Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
KIẾN THỨC-THÁI ĐỘ-THỰC HÀNH<br />
VỀ PHÒNG BỆNH VIÊM GAN SIÊU VI B CỦA SINH VIÊN Ở KÝ TÚC XÁ<br />
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM NHA TRANG, KHÁNH HOÀ<br />
THÁNG 4 NĂM 2010<br />
Huỳnh Thị Kim Truyền*, Đỗ Văn Dũng**, Huỳnh Ngọc Vân Anh**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Xác định kiến thức thái độ thực hành của sinh viên và các yếu tố liên quan về phòng bệnh<br />
viêm gan siêu vi B.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Cắt ngang mô tả. Đối tượng nghiên cứu là 402 sinh viên ở ký túc xá<br />
trường cao đẳng sư phạm Nha Trang, Khánh Hòa vào tháng 4 năm 2010. Với bộ câu hỏi tự điền soạn sẵn.<br />
Kết quả: Qua khảo sát 402 sinh viên về phòng bệnh viêm gan siêu vi B cho thấy có 68% sinh viên có<br />
kiến thức đúng, 90% có thái độ đúng, 18% có thực hành đúng. Nguồn thông tin về bệnh VGSV B được<br />
tiếp cận nhiều nhất từ ti vi 77%. Có mối liên quan về kiến thức phòng bệnh viêm gan siêu vi B giữa sinh<br />
viên có trình độ học vấn khác nhau, giữa thực hành phòng bệnh viêm gan siêu vi B với đặc điểm giới tính<br />
và giữa kiến thức, thực hành với thái độ phòng bệnh Viêm gan siêu vi B.<br />
Kết luận: Tỉ lệ sinh viên có kiến thức và thái độ đúng khá cao. Tỉ lệ sinh viên có thực hành đúng còn<br />
rất thấp. Có mối liên quan về kiến thức giữa sinh viên có trình độ học vấn khác nhau. Có mối liên quan về<br />
thực hành giữa sinh viên nam và nữ. Có mối liên quan giữa kiến thức đúng và thái độ đúng. Có mối liên<br />
quan giữa thái độ đúng và thực hành đúng về phòng bệnh VGSV B.<br />
Từ khóa: Kiến thức, thái độ, thực hành, bệnh VGSV B, phòng bệnh.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
KNOWLEDGE, ATTITUDE AND PRACTICE OF STUDENTS OF KHANH HOA COLLEGE<br />
OF PEDAGOGY ON PREVENTION HEPATITIS B IN NHA TRANG,<br />
KHANH HOA IN APRIL, 2010<br />
Huynh Thi Kim Truyen, Do Van Dung, Huynh Ngoc Van Anh<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 – 2011: 105 - 111<br />
Aims: To explore the knowledge, attitude and practice of students on prevention of hepatitis B and<br />
relating factors.<br />
Method: This is a cross-sectional study collecting information in knowledge, attitude and practice on<br />
prevention of hepatitis B and relating factors of 402 students who are students of Khanh Hoa's College of<br />
Pedagoy using questionnaires.<br />
Result: Percentage of students having good knowledge, attitude and practice in prevention hepatitis B<br />
was 68%, 90% and 18%, respectively. Source of information about hepatitis B which is most accessible is<br />
from the TV. There is the relationship of knowledge in hepatitis B prevention and levels of education. There<br />
is different between male and female students in percentage of good practice in hepatitis B prevention and<br />
*<br />
<br />
Cử nhân Y tế Công cộng 2006<br />
Bộ môn Dân số thống kê Y học-Tin học, khoa Y tế Công cộng, Đại học Y Dược Tp.Hồ Chí Minh<br />
Địa chỉ liên hệ: CN. Huỳnh Thị Kim Truyền<br />
ĐT: 01698533099<br />
Email: huynhkimtruyen113kh@gmail.com<br />
**<br />
<br />
Chuyên Đề Y tế Công cộng<br />
<br />
105<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
students with sexual characteristics. There are the relationships between knowledge and attitude, between<br />
attitude and practice on prevention of hepatitis B.<br />
Conclusion: Students have good knowledge and attitude but the percentage of having good practice is<br />
still low, especially male students. Provide students good knowledge may improve their practice on hepatitis<br />
B prevention.<br />
Keywords: Knowledge, attitude, practice, viral B hepatitis, prevention.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Viêm gan B (VGB) là một trong những<br />
bệnh nguy hiểm ở người do HBV gây ra và là<br />
vấn đề nổi cộm của ngành y tế. Theo Tổ Chức<br />
Y Tế Thế Giới (WHO), tình hình nhiễm Viêm<br />
gan B ở các nuớc Đông Nam Á, đây là khu<br />
vực lưu hành cao nhất thế giới với số người<br />
nhiễm HBV mạn tính vào khoảng 130 triệu và<br />
lứa tuổi bị nhiễm bệnh cao nhất từ 18 – 45<br />
Tại Việt Nam, theo nhận xét của WHO<br />
(2005), dân số Việt Nam khoảng 84 triệu, được<br />
đánh giá HBV cao. Tỉ lệ lưu hành của HbsAg<br />
(+) 9-19% (khoảng 12 triệu người), nhiễm<br />
VGSV B nông thôn Việt Nam là: sơ sinh 13%,<br />
trẻ em 18%, vị thành niên 21%, người lớn 19%,<br />
trung bình tỉ lệ là 15%.(3)<br />
Trường cao đẳng sư phạm Nha Trang là<br />
một ngôi trường đào tạo ra một đội ngũ giáo<br />
viên ngành giáo dục cho tỉnh Khánh Hòa. Vì<br />
vậy, vấn đề đảm bảo sức khỏe và phòng<br />
chống bệnh truyền nhiễm nguy hiểm cho đối<br />
tượng này hết sức quan trọng để họ tiếp tục<br />
phát triển cho sự nghiệp giáo dục của tỉnh<br />
Khánh Hoà nói riêng và cho cả nước nói<br />
chung. Do đó, việc cung cấp kiến thức về<br />
phòng bệnh VGSV B cho đối tượng này là cần<br />
thiết. Từ đó, sinh viên sẽ có thái độ, thực hành<br />
phòng bệnh cho bản thân và cho người khác.<br />
<br />
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:<br />
Mục tiêu tổng quát<br />
Xác định tỉ lệ sinh viên ở ký túc xá trường<br />
cao đẳng sư phạm Nha Trang, tỉnh Khánh<br />
Hòa, tháng 4 năm 2010 có kiến thức, thái độ,<br />
thực hành đúng về phòng bệnh viêm gan siêu<br />
vi B và mối liên quan giữa kiến thức, thái độ,<br />
thực hành.<br />
<br />
106<br />
<br />
Mục tiêu cụ thể<br />
- Xác định tỉ lệ sinh viên có kiến thức<br />
đúng về bệnh viêm gan siêu vi B.<br />
- Xác định tỉ lệ sinh viên có thái độ đúng<br />
về phòng bệnh viêm gan siêu vi B.<br />
- Xác định tỉ lệ sinh viên có thực hành<br />
đúng về phòng bệnh viêm gan siêu viB.<br />
- Xác định tỉ lệ các nguồn thông tin về<br />
phòng bệnh viêm gan siêu vi B được sinh viên<br />
tiếp cận.<br />
- Xác định mối liên quan giữa kiến thức,<br />
thái độ, thực hành với đặc điểm dân số (giới,<br />
trình độ học vấn, nơi thường trú, tiền sử<br />
gia đình).<br />
- Xác định mối liên quan giữa kiến thức,<br />
thái độ, thực hành về phòng bệnh viêm gan<br />
siêu vi B.<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG -PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:<br />
Đối tượng nghiên cứu:<br />
Sinh viên ở ký túc xá trường cao đẳng sư<br />
phạm Nha Trang, Khánh Hòa tháng 4 năm 2010.<br />
<br />
Thiết kế nghiên cứu: cắt ngang mô tả<br />
p 1 p <br />
2<br />
Cỡ mẫu: n kZ 1 2 <br />
d2<br />
Sau đó hiệu chỉnh cỡ mẫu (nhc) theo công<br />
thức: n hc <br />
<br />
nxP<br />
nP<br />
<br />
cỡ mẫu nghiên cứu nhc = 402 sinh viên.<br />
<br />
Kỹ thuật chọn mẫu<br />
- Chọn mẫu cụm 1 bậc<br />
- Đơn vị mẫu là phòng ký túc xá<br />
(125 phòng).<br />
- Chọn phòng bằng phương pháp ngẫu<br />
nhiên đơn (125 thăm ứng với 125 phòng trong<br />
<br />
Chuyên Đề Khoa học Cơ bản – Y tế Công cộng<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
ký túc xá). Sau đó điều tra tất cả sinh viên<br />
trong phòng được chọn đến khi nào đủ số<br />
lượng mẫu là ngưng.<br />
<br />
Thu thập số liệu: Sinh viên tự điền vào bộ<br />
câu hỏi được soạn sẵn<br />
<br />
Xử lý số liệu:<br />
Dữ kiện được nhập phần mềm Epidata 3.1<br />
và xử lý Stata 10.0. Thống kê mô tả bằng bảng<br />
phân phối tần suất, tỷ lệ. Xác định mối liên<br />
quan giữa 2 biến số bằng phép kiểm Chi bình<br />
phương χ2 hay kiểm định Fisher được sử<br />
dụng khi kiểm định χ2 không phù hợp Lượng<br />
hóa mối liên quan bằng tỉ số tỉ lệ hiện mắc<br />
(PR) với KTC 95%.<br />
<br />
KẾT QUẢ<br />
Khảo sát 402 sinh viên, trong đó có 375<br />
sinh viên từng nghe về bệnh viêm gan siêu<br />
vi B.<br />
<br />
Đặc tính mẫu nghiên cứu (n=402):<br />
Đặc tính mẫu<br />
<br />
Tần số<br />
<br />
Tỉ lệ (%)<br />
<br />
Giới tính (n=402)<br />
Nữ<br />
Nam<br />
<br />
309<br />
93<br />
<br />
77<br />
23<br />
<br />
Trình độ học vấn (n=402)<br />
Sinh viên năm 1<br />
Sinh viên năm 2<br />
Sinh viên năm 3<br />
<br />
85<br />
130<br />
187<br />
<br />
21<br />
32<br />
47<br />
<br />
Nơi thường trú (n=402)<br />
Thành thị<br />
<br />
132<br />
<br />
33<br />
<br />
375<br />
<br />
93<br />
<br />
36<br />
293<br />
46<br />
<br />
10<br />
78<br />
12<br />
<br />
Từng nghe về bệnh VGSV B<br />
(n=402)<br />
Có<br />
Tiền sử gia đình về VGSV B<br />
(n=375)<br />
Có<br />
Không<br />
Không biết<br />
<br />
Nguồn thông tin về bệnh viêm gan siêu<br />
vi B sinh viên tiếp cận (n=375):<br />
Thông tin về bệnh VGSV B<br />
<br />
Tần số<br />
<br />
Tỉ lệ (%)<br />
<br />
Đài truyền hình (ti vi)<br />
<br />
289<br />
<br />
77<br />
<br />
Đài phát thanh (Radio)<br />
<br />
264<br />
<br />
70<br />
<br />
Internet, báo, tờ rơi<br />
<br />
216<br />
<br />
58<br />
<br />
Bạn bè, người thân, hàng xóm<br />
<br />
176<br />
<br />
47<br />
<br />
Cán bộ y tế<br />
<br />
137<br />
<br />
37<br />
<br />
Nhà trường, thầy cô giáo<br />
<br />
128<br />
<br />
34<br />
<br />
Nguồn khác<br />
<br />
15<br />
<br />
4<br />
<br />
Nguồn thông tin về bệnh VGSV B được<br />
sinh viên tiếp cận nhiều nhất từ ti vi 77%, tiếp<br />
đó là từ đài phát thanh 70%, từ internet-báo-tờ<br />
rơi 58%, từ bạn bè-người thân-hàng xóm 47%,<br />
từ cán bộ y tế 37%, từ nhà trường-thầy cô giáo<br />
34% và từ nguồn khác là 4%. Điều này chứng<br />
tỏ nguồn thông tin về bệnh VGSV B được sinh<br />
viên tiếp cận khá đa dạng.<br />
<br />
Kiến thức về bệnh viêm gan siêu vi B:<br />
Kiến thức VGSV B<br />
VGSV B có thể phòng<br />
Phát hiện bệnh<br />
Vắc xin VGSV B có sẵn<br />
Tác nhân gây bệnh<br />
Đối tượng mắc bệnh<br />
Lợi ích tiêm ngừa<br />
Sự nguy hiểm của bệnh<br />
Biện pháp phòng bệnh<br />
Trường hợp lây nhiễm<br />
Lịch tiêm ngừa<br />
Đường lây<br />
Kiến thức chung đúng (6/11 nội dung)<br />
<br />
Đa số sinh viên là nữ (77%) và thường trú<br />
ở nông thôn (67%). Có khá nhiều sinh viên<br />
nghe về bệnh VGSV B (93%). Phần lớn tiền sử<br />
gia đình không có người bệnh VGSV B (78%).<br />
<br />
Chuyên Đề Y tế Công cộng<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Tần số Tỉ lệ (%)<br />
362<br />
97<br />
354<br />
94<br />
312<br />
83<br />
283<br />
76<br />
243<br />
65<br />
177<br />
57<br />
186<br />
50<br />
147<br />
41<br />
135<br />
36<br />
102<br />
33<br />
43<br />
12<br />
225<br />
68<br />
<br />
Sinh viên có kiến thức đúng về bệnh<br />
VGSV B khá cao (68%). Điều này chứng tỏ<br />
việc tuyên truyền về bệnh VGSV B trên các<br />
phương tiện có hiệu quả đối với sinh viên.<br />
<br />
Thái độ của sinh viên về phòng bệnh<br />
viêm gan siêu vi B (n=375):<br />
Thái độ<br />
Yêu cầu nhân viên y tế thay đổi<br />
bơm kim tiêm mới<br />
Yêu cầu thợ cắt tóc thay đổi lưỡi<br />
cạo râu, cạo lông mặt<br />
Sử dụng riêng dụng cụ cá nhân<br />
Xét nghiệm viêm gan B trước khi<br />
truyền máu<br />
Xét nghiệm máu phát hiện viêm<br />
<br />
Tần số<br />
365<br />
<br />
Tỉ lệ (%)<br />
97<br />
<br />
361<br />
<br />
96<br />
<br />
359<br />
367<br />
<br />
96<br />
98<br />
<br />
357<br />
<br />
95<br />
<br />
107<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
Thái độ<br />
gan B<br />
Nên tiêm vắc xin viêm gan B<br />
Thái độ chung đúng (6/6 nội<br />
dung)<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
Tần số<br />
<br />
Tỉ lệ (%)<br />
<br />
365<br />
336<br />
<br />
97<br />
90<br />
<br />
Sinh viên có thái độ đúng về phòng bệnh<br />
VGSV B cao 90%, cao hơn nghiên cứu của Lý<br />
Văn Xuân và Phan Thị Quỳnh Trâm (38%). 2<br />
<br />
Thực hành của sinh viên về phòng bệnh<br />
Vêm gan siêu vi B (n=375):<br />
Thực hành<br />
Tiêm ngừa vắc xin VGB<br />
Đã tiêm<br />
<br />
Tần số<br />
<br />
Tỉ lệ (%)<br />
<br />
149<br />
<br />
40<br />
<br />
Thực hành<br />
Tần số<br />
Chưa tiêm<br />
177<br />
Không nhớ<br />
49<br />
Sử dụng chung dụng cụ cá nhân<br />
Có<br />
201<br />
Không<br />
174<br />
Thực hành chung đúng (2/2 nội<br />
68<br />
dung)<br />
<br />
Tỉ lệ (%)<br />
47<br />
13<br />
54<br />
46<br />
18<br />
<br />
Sinh viên có thực hành đúng phòng bệnh<br />
VGSV B rất thấp 18,1%. Tỉ lệ này thấp hơn so<br />
với nghiên cứu của Lý Văn Xuân và Phan Thị<br />
Quỳnh Trâm.2 Tuy nhiên, sinh viên có tiêm<br />
ngừa vắc xin VGSV B tương đối cao 40%.<br />
<br />
Mối liên quan giữa kiến thức về bệnh VGSV B với đặc điểm dân số:<br />
Đặc tính mẫu<br />
Giới tính:<br />
Nam<br />
Nữ<br />
Trình độ học vấn:<br />
Sinh viên năm 1<br />
Sinh viên năm 2<br />
Sinh viên năm 3<br />
Nơi thường trú:<br />
Thành thị<br />
Nông thôn<br />
Tiền sử gia đình về bệnh VGSVB:<br />
Có<br />
Không<br />
Không biết<br />
<br />
Kiến thức chung<br />
Đúng (%)<br />
Sai (%)<br />
47 (61,8)<br />
208 (69,6)<br />
<br />
29 (38,2)<br />
91 (30,4)<br />
<br />
37 (52)<br />
85 (70)<br />
133 (73)<br />
<br />
34 (48)<br />
37 (30)<br />
49 (27)<br />
<br />
87 (70)<br />
168 (67)<br />
<br />
38 (30)<br />
82 (33)<br />
<br />
23 (64)<br />
208 (71)<br />
24 (52)<br />
<br />
13 (36)<br />
85 (29)<br />
22 (48)<br />
<br />
*Có mối liên quan<br />
Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê kiến<br />
thức bệnh VGSV B giữa sinh viên có trình độ<br />
<br />
p<br />
<br />
PR<br />
(KTC (95%)<br />
<br />
0,197<br />
<br />
0,89 (0,73-1,08)<br />
<br />
0,024*<br />
0,006*<br />
<br />
1<br />
1,34 (1,04-1,72)<br />
1,40 (1,10-1,78)<br />
<br />
0,639<br />
<br />
1,04 (0,90-1,20)<br />
<br />
0,420<br />
0,283<br />
<br />
1<br />
1,11 (0,86-1,44)<br />
0,82 (0,56-1,18)<br />
<br />
học vấn khác nhau. Sinh viên năm 2, năm 3 có<br />
kiến thức đúng về bệnh VGSV B cao gấp 1,34<br />
lần và 1,40 lần so với sinh viên năm 1<br />
<br />
Mối liên quan giữa thái độ phòng bệnh VGSV B với đặc điểm dân số:<br />
Đặc tính mẫu<br />
Giới tính<br />
Nam<br />
Nữ<br />
Trình độ học vấn<br />
Sinh viên năm 1<br />
Sinh viên năm 2<br />
Sinh viên năm 3<br />
Nơi thường trú<br />
Thành thị<br />
Nông thôn<br />
Tiền sử gia đình về bệnh VGSVB<br />
Có<br />
<br />
108<br />
<br />
Thái độ chung<br />
Đúng (%)<br />
Sai (%)<br />
68 (89,5)<br />
268 (89,6)<br />
<br />
8 (10,5)<br />
31 (10,4)<br />
<br />
60 (84,5)<br />
106 (86,9)<br />
170 (93,4)<br />
<br />
11 (15,5)<br />
16 (13,1)<br />
12 (6,6)<br />
<br />
111 (88,8)<br />
225 (90,0)<br />
<br />
14 (11,2)<br />
25 (10,0)<br />
<br />
30 (32,3)<br />
<br />
6 (16,7)<br />
<br />
P<br />
<br />
PR<br />
(KTC (95%)<br />
<br />
0,968<br />
<br />
0,99(0,92-1,09)<br />
<br />
0,653<br />
0,066<br />
<br />
1<br />
1,03 (0,91-1,16)<br />
1,11 (0,99-1,23)<br />
<br />
0,72<br />
<br />
0,99 (0,92-1,06)<br />
<br />
1<br />
<br />
Chuyên Đề Khoa học Cơ bản – Y tế Công cộng<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
Đặc tính mẫu<br />
<br />
Thái độ chung<br />
Đúng (%)<br />
Sai (%)<br />
267 (91,1)<br />
26 (8,9)<br />
39 (84,8)<br />
7 (15,2)<br />
<br />
Không<br />
Không biết<br />
<br />
Không có mối liên quan giữa thái độ về<br />
phòng bệnh viêm gan siêu vi B với các đặc<br />
điểm dân số với (p>0,05). Thái độ về phòng<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
P<br />
<br />
0,224<br />
0,859<br />
<br />
PR<br />
(KTC (95%)<br />
1,09 (0,94-1,27)<br />
1,02 (0,84-1,23)<br />
<br />
bệnh VGSV B của sinh viên không bị chi phối<br />
bởi các đặc điểm giới tính, nơi thường trú và<br />
tiền sử gia đình về bệnh VGSV B.<br />
<br />
Mối liên quan giữa thực hành về phòng bệnh VGSV B với đặc điểm dân số:<br />
Đặc tính mẫu<br />
<br />
Thực hành chung<br />
Đúng<br />
Sai<br />
<br />
Giới tính<br />
Nam<br />
Nữ<br />
Trình độ học vấn<br />
Sinh viên năm 1<br />
Sinh viên năm 2<br />
Sinh viên năm 3<br />
Nơi thường trú<br />
Thành thị<br />
Nông thôn<br />
Tiền sử gia đình về bệnh VGSVB<br />
Có<br />
Không<br />
Không biết<br />
<br />
6 (7,9)<br />
62 (20,7)<br />
<br />
70 (92,1)<br />
237 (79,3)<br />
<br />
16 (22,5)<br />
22 (18,0)<br />
30 (16,5)<br />
<br />
55 (77,5)<br />
100 (82,0)<br />
152 (83,5)<br />
<br />
22 (17,6)<br />
46 (18,4)<br />
<br />
103 (82,4)<br />
204 (81,6)<br />
<br />
8 (22,2)<br />
57 (19,5)<br />
3 (6,5)<br />
<br />
28 (77,8)<br />
236 (80,6)<br />
43 (93,5)<br />
<br />
Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê về<br />
thực hành phòng bệnh VGSV B với đặc điểm<br />
giới tính. Sinh viên nam có thực hành đúng<br />
bằng 0,38 lần sinh viên nữ có thực hành đúng.<br />
<br />
Mối liên quan giữa kiến thức đúng với<br />
thái độ đúng về phòng bệnh VGSV B<br />
Thái độ<br />
Đúng<br />
Sai<br />
Đúng 235 (92%) 20 (8%)<br />
Sai 101 (84%) 19 (16%)<br />
Kiến<br />
thức<br />
<br />
p<br />
<br />
PR (KTC 95%)<br />
<br />
0,018<br />
<br />
1,09<br />
(1,01-1,19)<br />
<br />
Có mối liên quan giữa kiến thức đúng và<br />
thái độ đúng. Sinh viên có kiến thức đúng sẽ<br />
có thái độ đúng về phòng bệnh VGSV B cao<br />
gấp 1,09 lần so với sinh viên không có kiến<br />
thức đúng.<br />
<br />
Mối liên quan giữa thái độ đúng với thực<br />
hành đúng phòng bệnh VGSV B<br />
Thái<br />
độ<br />
<br />
Thực hành<br />
Đúng<br />
Sai<br />
Đúng 66 (20%) 270 (80%)<br />
Sai<br />
<br />
2 (5%)<br />
<br />
37 (95%)<br />
<br />
p<br />
<br />
PR (KTC 95%)<br />
<br />
0,027*<br />
<br />
3,83<br />
(0,98-15,0)<br />
<br />
(*): Giá trị p tính theo phép kiểm chính xác Fisher.<br />
<br />
Chuyên Đề Y tế Công cộng<br />
<br />
p<br />
<br />
PR<br />
(KTC (95%)<br />
<br />
0,009<br />
<br />
0,38 (0,17-0,85)<br />
<br />
0,446<br />
0,257<br />
<br />
1<br />
0,80 (0,45-1,42)<br />
0,73 (0,42-1,25)<br />
<br />
0,850<br />
<br />
0,690<br />
0,055<br />
<br />
0,96 (0,60-1,52)<br />
1<br />
1<br />
0,88 (0,45-1,68)<br />
0,29 (0,84-1,03)<br />
<br />
Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa<br />
thái độ đúng và thực hành đúng. Sinh viên có<br />
thái độ đúng về phòng bệnh VGSV B sẽ có<br />
thực hành đúng cao gấp 3,83 lần so với sinh<br />
viên không có thái độ đúng.<br />
<br />
Mối liên quan giữa kiến thức đúng với<br />
thực hành đúng phòng bệnh VGSV B:<br />
Kiến<br />
thức<br />
Đúng<br />
Sai<br />
<br />
Thực hành<br />
p PR (KTC 95%)<br />
Đúng<br />
Sai<br />
48 (19%) 207 (81%)<br />
1,13<br />
0,613<br />
(0,70-1,81)<br />
20 (17%) 100 (83%)<br />
<br />
Không có mối liên quan giữa kiến thức và<br />
thực hành về phòng bệnh VGSV B với p=<br />
0,613. Thực hành về phòng bệnh VGSV B ở<br />
nhóm có kiến thức đúng và không có kiến<br />
thức đúng về VGSV B là gần bằng nhau (19%<br />
và 17%).<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
Đặc điểm dân số:<br />
Qua khảo sát dân số nghiên cứu, trong đó<br />
nữ chiếm tỉ lệ cao hơn nam là 77% và 23%,<br />
sinh viên ở nông thôn chiếm tỉ lệ cao hơn so<br />
<br />
109<br />
<br />