Kiến thức, thực hành của điều dưỡng về chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật tán sỏi thận qua da và một số yếu tố liên quan tại Trung tâm Gây mê hồi sức Bệnh viện Bạch Mai
lượt xem 1
download
Phẫu thuật tán sỏi qua da là phương pháp điều trị tối ưu sỏi tiết niệu. Kết quả phẫu thuật phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó có hoạt động chăm sóc người bệnh. Kiến thức, kỹ năng thực hành tốt của điều dưỡng đóng vai trò quan trọng. Tại Trung tâm Gây mê Hồi sức Bệnh viện Bạch Mai số lượng người bệnh phẫu thuật tương đối lớn đòi hỏi khả năng chăm sóc của điều dưỡng phải đáp ứng, tuy nhiên chưa có nhiều nghiên cứu nào đánh giá về kiến thức và thực hành về chăm sóc tại bệnh viện. Bài viết trình bày mô tả kiến thức, thực hành của điều dưỡng về chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật tán sỏi qua da và một số yếu tố liên quan.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kiến thức, thực hành của điều dưỡng về chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật tán sỏi thận qua da và một số yếu tố liên quan tại Trung tâm Gây mê hồi sức Bệnh viện Bạch Mai
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - sè 1 - 2024 các nghiên cứu với thời gian theo dõi dài hơn để Tạp chí Y học Việt Nam. 2023;522(2). đánh giá các yếu tố ảnh hưởng các biến cố bất doi:10.51298/vmj.v522i2.4367 5. Phan Thanh Thuỷ, Trần Khánh Toàn. Thực lợi ở nhóm bệnh nhân này. trạng tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan ở người cao tuổi tại tỉnh Quảng Bình. Tạp chí Y học TÀI LIỆU THAM KHẢO Việt Nam. 2022; 519(1). doi:10.51298/ 1. ElSayed NA, Aleppo G, Bannuru RR, et al. vmj.v519i1.3553 Older Adults: Standards of Care in Diabetes-2024. 6. Lin W, Chen C, Guan H, Du X, Li J. Diabetes Care. 2024;47(Supplement_1):S244- Hospitalization of elderly diabetic patients: S257. doi:10.2337/dc24-S013 characteristics, reasons for admission, and gender 2. Sinclair A, Dunning T, Rodriguez-Mañas L. differences. BMC Geriatr. 2016;16:160. doi:10. Diabetes in older people: new insights and 1186/s12877-016-0333-z remaining challenges. Lancet Diabetes Endocrinol. 7. Comino EJ, Harris MF, Islam MF, et al. 2015;3(4): 275-285. doi: 10.1016/S2213- Impact of diabetes on hospital admission and 8587(14)70176-7 length of stay among a general population aged 3. Khalaf FR, Fahmy HM, Ibrahim AK, et al. 45 year or more: a record linkage study. BMC Does a diabetic retinopathy educational program Health Serv Res. 2015;15(1):12. doi:10.1186/ raise awareness among elderly diabetic patients? s12913-014-0666-2 Diabetes Metab Syndr Obes. 2019;Volume 8. Vonna A, Salahudeen MS, Peterson GM. 12:1867-1875. doi:10.2147/DMSO.S208072 Medication-Related Hospital Admissions and 4. Đậu Đức Bảo, Hồ Thị Kim Thanh, Trần Emergency Department Visits in Older People with Khánh Toàn. Tăng huyết áp và mối liên quan với Diabetes: A Systematic Review. J Clin Med. một số yếu tố nguy cơ tim mạch ở người cao tuổi 2024;13(2):530. doi:10.3390/jcm13020530 tại huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình năm 2021. KIẾN THỨC, THỰC HÀNH CỦA ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SAU