Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp phát triển sở giao dịch hàng hóa tại Việt Nam
lượt xem 18
download
Đề tài Thực trạng và giải pháp phát triển sở giao dịch hàng hóa tại Việt Nam trình bày khái niệm, vai trò, những điều kiện cần thiết để hình thành và phát triển giao dịch hàng hóa; nêu ra kinh nghiệm xây dựng và phát triển một số sở giao dịch hàng hóa trên thế giới. Phân tích, đánh giá tình hình các sở giao dịch hàng hóa ở Việt Nam. Từ đó đưa ra triển vọng, định hướng cũng như giải pháp phát triển sở giao dịch hàng hóa tại Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp phát triển sở giao dịch hàng hóa tại Việt Nam
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI ----- ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA TẠI VIỆT NAM Sinh viên thực hiện : Lê Thị Bích An Lớp : Nhật 1 Khóa : 44E Giáo viên hướng dẫn : PGS. TS Phạm Duy Liên Hà Nội - 2009
- MỤC LỤC DANH MUC CHƢ VIÊT TĂT ̣ ̃ ́ ́ LƠI MƠ ĐÂU ..................................................................................1 ̀ ̉ ̀ CHƢƠNG 1: Tông quan vê SGDHH. ..............................................4 ̉ ̀ 1.1. Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển của SGDHH.................... 4 1.2. Khái niệm va đăc điêm cua SGDHH. ........................................................... 5 ̀ ̣ ̉ ̉ 1.2.1. Khái niệm về SGDHH . ............................................................................................ 5 1.2.1. Đặc điểm của SGDHH. ............................................................................................ 7 1.3. Vai trò của SGDHH............................................................................... 8 1.3.1. Thể hiện quan hệ cung cầu về một số mặt hàng trong một thời gian nhất định. ......... 8 1.3.2. Tạo tính thanh khoản cho hàng hóa. ......................................................................... 8 1.3.3. Giá niêm yết tại SGDHH là cơ sở tham khảo về giá cả trên thị trƣờng. .................... 9 1.3.4. Hạn chế rủi ro cho các nhà kinh doanh. .................................................................... 9 1.4. Điêu kiên cân thiêt cho viêc hì nh thanh va phat triên SGDHH . ....... 10 ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ̀ ́ ̉ 1.4.1. Phải có nền kinh tế vận hành theo quy luật thị trƣờng ............................................ 10 1.4.2. Phải có hệ thống pháp lý đầy đủ , chăt che. ............................................................. 10 ̣ ̃ 1.4.3. Có số lƣợng lớn các bên tham gia giao dịch. .......................................................... 11 1.4.4. Hàng hóa cần đƣợc tiêu chuẩn hóa theo tiêu chuẩn của quốc tế. ............................. 11 1.4.5. Phải có hệ thống thanh toán hiện đại. ..................................................................... 12 1.4.6. Phải có một thị trƣờng giao ngay hoạt động có hiệu quả......................................... 12 1.4.7. Có sự quản lý chặt chẽ của nhà nƣớc ...................................................................... 12 1.4.8. Có quan hệ hợp tác quốc tế sâu rộng. ..................................................................... 13 1.5. Các thành viên của SGDHH ............................................................... 13 1.5.1. Thành viên môi giới ............................................................................................... 14 1.5.2. Thành viên kinh doanh........................................................................................... 15 1.5.3. Các nhà đầu tƣ mua và bán gián tiếp tại SGDHH. .................................................. 17 1.5.4. Các cơ quan, tổ chức có liên quan đến SGDHH. .................................................... 17 1.6. Hàng hóa trên SGDHH. ...................................................................... 18 1.7. Các nguyên tắc hoạt động cơ bản của SGDHH. ................................ 18 1.7.1. Nguyên tắc công khai. ........................................................................................... 18 1.7.2. Nguyên tăc trung gian. ........................................................................................... 19 ́ 1.7.3. Nguyên tắc đấu giá. ............................................................................................... 19
- 1.8. Các hoạt động mua ban cơ bản tại SGDHH. ..................................... 21 ́ 1.9. Kinh nghiệm xây dựng và phát triển một số SGDHH trên thế giới.. 23 1.9.1. Sàn giao dịch hàng hóa Tokyo – TOCOM. ............................................................ 23 1.9.2. Sàn giao dịch hàng hóa Dalian – DCE. .................................................................. 31 CHƢƠNG 2: Thƣc trang Sơ giao dị ch hang hoa tai Viêt Nam. ......35 ̣ ̣ ̉ ̀ ́ ̣ ̣ 2.1. Quá trình xây dựng và hoàn thiện quản lý Nhà nƣớc đối với SGDHH. ..................................................................................................................... 35 2.1.1. Pháp luật điều chỉnh ............................................................................................... 35 2.1.2. Quản lý Nhà nƣớc đối với SGDHH . ....................................................................... 