đó. (e). Cam kết bảo hiểm chi phí hoạt động của tàu (Disbursements VVarranty): Người bảo hiểm có thể nhận bảo hiểm thêm những chi phí và những khoản tiền sau đây: - Các chi phí hoạt động của tàu, hoa hồng của người quản lý, tiền lãi, tiền vượt quá hoặc giá trị tăng thêm của vỏ tàu và máy móc, nhưng tất cả những khoản này không được vượt quá 2 5 % giá trị của hợp đổng bảo hiếm này; - Tiền cước, tiền thuê tàu, tiền thuê tàu theo thời hạn, nhưng không vượt quá 2 5 % giá trị của hợp đổng bảo hiểm này sau k h i đã trừ đi 2 5 % nói trên (nếu có); - Tiền cước hoặc tiền thuê tàu chuyến; - Tiền cước ứng trước của tàu chạy không có hàng và không theo hợp đổng; - Tiền thuê tàu của nhiều chuyến; - Phí bảo hiểm; 6
  11. - Phí bảo hiểm hoàn lại... (f). Chi phí bảo tổn và tố tụng (Suê and Labour Expenses): N g ư ờ i bảo hiểm phải bồi hoàn: - Chi phí cẩn thiết, hợp lý để ngăn ngừa, làm giảm tổn thất; - Chi phí để thực hiện hoặc bảo lưu quyền khiếu nại đối với người thở ba; - Chi phí bảo vệ quyền l ợ i của mình trước một vụ kiện; (g). R ủ i ro loại trừ (Exclusions): + Loại trừ rủi ro chiến tranh (War Exclusions): chiến tranh, nội chiến, cách mạng, khởi nghĩa, bị chiếm đoạt, bị tịch thu, bị bắt (trừ phá hoại của thuyền viên và cướp biển), mìn, thủy lôi, bom.... + Loại trừ các rủi ro đình công (Strikes Exclusions): người đình công, cõng nhãn bị cấm xưởng, bọn khủng bố... + Loại trừ các hành động ác ý (Malicious Acts Exclusions): do các vụ nổ hoặc do vũ khí chiến tranh khác gây ra bởi bất kỳ người nào có hành động ác ý hoặc vì động cơ chính trị; + Loại trừ r ủ i ro phóng xạ, hạt nhãn (Radioactive Contamination Exclusions): Trong mọi trường hợp bảo hiểm này sẽ không bảo hiểm những tổn thất, thiệt hại hoặc chi phí trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra bởi hoặc phát sinh từ: - T i a i-on hóa do hoạt động phóng xạ của việc sử dụng nhiên liệu hạt nhân, chất thải hạt nhân hay nổ hạt nhàn; - Việc nhiễm xạ, chất độc, chất nổ hay những chất độc hại khác phát sinh do việc lắp đặt các lò phản ởng hạt nhàn; - Bất kỳ vũ khí chiến tranh nào có sử dụng năng lượng nguyên tử hay hạt nhân và/hoặc phản ởng phân-nhiệt hạch hoặc phản ởng tương tự, sởc phóng xạ hay chất phóng xạ; + Các r ủ i ro loại trừ khác: - Cơ quan đăng kiểm thay đổi cấp tàu hay cấp tàu bị bỏ; 7
  12. - K h i tàu chạy ngoài phạm v i kinh doanh quy định, ngoài thời hạn quy định (đối với bảo hiểm theo thời hạn) hoặc tàu chạy theo tuyến không bình thường hay đi chệch đường hoặc thay đổi hành trình (đối với bảo hiếm chuyến); - K h i có thay đổi chủ tàu hoặc người thuê tàu trần; - K h i cấu trúc tàu có thay đổi lớn; - K h i tàu chạy vào vùng có chiến tranh, chiến sự hay được thuê phục vụ cho chiến tranh, cho mục đích quân sự; - Hành đửng cố ý hoặc sơ suất của người mua bảo hiểm, người được bảo hiểm hoặc đại lý; - Tàu không đủ khả năng đi biển ngay từ lúc khởi hành, do tuổi của tàu hoặc thời gian sử dụng, bốc lên tàu những chất hoặc những hàng hóa nguy hiểm, nếu người được bảo hiểm biết nhưng người bảo hiểm lại không biết việc đó. 2.2. Điều kiện bảo hiểm tổn thất toàn bộ (Institute Total Loss Only - TLO): (a). R ủ i ro được bảo hiểm: + Theo điều kiện này,người bảo hiểm sẽ b ồ i thường tổn thất toàn bử (thực tế và ước tính) do các r ủ i ro sau đây gây ra: - Tai họa của biển, sông hồ, hoặc các vùng nước khác; - Cháy, nổ; - T r ử m cướp từ ngoài tàu; - V ứ t bỏ xuống biển; - Cướp biển; - Đ â m va phải phương tiện vận chuyển trên bử, cầu cảng hoặc trang thiết bị của cảng; - Đ ử n g đất, núi lửa phun, sét đánh; - Tai nạn trong việc xếp, dỡ hoặc d i chuyển hàng hóa hoặc nhiên liệu; - N ổ n ổ i hơi, gãy trục cơ hoặc các ẩn tỳ trong máy móc và vỏ tàu; 8
  13. - Sơ suất của thuyền trưởng, sĩ quan, thủy thủ hoặc hoa tiêu; - Sơ suất của người sửa chữa, người thuê tàu với điều kiện người sửa chữa hoặc người thuê tàu không phải là người được bảo hiếm; - Phá hoại của thuyền trưởng, sĩ quan, thủy thù; - Đ â m va phải máy bay, máy bay trực thăng hoặc vật thế tương tự hoặc các vật thể rơi từ máy bay; V ớ i điều kiện là các tỳn thất, thiệt hại nói trên không do sự thiếu cần mẫn của người được bảo hiểm, chủ tàu, người quản lý tàu hoặc bất kỳ đại diện quản lý nào của họ trên bờ. (b). Cứu nạn (Salvage): bảo hiểm này b ỳ i thường phẩn của tàu về cứu hộ, cứu nạn bị giảm do bảo hiểm dưới giá trị. (c). Ó nhiễm dầu (Pollution Hazard): bảo hiểm này cũng bảo hiểm tỳn thất toàn bộ (thực tế hay ước tính) của tàu bắt nguồn từ hành động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm ngăn ngừa hoặc giảm thiếu ô nhiễm hoặc thiệt hại cho môi trường, phát sinh trực tiếp từ các hư hống của tàu thuộc r ủ i ro được bảo hiểm theo bào hiểm này, với điều kiện là những hành động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền như vậy không phải là do sự thiếu cần mẫn hợp lý của người được bảo hiểm, chủ tàu hoặc người quản lý tàu trong việc ngăn ngừa hoặc làm giảm thiểu ô nhiễm. 23. Điều kiện miễn tổn thất riêng (Free /rom Particular Average Absolutely - FPA): Theo điều kiện bảo hiểm này, người bảo hiểm tuyệt đối không bồi thường tỳn thất riêng là tỳn thất bộ phận và các khiếu nại về tỳn thất chung liên quan đến thiệt hại của vỏ tàu, nhưng sẽ bồi thường: - Phẩn đóng góp của tàu về tỳn thất chung liên quan đến thiệt hại của thiết bị máy móc, nỳi hơi, neo, máy móc, nỳi hơi phụ, tời, cần cẩu, máy quay neo, máy lạnh, hệ thống đèn điện, cột dây buồm... - T ỳ n thất bộ phận trong trưởng hợp cứu hỏa hoặc đâm va với tàu khác khi cứu nạn. 9
  14. 2.4. Điều kiện miễn bồi thường tổn thất bộ phận (Tre- Hulls Free of Damage Absolutely - FOD): Bảo hiểm này bồi thường tổn thất t_oàn_hộ của đối tượng bảo hiểm. chi phí cứu nạn, chi phí tố tụng, trách nhiệm đâm va và chi phí đóng góp tổn thất chung trực tiếp gây ra bởi: - Tai nạn trong việc xếp, dẩ hoặc d i chuyển hàng hóa hoặc nhiên liệu; - N ổ trên tàu hoặc nơi khác; - N ổ hay tai nạn đối với lò phản ứng hạt nhân ở trên tàu hay nơi khác; - N ổ nồi hơi, gãy trục cơ hoặc ẩn tỳ trong máy móc hay vỏ tàu; - Sơ suất của thuyền trưởng, sỹ quan, thủy thủ hoặc hoa tiêu; - Sơ suất của người sửa chữa với điều kiện là người người sửa chữa không phải là người được bảo hiểm; - Đ â m va phải máy bay; - Đ â m va phải phương tiện vận chuyển đường bộ, cầu cảng hay thiết bị của cẳng; - Đ ộ n g đất, núi lửa phun, sét đánh. Với điều kiện tổn thất nói trên không do sự thiếu cần mẫn của người được bảo hiểm, chủ tàu, người quản lý tàu hoặc bất kỳ người quản lý nào của họ trên bờ. l i . Bảo h i ể m trách n h i ệ m dân sụ c h ủ tàu 1. Khái niệm và đôi tượng bảo hiểm trách n h i ệ m dán sự chủ tàu Bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu (còn gọi là bảo hiểm P & I ) là bảo hiểm những thiệt hại phát sinh từ trách nhiệm của chủ tàu đối với người t h ứ ba trong quá trình sở hữu, quản lý, kinh doanh, khai thác tàu biển. Đ ố i tượng của bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu là trách nhiệm dân sự của chủ tàu đối với người thứ ba. Người thứ ba ở đây được hiểu là bất kỳ người nào không phải là người bảo hiểm và người được bảo hiểm. 10
  15. 2. Rủi ro được bảo hiểm trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự chù tàu (theo Quy tác 2005 của Hội WOE) Những rủi ro được bảo hiểm theo Quy tắc 2005 cùa Hội WOE được nêu rất chi tiết tại Quy tấc 2 từ Mục Ì đến Mục 24. Tuy nhiên, do nội dung của quy tắc quá dài, nên trong khuôn khổ của khóa luận này tác giả chỉ nêu tóm tắt về những rủi ro được bảo hiểm theo Quy tắc của H ộ i như sau: Phụ thuộc vào các điều kiện đớc biệt có thể được thỏa thuận, hội viên được H ộ i bảo hiểm đối với tàu tham gia bảo hiểm về mọi trách nhiệm, chi phí hay phí tổn qui định tại các mục từ Ì đến 24 dưới đây. Mục Ì: Thương tật, ốm đau và chết - thuyền viên (a). Trách nhiệm bồi thường thiệt hại hay đền bù (không bao gồm các chi phí bệnh viện, thuốc men, mai táng) về thương tích, bệnh tật hay chết chóc cho bất kỳ thuyền viên nào của tàu được bảo hiểm dù có ở trên tàu đó hay không. (b). Trách nhiệm phải trả các chi phí bệnh viện, thuốc men, mai táng hay các chi phí khác (ngoài tiền lương, chi phí hồi hương, thay thế hoớc thay đổi tuyến đường) phát sinh từ bệnh tật, thương tích hay chết chóc ấy. Chi phí mai táng nói ở mục này bao gồm cả chi phí hồi hương xác chết. (c). Chi phí khám sức khỏe cho thuyền viên trước khi tuyển dụng. Mục 2: Thương tật, ốm đau và chết - người không phải là thuyền viên và hành khách (a). Trách nhiệm bồi thường thiệt hại hay đền bù (không bao gồm các chi phí hênh viện, thuốc men, mai táng) về thương tích, bệnh tật hay chết chóc cho bất kỳ người nào (ngoài những người đã nêu trong các Mục Ì và 2A). (b). Trách nhiệm phải trả các chi phí bệnh viện, thuốc men và chi phí mai táng liên quan tới thương tật, ốm đau và chết chóc đó. Chi phí mai táng nói ờ mục này bao gồm cả chi phí hổi hương xác chết. Mục 2A: Trách nhiệm đối với hành khách Trách nhiệm bổi thường thiệt hại hay đền bù: (a). Đ ố i với thương tật, ốm đau hoớc chết của bất kỳ hành khách nào trên li
