intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, HÀNH VI CỦA CÁC BÀ MẸ VỀ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE

Chia sẻ: Nguyen Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

485
lượt xem
87
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kiến thức, thái độ, thực hành đúng của các bà mẹ về phòng chống bệnh sốt xuất huyết Dengue (SXH) có vai trò quan trọng đối với tình hình SXH trong cộng đồng: Mục tiêu: Đánh giá kiến thức, thái độ, hành vi của các bà mẹ về bệnh SXH; xác định mối liên quan giữa kiến thức đúng với hành vi đúng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Thiết kế cắt ngang mô tả có phân tích. 400 bà mẹ ở TP Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang được chọn trả lời bảng câu hỏi thiết kế sẵn về bệnh...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, HÀNH VI CỦA CÁC BÀ MẸ VỀ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE

  1. KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, HÀNH VI CỦA CÁC BÀ MẸ VỀ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE TÓM TẮT Kiến thức, thái độ, thực hành đúng của các bà mẹ về phòng chống bệnh sốt xuất huyết Dengue (SXH) có vai trò quan trọng đối với tình hình SXH trong cộng đồng: Mục tiêu: Đánh giá kiến thức, thái độ, hành vi của các bà mẹ về bệnh SXH; xác định mối liên quan giữa kiến thức đúng với hành vi đúng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Thiết kế cắt ngang mô tả có phân tích. 400 bà mẹ ở TP Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang được chọn trả lời bảng câu hỏi thiết kế sẵn về bệnh SXH. Số liệu được thu thập và phân tích bằng phần mềm thống kê Epi 2000. Kết quả:+ Tác nhân gây bệnh SXH: 92% các bà mẹ biết muỗi vằn cái truyền bệnh; 88% biết muỗi vằn hút máu vào ban ngày, sống trong nhà, đẻ trứng nơi các vật dụng chứa nước nhân tạo. + Dấu hiệu nhận biết SXH: 90% b à mẹ biết dấu hiệu SXH là sốt cao, xuất huyết dưới da 70%, chảy máu cam 65%, xuất huyết tiêu hoá 65%. Tuy nhiên, chỉ khoảng 50% các bà mẹ biết được các dấu hiệu báo
  2. động nặng của SXH: lạnh tay chân, đau bụng, bứt rứt hoặc lừ đừ… + Xử trí: 92% bà mẹ biết xử trí sốt, uống nước, dùng thuốc hạ sốt. + Phòng chống: 89% bà mẹ cho rằng phải phun thuốc diệt muỗi, ngủ mùng 24,5%, diệt lăng quăng 35%. + Các yếu tố liên quan: tuổi, trình độ văn hoá, nghề nghiệp có liên quan đến hiểu biết SXH; có sự liên quan kiến thức, thái độ đúng và hành vi đúng về SXH. Kết luận: kết quả nghiên cứu là cơ sở để xây dựng một chương trình truyền thông giáo dục sức khoẻ hiệu quả cho người dân trong việc phòng chống SXH. ABSTRACT KNOWLEDGE, ATTITUDE AND PRACTICE OF MOTHERS ON PREVENTION AND CONTROL OF DENGUE HEMORRHAGIC FEVER Tran Thanh Hai, Ta Van Tram * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 12 – Supplement of No 4 – 2008: 142 - 146 Background: Right knowlegde, attitude and practice (KAP) of mothers on prevention and control Dengue hemorrhagic fever (DHF) is of extreme importance in combating with DHF. Ojective: to determine the proportion of mothers having right KAP on the prevention and control of DHF and to examine associati on between right
  3. knowledge and right practice of the issue. Materials and method: A cross - sectional design is applied to describe KAP of 400 mothers in My Tho City, Tiên Giang Province. Direct interviews using structured questionnaire are used to collect needed information. Data are entered using Epi Data and analysed by statistical software Epi 2000. Result: + 92% of mothers have right knowledge of vector of DHF. Dengue virus are transmitted to humans through the bite of infected Aedes Aegypty mosquitos, 88% know that female mosquitos feed during day, rests indoor and lays its eggs in artifical water containers. + Findings of DFH: 90% of them know that high fever, petechie 70%, epistaxis 65%, bleeding from gastro -intestinal tract 65%. However, only 50% of them have right knowledge on serious clinical manifestations: skin becomes cool, blotchy and congested, lethargic, restless and cool extremities, abdominal pain… + Treatment: 92% of them have right knowledge on treatment of fever, fluid intake by mouth, us ing the antipyretics. + Prevention of DHF: 89% of them know using insect repellents and indoor space - spray insecticides, using bednets if they sleep during the day 24.5%, eliminating larval habitats 35%. + Factors influenced to the knowledge of mothers on DHF: age, education are related to the knowledge. There is a significant correlation between knowledge, attitude and practice of mother on prevention of DHF. Conclusion: the result will be a very useful tool in designing effective and
  4. appropriate health promotion programs for people on prevention and control of DHF.
  5. ĐẶT VẤN ĐỀ Sốt xuất huyết Dengue (SXH) là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây bệnh cho trẻ em ở nhiều quốc gia trong vùng Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam. Trong nhiều năm qua, ngành y tế cùng với toàn xã hội đã triển khai nhiều biện pháp giám sát và phòng chống tích cực nhất và đã khống chế nhiều vụ dịch SXH. Tuy nhiên, tỉ lệ mắc và tử vong do SXH vẫn ngày một gia tăng, mà một trong những nguyên nhân là do hiểu biết của người dân về bệnh SXH còn thấp nên việc tham gia dự phòng cho bản thân, gia đình và cộng đồng chưa được thực hiện thường xuyên, triệt để. Nhiều chuyên gia về phòng chống SXH đã thừa nhận rằng không có sự tham gia của cộng đồng thì không thể nào khống chế được SXH. Bởi lẽ, SXH hiện nay chưa có thuốc điều trị đặc hiệu và chưa có vaccin dự phòng hữu hiệu. Việc giáo dục sức khoẻ cho người dân hiểu rằng chính họ là người đã tạo ra nguồn sinh sản của muỗi và vô tình làm cho dịch SXH phát triển thì cũng chính họ mới có thể triệt được những nguồn sinh sản này để phòng bệnh cho gia đình, cộng đồng. Đó mới chính là biện pháp giải quyết tận gốc trung gian truyền bệnh SXH. Việc nâng cao nhận thức cộng đồng về hoạt động phòng chống SXH là vấn đề cần thiết. Các bà mẹ ở nước ta giữ vai trò chính trong việc nội trợ, chăm sóc trẻ em và người bệnh. Họ cũng là người chịu trách nhiệm chính về cung cấp nước, vệ sinh môi
  6. trường cho gia đình. Kiến thức, thái độ, hành vi của họ về khống chế SXH của họ có vai trò quan trọng đối với tình hình SXH trong cộng đồng. Chúng tôi tiến hành đề tài này nhằm mục tiêu: - Đánh giá kiến thức, thái độ, hành vi của các bà mẹ về bệnh SXH. - Xác định mối liên quan giữa các yếu tố: đặc điểm dân số - xã hội, kiến thức, thái độ, hành vi phòng chống SXH. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Thiết kế cắt ngang mô tả có phân tích với cỡ mẫu được tính là 400 - Số liệu được thu thập dựa theo một bảng câu hỏi đã được thiết kế sẵn. Các biến số về hiểu biết, thái độ, hành vi sẽ được thống kê để tính tần suất bằng phần mềm Epi Info 2000. KẾT QUẢ Bảng 1: Đặc điểm dân số, xã hội học của các bà mẹ n % Đặc điểm Tuổi < 35t 92 23
  7. % 35 – 256 64 45t % > 45t 52 13 % Làm 115 29 ruộng vườn % Buôn 64 16 bán % Nghề Nội trợ 135 34 nghiệp % Công 70 18 nhân viên % Khác 16 4%