36 2.2. Điều kiện thanh lâp SGDHH t ại Viêt Nam. ....................................... 39 ̀ ̣ ̣ 2.3. Quá trình hình thành và phát triển SGDHH ở Việt Nam. ................ 41 2.3.1. Chơ đâu môi .......................................................................................................... 41 ̣ ̀ ́ 2.3.2. Môt sô san giao dị ch hang hoa đâu tiên tai Viêt Nam. ............................................ 42 ̣ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ 2.3.2.1. Sàn giao dịch hạt điều. ........................................................................................ 43 2.3.2.2. Trung tâm Giao dịch thuy san Cần Giờ. .............................................................. 43 ̉ ̉ 2.3.3. Trung tâm gao dị ch ca phê Buôn Ma Thuât. ........................................................... 46 ̀ ̣ 2.3.3.1. Giơi thiêu chung vê Trung tâm gao dị ch ca phê Buôn Ma Thuât . ....................... 46 ́ ̣ ̀ ̀ ̣ 2.3.3.2. Đặc điểm của BCEC. .......................................................................................... 52 2.3.3.3. Thành viên của BCEC ......................................................................................... 53 2.3.3.4. Cơ chế hoạt động của BCEC ............................................................................... 55 2.3.3.5. Tình hình giao dịch của BCEC trong thời gian gần đây . ...................................... 63 2.4. Đanh gia chung vê thƣc trang SGDHH ơ Viêt Nam trong thơi gian ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ̣ ̀ vƣa qua. ...................................................................................................... 65 ̀ 2.4.1. Hê thông phap luât. ................................................................................................ 65 ̣ ́ ́ ̣ 2.4.2. Hơp đông. .............................................................................................................. 65 ̣ ̀ 2.4.3. Quản lý. ................................................................................................................. 67 2.4.4. Hàng hóa ............................................................................................................... 68 2.4.5. Sƣ han chê trong phƣơng thức mới của ngƣời tham gia .......................................... 69 ̣ ̣ ́ CHƢƠNG 3: Giải pháp phát triển cho SGDHH tại Việt Nam........71 3.1. Triển vọng phát triển của SGDHH tại Việt Nam. ............................. 71
- 3.1.1. Những cơ hội và thách thức trong quá trình hội nhập. ............................................ 71 3.1.2. Nên kinh tê Viêt Nam – môt nên kinh tê đang va se phat triên manh . ..................... 75 ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ̀ ̃ ́ ̉ ̣ 3.2. Định hƣớng phát triển SGDHH tai Viêt Nam.................................... 82 ̣ ̣ 3.3. Giải pháp phat triên SGDHH t ại Việt Nam. ...................................... 84 ́ ̉ 3.3.1. Tăng cƣơng công tac tao hang cho SGDHH ........................................................... 84 ̀ ́ ̣ ̀ 3.3.2. Xây dựng và củng cố cơ sở hạ tầng ky thuât, hê thông thông tin phuc vu giao dị ch va ̃ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ̀ thanh toan........................................................................................................................ 91 ́ 3.3.3. Nâng cao nhân thƣc doanh nghiêp va tí ch cƣc đao tao nguôn nhân lƣc . .................. 94 ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ 3.3.4. Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý. .............................................................................. 97 3.3.5. Hội nhập quốc tê về SGDHH. ................................................................................ 97 KÊT LUÂN ....................................................................................98 ́ ̣ TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 100
- DANH MUC CHƢ VIÊT TĂT ̣ ̃ ́ ́ APEC Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dƣơng Asia-Pacific Economic Cooperation ASEAN Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á Association of Southeast Asian Nations BCEC Trung tâm giao dị ch Cà phê Buôn Ma Thuât ̣ BUONMATHUOT coffee exchange center C-Com Trung tâm giao dị ch hang hoa ̀ ́ Central Japan Commodty Exchange – Osaka CEA Tổ chức giao lƣu thƣơng mại Commodity Exchange Act Cholimex Công ty xuất nhập khẩu và đầu tƣ Chợ Lớn DCE Sàn giao dịch hàng hóa Dalian , Trung quôc ́ Dalian Commodity Exchange FCM Ủy ban thƣơng gia FDI Đầu tƣ trực tiếp từ nƣớc ngoài Foreign Direct Investment FIA Tổ chức công nghiệp hàng hóa tƣơng lai - Mỹ Future Industry Asociation
- FOA Tổ chức giao dịch tƣơng lai và quyền chọn – Anh Future and Option Asociation LIFFE Sàn giao dịch của thị trƣờng London GDP Tổng sản phẩm trong nƣớc NĐ-CP: Nghị định-Chính phủ SGDHH: Sở giao dịch hàng hóa TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam TOCOM Sơ giao dị ch hang hoa Tokyo , Nhât Ban ̉ ́ ́ ̣ ̉ Tokyo Commodity Exchange TMCP: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần TNHH: Công ty trách nhiệm hữu hạn TT-BCT: Thông tƣ Bô Công Thƣơng ̣ TTGD: Trung tâm giao dịch UBND Ủy ban nhân dân USD Đô la My ̃ VND Việt Nam đồng
- Thưc trang va giai phap phat triên SGDHH tai Viêt Nam ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ́ ̉ ̣ ̣ Lê Thị Bí ch An LƠI MƠ ĐÂU ̀ ̉ ̀ 1. Tính cấp thiết của đề tài: Thời gian qua, các loại thị trƣờng nhƣ thị trƣờng tài chính, thị trƣờng hàng hóa, thị trƣờng dịch vụ… ở nƣớc ta đã đƣợc mở rộng và phát triển. Chúng ta đã có nhiều mặt hàng xuất khẩu có thế mạnh nhƣ cà phê, cao su, gạo, chè. Nhiều loại hình kinh doanh mới đã đƣợc du nhập nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn của ngƣời tiêu dùng, của các nhà đầu tƣ nhƣ nhƣợng quyền thƣơng mại, bán hàng trực tuyến, đa dạng hóa các sản phẩm bảo hiểm, sản phẩm tài chính. Nhƣng bên cạnh những thuận lợi đó, các nhà sản xuất, xuất khẩu hàng hóa, nhất là nông sản của chúng ta còn gặp quá nhiều rủi ro, nhất là những rủi ro do sự biến động nhanh về giá cả nông sản khi tham gia xuất khẩu, mà ngƣời chịu nhiều rủi ro nhất chính là những nhà sản xuất, xuất khẩu cà phê, cao su, gạo... Do đó, xây dựng một thị trƣờng giao dịch mới để hạn chế rủi ro, tạo ra kênh đầu tƣ mới cho các nhà đầu tƣ trên thị trƣờng là đòi hỏi khách quan của quá trình phát triển và hội nhập sâu hơn nữa của Việt Nam vào nền kinh tế thế giới. Đó là việc phải xây dựng Sở giao dịch hàng hóa nông sản. Tuy nhiên, không phải có nhu cầu là có thể xây dựng đƣợc Sở giao dịch hàng hóa, nó còn phụ thuộc vào nhiều điều kiện bắt buộc theo các quy luật nhất định, bởi vì hoạt động mua bán hàng hóa thông qua Sở giao dịch là một vấn đề khá phức tạp. Để hình thành đƣợc Sở giao dịch đã khó nhƣng để duy trì nó hoạt động có hiệu quả, phát huy đƣợc tác dụng mong muốn còn khó hơn nhiều. Phƣơng thƣc giao dị ch trên SGDHH vân con chƣa phô biên ơ Viêt Nam . ́ ̃ ̀ ̉ ́ ̉ ̣ Măc du phap luât quy đị nh vê SGDHH đa ra đơi đƣơc hơn 2 năm va viêc hì nh ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ̃ ̀ ̣ ̀ ̣ thành một số trung tâm giao dịch hàng hóa ở Miên Nam , nhƣng hoat đông ̀ ̣ ̣ 1
- Thưc trang va giai phap phat triên SGDHH tai Viêt Nam ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ́ ̉ ̣ ̣ Lê Thị Bí ch An diên ra ơ đo chƣa đap ƣng vơi vai tro thƣc sƣ cua môt SGDHH hiên đai va ̃ ̉ ́ ́ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̀ vân con nhiêu han chê cân khăc phuc . ̃ ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ́ ̣ Xây dƣng đƣơc môt SGDHH hiên đai va hoat đông hiêu qua ơ Viêt Nam ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ̉ ̉ ̣ sẽ không chỉ g iúp phát triển hoạt động xuất nhập khẩu , trao đôi hang hoa ̉ ̀ ́ trong va ngoai nƣơc ma con kí ch thí ch phat triên ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ̉ , cải tiến và nâng cao chất lƣơng, sô lƣơng cung nhƣ chung loai cua hang hoa ̣ ́ ̣ ̃ ̉ ̣ ̉ ̀ ́ , đông thơi giá c ả hình ̀ ̀ thành một cách hợp lý khách quan do thị trƣờng đấu giá cạnh tranh công khai minh bach va se tranh đƣơc tì nh trang ep gia giƣa ngƣơi mua va ngƣơi ban ... ̣ ̀ ̃ ́ ̣ ̣ ́ ́ ̃ ̀ ̀ ̀ ́ Xuât phat tƣ thƣc tê trên , vơi mong muôn nâng cao vai tro cua SGDHH ́ ́ ̀ ̣ ́ ́ ́ ̀ ̉ tại Việt Nam , e đa lƣa chọn đề tài : “Thưc trang va giai phap phat triên Sơ ̃ ̣ ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ́ ̉ ̉ giao dị ch hang hoa tai Viêt Nam ” làm đê tai nghiên c ứu cho khoá luận tốt ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ nghiệp. Đê tai tâp trung nghiên cƣu cai nhì n tông quat nhât vê mô hì nh ̀ ̀ ̣ ́ ́ ̉ ́ ́ ̀ SGDHH, và thực trạng hoạt đ ộng giao dịch tại SGDHH tại Việt Nam nhằm đƣa ra nhƣng giai phap phu hơp . ̃ ̉ ́ ̀ ̣ 2. Mục đích nghiên cứu: Mục đích nghiên cứu mà đề tài hƣớng tới là giúp mọi ngƣời có cái nhìn tông quan vê SGDHH , vai tro , nhƣng điêu kiên cân thiê t đê hì nh thanh va ̉ ̀ ̀ ̃ ̀ ̣ ̀ ́ ̉ ̀ ̀ phát triển của SGDHH . Đê tai tâp trung phân tí ch tì nh hì nh cac SGDHH ơ ̀ ̀ ̣ ́ ̉ Viêt Nam va co dân chiêu môt sô SGDHH nôi tiêng trên thê giơi nhăm so ̣ ̀ ́ ̃ ́ ̣ ́ ̉ ́ ́ ́ ̀ sánh, đanh gia va rut ra bai hoc kinh nghiêm đê tƣ đo đê xuât môt sô giai phap ́ ́ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ́ ̉ ́ để phát triển SGDHH ở nƣớc ta . 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Đê tai tâp trung nghiên cƣu cac vân đê liên quan tơi SGDHH ̀ ̀ ̣ ́ ́ ́ ̀ ́ , các văn bản pháp luật trong và ngoài nƣớc quy định về SGDHH , thƣc trang cac hoạt ̣ ̣ ́ đông giao dị ch diên trên SGDHH ra trong va ngoai nƣơc va giai phap thuc ̣ ̃ ̀ ̀ ́ ̀ ̉ ́ ́ đây SGDHH hoat đông co hiêu qua . ̉ ̣ ̣ ́ ̣ ̉ 2