PHẪU THUẬT TÁN SỎI THẬN QUA DA VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI TRUNG TÂM GÂY MÊ HỒI SỨC BỆNH VIỆN BẠCH MAI Nguyễn Sỹ Trang1, Phạm Thị Tho1 TÓM TẮT Thâm niên công tác của điều dưỡng viên (OR = 3,70; 1,89 - 7,25) có mối liên quan đến chăm sóc người 47 Đặt vấn đề: Phẫu thuật tán sỏi qua da là phương bệnh sau phẫu thuật tán sỏi thận qua da, các mối liên pháp điều trị tối ưu sỏi tiết niệu. Kết quả phẫu thuật quan này có ý nghĩa thống kê với p
- vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2024 and practice of care. Objective: Describe the kiến thức, thực hành của điều dưỡng và một số knowledge and practice of nurses in caring for yếu tố liên quan về chăm sóc người bệnh sau patients after percutaneous nephrolithotomy and some related factors. Methods: A cross-sectional phẫu thuật tán sỏi thận qua da tại Bệnh viện descriptive study was conducted on all nurses at the Bạch Mai năm 2024” với các mục tiêu: Center for Anesthesia and Surgical Intensive Care who 1. Đánh giá kiến thức, thực hành của điều directly cared for patients after percutaneous dưỡng về chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật nephrolithotomy from January to March 2024. tán sỏi thận qua da Results: 117 nurses of the Center participated in the 2. Xác định một số yếu tố liên quan đến study. The rate of nurses with knowledge and practice in caring for patients after percutaneous chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật tán sỏi nephrolithotomy reached 87.2%. The age group of thận qua da. nurses is related to knowledge and practice in caring for patients after surgery (OR=1.68; 1.34 - 4.33). II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nurses' professional qualifications were associated 2.1. Đối tượng nghiên cứu. 117 điều with the knowledge and practice of postoperative dưỡng viên tại Trung tâm Gây mê Hồi sức, Bệnh patient care (OR=3.81; 1.50 – 9.69). Nurses’ seniority viện Bạch Mai trực tiếp thực hiện các hoạt động was related to the knowledge and practice of caring chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật tán sỏi for patients after percutaneous nephrolithotomy (OR = 3.70; 1.89 - 7.25). Conclusion: The rate of the thận qua da và đồng ý tham gia nghiên cứu. knowledge and practice of nursing staff in caring for 2.2. Phương pháp nghiên cứu patients after percutaneous nephrolithotomy is quite Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang high. Age group, professional level, and working Chọn mẫu. Thuận tiện và toàn bộ điều experience are related factors with p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - sè 1 - 2024 Bảng 1. Kiến thức về công tác chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật tán sỏi qua da Đạt Không đạt Nội dung kiến thức (n = 117) N % N % Yêu cầu về thái độ 117 100 0 0.0 Tiếp đón Các thủ tục hành chính: xếp giường, chuẩn bị đồ vải và hoàn thiện người 103 88.0 14 12.0 HSBA bệnh Các quyền lợi, nội quy, quy định cho NB 110 94.0 7 6.0 Theo dõi dấu hiệu sinh tồn (thời gian, chỉ số) 117 100.0 0 0.0 Chăm sóc giảm đau 117 100.0 0 0.0 Theo dõi, Thực hiện y lệnh thuốc (5 đúng) 109 93.2 8 6.8 đánh giá Chăm sóc vết phẫu thuật (đánh giá tình trạng, thay băng) 109 93.2 8 6.8 người bệnh sau Chăm sóc dẫn lưu đánh giá qua tình trạng: màu sắc, số lượng dịch, 109 93.2 8 6.8 phẫu thuật số lượng dẫn lưu, vị trí đặt dẫn lưu, bất thường và xử trí Chăm sóc sonde thông tiểu: màu sắc, tình trạng thông, xử trí nếu 117 100.0 0 0.0 bất thường Các biến chứng có thể gặp 117 100.0 0 0.0 Biến chứng Xử trí biến chứng cụ thể 102 87.2 15 12.8 Nội quy khoa phòng 110 94.0 7 6.0 Chế độ dinh dưỡng 103 88.0 14 12.0 Nội dung Chế độ vận động sau mổ và sau khi ra viện 103 88.0 14 12.0 tư vấn - Vệ sinh cá nhân 102 87.2 15 12.8 giáo dục Kiến thức về bệnh và phòng chống bệnh 117 100.0 0 0.0 sức khỏe Tuân thủ điều trị 114 97.4 3 2.6 Khám lại 117 100 0 0.0 Nhận xét: Đa số điều dưỡng viên tại Trung Tiêm đúng thời gian 208 88.9 tâm GMHS đều có kiến thức đạt về nội dung Tiêm đúng vị trí 234 100 công tác chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật Tiêm đúng góc độ 205 87.6 tán sỏi thận qua da với >85%. Với các nội dung Thực hiện tiêm thành công 234 100 kiến thức về công tác tiếp đón yêu cầu về thái Nhận xét: Thực hành kỹ thuật tiêm an toàn độ, chăm sóc giảm đau, biến chứng và tuân thủ (234 lượt): chỉ có 03/5 tiêu chí đạt mức 100% điều trị đều đạt 100%. Tuy nhiên, các thông tin (đúng vị trí, chỉ định và thực hiện thành công). về nội quy khoa, phòng hay các thông tin hành Như vậy, ít nhất 12.4% tương đương 15 điều chính và quy chế hồ sơ bệnh án vẫn còn tỷ kệ dưỡng chưa đạt tiêu chí thực hành tiêm an toàn. >10% không đạt do thiếu/chủ quan bỏ qua một Thực hiện 234 lượt quan sát/đánh giá: số thông tin. Thực hành thay băng – rửa vết mổ Thực hành chăm sóc dẫn lưu Biểu đồ 1. Thực hành quy trình thay băng – rửa vết mổ Nhận xét: Thực hiện thay băng – rửa vết mổ Biểu đồ 2. Thực hành quy trình chăm sóc cho người bệnh sau phẫu thuật tản sỏi thận qua dẫn lưu da: đa số có thực hành đạt với 89.7% (210 lượt), Nhận xét: Điều dưỡng thực hiện kỹ thuật tuy nhiên vẫn còn 10.3% (24 lượt) chưa đạt. chăm sóc dẫn lưu ở mức đạt chiếm 86.9% (203 Bảng 2. Thực hành quy trình tiêm an lượt). 13.2% (31 lượt) của điều dưỡng chưa đạt toàn của điều dưỡng quy trình. Số lượt Tỷ lệ Bảng 3. Các yếu tố liên quan đến kiến Quy trình tiêm an toàn tiêm (%) thực và thực hành về chăm sóc người bệnh Tiêm đúng chỉ định 234 100 sau phẫu thuật sau tán sỏi thận qua da của 193
- vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2024 Điều dưỡng có kiến thức đạt về công tác tiếp đón người bệnh Kiến thức và ở mức trung bình là 94.3%, không có tiêu chí cụ thực hành thể nào dưới tỷ lệ đạt chung. Tỷ lệ này cao hơn OR (95% Yếu tố Không so với kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thùy Đạt CI) Đạt Châu (2014) tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Khánh N % N % Hòa với 83,2% và tương đồng với nghiên cứu Nhóm < 30 tuổi 28 68.3 13 31.7 1.68* của Dương Thị Bình Minh (2014) với 94,9% 3,4. tuổi ≥ 30 tuổi 74 97.4 2 2.6 (1.34-4.33) Công tác tiếp đón người bệnh vào khoa có ý Trình độ Dưới Đại học 67 95.7 3 4.3 nghĩa hết sức quan trọng, đem lại cho cho người 3.81* chuyên Đại học và bệnh cảm giác yên tâm tin tưởng hơn vào việc 35 74.5 12 25.5 (1.50-9.69) môn sau Đại học chăm sóc và điều trị, tạo ấn tượng tốt cho người Thâm < 5 năm 4 23.5 13 76.5 bệnh ngay giai đoạn đầu lúc mới nhập viện, đặc 3.70* niên công biệt người bệnh phải thực hiện phẫu thuật. Từ ≥ 5 năm 98 98.0 2 2.0 (1.89-.25) tác kết quả này đặt ra yêu cầu trong thời gian tiếp * p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - sè 1 - 2024 đúng thời gian đạt là 98%, tiêm đúng vị trí đạt tạo về điều dưỡng ngay tại bệnh viện ngoài giờ 98,1%, tiêm đúng góc kim so với mặt da đạt làm việc. Đây là một yếu tố thuận lợi để điều 98,1%. Tuy nhiên, các bước tiêm đúng góc độ dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, tích cực, và đúng độ sâu còn thấp lần lượt là 89%, 88%. chủ động với công tác chăm sóc người bệnh. Nguyên nhân là có thể do điều dưỡng viên ở hầu Việc nâng cao trình độ chuyên môn của điều hết các bệnh viện đều phải chăm sóc người bệnh dưỡng sẽ giúp tăng tỷ lệ kết quả chăm sóc người với số lượng khá đông nên một số bước có thể bệnh được tốt lên, tương đồng với nghiên cứu chưa đạt chuẩn so với quy trình5. của Nguyễn Thị Bích Nguyệt (2022)7. Trong quy trình thay băng - rửa vết thương sau mổ của điều dưỡng, có 100% điều dưỡng V. KẾT LUẬN mang trang phục khi làm thủ thuật. Kết quả tiến Hoạt động chăm sóc người bệnh sau phẫu hành kỹ thuật thay băng - rửa vết thương là thuật nói chung và sau phẫu thuật tán sỏi thận bước quan trọng nhất: Tỷ lệ điều dưỡng thực qua da nói chung là vô cùng cần thiết. Vì vậy, hiện các kỹ thuật đúng và đủ chiếm tỷ lệ cao kiến thức và thực hành của điều dưỡng đóng vai hơn (89.7%); không thực hiện kỹ thuật hoặc làm trò thiết yếu để xác định hiệu quả chăm sóc. Tỷ hoặc làm sai chiếm tỷ lệ 10.3%. Kết quả nghiên lệ kiến thức và thực hành đạt về chăm sóc người cứu này cao hơn so với nghiên cứu của Đỗ Thị bệnh sau phẫu thuật tán sỏi thận qua da của Hương Thu (2015) với tỷ lệ thực hành đạt 63%. điều dưỡng viên là khá cao. Kết quả nghiên cứu Kết quả nghiên cứu cho thấy: những thói quen làm căn cứ giúp người điều dưỡng xây dựng các từ môi trường làm việc sẽ làm cho điều dưỡng kế hoạch chăm sóc phù hợp. Nghiên cứu bước dần không tuân thủ đúng hết trình tự của quá đầu xác định được một số yếu tố liên quan thực trình thay băng - rửa vết thương như làm tắt, bỏ trạng chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật tán bước hoặc chuẩn bị thiếu dụng cụ sẽ ảnh hưởng sỏi thận qua da của điều dưỡng như: độ tuổi, đến kết quả thay băng - rửa vết thương. trình độ chuyên môn, thâm niên công tác. Vì Kết quả nghiên cứu cho thấy điều dưỡng vậy, cần có kế hoạch đào tạo để tiếp tục nâng chăm sóc ống dẫn lưu đạt tỉ lệ cao là 86.8%, chỉ cao trình độ chuyên môn toàn bộ và đồng đều có 13.2% là không đạt, không có trường hợp có cho điều dưỡng của Trung tâm Gây mê hồi sức, dấu hiệu tắc ống dẫn lưu. Theo nghiên cứu của Bệnh viện Bạch Mai. Phùng Văn Quý (2017), 100% điều dưỡng thực TÀI LIỆU THAM KHẢO hiện đúng y lệnh và cố định túi nước tiểu đảm 1. Bộ Y tế (2011). Hướng dẫn công tác điều dưỡng bảo kín, một chiều. 92,9% điều dưỡng có nhận về chăm sóc người bệnh trong bệnh viện, 1-17. định người bệnh và ống dẫn lưu6. 2. Nguyễn Đình Bắc (2018), Đánh giá kết quả phẫu thuật tán sỏi thận qua da đường hầm nhỏ ở Nghiên cứu xác định một số yếu tố liên quan bệnh nhân có tiền sử mổ sỏi thận cùng bên. Luận giữa nhóm tuổi của điều dưỡng viên, trình độ văn thạc sỹ Y học. Đại học Y Hà Nội chuyên môn của điều dưỡng, thâm niên công tác 3. Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng, Nguyễn Đình của điều dưỡng với mức độ chăm sóc người Nguyên Đức (2014), “Tán sỏi qua da trong sỏi bệnh. Nhóm tuổi của điều dưỡng viên có mối liên thận tái phát”, Y học TP. Hồ Chí Minh, phụ bản số 4, 111-118 quan đến chất lượng chăm sóc người bệnh sau 4. Nguyễn Thị Bích Nga (2015). Thực trạng một phẫu thuật (OR = 1,68; 1,34 - 4,33) với p < số hoạt động chăm sóc người bệnh của điều 0,05). Trình độ chuyên môn của điều dưỡng viên dưỡng lâm sàng bệnh viện Phổi Trung ương, năm có mối liên quan đến chất lượng chăm sóc người 2015, Luận văn thạc sỹ quản lý bệnh viện, Trường Đại Học y tế Công Cộng, Hà Nội bệnh sau phẫu thuật (OR = 3.81, 1.50 -9.69) với 5. Chu Thị Hải Yến (2013). Thực trạng công tác p< 0,05). Tại thời điểm nghiên cứu tỷ lệ điều chăm sóc toàn diện người bệnh của điều dưỡng dưỡng của khoa Ngoại tổng hợp có trình độ dưới viên khoa hồi sức cấp cứu bệnh viện nông nghiệp đại học vẫn chiếm tỷ lệ trên 50% và chưa có năm 2013, Luận văn thạc sỹ quản lý bệnh viện, Trường đại học y tế công cộng điều dưỡng ở trình độ sau đại học. Tỷ lệ này còn 6. Nguyễn Thùy Châu (2014). Thực trạng công tác thấp hơn trong nghiên cứu của Nguyễn Thị chăm sóc điều dưỡng qua đánh giá của người Phương Thảo (2019); Đỗ Thị Minh Thu (2022) và bệnh nội trú và các yếu tố liên quan tại bệnh viên Trịnh Văn Thọ (2022). Sự khác biệt có thể do địa đa khoa tỉnh Khánh Hòa năm 2014, Luận văn thạc sỹ quản lý bệnh viện, Trường Đại học y tế Công điểm, thời gian và đối tượng nghiên cứu. Để cải Cộng, Hà Nội. thiện tình trạng này hàng năm tại bệnh viện đã 7. Nguyễn Thị Bích Nguyệt, Nguyễn Thị Cẩm cử điều dưỡng đi học tập nâng cao trình độ, mặt Tú (2022). Đánh giá hiệu quả áp dụng quy trình khác để đảm bảo nhân lực làm chuyên môn phối hợp giữa điều dưỡng và bác sĩ trong chăm sóc người bệnh tại Bệnh viện trường Đại học Y bệnh viên đã liên kết với các Trường Đại học đào khoa Vinh. Tạp chí Y học Việt Nam, 518(02), 206-212. 195
- vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2024 HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU CỦA PHONG BẾ CẠNH SỐNG LIÊN TỤC BẰNG CATHETER ĐẶT TRỰC TIẾP TRONG MỔ CHO PHẪU THUẬT TIM HỞ XÂM LẤN TỐI THIỂU Ở TRẺ EM Nguyễn Thị Thu Hằng1, Trịnh Thị Tùng Phương1, Vũ Thị Huệ1, Nguyễn Thị Ngọc Hà1, Đỗ Thanh Minh1, Nguyễn Ngọc Anh1, Vũ Huy Thu1, Ngô Thị Nguyệt1, Lý Hoàng Long1, Phan Văn Vũ1, Nguyễn Lý Thịnh Trường1 TÓM TẮT effects of this nerve block method. Conclusion: Continuous paravertebral block via direct catheter 48 Mục tiêu: Đánh giá kết quả giảm đau trong và placement during surgery for pediatric patients sau mổ của phương pháp phong bế cạnh sống liên tục undergoing minimally invasive open heart surgery (PBCSLT) bằng catheter đặt trực tiếp trong mổ, cho achieved good intraoperative and postoperative pain bệnh nhân phẫu thuật tim hở xâm lấn tối thiểu relief and high safety. (THXLTT) qua đường mổ nách giữa bên phải ở trẻ em. Keywords: continuous paravertebral block, Đối tượng nghiên cứu: 30 bệnh nhi (BN) bị bệnh minimally invasive open heart surgery, children tim bẩm sinh được phẫu thuật THXLTT có PBCSLL trong thời gian từ T3/2022 đến T9/2022. Phương I. ĐẶT VẤN ĐỀ pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, hồi cứu. Kết quả: sau khi bolus thuốc tê, có tới 23/30 (76,7%) BN Phẫu thuật THXLTT qua đường nách giữa là không cần dùng thêm fentanyl cho tới khi kết thúc phương pháp mổ cải tiến, thẩm mỹ hơn so với phẫu thuật. Sau phẫu thuật, có 21/30 (70%) BN phẫu thuật qua đường giữa xương ức. Tuy không cần dùng thêm morphin trong suốt thời gian 3 nhiên, phẫu thuật này gây đau ở mức cao nhất ngày lưu catheter PBCSLT. Không ghi thấy BN nào có và kéo dài. Với trẻ em, nếu không được điều trị các tác dụng phụ của phương pháp phong bế thần đau đầy đủ sẽ có nguy cơ trở thành đau mạn kinh này. Kết luận: Phong bế cạnh sống liên tục qua catheter đặt trực tiếp trong mổ cho bệnh nhi phẫu tính hoặc ảnh hưởng đến sự phát triển tâm sinh thuật tim hở xâm lấn tối tiểu đạt được tác dụng giảm lý sau này của trẻ1. đau trong và sau mổ tốt, an toàn. Từ khóa: phong bế PBCSLT là một trong những biện pháp cạnh sống liên tục, tim hở xâm lấn tối thiểu, trẻ em phong bế thần kinh được lựa chọn để giải quyết SUMMARY vấn đề trên, giúp BN phục hồi nhanh do giảm sử THE ANALGESIC EFFECT OF CONTINUOUS dụng thuốc giảm đau nhóm opioids 2. Do đó, để PARAVERTEBRAL BLOCK WITH DIRECT đánh giá hiệu quả giảm đau cả trong và sau INTRAOPERATIVE CATHETER PLACEMENT phẫu thuật của phương pháp PBCSLT cho đối FOR MINIMALLY INVASIVE OPEN-HEART tượng bị bệnh tim bẩm sinh trải qua phẫu thuật SURGERY IN CHILDREN THXLTT chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu mô Objective: To evaluate the intraoperative and tả hồi cứu này. postoperative pain relief results of continuous paravertebral block using a direct catheter placed II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU during surgery for patients undergoing minimally 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Bệnh nhân đã invasive open heart surgery through the right mid- được thực hiện phẫu thuật THXLTT có đặt axillary approach in children. Subjects: 30 pediatric catheter PBCSLT patients with congenital heart disease undergoing minimally invasive open heart surgery with continuous Tiêu chuẩn lựa chọn: paravertebral block from March 2022 to September - Bệnh án đủ số liệu nghiên cứu 2022. Methods: Descriptive, retrospective study. - EF ≥ 50% Results: After bolus the first dose of local anesthetic, Tiêu chuẩn loại trừ: Có bệnh kèm theo. 23/30 (76.7%) patients did not need additional Thời gian và địa điểm nghiên cứu fentanyl until the end of surgery. After surgery, 21/30 (70%) patients did not need additional morphin during - Thời gian phẫu thuật: từ 01/3/2022 đến the 3 days of the catheter paravertebral block 30/9/2022. placement. No patients were recorded with side - Thời gian tiến hành nghiên cứu: 07/2024 – 08/2024. 1Bệnh viện Nhi Trung ương - Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện Nhi TW Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thu Hằng 2.2. Phương pháp nghiên cứu Email: nguyenthuhang@nch.gov.vn Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu hồi cứu, Ngày nhận bài: 7.8.2024 mô tả Ngày phản biện khoa học: 18.9.2024 Cách thức tiến hành: Ngày duyệt bài: 17.10.2024 196
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kiến thức thực hành và nhu cầu tiếp cận dịch vụ tư vấn dinh dưỡng của người cao tuổi bệnh đái tháo đường điều trị ngoại trú tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2018
9 p | 16 | 7
-
Đánh giá kiến thức, thực hành của điều dưỡng sau can thiệp chương trình đào tạo chăm sóc vết thương theo chuẩn năng lực tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
9 p | 65 | 6
-
Kiến thức, thực hành của điều dưỡng về chăm sóc vết thương và một số yếu tố liên quan
7 p | 93 | 6
-
Kiến thức, thực hành trong điều trị ARV của bệnh nhân HIV/AIDS và một số hoạt động hỗ trợ của cộng đồng tại trung tâm y tế huyện Từ Liêm, Hà Nội
8 p | 51 | 6
-
Kiến thức - thực hành về tiêm an toàn của điều dưỡng và một số yếu tố liên quan tại các bệnh viện công lập tỉnh Tây Ninh
7 p | 64 | 6
-
Đánh giá kiến thức, thực hành của người bệnh tăng huyết áp tại Viện Tim mạch, Bệnh viện Bạch Mai Tháng 01 - 08 năm 2022
7 p | 12 | 5
-
Kiến thức, thực hành dự phòng tổn thương nghề nghiệp do vật sắc nhọn của điều dưỡng viên tại Bệnh viện trường Đại học Y khoa Vinh
5 p | 10 | 4
-
Đánh giá kiến thức, thực hành của điều dưỡng về dự phòng viêm phổi liên quan thở máy tại Trung tâm Gây mê hồi sức - Bệnh viện Bạch Mai
5 p | 9 | 4
-
Kiến thức, thực hành của học sinh điều dưỡng Trường trung cấp Phương Nam thực hiện rửa tay thường quy khi chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện năm 2013
8 p | 111 | 3
-
Kiến thức, thực hành và yếu tố liên quan đến tiêm truyền an toàn của điều dưỡng tại các khoa Lâm sàng Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội năm 2023
10 p | 11 | 3
-
Kiến thức, thực hành của bà mẹ có con dưới 5 tuổi về phòng chống bệnh tay chân miệng tại hai xã/phường thành phố Thái Bình
6 p | 5 | 3
-
Thực trạng kiến thức, thực hành an toàn truyền máu của điều dưỡng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2019
8 p | 10 | 2
-
Kiến thức, thái độ của điều dưỡng về thực hành dựa trên chứng cứ và một số yếu tố liên quan
7 p | 8 | 2
-
Kiến thức, thực hành về sử dụng thuốc theo đơn của bệnh nhân tại Bệnh viện Đa khoa Nam Anh, tỉnh Bình Dương, năm 2019
5 p | 4 | 1
-
Kiến thức, thực hành tuân thủ vệ sinh tay thường quy của điều dưỡng, hộ sinh tại các khoa Lâm sàng Bệnh viện Sản – Nhi tỉnh Quảng Ngãi năm 2023
9 p | 5 | 1
-
Kiến thức, thực hành tự chăm sóc của người bệnh đái tháo đường típ 2
6 p | 5 | 1
-
Đánh giá kiến thức, thực hành và xác định một số yếu tố liên quan về chăm sóc vết thương của điều dưỡng tại một bệnh viện ở Hà Nội Việt Nam
19 p | 10 | 1
-
Kiến thức, thực hành của cha mẹ về phòng chống tật khúc xạ cho học sinh trước và sau can thiệp truyền thông tại hai trường tiểu học, thành phố Vinh, Nghệ An
5 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn