intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kiến thức, thực hành dinh dưỡng hợp lý của người bệnh đái tháo đường type 2 đang điều trị nội trú tại Trung tâm Y tế huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ năm 2022

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kiến thức, thực hành về dinh dưỡng hợp lý của người bệnh đái tháo đường type 2 đang điều trị nội trú tại trung tâm y tế huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ; Phân tích mối liên quan giữa một số đặc điểm chung với kiến thức và thực hành đúng về dinh dưỡng ở người bệnh ĐTĐ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kiến thức, thực hành dinh dưỡng hợp lý của người bệnh đái tháo đường type 2 đang điều trị nội trú tại Trung tâm Y tế huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ năm 2022

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ LẦN THỨ IV - BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN KIẾN THỨC, THỰC HÀNH DINH DƯỠNG HỢP LÝ CỦA NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 ĐANG ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN CẨM KHÊ, TỈNH PHÚ THỌ NĂM 2022 Nguyễn Thị Hiền1 , Nguyễn Thị Thanh Huyền1 , Nguyễn Thị Thu1 Nguyễn Chính Quyền1 , Hoàng Thị Lan Hương1 TÓM TẮT 36 đúng về chế độ dinh dưỡng của bệnh (72,68%). Mục tiêu: Tuy nhiên, tỷ lệ người bệnh đái tháo đường thực 1. Đánh giá kiến thức, thực hành về dinh hành đúng chế độ dinh dưỡng còn hạn chế dưỡng hợp lý của người bệnh đái tháo đường (11,43%). Vì vậy, cần tăng cường xây dựng tờ type 2 đang điều trị nội trú tại trung tâm y tế rơi, tranh ảnh, video truyền thông và giám sát về huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ. việc thực hành chế độ dinh dưỡng của người 2. Phân tích mối liên quan giữa một số đặc bệnh đái tháo đường. điểm chung với kiến thức và thực hành đúng về Từ khóa: Dinh dưỡng hợp lý, đái tháo dinh dưỡng ở người bệnh ĐTĐ. đường, kiến thức và thực hành, trung tâm y tế Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu huyện Cẩm Khê. mô tả với thiết kế cắt ngang trên 140 người bệnh ĐTĐ type 2 đang điều trị nội trú tại trung tâm y SUMMARY tế huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ. Thông tin được KNOWLEDGE AND PRACTICE OF thu thập dựa vào bộ câu hỏi được thiết kế sẵn. PROPER NUTRITION REGIME OF Kết quả: INPATIENTS WITH TYPE 2 DIABETES Tỷ lệ người bệnh có kiến thức đúng về chế AT CAM KHE DISTRICT MEDICAL độ dinh dưỡng cho người bệnh ĐTĐ là 72,68%. CENTER, PHU THO PROVINCE Tỷ lệ người bệnh thực hành đúng về dinh dưỡng IN 2022 11,43%. Tỷ lệ người bệnh có kiến thức đúng và Objective: thực hành đúng rất thấp 2,14%. Người bệnh có 1. Assessing knowledge and practice of trình độ trung cấp, cao đẳng và đại học có kiến proper nutrition regime of inpatiens with type 2 thức đúng đạt 80%, thực hành đúng đạt 35% cao diabetes at Cam Khe District Medical Center, hơn người bệnh có trình độ thấp hơn. Những Phu Tho province. người bệnh ĐTĐ có tiền sử bị bệnh lâu năm có 2. Analyzing the relationship between several kiến thức và thực hành tốt hơn những người bệnh common characteristics and accurate knowledge mới mắc. and practice of nutrition for diabetic patients. Kết luận: Người bệnh ĐTĐ đều có kiến thức Subjects and methods:Cross-sectional descriptive study on 140 type 2 diabetes patients 1 Phòng Điều dưỡng Trung tâm Y Tế Cẩm Khê undergoing inpatient treatment at Cam Khe Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Hiền District Medical Cente, Phu Tho province. Information is collected based on a pre-designed SĐT: 0945377689 set of questions. Email: hien0945377689@gmail.com Result: The percentage of patients with Ngày nhận bài: 01/6/2024 accurate knowledge about nutrition regime for Ngày phản biện khoa học: 10/6/2024 diabetes patients is 72.68%. The rate of patients Ngày duyệt bài: 20/7/2024 308
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 practicing correct nutrition regime for diabetes NB có kiến thức đúng về dinh dưỡng trong patients is 11.43%. The percentage of patients bệnh ĐTĐ chiếm 3%- 68.3% [4], [5], [6]. with accurate knowledge and correct practice is Nghiên cứu của Nguyễn Trọng Nhân và Vũ very low, at 2.14%. Patients with intermediate, Văn Thành tại Bệnh viện nội tiết tỉnh Bắc college and university degrees have higher Giang năm 2019 tỷ lệ đạt kiến thức 67,35% knowledge attainment by 80% and practical application by 35% than patients with lower [4]. Nghiên cứu của Lưu Thị Thanh Tâm [5] education background. Diabetes patients with tại Bệnh viện đa khoa khu vực Hóc Môn năm chronical illness have better knowledge and 2019 có 46,8% người bệnh đạt kiến thức về practice than newly diagnosed patients. dinh dưỡng trong bệnh ĐTĐ. Nghiên cứu Conclusion: Diabetic patients generally have của Vũ Thị Tuyết Mai tại Bệnh viện đa khoa correct knowledge about the disease's nutrition Kiên Giang năm 2014 tỷ lệ người bệnh đạt regime (72.68%). However, the proportion of kiến thức dinh dưỡng 29.8% [6]. Thiếu kiến diabetes patients practicing correct nutrition thức dẫn đến thái độ thực hành NB không regime is still limited (11.43%). Therefore, it is đúng, ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả điều necessary to improve awareness through leaflets, illustration, media videos and to monitor the trị của người bệnh. nutritional practices of diabetes patients. Trung tâm y tế Huyện Cẩm Khê là đơn vị Keywords: Proper nution, diabetes, sự nghiệp y tế hạng I, tỉ lệ người bệnh nhập knowledge and practice, Cam Khe District viện được chẩn đoán ĐTĐ type 2 ngày càng Medical Center. gia tăng, một phần do lối sống và chế độ ăn chưa hợp lý. Để có căn cứ khách quan về I. ĐẶT VẤN ĐỀ kiến thức và thực hành dinh dưỡng của người Bệnh đái tháo đường(ĐTĐ) là bệnh rối bệnh ĐTĐ type 2 điều trị nội trú tại trung loạn chuyển hóa không đồng nhất, có đặc tâm, nghiên cứu được tiến hành với hai mục điểm tăng glucose huyết do khiếm khuyết về tiêu: tiết insulin, về tác động của insulin, hoặc cả 1. Đánh giá kiến thức, thực hành về dinh hai. Tăng glucose mạn tính trong thời gian dưỡng hợp lý của người bệnh đái tháo đường dài gây nên những rối loạn chuyển hóa type 2 đang điều trị nội trú tại trung tâm y tế glucid, protein, lipid gây tổn thương ở nhiều huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ. cơ quan khác nhau đặc biệt ở tim, mạch máu, 2. Phân tích mối liên quan giữa một số mắt, thần kinh [1] đặc điểm chung với kiến thức và thực hành Tỷ lệ mắc ĐTĐ trên thế giới và tại Việt đúng về dinh dưỡng ở người bệnh ĐTĐ. Nam ngày càng gia tăng [2], gây ra những hậu quả nặng nề không những ảnh hưởng II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU đến người bệnh (NB) mà còn là một gánh 2.1. Đối tượng, thời gian, địa điểm nặng cho nền kinh tế của đất nước [3]. Cho nghiên cứu đến nay chưa có phác đồ điều trị khỏi ĐTĐ, - Đối tượng nghiên cứu tuy nhiên nếu được quản lý và điều trị đúng + Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng: Người thì NB ĐTĐ sẽ có một cuộc sống gần như bệnh đái tháo đường type 2 đang điều trị nội bình thường. Thực tế không phải NB nào trú tại TTYT Cẩm Khê. Các đối tượng này cũng có kiến thức đúng về dinh dưỡng trong có khả năng nghe, hiểu, tự nguyện tham gia bệnh ĐTĐ, một số nghiên cứu cho thấy tỷ lệ nghiên cứu. 309
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ LẦN THỨ IV - BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN + Tiêu chuẩn loại trừ đối tượng: Những chẩn đoán ĐTĐ type 2 điều trị nội trú tại bệnh nhân hôn mê, đột quỵ não, người rối TTYT Huyện Cẩm Khê trong thời gian 5 loạn trí nhớ, người đang mang thai. Những tháng, chọn được 140 NB đáp ứng đủ tiêu đối tượng không tự nguyện tham gia nghiên chuẩn và đồng ý tham gia nghiên cứu. cứu sau khi đã giải thích rõ về mục đích của - Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu nghiên cứu, các đối tượng đồng ý tham gia thuận tiện. nghiên cứu nhưng không hợp tác trong quá 2.4. Phương pháp thu thập số liệu trình nghiên cứu. - Phương pháp thu thập số liệu: Phỏng - Thời gian và địa điểm nghiên cứu vấn trực tiếp người bệnh. Nghiên cứu được thực hiện từ tháng - Công cụ thu thập số liệu: Sử dụng bộ 05/2022 đến tháng 09/2022 tại TTYT huyện câu hỏi phỏng vấn, gồm 25 câu. Cẩm Khê. 2.5. Phân tích và xử lý dữ liệu 2.2. Thiết kế nghiên cứu: Tiến hành - Xử lý: Phần mềm nhập số liệu: Epidata theo phương pháp mô tả với thiết kế cắt 3.1 ngang. 2.6. Đạo đức nghiên cứu 2.3. Cỡ mẫu và phương pháp chọn Nghiên cứu thông qua và phê duyệt bởi mẫu Hội đồng nghiên cứu khoa học TTYT huyện - Cỡ mẫu: Toàn bộ người bệnh được Cẩm Khê. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu Bảng 1. Thông tin về đối tượng nghiên cứu Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ (%) Tuổi ≤ 39 6 4,29 Tuổi từ 40 đến 59 44 31,43 Tuổi ≥ 60 90 64,29 Nam 67 47,86 Nữ 73 52,14 Không đi học, tiểu học 46 32,86 THCS 60 42,86 THPT 14 10,00 Trung cấp 20 14,29 Sống chung với người thân 100 71,43 Không sống chung 40 28,57 Mắc bệnh dưới 1 năm 51 36,43 Mắc bệnh từ 1 đến 5 năm 74 52,86 Mắc từ 5 đến 10 năm 13 9,29 Mắc bệnh trên 10 năm 2 1,43 BMI < 18,5 6 4,29 BMI từ 18,5 đến < 25 129 92,14 BMI từ 25 trở lên 5 3,57 310
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 - Trong 140 đối tượng tham gia nghiên - Các đối tượng mắc bệnh chiếm từ 1 đến cứu có 47,86% là nam, nữ là 52,14%. 5 năm chiếm tỷ lệ nhiều nhất 52,86% - Tuổi trung bình của đối tượng là 58 - Các đối tượng nghiên cứu có BMI trung tuổi. Trong đó người bệnh ≥ 60 tuổi chiếm tỷ bình là 21,5, trong đó tỷ lệ bệnh nhân béo phì lệ cao nhất 64,29%. Đối tượng nghiên cứu là 3,57%, thiếu năng lượng trường diễn là chủ yếu là có trình độ trung học cơ sở 4,29%. 42,86%, trình độ trung học chiếm ít nhất 3.2. Thực trạng kiến thức dinh dưỡng 10%. Tỷ lệ người bệnh sống chung với người hợp lý của người bệnh ĐTĐ type 2 thân là 71,43%, không sống chung là 3.2.1. Kiến thức về thực phẩm cần giảm 28,57%. lượng của người bệnh ĐTĐ Bảng 2. Kiến thức về thực phẩm cần giảm lượng của người bệnh ĐTĐ Nội dung kiến thức Số lượng Tỷ lệ (%) Giảm Glucid (chất bột) trong khẩu phần ăn 132 94,29 Giảm Lipid (chất béo) trong khẩu phần ăn 3 2,14 Giảm Protein (chất đạm) trong khẩu phần ăn 5 3,57 Giảm rau xanh trong khẩu phần ăn 0 0,00 Khi mắc ĐTĐ 94,29% người bệnh cho rằng cần giảm nhóm Glucid trong khẩu phần ăn, 2,14% người bệnh chọn cần giảm lipid trong khẩu phần ăn, 3,57% người bệnh chọn cần giảm protein, không có người bệnh chọn giảm rau xanh. 3.2.2. Kiến thức về thực phẩm khuyên dùng của người bệnh ĐTĐ Bảng 3. Kiến thức về thực phẩm khuyên dùng của người bệnh ĐTĐ Nội dung kiến thức Số lượng Tỷ lệ (%) Bún, phở, gạo lứt, mỳ đen 105 75,00 Miến dong, bánh mỳ trắng 26 18,57 Khoai củ chế biến dạng nướng 5 3,57 Quả sấy khô, nước ép sinh tố 4 2,86 - Có 75% người bệnh cho rằng thực phẩm khuyên dùng cho người bệnh ĐTĐ là bún, phở, gạo lứt, bánh mỳ đen, tuy nhiên tỷ lệ người bệnh cho rằng nên sử dụng miến dong, bánh mỳ trắng là 18,57%, nên sử dụng khoai củ chế biến dưới dạng nướng là 3,57%; hoa quả sấy khô, nước ép sinh tố là 2,86%. 3.3. Thực hành dinh dưỡng hợp lý của người bệnh ĐTĐ type 2 Bảng 4. Thực hành dinh dưỡng của người bệnh ĐTĐ Nội dung thực hành Số lượng Tỷ lệ (%) Trong bữa ăn: Ăn nhiều rau xanh 33 23,57 Cố định giờ ăn cho mỗi bữa 7 5,00 Chia bữa ăn nhiều bữa nhỏ 82 58,57 Ăn các loại hoa quả có hàm lượng đường ít, trung bình 131 93,57 Hạn chế các món rán, các loại mỡ động vật, phủ tạng động vật 117 83,57 Ăn bánh kẹo ngọt, quả sấy khô, nước ngọt 5 3,57 311
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ LẦN THỨ IV - BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Có đến 93,57% người bệnh ĐTĐ biết ăn hiện ăn nhiều rau xanh, ăn rau trước tiên. 5% các loại hoa quả có hàm lượng đường ít, người bệnh cố định giờ ăn. 3,57% người trung bình như: roi, thanh long, bưởi, ổi, bệnh còn ăn bánh kẹo ngọt, quả sấy khô, cam… 83,57% hạn chế các món rán, các loại nước ngọt. mỡ động vật, phủ tạng động vật, có 58,57% 3.5. Mối liên quan giữa một số đặc người bệnh chia nhỏ các bữa ăn. Nhưng chỉ điểm với kiến thức và thực hành đúng về có 23,57% người bệnh trong bữa ăn thực dinh dưỡng Bảng 5. Mối liên quan giữa thời gian mắc bệnh, trình độ và tỷ lệ đạt kiến thức đúng Biến số Số lượng Cỡ mẫu Tỷ lệ (%) Dưới 1 năm 34 51 66,67 Từ 1 đến 5 năm 43 74 58,11 Từ 5 đến 10 năm 11 13 84,62 Trên 10 năm 2 2 100,00 Không đi học, tiểu học 31 46 67,39 THCS 44 60 73,33 THPT 11 14 78,57 Trung cấp 16 20 80,00 Toàn viện 102 140 72,86 - Các đối tượng nghiên cứu mắc đái tháo đường từ 1 năm đến 5 năm trở lên chiếm tỷ lệ cao 52,86%, dưới 1 năm là 36,43%, Chiếm tỷ lệ ít nhất là trên 10 năm 1,43%. Người bệnh mắc bệnh lâu năm có kiến thức dinh dưỡng tốt hơn bệnh nhân mới mắc. Bảng 6. Mối liên quan giữa trình độ và tỷ lệ đạt thực hành đúng Biến số Số lượng Cỡ mẫu Tỷ lệ (%) Không đạt Không đi học, tiểu học 4 46 8,70 THCS 4 60 6,67 THPT 1 14 7,14 Trung cấp 7 20 35,00 Toàn viện 16 140 11,43 88,5714 Bảng 7. Mối liên quan giữa tỷ lệ đạt kiến thức đúng và thực hành đúng Biến số Số lượng Cỡ mẫu Tỷ lệ (%) Không đạt Kiến thức đúng 102 140 72,86 Thực hành đúng 16 140 11,43 Kiến thức đúng + thực hành đúng 3 140 2,14 97,86 Nhận xét: Tỷ lệ đạt kiến thức đúng và thực hành đúng ở đối tượng có trình độ trung IV. BÀN LUẬN cấp, cao đẳng và đại học cao hơn ở các đối 4.1. Tỷ lệ người bệnh ĐTĐ type 2 có tượng có trình độ thấp hơn. kiến thức và thực hành đúng về dinh dưỡng 312
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Đối với người bệnh ĐTĐ việc xây dựng Hưng- BVĐK Đông Anh Hà Nội năm 2020, khẩu phần và lựa chọn thực phẩm đóng vai tỷ lệ đạt kiến thức đúng là 47%, thực hành trò quan trọng trong điều trị bệnh. Những đúng là 27,4%, nghiên cứu tại TTYT Cẩm trường hợp mới mắc, mức độ nhẹ chỉ cần Khê có tỷ lệ đạt kiến thức đúng cao hơn phối hợp chế độ dinh dưỡng và luyện tập có 25,68%, tỷ lệ đạt thực hành đúng lại thấp thể ổn định được đường huyết. Tuy nhiên hơn 15,97%. theo kết quả nghiên cứu có 25 % người bệnh 4.2. Mối liên quan giữa một số đặc nghĩ rằng bánh mỳ trắng, miến dong, thực điểm chung với kiến thức và thực hành phẩm chế biến dưới dạng nướng, nước ép đúng sinh tố là những thực phẩm khuyên dùng cho Mối tương quan giữa kiến thức và thực người bệnh ĐTĐ (Thực tế đây là những thực hành đúng liên quan nhiều đến trình độ và phẩm gần như chống chỉ định đối với người tiền sử về thời gian mắc bệnh. bệnh ĐTĐ, thực phẩm này có chỉ số đường Bệnh nhân có trình độ trung cấp, cao huyết cao làm đường huyết sau ăn tăng lên đẳng và đại học có kiến thức đúng đạt 80%, rất nhanh). Nguyên nhân một phần do sở thực hành đúng đạt 35% cao hơn các bệnh thích và thói quen của người bệnh, một phần nhân có trình độ thấp hơn. Tỷ lệ đạt kiến do người bệnh thiếu kiến thức về lựa chọn thức đúng cao hơn so với nghiên cứu của thực phẩm. Nguyễn Trọng Hưng- BVĐK Đông Anh Hà Rau xanh là chìa khóa giúp kiểm soát Nội năm 2020 (51.1%). Kết quả này cho thấy đường huyết, chất xơ trong rau xanh làm những bệnh nhân có trình độ cao tiếp thu và chậm quá trình tiêu hóa và hấp thu đường, tìm hiểu kiến thức về bệnh nhiều hơn. nhưng theo nghiên cứu chỉ có 23.57 % bệnh Những bệnh nhân ĐTĐ có tiền sử bị nhân thực hiện ăn nhiều rau xanh mỗi bữa, bệnh trên 5 năm tỷ lệ đạt kiến thức là 84.62% ăn rau trước tiên trong bữa ăn. Tỷ lệ này cao hơn 17.95% bệnh nhân mới mắc. So tương đương với nghiên cứu Vũ Thị Tuyết sánh với nghiên cứu của Nguyễn Trọng Mai- BVĐK Kiên Giang năm 2014 (26.7%) Hưng- BVĐK Đông Anh Hà Nội năm 2020 Theo kết quả nghiên cứu tỷ lệ người bệnh (48.4 %) TTYT Cẩm Khê có tỷ lệ đạt kiến có kiến thức đúng về chế độ dinh dưỡng cho thức đúng cao hơn. Yếu tố giúp những bệnh người bệnh ĐTĐ trong toàn viện là 72,68%. nhân mắc bệnh lâu năm có kiến thức tốt hơn Tỷ lệ người bệnh thực hành đúng về dinh là do bệnh nhân được tư vấn giáo dục sức dưỡng cho BN ĐTĐ 11,43%. Tỷ lệ người khỏe tại bệnh viện trong những lần nằm viện bệnh có kiến thức đúng và thực hành đúng và khám định kỳ hàng tháng. trong toàn viện rất thấp 2,14%. Như vậy mặc dù bệnh nhân ĐTĐ nắm kiến thức chế độ V. KẾT LUẬN dinh dưỡng tương đối tốt nhưng thực hành Nghiên cứu trên 140 người bệnh ĐTĐ chế độ dinh dưỡng lại rất kém. So sánh với type 2 điều trị nội trú tại TTYT Cẩm Khê kết quả nghiên cứu Vũ Thị Tuyết Mai - năm 2022, kết quả cho thấy: BVĐK Kiên Giang (2014), TTYT Cẩm khê 1. Tỷ lệ người bệnh ĐTĐ type 2 có kiến có tỷ lệ đạt kiến thức đúng cao hơn 2,48%, tỷ thức đúng về chế độ dinh dưỡng của bệnh đạt lệ đạt thực hành đúng lại thấp hơn 31%. So 72,68%, tỷ lệ không đạt là 27.32%. Tỷ lệ sánh với nghiên cứu của Nguyễn Trọng người bệnh ĐTĐ thực hành đúng chế độ dinh 313
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ LẦN THỨ IV - BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN dưỡng đạt 11,43%, tỷ lệ không đạt là TÀI LIỆU THAM KHẢO 88,57%. 1. Cục quản lý khám chữa bệnh - Bộ Y tế 2. Mối tương quan giữa kiến thức và thực (2017). Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị- hành đúng liên quan nhiều đến trình độ và Kiến thức về bệnh đái tháo đường. tiền sử về thời gian mắc bệnh. Người bệnh có 2. International Diabetes Federation (2019). trình độ trung cấp, cao đẳng và đại học có IDF Diabetes Atlats kiến thức đúng đạt 80%, thực hành đúng đạt 3. Bộ Y tế (2017). Gánh nặng bệnh ĐTĐ tại 35% cao hơn các bệnh nhân có trình độ thấp Việt Nam- Kiến thức về bệnh đái tháo hơn. Những người bệnh ĐTĐ có tiền sử bị đường. bệnh lâu năm có kiến thức và thực hành tốt 4. Nguyễn Trọng Nhân và Vũ Văn Thành hơn những bệnh nhân mới mắc. (2019): Thực trạng kiến thức và thực hành về chế độ ăn của NB ĐTĐ tuýp điều trị ngoại VI. KHUYẾN NGHỊ trú tại bệnh viện nội tiết tỉnh Bắc Giang năm - Trung tâm y tế: Tăng cường xây dựng 2019.Khoa học điều dưỡng. Tập 2- số 3trang tờ rơi, tranh ảnh, bài viết, video truyền thông 97- 104. kiến thức về thực hành dinh dưỡng, trang bị 5. Lưu Thị Thanh Tâm và cộng sự (2019). thêm các phương tiện truyền thông (tivi). Đánh giá kiến thức, thái độ, hành vi về chế - Các khoa lâm sàng cần tăng cường công độ dinh dưỡng và chế độ luyện tập của BN tác truyền thông, giáo dục tư vấn dinh dưỡng ĐTĐ type II tại bệnh viện đa khoa khu vực về kiến thức thực hành cho BN ĐTĐ đang Hóc Môn năm 2019. điều trị nội trú (buồng bệnh, họp hội đồng 6. Vũ Thị Tuyết Mai, Jane Dimmitt người bệnh, bảng truyền thông). Xác định cá Chamion và Trần Thiện Trung (2014). thể hóa từng đối tượng cần tư vấn (chú ý Kiến thức thái độ thực hành về chế độ ăn của những bệnh nhân mới mắc bệnh ĐTĐ và BN ĐTĐ type II. Tạp chí y học thành phố Hồ những bệnh nhân có trình độ học vấn thấp), Chí Minh, tập 18 (Phụ bảng số 5), trang 136- nội dung cần tư vấn (kiến thức dinh dưỡng 141. hay thực hành dinh dưỡng). Đặc biệt cần 7. Nguyễn Trọng Hưng: Thực hành về dinh thường xuyên giám sát thực hành chế độ ăn dưỡng và một số yếu tố liên quan của người của bệnh nhân ĐTĐ. bệnh ĐTĐ tuýp 2 điều trị ngoại trú tại BV - Tăng cường hoạt động của tổ dinh ĐK Đông Anh năm 2020. dưỡng lâm sàng, phối hợp các khoa trong 8. Nguyễn Thị Hương Lan: Đánh giá kiến việc xây dựng các tài liệu truyền thông và tổ thức, thực hành dinh dưỡng của bệnh nhân chức tư vấn cho BN. ĐTĐ tuýp II điều trị nội trú tại BVĐK Xanh Pôn năm 2018. 314
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2