- Thưc trang va giai phap phat triên SGDHH tai Viêt Nam ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ́ ̉ ̣ ̣ Lê Thị Bí ch An Phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung chủ yếu những vấn đề liên quan tơi SGDHH tai Viêt Nam nhƣ lị ch sƣ ra đơ ́ ̣ ̣ ̉ ̀ i, hê thông phap luât điêu ̣ ́ ́ ̣ ̀ chỉnh, điêu kiên đê thanh lâp va thƣc trang hoat đông cua môt sô SGDHH tai ̀ ̣ ̉ ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ́ ̣ Viêt Nam. Trong đo chu trong nhât đên Trung tâm giao dị ch ca phê Buôn Ma ̣ ́ ́ ̣ ́ ́ ̀ Thuôt, bơi đây la mô hì nh SGDHH hiên đai nhât ̣ ̉ ̀ ̣ ̣ ́ và cho đến giờ là mô hình chuân hoa đâu tiên vê SGDHH ơ Viêt Nam . ̉ ́ ̀ ̀ ̉ ̣ 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Đê tai sƣ dung phƣơng phap duy vât biên chƣng , phân tí ch kinh tê , tiêp ̀ ̉ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ́ ́ cân hê thông , suy luân lôgic , tông hơp thông kê , so sanh đan h gia ... để phục ̣ ̣ ́ ̣ ̉ ̣ ́ ́ ́ ́ vụ mục đích nghiên cứu . 5. Bô cuc khoa luân: ́ ̣ ́ ̣ Ngoài phần lơi mơ đầu và kết luận, khóa luận đợc kết cấu thành 3 ̀ ̉ chƣơng: Chương 1: Tông quan vê SGDHH ̉ ̀ Chương 2: Thƣc trang SGDHH tai Viêt Nam ̣ ̣ ̣ ̣ Chương 3: Giải pháp phát triên cho SGDHH tai Viêt Nam ̉ ̣ ̣ Nhân dịp này, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới các thầy cô giáo trƣờng Đại học Ngoại thƣơng đã hết lòng dạy bảo và giúp đỡ chúng em trong suốt bốn năm học vừa qua. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thây giao PGS .TS Pham Duy Liên – ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ ̀ ́ ̣ em hoàn thành khóa luận này. Mặc dù đã nỗ lực cố gắng để hoàn thành khoá luận một cách tốt nhất song do năng lực va kha năng tiêp cân thƣc tê han chê nên trong quá trình ̀ ̉ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ́ nghiên cứu và viết khoá luận, em không tránh khỏi những thiếu sót. Do đó, em mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo và các bạn sinh viên để khoá luận đƣợc hoàn thiện và có ý nghĩa thực tiễn hơn. 3
- Thưc trang va giai phap phat triên SGDHH tai Viêt Nam ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ́ ̉ ̣ ̣ Lê Thị Bí ch An CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SGDHH. 1.1. Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển của SGDHH. SGDHH là một loại thị trƣờng đặc biệt đƣợc hình thành và phát triển đã từ lâu ở những nƣớc có nền kinh tế thị trƣờng. SGDHH la môt trong nhƣng tô ̀ ̣ ̃ ̉ chƣc giao dị ch mua ban cô truyên nhât trong thƣơng mai ́ ́ ̉ ̀ ́ ̣ , trong tiếng Anh SGDHH co nhiêu tên goi khac nhau nhƣ : Commodity Exchange, Commodity ́ ̀ ̣ ́ Future Market, Corn Exchange,… SGDHH xuất hiện ở châu Âu từ thế kỷ 11 đến thể kỷ 14 và nó đƣợc phát hiện ở Nhật Bản vào thế kỷ 17, SGDHH hiện đại bắt nguồn ở Chicago, Mỹ giƣa thế kỷ 19. ̃ Trên thê giơi hiên nay co trên 40 quôc gia co SGDHH hiên đai đƣơc nôi ́ ́ ̣ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ́ mạng giao dịch toàn cầu , chủ yếu tập trung ở các nƣớc phát triển có tiềm lực kinh tê manh hoăc co cac hang hoa mui nhon nhƣ : Mỹ, Anh, Pháp, Nhât, Nga, ́ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ́ ̃ ̣ ̣ Trung Quôc , Nam Phi ,… Trong khôi ASEAN thì co Philipin ́ ́ ́ , Indonesia, Malaysia, Singapore cung đa co SGDHH . Ngoài ra , nhiêu nƣơc đa tô chƣc ̃ ̃ ́ ̀ ́ ̃ ̉ ́ đƣơc cac SGDHH hoat đông trong pham vi trong nƣơc . ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ́ Nhƣ vây co thê thây răng ban ̣ ́ ̉ ́ ̀ đầu SGDHH la thị trƣơng hang hoa tâp ̀ ̀ ̀ ́ ̣ trung đâu tiên ra đơi đê phuc vu cho nhu câu tiêu thu nông san cua nông dân ̀ ̀ ̉ ̣ ̣ ̀ ̣ ̉ ̉ , giúp họ tránh đƣợc những rủi ro cho hàng hóa nông sản . Dân dân, các cơ sở ̀ ̀ giao dị ch đa vƣơt xa khoi giơi ha n ban đâu trơ thanh môt trong nhƣng công cu ̃ ̣ ̉ ́ ̣ ̀ ̉ ̀ ̣ ̃ ̣ đâu tƣ hƣu hiêu nhât trong nganh tai chí nh . Yêu tô nay cua Sơ giao dị ch đên ̀ ̃ ̣ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̉ ̉ ́ các giai đoạn sau trở thành tiền đề để thiết lập nên những Sàn giao dịch khác , hình thành nên một ch uôi cac sơ trên thê giơi . Có thể kể đến các Sở giao dịch ̃ ́ ̉ ́ ́ nôi tiêng trên thê giơi nhƣ ̉ ́ ́ ́ : Brazilian Mercantile and Futures Exchange – BMF (Brazil); CME Group - CME (Chicago, US); New York Mercantile Exchange – NYMEX (New York, US); NYSE Euronext (Europe); London Metal Exchange – LME (London, UK); Risk Management Exchange – RMX (Hannover, Deutschland); Australian Securities Exchange – ASX (Sydney, 4
- Thưc trang va giai phap phat triên SGDHH tai Viêt Nam ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ́ ̉ ̣ ̣ Lê Thị Bí ch An Australia); Tokyo Commodity Exchange – TOCOM (Tokyo,Japan); Singapore Commodity Exchange – SICOM (Singapore); Dalian Commodity Exchange - DCE (Dalian,China);… SGDHH ngày nay đã phát huy đƣợc những thế mạnh trong nền kinh tế của các nƣớc phát triển và đang phát triển. Sƣ thay đôi gia cua cac hang hoa ̣ ̉ ́ ̉ ́ ̀ ́ giao dị ch tai SGDHH chuyên biên tƣng giây môt va gây anh hƣơng không chỉ ̣ ̉ ́ ̀ ̣ ̀ ̉ ̉ đôi vơi nên kinh tê của một quốc gia đơn lẻ mà cả với nền kinh tế của khu vực ́ ́ ̀ ́ và toàn cầu. 1.2. Khái niệm va đăc điêm cua SGDHH. ̀ ̣ ̉ ̉ 1.2.1. Khái niệm về SGDHH. Tại kỳ họp quốc hội Mỹ thứ 106 năm 2000, SGDHH đƣơc nêu trong ̣ Quy đị nh vê hoat đông mu a ban hang hoa tƣơng lai . SGDHH đƣơc hiêu là th ị ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ̉ trƣờng nơi nhiều loại mặt hàng và các hang hoa phái sinh đƣ ợc mua bán. Hâu ̀ ́ ̀ hêt cac SGDHH tiên hanh cac giao dị ch trên khăp thê giơi vơi san phâm chu ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ́ ̉ ̉ ̉ yêu la cac nông san va nh ững nguyên vật liệu thô khác (nhƣ: lúa mì, đƣờng, ́ ̀ ́ ̉ ̀ bông sợi, ca cao, cà phê và các sản phẩm từ sữa, thịt lợn, dầu, kim loại...). Những hợp đồng giao dị ch bao g ồm hơp đông giao ngay , hơp đông tƣơng lai , ̣ ̀ ̣ ̀ và hợp đồng quyền chọn . Ngoài ra còn có những h ợp đồng phức tạp hơn bao gồm cả nhƣng quy đị nh vê t ỉ giá, phí môi trƣ ờng, điêu khoan hoán đ ổi va chi ̃ ̀ ̀ ̉ ̀ phí vận chuyển ... Trao đổi hàng hóa tƣơng lai một mặt hàng nào đó nghĩa là việc thỏa thuận thời gian giao nhận một món hàng nào đó. Một nông dân trồng ngô có thể bán hợp đồng kỳ hạn mua ngô của mình cho một bên nào đó từ khi ngô còn chƣa thu hoạch và đảm bảo giá bán khi đó sẽ không thay đổi nhƣ khi ký hợp đồng. Việc mua bán hợp đồng kỳ hạn giúp ngƣời nông dân tránh khỏi nguy cơ mất giá hàng hóa còn bên mua hàng tránh đƣợc việc giá tăng. Các nhà đầu tƣ sẽ mua các hợp đồng kỳ hạn rồi bán lại cho bên mua hàng để thu lợi nhuận chênh lệch. 5
- Thưc trang va giai phap phat triên SGDHH tai Viêt Nam ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ́ ̉ ̣ ̣ Lê Thị Bí ch An Kỳ hạn của một mặt hàng làm nổi rõ hai yếu tố cơ bản. Trƣớc tiên, giá trị thực của mặt hàng đó phải tồn tại. Thứ hai, bên mua hàng phải dự đoán đƣợc hàng hóa đó sẽ tăng giá theo thời gian. Khi có khả năng này, bên mua hàng sẽ ký hợp đồng với bên bán để mua hàng với mức giá không chỉ đủ để đem lại lợi nhuận cho họ tại thời điểm đó mà còn giúp tạo ra nhiều lãi hơn khi giá trị món hàng đó tăng lên theo thời gian. Hình thức đầu tƣ vào kỳ hạn của hàng hóa là hoạt động kinh doanh sôi động nhất trên thị trƣờng hiện nay. Mặc dù cũng tiềm ẩn một số nguy cơ rủi ro nhƣng thị trƣờng này ít biến động hơn những thị trƣơng khác . Ngoại trừ trong trƣơng h ợp thiên tai hay những biến ̀ ̀ động quá lớn, còn hầu hết trong các trƣờng hợp giá trị thực của hàng hóa có thể dự đoán đƣợc. Còn theo Luật về SGDHH của Nhật năm 2005, SGDHH cung đƣơc đê ̃ ̣ ̀ câp tơi la môt tô chƣc chỉ đ ạo những doanh nghiệp kinh doanh mua ban hang ̣ ́ ̀ ̣ ̉ ́ ́ ̀ hóa, giúp mở cửa thị trƣờng cần thiêt cho vi ệc tiến hành những trao đổi hàng ́ hóa hay xac đị nh nh ững chỉ số hàng hóa cũng nhƣ việc kiểm định chất lƣợng ́ những mặt hàng trong danh sách , đam bao viêc giao hang va thanh toan... ̉ ̉ ̣ ̀ ̀ ́ Giao dịch mua bán hàng hóa trên thị trƣơng có th ể phân chia thành 2 loại ̀ căn cứ vào đối tƣợng, đo la : ́ ̀ + Các giao dịch mua bán hàng hóa hiện hữu. + Các giao dịch mua bán hàng hóa mà ngƣời bán sẽ sản xuất hoặc mua hàng hóa sau khi quan hệ mua bán đƣợc thiết lập (mua bán hàng hóa tƣơng lai hay con đƣơc goi la mua không - bán khống). ̀ ̣ ̣ ̀ ́ Khái niệm mua bán hàng hóa trong tƣơng lai đƣợc đề cập trong Luật Thƣơng mại năm 2005 với tên gọi là mua bán hàng hóa qua SGDHH. Mua bán hàng hóa qua SGDHH đƣợc hiểu là hoạt động thƣơng mại, theo đó các bên thỏa thuận việc thực hiện mua bán một lƣợng nhất định của một loại hàng hóa nhất định qua SGDHH theo những tiêu chuẩn của SGDHH với giá đƣợc thỏa thuận tại thời điểm giao kết hợp đồng và thời gian giao hàng đƣợc xác 6
- Thưc trang va giai phap phat triên SGDHH tai Viêt Nam ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ́ ̉ ̣ ̣ Lê Thị Bí ch An định tại thời điểm trong tƣơng lai1. Theo Nghị đị nh s ố: 158/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật Thƣơng mại về hoạt động mua bán hàng hoá qua SGDHH , thì SGDHH đƣợc định nghĩa là : “SGDHH là pháp nhân được thành lập và hoạt động dưới hình thức Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định của Nghị định này.” Nói tóm lại , SGDHH co thê hiêu la môt môt trung tâm cua hoat đông ́ ̉ ̉ ̀ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ mua ban hang hoa tương lai có cơ sơ vât chât ky thuât cân thiêt đê hoạt động, ́ ̀ ́ ̉ ̣ ́ ̃ ̣ ̀ ́ ̉ tiến hành giao dị ch mua ban hang hoa ́ ̀ ́ , niêm yêt cac mưc gia cu thê hì nh ́ ́ ́ ́ ̣ ̉ thành trên thị trường giao dịch tại từng thời điểm. 1.2.1. Đặc điểm của SGDHH. SGDHH trong điều kiện của nền kinh tế hiện đại, đƣợc quan niệm là nơi diễn ra các hoạt động mua bán, trao đổi, chuyển nhƣợng các loại hàng hóa (trung và dài hạn), qua đó các chủ thể nắm giấy tờ mua bán sở hữu hàng hóa. Xét về bản chất thì SGDHH có những đặc điểm như sau: - Có cơ sở hạ tầng nhất định về mặt bằng, hạ tầng công nghệ thông tin đê ̉ tập trung và phân phối các hàng hóa… - Có ngƣời môi giới chuyên nghiệp thoả mãn các tiêu chí định trƣớc. - Hàng hoá tham gia giao dịch đƣợc định chuẩn chất lƣợng (bắt buộc), thông thƣơng hang hoa đƣơc mua ban la nhƣng ̀ ̀ ́ ̣ ́ ̀ ̃ măt hang co tí nh chât đông ̣ ̀ ́ ́ ̀ loại. Có phẩm chất rõ ràng nhƣ : kim loai , ngũ cốc , cà phê, cao su… Thông ̣ thƣơng SGDHH kinh doanh môt măt hang ca biêt ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ , tƣc la chỉ giao dị ch môt ́ ̀ ̣ món hàng cụ th ể. Nhƣng cung co SGDHH tiên hanh đôn g thơi cac giao dị ch ̃ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ́ đôi vơi môt sô nhom hang (chăng han vƣa giao dị ch nông san , vƣa giao dị ch ́ ́ ̣ ́ ́ ̀ ̉ ̣ ̀ ̉ ̀ kim loai). ̣ - Hình thức giao kết phải thể hiện bằng hợp đồng. 1 Khoản 1, Điều 63, Luật Thƣơng mại, 2005. 7
- Thưc trang va giai phap phat triên SGDHH tai Viêt Nam ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ́ ̉ ̣ ̣ Lê Thị Bí ch An - Thanh toán bù trừ qua trung gian. Thông thƣờng việc thanh toán sẽ đƣợc ủy thác qua một ngân hàng. - Có nhiều ngƣời bán và nhiều ngƣời mua. Thông qua SGDHH, ngƣời mua có thể tìm đƣợc sản phẩm mong muốn với số lƣợng lớn, chất lƣợng tốt, còn ngƣời bán có thể bán hàng hóa của mình với một mức giá hợp lý nhất. Ngoài ra, SGDHH cũng được coi là định chế tài chính trực tiếp: cả chủ thế cung và cầu đều tham gia thị trƣờng một cách trực tiếp hoặc thông qua thành viên kinh doanh. Tại Sở giao dịch, hàng hóa giao dịch sẽ có những quy định nghiêm ngặt mà tất cả các thành viên đều phải tuân thủ. Qua đó làm thị trƣờng hoạt động minh bạch, công khai, chất lƣợng cao hơn. SGDHH với tƣ cách là thành viên tham gia thị trƣờng, bởi vậy bản thân SGDHH luôn tạo điều kiện thuận lợi cho các thành viên tham gia và có những hoạt động hợp lý bảo vệ ngƣời tham gia thị trƣờng khác. SGDHH còn có vai trò là một trong những công cụ quản lý tài chính của chính phủ, thông qua SGDHH chính phủ có thể thực thi các chính sách kinh tế của mình dễ dàng và nhanh chóng phát huy hiệu quả hơn. 1.3. Vai trò của SGDHH. 1.3.1. Thể hiện quan hệ cung cầu về một số mặt hàng trong một thời gian nhất định. Do tính ƣu việt, chuyên môn hóa cao của SGDHH cho nên việc thông kê lƣợng mua, lƣợng bán trong một khoảng thời gian nhất định là dễ dàng, có tính chính xác. Việc thể hiện chính xác quan hệ cung cầu qua từng thời kỳ này giúp tất cả các bên liên quan đến thị trƣờng nhƣ: nhà cung cấp, nhà vận chuyển, nhà thanh toán, các thành viên của SGDHH, và nhà nƣớc để có những quyết định đúng đắn cho việc sản xuất, và đƣa ra các chiến lƣợc kinh doanh hay quản lý của mình. 1.3.2. Tạo tính thanh khoản cho hàng hóa. SGDHH là nơi tập trung nhiều ngƣời mua và nhiều ngƣời bán, chính vì vậy việc trao đổi, mua bán hàng hóa diễn ra se nhanh chóng , dễ dàng hơn. ̃ 8
- Thưc trang va giai phap phat triên SGDHH tai Viêt Nam ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ́ ̉ ̣ ̣ Lê Thị Bí ch An Hơn nữa, hàng hóa tại SGDHH đã đƣợc các cơ quan chức năng kiểm định về cả mặt định tính và mặt định lƣợng, việc mua bán diễn ra có sử dụng những công nghệ kỹ thuật hiện đại từ khâu giao nhận đến khâu thanh toán rất thuận lợi cho các bên. Bởi vậy tính thanh khoản của hàng hóa tại SGDHH sẽ là điều vƣợt trội so với các hình thức giao dịch thông thƣờng khác nhƣ chợ, các đầu mối thuần túy. 1.3.3. Giá niêm yết tại SGDHH là cơ sở tham khảo về giá cả trên thị trƣờng. Việc các doanh nghiệp hay các cá nhân muốn mua hàng nhƣng không mua đƣợc hàng hóa trên SGDHH mà phải mua hàng hóa từ thị trƣờng bên ngoài, khi đó giá cả đƣợc xác định tại SGDHH là căn cứ quan trọng để hình thành nên giá cả bên ngoài. Hơn nữa, các hàng hóa mà không giao dịch qua SGDHH mà đƣợc mua bán bên ngoài thì việc hình thành giá cả bên ngoài đó vẫn phụ thuộc lớn vào giá cả tại SGDHH. Việc tăng hay giảm giá cả hàng hóa tại SGDHH cũng ảnh hƣởng đến việc tăng hay giảm giá cả hàng hóa ngoài Sở giao dịch. 1.3.4. Hạn chế rủi ro cho các nhà kinh doanh. Đối với bên bán, họ sẽ bán trƣớc hàng hóa bằng hợp đồng giao sau nếu lo ngại rằng giá hàng hóa sẽ rớt quá thấp. Đặc biệt với mặt hàng nông sản có tính chất không ổn định và cũng khó dự đoán về sản lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng do chịu ảnh hƣởng lớn bởi các yếu tố tự nhiên bên ngoài. Ví dụ nhƣ một mặt hàng nông sản nào đó đƣợc mùa, sản lƣợng tăng nhiều hơn so với cùng kỳ, nhƣ vậy nếu nhƣ các hình thức giao dịch thông thƣờng, giá bán sẽ giảm, ngƣời nông dân rất ít đƣợc lợi từ vụ mùa bội thu của mình. Nhƣng nếu giao dịch tại SGDHH ngƣời nông dân không những giảm đƣợc phần lớn rủi ro cho khâu phân phối sản phẩm mà còn có thể thu đƣợc lợi lớn từ các hợp đồng giao sau đã ký kết với mức giá ổn định trƣớc. 9
- Thưc trang va giai phap phat triên SGDHH tai Viêt Nam ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ́ ̉ ̣ ̣ Lê Thị Bí ch An Còn ngƣợc lại với bên mua, nếu ngƣời mua không muốn mua với giá quá cao, họ sẽ mua trƣớc bằng hợp đồng giao sau ở một mức giá định trƣớc. Phòng trƣờng hợp có thể dự đoán rằng giá sẽ tăng cao trong thời gian tới, việc ký hợp đồng mua bán trƣớc sẽ rất có lợi và hạn chế đƣợc rủi ro giá cả. Ngoài ra, đối với hoạt động xuất nhập khẩu, thì việc tham gia vào Sở giao dịch cũng giúp cho các đơn vị kinh doanh có thể hạn chế thấp nhất mức rủi ro, nhất là với các rủi ro do thay đổi tỷ giá. Nhà nhập khẩu nếu dự đoán đồng ngoại tệ thanh toán lên giá, sẽ mua trƣớc bằng hợp đồng giao sau. Khi đó nhà nhập khẩu sẽ vẫn có thể mua đƣợc hàng hóa với số lƣợng lớn, chất lƣợng tốt mà vẫn thu đƣợc một khoản lãi do chênh lệch tỷ giá này. 1.4. Điêu kiên cân thiêt cho viêc hì nh thanh va phat triên SGDHH . ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ̀ ́ ̉ 1.4.1. Phải có nền kinh tế vận hành theo quy luật thị trƣờng Trong nên kinh tê vân hanh theo quy luâ ̀ ́ ̣ ̀ ̣ t thị trƣơng , giá cả hàng hóa ̀ đƣợc phản ánh trung thực, khách quan , và chính xác . Vì rằng, trên Sở giao dịch giá cả hàng hóa luôn biến động từng giờ theo giá của thị trƣờng. Chỉ khi giá hàng hóa tự do thay đổi, phản ánh đúng quy luật thị trƣờng, không có một bàn tay nào có thể tác động, nhằm điều chỉnh, hoặc bóp méo thì lúc đó, độ chênh lệch, rủi ro về giá của mặt hàng mới đƣợc giảm thiểu. Điều này đáp ứng đƣợc mục tiêu chủ đạo của Sở giao dịch là chia sẻ rủi ro về giá cho thành viên khi tham gia thị trƣờng. Và chỉ khi đó, Sở giao dịch mới có thể phát huy đƣợc hết vai trò của nó, mang lại hiệu quả cao nhất cho các bên tham gia. 1.4.2. Phải có hệ thống pháp lý đầy đủ , chăt che . ̣ ̃ Xây dựng SGDHH không chỉ đơn thuần là việc tạo lập thị trƣờng và cứ thế đƣa nó vào giao dịch. Hoạt động tại các Sở giao dịch vô cùng phức tạp, chứa đựng những rủi ro, những biến động bất ngờ, có thể mang lại cho ngƣời này lợi nhuận khổng lồ, nhƣng cũng có thể khiến cho ngƣời khác thua lỗ. Các 10
- Thưc trang va giai phap phat triên SGDHH tai Viêt Nam ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ́ ̉ ̣ ̣ Lê Thị Bí ch An vấn đề nhƣ tính pháp lý của chủ thể tham gia giao dịch, của chính Sở giao dịch, các vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa vụ của ngƣời mua và ngƣời bán, vấn đề về thanh toán, giải quyết tranh chấp, nghĩa vụ nộp thuế... đều cần có quy định cụ thể trong những văn bản luật chính thức. Do đó, muốn xây dựng một sở giao dịch, duy trì nó hoạt động hiệu quả thì cần có hành lang pháp lý đồng bộ điều chỉnh riêng hoạt động mua bán qua Sở giao dịch. 1.4.3. Có số lƣợng lớn các bên tham gia giao dịch. Môt thị trƣơng manh la thị trƣơng tâp ̣ ̀ ̣ ̀ ̀ ̣ trung nhiêu ngƣơi mua va ngƣơi ̀ ̀ ̀ ̀ bán. Khi đo nâng cao hoat đông va gia trị cua hang hoa hơn ́ ̣ ̣ ̀ ́ ̉ ̀ ́ , đông thơi cung ̀ ̀ ̃ giúp các nhà đầu tƣ có nhiều khả năng lựa chọn hơn , tƣ đo se khuyên khí ch ̀ ́ ̃ ́ nâng cao chât lƣơng san phâm , tính cạnh tranh trên thị trƣơng . Hơn nữa, một ́ ̣ ̉ ̉ ̀ trong những vai trò của SGDHH là phản ánh cung cầu của thị trƣờng về mặt hàng đƣợc giao dịch tại Sở. Mà điều này sẽ không thể đƣợc thể hiện đầy đủ nếu sô lƣơng tham gia mua bán trên SGDHH ch ỉ là thiểu số trên thị trƣờng, ́ ̣ thì sẽ không đủ để nói lên diễn biến của thị trƣờng. Hiện nay, những Sở giao dịch đƣợc đánh giá là thành công và có uy tín trên thế giới đều là những Sở giao dịch có số lƣợng thành viên tham gia rất lớn. 1.4.4. Hàng hóa cần đƣợc tiêu chuẩn hóa theo tiêu chuẩn của quốc tế. Đây là những đòi hỏi quan trọng vì rằng trên thị trƣờng giao dịch, chủ yêu la giao dị ch giao sau , ngƣời mua và ngƣời bán không có cơ hội gặp gỡ ́ ̀ trực tiếp để giao dịch với nhau, tất cả đều thông qua vai trò của trung gian môi giới, đặt lệnh và vai trò đầu mối khớp lệnh của SGDHH. Do đó để đảm bảo quyền cũng nhƣ lợi ích chính đáng của các chủ thể tham gia giao dịch thì mỗi Sở giao dịch đều đặt ra các yêu cầu nghiêm ngặt về chất lƣợng, khối lƣợng, quy cách... của từng loại hàng hóa trƣớc khi đƣa vào giao dịch. Tiêu chuẩn hóa trên Sở giao dịch cũng là một dịp thuận tiện để Nhà nƣớc tiêu chuẩn hóa và thống nhất chất lƣợng hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế, 11
- Thưc trang va giai phap phat triên SGDHH tai Viêt Nam ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ́ ̉ ̣ ̣ Lê Thị Bí ch An đồng thời nâng cao quy mô sản xuất để tiến tới một nền sản xuất chuyên nghiệp, có định hƣớng, năng suất cao và có chất lƣợng, tránh sự sản xuất thiếu tập trung. 1.4.5. Phải có hệ thống thanh toán hiện đại. Vì rằng có đến 98% giao dịch qua sở đƣợc thanh lý trƣớc ngày đáo hạn của hợp đồng. Đây là một thực tế, ngƣời tham gia giao dịch phải đóng phí giao dịch và nộp tiền bảo chứng, số tiền ký quỹ tăng hoặc giảm phụ thuộc vào khối lƣợng giao dịch, vào số lƣợng hợp đồng đƣợc giao dịch của chủ thể. Hơn nƣa, bơi phƣơng phap giao dị ch ky thuât hiên đai cua SGDHH , các nhà đầu tƣ ̃ ̉ ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̉ có thể ngồi tại nhà đặt lệnh và ký kết hợp đồng điện tử . Điêu đo keo theo sƣ ̀ ́ ́ ̣ cân thiêt phai co môt hê thông thanh toan an toan va đam bao ̀ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̀ ̉ ̉ . Mỗi ngày có hàng triệu giao dịch đƣợc thực hiện có liên quan đến việc thanh toán tại Sở giao dịch đòi hỏi phải có hệ thống thanh toán chính xác hiện đại, thu hut va ́ ̀ tạo tâm lý an toàn cho các nhà đầu tƣ . 1.4.6. Phải có một thị trƣờng giao ngay hoạt động có hiệu quả . Mặc dù chỉ có 2% giao dịch đƣợc thanh lý vào ngày đáo hạn nhƣng chúng ta muốn xây dựng đƣợc thị trƣờng này chúng ta phải có một thị trƣờng giao ngay hoạt động có hiệu quả. Khi các quyết định của nhà đầu tƣ trên Sở giao dịch phụ thuộc nhiều vào các thông tin liên quan đến giá cả từ thị trƣờng giao ngay và ngƣợc lại các thông tin từ Sở giao dịch là cơ sở để các bên thực hiện giao dịch trên thị trƣờng giao ngay. Chính tính chất hai chiều đó làm cho giữa thị trƣờng mua bán hàng hóa qua sở giao dịch và thị trƣờng giao ngay phụ thuộc lẫn nhau. Do đó, khi xây dựng Sở giao dịch hàng hóa không thể không tính đến vai trò của thị trƣờng giao ngay. 1.4.7. Có sự quản lý chặt chẽ của nhà nƣớc . 12