  16. tàu được bảo hiểm và chi phí thuốc men, viện phí hoặc chi phí mai táng phải gánh chịu có liên quan đến thương tật, ốm đau hoặc chết đó. Chi phí mai táng nói ở mục này bao gồm cả việc hổi hương xác chết. (b). Cho hành khách trẽn tàu được bảo hiểm (ngoài những rủi ro được bảo hiếm theo điểm (a) và (c) của mục này) gồm các chi phí đưa hành khách đó tới cảng đến hay trở về cẳng đi và các chi phí ăn ở của hành khách đó trẽn bỳ phát sinh do việc tàu được bảo hiếm bị tai nạn. (c). Đ ố i với những tổn thất hoặc thiệt hại tư trang cá nhân của bất kỳ hành khách nào trên tàu được bảo hiểm. Mục 3: Chi phí hồi hương và thay thế thuyền viên (a). Chi phí hồi hương thuyền viên thuộc tàu được bảo hiểm: - Bị ốm đau hay thương tật; hoặc - Nếu trong thỳi gian hành trình, vợ, con, hoặc trong trưỳng hợp thuyền viên độc thân, cha, mẹ lâm bệnh nặng hoặc chết và cần sự có mặt của thuyền viên ấy; hoặc - Theo nghĩa vụ pháp định, hội viên phải hồi hương thuyền viên ấy; hoặc - Hội viên buộc phải hồi hương thuyền viên theo điều khoản của hợp đồng thuyền viên hay hợp đồng lao động/hợp đổng tuyển dụng đã được Ban quản lý Hội chấp thuận bằng văn bản. (b). Chi phí thuê, gửi đi và hồi hương ngưỳi thay thế thuyền viên đã chết, thuyền viên ở lại đất liền (vì lí do đào nhiệm hay lý do khác) hay đã hồi hương theo các tình huống nêu trên. (c). Chi phí gửi đi hay hổi hương vợ, con thuyền viên hay bố, mẹ của thuyền viên nếu thuyền viên độc thân, trong trưỳng hợp thuyền viên đã chết hay ốm nặng m à sự có mặt của vợ, con, bố, mẹ thuyền viên đó là cần thiết. Mục 4: Lương và bối thường thất nghiệp khi đắm tàu (a). Trách nhiệm trả lương cho bất kỳ thuyền viên nào của tàu được bảo hiểm: - Trong thỳi gian điều trị thuốc men, nằm viện ở nước ngoài hay trong 12
  17. quá trình hổi hương vì thương tật hoặc ốm đau; hay - Trong thời gian chờ hổi hương và hồi hương, đối với thuyền viên là người thay thế được tuyển dụng ở nước ngoài. (b). Trách nhiệm trả tiền đền bù cho bất kỳ thuyền viên nào thuộc tàu được bảo hiểm khi đang ở trên tàu hay khi đi đến tàu hay tủ tàu đi, vì mất việc do tàu bị tổn thất toàn bộ thực tế hay ước tính. Mục 5: Chi phí thay đối tuyến đường Chi phí thực tế của hội viên (vượt quá chi phí thông thường nếu không có thay đổi tuyến đường hay chậm trễ) về nhiên liệu, bảo hiếm, lương, dự trữ, lương thực thực phẩm và cảng phí: - Trong khi tàu được bảo hiểm thay đổi tuyến đường một cách hợp lý để tìm kiếm và cứu vớt nạn nhân trên biển hay nhằm mục đích đảm bảo việc chữa trị cần thiết trên bờ cho người bị bệnh hay thương tật trên tàu được bảo hiểm, hay để đưa lên bờ người tị nạn hay nạn nhân cứu được trên biển hay xác chết; hoặc - Trong khi chờ thuyền viên thay thế thuyền viên bị bệnh hoặc bị thương đã được đưa lên bờ để chữa trị, nếu theo ý kiến của Ban quản lý Hội, việc thay người là cần thiết. Mực 6: Người bỏ trốn, tị nạn và nạn nhân được cứu trên biền Các chi phí, ngoài những chi phí quy định tại Mục 5 của quy tắc này, m à hội viên phải trả k h i thực hiện nghĩa vụ hay những biện pháp cẩn thiết đối với những người bỏ trốn, tỵ nạn hay nạn nhân cứu được trên biển, kể cả chi phí cứu nạn, nhưng chỉ trong trường hợp: - H ộ i viên có trách nhiệm pháp lý đối với các chi phí ấy hoặc được sự đồng ý và chấp nhận của Ban quản lý Hội bằng văn bản; và - Các chi phí ấy không thể đòi ở người thứ ba; hoặc - Hội quyết định như vậy. Mục 7: Cứu sinh mạng con người Số tiên hợp pháp phải trả cho người thứ ba vì họ đã cứu hay nỗ lực cứu 13
  18. sống bất kỳ người nào trẽn hay từ tàu được bảo hiểm, nhưng chỉ trong chừng mực các chi phí ấy không thể đòi được theo đơn bảo hiểm thân tàu của tàu được bảo hiểm, từ chủ hàng hay từ người bảo hiểm hàng hóa. Mục 8: Mất mát hư hòng tư trang của thuyền viên và những người khác Trách nhiệm bồi thường thiệt hại hay đền bù các mất mát hay thiệt hại tư trang của: - Bất kỳ thuyền viên nào trên tàu được bảo hiểm; - Bất kỳ người nào khác trên tàu được bảo hiểm (trừ những người quy định ớ Mục 2A). Mục 9: Đâm va với tàu khác Hội bồi thường thiệt hại cho bất kỳ người nào khác do đâm va giữa tàu được bảo hiểm và tàu khác theo các trách nhiệm quy định trong các điểm (a), (b) và (c) dưới đây, nhưng chí trong phạm vi trách nhiệm ấy không được bổi thường theo điều khoản trách nhiệm đâm va của đơn bảo hiểm thân tàu. (a). M ộ t phần tư, hoặc một tỷ lệ khác được Ban quản lý H ộ i thỏa thuận bằng văn bản, của trách nhiệm phát sinh từ việc đâm va, ngoài những trách nhiệm liệt kê trong đoạn (b) và (c) dưới đây. (b). Bốn phần tư trách nhiệm phát sinh do đâm va đối với hay liên quan đến: - Việc tháo dỡ hay xử lý các chướng ngại, xác tàu, hàng hóa hay bất kỳ vật nào khác; - Bất kỳ động sản, hay t i sản cá nhàn, hoặc bất kỳ vật gì ngoài tàu khác à hay tài sản trên đó; - Hàng hóa hay tài sản khác trên tàu được bảo hiểm, hoặc đóng góp tổn thất chung, các phí tổn đặc biệt hay tiền cứu hộ m à chủ hàng hóa hay tài sản ấy đã trả; - Tổn thất nhân mạng, thương tích hay ốm đau; - Ô nhiễm hay nhiễm bẩn bất kỳ động sản hay tài sản cá nhân hay bất kỳ vật nào (trừ ô nhiễm hoặc nhiễm bẩn của các tàu m à tàu được bảo hiểm đâm va 14
  19. phải hoặc tài sản trên các tàu ấy). (c). Phấn trách nhiệm của hội viên phát sinh từ sự cố đâm va vượt quá số tiền được bổi thường theo các đơn bảo hiểm thân tàu của tàu được bảo hiếm do mức trách nhiệm ấy vượt quá giá trị của tàu trong các đơn bảo hiểm ấy. Mục 10: Tốn thất hay thiệt hại tài sản Trách nhiệm bồi thường tổn thất hay đền bù cho mụi mất mát hay thiệt hại của t i sản (kể cả những vi phạm về quyền lợi trên tài sản đó) trên đất liền à cũng như trên biển, cố định hay di động. Mục li: ỏ nhiễm Phụ thuộc vào các quy định của Quy tắc 15, các trách nhiệm, tổn thất, thiệt hại, chi phí và phí tổn qui định trong các đoạn từ (a) đến (e) dưới đây, khi và chỉ trong phạm v i trách nhiệm ấy phát sinh từ hoặc là hậu quả của việc thải hay thoát dầu hay bất kỳ chất độc hại nào từ tàu được bảo hiểm hoặc mối đe dụa của việc thải hay thoát đó: (a). Trách nhiệm về tổn thất, hư hỏng, ô nhiễm, phí tổn và chi phí; (b). M ụ i tổn thất, thiệt hại hay chi phí m à hội viên phải gánh chịu hay có trách nhiệm với tư cách là thành viên của bất kỳ hiệp định nào về ó nhiễm đã được Hội chấp thuận, kể cả các phí tổn và chi phí m à hội viên phải chi ra để thực hiện nghĩa vụ theo các thỏa thuận ấy; (c). Phí tổn khi áp dụng các biện pháp thích hợp để ngăn ngừa hay giảm thiểu ô nhiễm hay bất kỳ tổn thất hay tổn hại phát sinh, cùng với trách nhiệm về mất mát hay hư hỏng của tài sản do thực hiện các biện pháp ấy gáy ra; (d). Phí tổn khi áp dụng các biện pháp hợp lý để ngăn ngừa một nguy cơ thải hay thoát dầu hay bất kỳ chất độc hại nào từ tàu được bảo hiểm; (e). Chi phí hay trách nhiệm phải gánh chịu do phải tuân theo bất kỳ chỉ thị, hướng dãn nào của chính phủ hoặc nhà chức trách nhằm ngăn ngừa hoặc giảm thiểu ô nhiễm hay nguy cơ ô nhiễm, với điều kiện là chi phí hay trách nhiệm ấy không được bổi thường theo đơn bào hiểm thân tàu. Mục 12: Trách nhiệm do hợp đồng lai dắt 15
  20. (a). Trách nhiệm theo một hợp đồng để lai dắt tàu được bảo hiếm khi vào hay ra cảng hay chạy trong khu vực cảng trong quá trình kinh doanh thông thường, đối với tổn thất, thương tật, hay thiệt hại phát sinh từ hay trong quá trình lai dắt ấy; (b). Trách nhiệm theo một hợp đồng lai dắt tàu được bảo hiểm khác với trường hợp nêu trong khoản (a) cặa mục này, nhưng chí trong phạm vi và theo các điều kiện m à Ban quản lý H ộ i chấp thuận bằng văn bản; (c). Trách nhiệm phát sinh khi tàu được bảo hiểm lai dắt tàu khác hay cấu trúc nổi khác hoặc hàng hóa hay t i sản khác trong quá trình lai dắt (cùng với à chi phí và phí tổn liên quan trong quá trình lai dắt), nhưng chỉ khi và trong phạm vi: - Việc lai dắt hoặc cố gắng lai dắt nhằm mục đích cứu hoặc cố gắng cứu sinh mạng hoặc tài sản trên biển; hoặc - Các điều khoản cặa hợp đồng lai dắt đã được Ban quản lý chấp thuận bằng văn bản và việc bảo hiểm các trách nhiệm ấy đã được Ban quản lý Hội đổng ý bằng văn bản theo các điều kiện m à họ có thể yêu cầu; hoặc - Hội quyết định rằng trong mọi trường hợp hội viên đều được bồi hoàn. Mục 13: Trách nhiệm phát sinh từ hợp đồng và điều khoản bổi thường Trách nhiệm đối với chết, thương tật hay ốm đau, hoặc về mất mát hay hu hỏng cặa tài sản phát sinh từ các điều khoản cặa một hợp đồng hay một điều khoản bổi thường đã được thỏa thuận hay ký kết bởi hay nhân danh hội viên liên quan đến các phương tiện hay dịch vụ đã được cung cấp hoặc sẽ được cung cấp cho hoặc có liên quan đến tàu được bảo hiểm, nhưng chỉ khi và trong phạm vi Ban quản lý H ộ i đã chấp thuận bằng văn bản về điều khoản cặa hợp đồng và việc bảo hiếm các trách nhiệm ấy đã được Ban quản lý Hội thỏa thuận bằng vãn bản với hội viên theo các điều kiện m à Ban quản lý H ộ i có thể yêu cầu, hoặc H ộ i quyết định rằng hội viên được bổi hoàn. Mục 14: Trách nhiệm đối với xác tàu (a). Các phí tổn hoặc chi phí phát sinh từ việc trục vớt, di chuyến, phá hặy. 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2