  8. Mù 05 1,25 chữ % Cấp I 96 24 % Học Cấp II 206 52 vấn % Cấp III 80 12,5 % TCCN, 13 3,25 CĐ-ĐH % Bảng 2: Hiểu biết về tác nhân gây bệnh SXH n % 1. Hiểu biết vế tác nhân gây bệnh
  9. n % Thời tiết - 08 2% thay đổi - Nóng trong 04 1% người - Tiếp xúc với 20 5% người mắc bệnh Bị muỗi - 364 91 chích % - Ruồi 02 0,5 % - Ăn uống 02 0,5 %
  10. n % 2.Hiểu biết về muỗi gây bệnh SXH Loại muỗi: - Muổi vằn 334 92 % - Muỗi đòn 15 4% sóc - Muỗi khác 15 4% Thời điểm chích - Ban ngày 317 87 %
  11. n % - Ban đêm 15 4% - Cả ngày lẫn 33 9 đêm % Muỗi cái hay muỗi đực chích - Muỗi cái 320 88 % - Muỗi đực 15 4% - Cả 2 30 8% Nơi đẻ trứng - Vật có chứa 313 86
  12. n % nước % - Ao tù nước 18 5% đọng - Bụi rậm 05 5% - Ruộng lúa 02 2% - Không biết 02 2% Bảng 3: Hiểu biết về bệnh SXH n % 1. Biểu hiện của bệnh SXH - Sốt cao trên 2 360 90 ngày %
  13. - Sốt nhẹ 20 5% - Chấm xuất 280 70 huyết trên da % Chảy máu - 260 65 mũi, ói máu, tiêu ra % máu - Nhức đầu, 30 7,5 đau mình mẩy % - Đau bụng 207 52 % - Lạnh tay chân 207 52 % - Ói nhiều 212 53 %
  14. - Đừ, bứt rứt, 264 66 vật vã % 2.Là bệnh nguy hiểm - Đúng 390 98 % - Sai 10 2% 3. Bệnh trở nặng vào ngày - N1 – N2 40 10 % - N3 30 7,5 % - N4 62 15,5
  15. % - N5 240 60 % - N6 22 5,5 % - N7 06 1,5 % Bảng 4: Xử trí khi trẻ bị sốt n % 1. Xử trí tại nhà khi trẻ bị sốt - Dùng thuốc 368 92 % hạ nhiệt - Uống nhiều 310 85 %
  16. nước - Lau mát 100 25 % - Cạo gió, cắt 32 8% lễ (ủ - Khác 40 10 ấm,…) % 2. Cơ sở người dân tìm đến đầu tiên khi trẻ bị bệnh - Tại nhà 20 5% Chỗ bán - 24 6% thuốc tây - Y tế tư 120 30 % - Thuốc nam, 15 3,75
  17. thuốc bắc % - Trạm y tế xã 125 31,25 % - BV huyện 60 15 % - BV tỉnh 36 9% - Nơi khác 06 1,5 % Bảng 5: Các biện pháp phòng bệnh SXH: Biện pháp n % - Phun thuốc 355 89 % diệt muỗi - Thả cá diệt 237 60 % lăng quăng
  18. Biện pháp n % - Ngủ mùng: 98 24,5 + Ban ngày % 80 + Ban đêm 20 % 215 + Cả ngày 68 % lẫn đêm - Dùng 208 52 nhang xua muỗi % - Đập muỗi 196 49 % - Dọn dẹp các lon, vật chứa nước - Khai thông 156 35 %
  19. Biện pháp n % cống rãnh Đậy kín - 180 45 % nắp lu, khạp - Phát hoang 128 32 % bụi rặm - Khác 44 11% Bảng 6: Kiến thức bệnh SXH thu nhận từ: n % - Tivi 40 10 % - Radio 34 8,5 %
  20. - Sách báo 210 53 % - Loa phát 25 thanh của xã 6,25 % - Cán bộ y tế 45 11,25 % - Ban ngành 50 13 đoàn thể % - Người nhà, 120 30 hàng xóm % - Khác 20 5% Bảng 7: Thái độ của bà mẹ đối với các biện pháp phòng ngừa SXH n %
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2