- Thưc trang va giai phap phat triên SGDHH tai Viêt Nam ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ́ ̉ ̣ ̣ Lê Thị Bí ch An Cần có nguồn lực phục vụ cho công tác quản lý nhà nƣớc, vận hành thị trƣờng. Vì rằng, đây là một thị trƣờng có sự kết hợp chặt chẽ giữa yếu tố thƣơng mại và tài chính, rủi ro trên thị trƣờng có thể đến bất cứ lúc nào, trong khi đó chúng ta lại hoan toàn chƣa có kinh nghi ệm vận hành nó. Do đó, đòi ̀ hỏi khi xây dựng thị trƣờng này, chúng ta phải có chính sách đào tạo để có đƣợc nguồn nhân lực phục vụ cho công tác quản lý nhà nƣớc, tham gia vận hành Sở giao dịch và là những nhà môi giới, tƣ vấn chuyên nghiệp. 1.4.8. Có quan hệ hợp tác quốc tế sâu rộng . Trong quá trình toàn cầu hóa, thị trƣờng cua môi quôc gia là m ̉ ̃ ́ ột bộ phận của thị trƣờng quốc tế, do đó khi xây dựng Sơ giao d ịch nông sản chúng ̉ ta phải hoc tập kinh nghiệm, mô hình tổ chức, cách thức quản lý, điều hành… ̣ từ các Sở giao dịch nƣớc ngoai , để vận dụng một cách có hiệu quả phù hợp ̀ với điều kiện của nƣơc mình. Hơn nữa, với việc gắn kết các thị trƣờng thông ́ qua hệ thống máy tính nối mạng toàn cầu, các thông tin từ thị trƣờng quốc tế tất yếu sẽ ảnh hƣởng đến thị trƣờng trong nƣớc, những biến động mang tính quốc tế tất yếu sẽ tác động đến tất cả thị trƣờng, do đó nhu cầu hợp tác quốc tế là một đòi hỏi tất yếu đê xây dựng thị trƣờng tai SGDHH . ̉ ̣ 1.5. Các thành viên của SGDHH Thành viên của SGDHH bao gồm: thành viên môi giơi và thành viên ́ kinh doanh. Khách hàng của SGDHH bao gồm các nhà đầu tư mua và bán hàng hóa gián tiếp thông qua thành viên kinh doanh của SGDHH. SGDHH đƣợc thành lập và hoạt động có liên quan tới nhiều các bộ ban ngành, tổ chức liên quan khác . Nhìn chung , hâu hêt cac SGDHH trên thê giơi ̀ ́ ́ ́ ́ đều có cấu trúc nhƣ nhau , và ở Việt Na m cung co c ấu trúc giông nhƣ cac ̃ ́ ́ ́ SGDHH lơn trên thê giơi nhƣ TOCOM ́ ́ ́ (Sàn giao dịch hàng hóa Tokyo - Nhât), NYMEX (Sàn giao dịch hàng hóa New York ̣ - Mỹ), hay DCE (Sàn giao dịch hàng hóa Dalian - Trung Quôc ). Câu truc vê cac thanh viên va các ́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̀ 13
- Thưc trang va giai phap phat triên SGDHH tai Viêt Nam ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ́ ̉ ̣ ̣ Lê Thị Bí ch An cơ quan, tô chƣc liên quan c ủa SGDHH có thể đƣợc mô tả qua hình vẽ dƣới ̉ ́ đây: Đối với mỗi quốc gia , quy mô va tô chƣc khac nhau ma co nhƣng quy ̀ ̉ ́ ́ ̀ ́ ̃ đị nh vê quyên lơi va nghĩ a vu cua cac thanh viên cua SGDHH la khac nhau ̀ ̀ ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ̀ ̉ ̀ ́ . Ở Việt Nam, Nghị định s ố 158/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật Thƣơng mại về hoạt động mua bán hàng hoá qua SGDHH va Thông tƣ ̀ 03/2009/TT- BCT của Bộ Công Thƣơng cụ thể hơn về Nghị định đã quy định cụ thể về điêu kiên , lĩnh vực hoạt động cũn g nhƣ quyên lơi va nghĩ a vu cua cac thanh ̀ ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ̀ viên tai SGDHH nhƣ sau : ̣ 1.5.1. Thành viên môi giới Chỉ các thành viên môi giới mới đƣợc thực hiện các hoạt động môi giới mua bán hàng hoá qua SGDHH . Theo Nghị đị nh s ố 158/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật Thƣơng mại về hoạt động mua bán hàng hoá qua SGDHH của Việt Nam, thành viên môi giới phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: Là doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của Luật Doanh 14
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp khắc phục tình trạng thâm hụt cán cân thương mại của ngân hàng Việt Nam
111 p | 503 | 111
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng áp dụng pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội - Nguyễn Văn Chiến
76 p | 481 | 107
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng marketing trong các công ty giao nhận vận tải hàng hoá xuất nhập khẩu ở Việt Nam
78 p | 347 | 77
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng ứng dụng nghiệp vụ phái sinh ngoại tệ nhằm phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
103 p | 239 | 63
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng công tác giảm nghèo huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh năm 2013
103 p | 294 | 57
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp thúc đẩy quan hệ thương mại Việt Nam - Ấn Độ
114 p | 218 | 42
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Trường Phúc
92 p | 164 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và hướng phát triển của các cơ sở ươm tại doanh nghiệp công nghệ tại Việt Nam 2001-2010
103 p | 100 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Khách sạn Mường Thanh Luxury Quảng Ninh
82 p | 15 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ của bộ phận buồng phòng tại Flamingo Cát Bà Resort
99 p | 13 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín
82 p | 9 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại Công ty CP Thương mại Dịch vụ Cổng Vàng
72 p | 12 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp mở rộng thị trường tại Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Ngọc Thảo Nguyên
69 p | 14 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng quản trị nhân lực tại khách sạn Nhật Hạ 3 (Nhat Ha L’Opera hotel)
76 p | 16 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp khai thác văn hóa ẩm thực Hải Phòng phục vụ hoạt động du lịch
104 p | 14 | 5
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ của nhà hàng Sao Mai - Hải Đăng Plaza
85 p | 11 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại khách sạn Đức Vượng – thành phố Hồ Chí Minh
78 p | 9 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ của nhà hàng Sun – Flamingo Cát Bà Resort
98 p | 14 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn