intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thực trạng kiến thức và thực hành dinh dưỡng trong bệnh đái tháo đường của bệnh nhân khoa bệnh máu lành tính có kèm theo tháo đường type 2 - Viện Huyết học Truyền máu Trung ương năm 2023

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được tiến hành trên 126 bệnh nhân (BN) thuộc nhóm bệnh máu lành tính có kèm theo bệnh đái tháo đường (ĐTĐ), với mục tiêu tìm hiểu thực trạng kiến thức và đánh giá thực hành về dinh dưỡng trong bệnh ĐTĐ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thực trạng kiến thức và thực hành dinh dưỡng trong bệnh đái tháo đường của bệnh nhân khoa bệnh máu lành tính có kèm theo tháo đường type 2 - Viện Huyết học Truyền máu Trung ương năm 2023

  1. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU THỰC TRẠNG KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH DINH DƯỠNG TRONG BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG CỦA BỆNH NHÂN KHOA BỆNH MÁU LÀNH TÍNH CÓ KÈM THEO THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 - VIỆN HUYẾT HỌC TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG NĂM 2023 Phan Kim Dung1 , Bùi Thị Khoa1 , Chu Thúy Quỳnh1 , Nguyễn Thị Hậu1 , Hoàng Thị Liễu1 , Trịnh Đức Vượng1 , Nguyễn Thị Thúy1 TÓM TẮT 25 rau đầu tiên, ăn cơm sau cùng) chỉ đạt 25,4%. Tỷ Nghiên cứu được tiến hành trên 126 bệnh lệ bệnh nhân duy trì hoạt động thể lực là 53,2%, nhân (BN) thuộc nhóm bệnh máu lành tính có trong đó có 73% tập luyện >30 phút/ngày. Bệnh kèm theo bệnh đái tháo đường (ĐTĐ), với mục nhân ăn uống theo chỉ định bệnh lý ĐTĐ chỉ đạt tiêu tìm hiểu thực trạng kiến thức và đánh giá 11,9%. Có mối liên quan giữa một số yếu tố như: thực hành về dinh dưỡng trong bệnh ĐTĐ. Kết Trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi sống với kiến quả nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu đa số là thức về bệnh ĐTĐ. Có mối liên quan giữa tình hơn 60 tuổi, sống ở khu vực nông thôn và miền trạng kinh tế với thực hành lựa chọn và sử dụng núi (63,5%). Có 11,9% số bệnh nhân có suy dinh sữa chuyên biệt cho bệnh nhân ĐTĐ. dưỡng (BMI 23). Số bệnh nhân phát hiện và điều trị SUMMARY ĐTĐ trước khi điều trị bệnh máu là 68,2%, tuy KNOWLEDGE AND PRACTICE OF NUTRITION nhiên chỉ có 29,4% bệnh nhân có kiến thức đúng IN DIABETES AMONG PATIENTS WITH về nhận biết triệu chứng bệnh ĐTĐ. Có 98% BENIGN BLOOD DISEASES ASSOCIATED bệnh nhân hiểu được chế độ ăn có liên quan mật WITH TYPE 2 DIABETES AT NIHBT IN 2023 thiết đến diễn biến bệnh ĐTĐ, nhưng tỷ lệ nhận biết về nhóm thực phẩm được khuyến nghị phù The study was conducted on 126 patients hợp cho bệnh ĐTĐ còn thấp. Về thực hành đúng with benign blood diseases associated with nguyên tắc dinh dưỡng đạt >50%. Tỷ lệ bệnh diabetes, with the goal of understanding the nhân có sử dụng khẩu phần ăn nhiều rau xanh, current state of knowledge and evaluating hạn chế các loại thịt nhiều chất béo, ăn hoa quả practice on nutrition in Diabetes. Research có chỉ số đường huyết thấp chỉ đạt 48%; một số results: Most of the study subjects were over 60 các nguyên tắc khác như thứ tự ăn đúng cách (ăn years old, living in rural and mountainous areas (63.5%). 11.9% of patients were malnourished 1 Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương (BMI 23). The number of patients who detected SĐT: 0932286367 and treated diabetes before treating blood Email: phandzung11@gmail.com diseases was 68.2%, however only 29.4% of Ngày nhận bài: 30/7/2024 patients had correct knowledge about Ngày phản biện khoa học: 01/8/2024 recognizing symptoms of diabetes. 98% of Ngày duyệt bài: 30/9/2024 patients understand that diet is related to 238
  2. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 diabetes, but the rate of awareness of tìm hiểu thực trạng kiến thức và đánh giá recommended food groups suitable for diabetes thực hành về dinh dưỡng trong bệnh ĐTĐ is low. Regarding correct practice of nutritional của bệnh nhân khoa Bệnh máu lành tính. principles for diabetes, it reached >50%. The proportion of patients consuming a diet rich in II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU vegetables, limiting high-fat meats, and eating 2.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian low-glycemic fruits was only 48%; adherence to nghiên cứu other principles such as proper meal sequence Các BN điều trị tại khoa Bệnh máu lành was 25.4%. 53.2% of patients maintained tính có kèm theo bệnh ĐTĐ type 2 tại khoa physical activity, with 73% exercising more than Bệnh máu lành tính (H4) tại Viện Huyết học 30 minutes per day. Only 11.9% of patients - Truyền máu Trung ương từ tháng 3/2023 followed dietary recommendations specific to đến tháng 9/2023. diabetes. There was a correlation between factors 2.2. Thiết kế nghiên cứu: Sử dụng such as education level, occupation, and phương pháp mô tả cắt ngang có phân tích. residence with diabetes knowledge. Economic 2.3. Phương pháp thu thập số liệu status was related to practices regarding the - Cỡ mẫu và kỹ thuật chọn mẫu: Phương choice and use of specialized milk for diabetic pháp chọn mẫu thuận tiện bao gồm tất cả patients. bệnh nhân tại khoa Bệnh máu lành tính có bệnh lý ĐTĐ kèm theo trong thời gian tiến I. ĐẶT VẤN ĐỀ hành nghiên cứu và thỏa mãn tiêu chuẩn lựa Một số nhóm bệnh máu lành tính với chọn nêu trên. những phác đồ điều trị đặc hiệu, sử dụng - Thu thập số liệu: Sử dụng kỹ thuật nhóm thuốc ức chế miễn dịch như corticoid phỏng vấn và quan sát thực tế thực hành của trong một thời gian dài bệnh nhân sẽ gặp bệnh nhân thông qua bảng câu hỏi được lập nhiều các tác dụng phụ như: rối loạn mỡ sẵn. máu, điện giải, đặc biệt là rối loạn chuyển - Xử lý số liệu: Số liệu được nhập mã hoá, xử lý và phân tích bằng phần mềm hoá glucose. Hoặc với những bệnh nhân có SPSS. mắc bệnh lý ĐTĐ type 2 kèm theo mặc dù các nhóm thuốc này không trực tiếp làm tăng III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU đường huyết nhưng gián tiếp ảnh hưởng đến 3.1. Thông tin chung về đối tượng sự bài tiết insulin, tăng đề kháng insulin, nghiên cứu hoặc làm giảm tác dụng của insulin nên làm Tỷ lệ bệnh nhân (BN) trong nghiên cứu ở tăng đường huyết và làm nặng thêm bệnh độ tuổi trên 60 là cao nhất 68,3%, thấp nhất ĐTĐ. là dưới 50 11,1%; tỷ lệ giới Nam: Nữ ~ 1:1; Nhằm tìm hiểu các đặc điểm để nâng cao trình độ học vấn chủ yếu là dưới THPT kiến thức và thực hành dinh dưỡng giúp 47,6%; nghề nghiệp chủ yếu làm ruộng giảm thiểu những nguy cơ do thuốc điều trị 27,8%; khu vực sống chủ yếu ở nông thôn và hay tiến triển của bệnh và đạt hiệu quả trong miền núi 63,5%, ở thành thị 36,5%; về kinh quá trình điều trị cho các nhóm bệnh này, tế gia đình tỷ lệ BN thuộc hộ nghèo, cận chúng tôi tiến hành nghiên cứu với mục tiêu nghèo chiếm 59,5%; thời gian phát hiện và 239
  3. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU điều trị bệnh máu phần lớn từ 1 – 5 năm 3.2. Kiến thức về bệnh đái tháo đường (50,8%); thời gian phát hiện bệnh ĐTĐ từ 1 và chế độ dinh dưỡng bệnh ĐTĐ – 5 năm là 78,6%; tỷ lệ bệnh nhân có bệnh lý 3.2.1. Kiến thức về bệnh đái tháo đường kèm theo khác là 41,3%; có 11,9% số bệnh Tỷ lệ BN có kiến thức đúng về các triệu nhân có suy dinh dưỡng (BMI < 18,5). Tỷ lệ chứng, yếu tố nguy cơ của bệnh ĐTĐ là BN có chẩn đoán ĐTĐ thứ phát sau điều trị 29,4% và 23,8%. bệnh máu là 31,8%. 3.2.2. Kiến thức về dinh dưỡng bệnh đái tháo đường Biểu đồ 1. Tỷ lệ kiến thức đúng về dinh dưỡng bệnh ĐTĐ (%) Nhận xét: Kiến thức đúng về chế độ ăn thịt có chứa nhiều mỡ 15,1%; không uống liên quan đến đường huyết 96,8%, chia nhiều các loại nước ngọt, nước có ga, rượu, bia bữa/ngày 63,5%; ăn nhiều rau 88,1%; nhóm 89,7%; sử dụng sữa chuyên biệt là 70,6%; tinh bột khuyến nghị tốt nhất cho bệnh nhân duy trì hoạt động thể lực là 76,2%. ĐTĐ 33,3%; loại TP làm tăng đường huyết 3.3. Thực hành chế độ dinh dưỡng đối nhanh sau ăn 6,3%; loại quả có chỉ số đường với bệnh đái tháo đường huyết trung bình và thấp 57,9%; hạn chế sử 3.3.1. Thực hành dinh dưỡng bệnh dụng các món ăn xào, rán, nội tạng động vật, ĐTĐ theo khuyến nghị Biểu đồ 2. Tỷ lệ thực hành dinh dưỡng đúng bệnh ĐTĐ (%) 240
  4. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Nhận xét: 96,8% BN có sử dụng rau sữa đúng cách 70,1%; duy trì hoạt động thể xanh, ăn rau đúng khuyến nghị có tỷ lệ là lực 53,2%; thời gian tập trên 30 phút 73,1%. 48,4%; ăn đúng cách 25,4%; chia nhỏ bữa 3.3.2. Thực hành tuân thủ chỉ định suất ăn 50,8%; hạn chế thực phẩm chứa nhiều mỡ ăn bệnh lý: Tỷ lệ BN mua suất ăn tại nhà ăn 81,7%; dùng dầu TV chế biến món ăn khoa Dinh dưỡng là 44,4%, mua ở ngoài là 89,7%; chọn các loại quả có chỉ số GI trung 43,7%, chỉ có 11,9% BN đăng ký suất ăn bình và thấp là 85,7%; không sử dụng các dinh dưỡng bệnh lý. loại nước ngọt, đồ uống có ga, rượu, bia 3.4. Một số yếu tố liên quan đến nhận 89,7%; sử dụng sữa chuyên biệt 69,0%; uống thức và thực hành dinh dưỡng bệnh ĐTĐ Bảng 3.1. Mối liên quan giữa một số yếu tố nhân khẩu của BN với nhận thức về các triệu chứng bệnh ĐTĐ Kiến thức về triệu chứng của ĐTĐ Đúng Sai p Yếu tố nhân khẩu học n % n % < Trung học phổ thông (THPT) 3 5,0 57 95,0 Trình độ học vấn
  5. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Bảng 3.3. Mối liên quan giữa kinh tế hộ gia đình với thực hành dinh dưỡng ĐTĐ Phân loại kinh tế Hộ nghèo, cận nghèo Không thuộc đối tượng bên p Yếu tố liên quan n % n % Từ ≥ 4 bữa 23 38,3 37 61,7 Số bữa ăn/ngày < 0,05 Từ ≤ 3 bữa 52 78,8 14 21,2 Sử dụng sữa Có 47 54,0 40 46,0 < 0,05 chuyên biệt Không 28 71,8 11 28,2 Nhận xét: Mối liên quan có ý nghĩa nhóm tinh bột khuyến nghị cho BN ĐTĐ thì thống kê giữa kinh tế của bệnh nhân với thực có 33,3% các đối tượng có nhận biết đúng. hành dinh dưỡng với p< 0,05. Về các loại thực phẩm làm tăng đường huyết nhanh sau ăn chỉ có 6,3% BN trả lời đúng. IV. BÀN LUẬN Kết quả này thấp hơn so với kết quả nghiên 4.1. Thực trạng kiến thức về dinh cứu ở Bắc Giang là 29,6% 1 . Các loại quả có dưỡng trong bệnh đái tháo đường chỉ số đường huyết trung bình và thấp (GI < Kiến thức đúng về triệu chứng và nguy 70) có đa số các đối tượng nghiên cứu có cơ của bệnh ĐTĐ chỉ có 29,4% và 23,8%. kiến thức đúng 57,9%, cao hơn nghiên cứu Kiến thức đúng về chế độ dinh dưỡng có liên của Nguyễn Trọng Nhân là 39,8%1 . Một quan đến chỉ số đường huyết có 96,8%, chế trong những nguyên nhân thứ phát phổ biến độ ăn đóng vai trò quyết định trong việc quản khi ăn quá nhiều dầu mỡ gây tăng mỡ máu sẽ lý, phòng ngừa bệnh tiểu đường, giúp kiểm dẫn đến rối loạn đường máu, kiến thức này soát lượng đường trong máu, duy trì cân hầu hết BN không nắm được, việc sử dụng nặng hợp lý và làm chậm quá trình tiến triển hạn chế các món xào, rán, nội tạng động vật của bệnh và giảm nguy cơ các biến chứng và thịt có chứa nhiều mỡ thì chỉ có 15,1% Nguyên tắc quan trọng là chia nhỏ bữa ăn BN có kiến thức đúng, nghiên cứu ở Bắc (4-6 bữa) giúp hạn chế tăng đường huyết Giang thì tỷ lệ này là 43,9% - 49,2%1 và thấp nhanh sau ăn và hạ đường huyết lúc đói có hơn nhiều so với nghiên cứu ở Nam Phi 63,5% BN trả lời đúng. Kết quả này cao hơn 84%3 . Hiểu biết cần hạn chế các loại đồ uống nhiều so với nghiên cứu của Nguyễn Trọng có chứa nhiều đường, rượu, bia đạt đến Nhân và Vũ Văn Thành ở bệnh viện Nội tiết 89,7%, kết quả này cao hơn nhiều so với kết tỉnh Bắc Giang năm 2019 là 33,7%1 . Việc quả nghiên cứu của Nguyễn Trọng Nhân và cần sử dụng nhiều rau xanh trong khẩu phần Nguyễn Trung Thành 3,1%1 . Đa số BN đều ăn để tăng cường vitamin, chất xơ làm chậm có kiến thức đúng về sử dụng sữa chuyên quá trình hấp thu glucose vào máu, đạt biệt là 70,6%. Hiểu biết về sự cần thiết phải 88,1%, cao hơn nghiên cứu ở Bắc Giang năm duy trì hoạt động thể lực cũng khá cao 2019 là 74,5%1 và thấp hơn nghiên cứu ở 76,2%. Thái Bình là 90,7%2 . Kiến thức về chọn 242
  6. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 4.2. Thực trạng thực hành dinh dưỡng với kết quả trong bảng thông tin chung, do tỷ trong bệnh đái tháo đường lệ BN sống ở vùng nông thôn, miền núi Ở biểu đồ 2 cho thấy: Tỷ lệ BN sử dụng chiếm tới 63,5% và 59,5% kinh tế gia đình rau xanh trong khẩu phần ăn tương đối cao thuộc hộ nghèo và cận nghèo do vậy mà 96,8%, tuy nhiên ăn đủ rau theo đúng khuyến nhiều BN chưa có điều kiện để uống sữa. Chỉ nghị (300-500g/ngày) thì chỉ có 48,4% BN có 14,3% BN biết lựa chọn các loại tinh bột thực hiện đúng. Thấp hơn nghiên cứu của có chỉ số đường huyết thấp (gạo xay dối, yến Nguyễn Trọng Nhân và Nguyễn Trung mạch, mỳ bún khô..), BN vẫn chủ yếu sử Thành là 69,4%1 và nghiên cứu ở Nam Phi dụng nhóm tinh bột từ các loại gạo trắng xay năm 2020 thì tỷ lệ này cũng chỉ đạt 42%3 . xát kỹ. Hoạt động thể lực thường xuyên có BN ăn đúng thứ tự các loại thực phẩm trong hiệu quả tích cực lên tính nhạy cảm với bữa ăn: ăn rau trước rồi đến thức ăn và cơm insulin, kiểm soát glucose máu, hạn chế các nên ăn sau cùng chỉ đạt 25,4% , việc ăn đúng biến chứng duy trì khả năng lao động, nâng cách này giúp làm chậm sự hấp thu đường cao chất lượng sống cho BN ĐTĐ có 53,2% vào máu. Về kiến thức cần thiết chia nhỏ bữa BN đã thực hiện tương đương với một ăn (5-6 bữa/ngày) thì tỷ lệ cao 63,5% nhưng nghiên cứu ở Nam Phi năm 2021 là 50,3% 5 số BN tuân thủ thực hiện là 50,8%, tỷ lệ này nhưng thấp hơn so với nghiên cứu ở Thái cao hơn so với nghiên cứu ở Bắc Giang năm Nguyên là 85%4 . Thời gian tập trên 30 phút 2019 là 16,3%1 . Có đến 18,3% BN trong chỉ có 26,9% các đối tượng nghiên cứu thực nghiên cứu này thường xuyên sử dụng các hiện được thấp hơn nghiên cứu ở Nam Phi loại thịt nhiều mỡ và có tới 10,3% bệnh nhân 61,2%5 . thường xuyên sử dụng mỡ động vật trong Việc lựa chọn nơi cung cấp suất ăn cũng chế biến món ăn. Tỷ lệ này thấp hơn so với như tuân thủ chế độ ăn bệnh lý là rất thấp chỉ nghiên cứu tại bệnh viện Nội tiết tỉnh Lào có 11,9%, ăn tại nhà ăn khoa dinh dưỡng là Cai năm 2022 là 35,8%4 . Sử dụng đúng các 44,4%. loại quả có chỉ số đường huyết trung bình và 4.3. Một số yếu tố liên quan giữa đặc thấp là 85,7%, vẫn còn 14,3% sử dụng các điểm nhân khẩu học với nhận thức và loại quả có chỉ số đường huyết cao như dưa thực hành dinh dưỡng bệnh đái tháo hấu, chuối… thấp hơn nghiên cứu năm 2019 đường ở Bắc Giang có 20% đối tượng ăn các loại Có mối tương quan giữa một số yếu tố trái cây ngọt 1 . nhân khẩu học như trình độ học vấn, nghề Có 10,3% BN thường xuyên sử dụng các nghiệp và nơi sống của bệnh nhân tới nhận loại nước ngọt, đồ uống có ga, rượu, bia và thức và thực hành dinh dưỡng ĐTĐ, có ý thấp hơn nghiên cứu ở Lào Cai là 12,6% 4 . nghĩa thống kê với p < 0,05. Bệnh nhân có Số BN có sử dụng sữa chuyên biệt là 69% và trình độ học vấn thì sẽ nắm được nhiều kiến có 31% BN không uống sữa cũng phù hợp thức về bệnh cũng như nguy cơ của bệnh 243
  7. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU ĐTĐ. Có mối liên quan giữa kinh tế của gia thấp 25,4%; Về duy trì hoạt động thể lực chỉ đình BN với thực hành dinh dưỡng ĐTĐ với có 53,2% BN thực hiện được và với thời gian p < 0,05. tập trên 30 phút/ngày thì có 73,1% BN thực hành đúng. V. KẾT LUẬN Kiến thức hiểu biết cơ bản về bệnh ĐTĐ: TÀI LIỆU THAM KHẢO chỉ có 29,4% trên tổng số BN được hỏi có 1. Nguyễn Trọng Nhân, Vũ Văn Thành. kiến thức đúng về các triệu chứng của bệnh “Thực trạng kiến thức và thực hành về chế ĐTĐ và 23,8% BN nắm được các yếu tố độ ăn uống của bệnh nhân đái tháo đường nguy cơ dẫn đến bệnh ĐTĐ. Về kiến thức type 2 điều trị ngoại trú tại bệnh viện nội tiết dinh dưỡng cho bệnh ĐTĐ, có 96,8% đối tỉnh Bắc Giang năm 2019”. 2. Phạm Thị Tấm và cộng sự. “Kiến thức và tượng nghiên cứu đều biết chế độ ăn có liên thực hành dinh dưỡng ở bệnh nhân đái tháo quan đến chỉ số đường huyết, các nguyên tắc đường type 2 điều trị ngoại trú tại tỉnh Thái chia nhỏ bữa ăn, ăn nhiều rau xanh, hoa quả Bình năm 2019”. ít ngọt và duy trì hoạt động thể lực đều đạt tỷ 3. MH Mphasha và cộng sự. Assessment of lệ khá cao từ 57,9% đến 96,8%. Tỷ lệ BN diabetes dietary knowledge and its impact on nhận biết các loại thực phẩm làm tăng đường intake of patients in Senwabarwana, huyết nhanh sau ăn, hạn chế các món ăn xào, Limpopo, South Africa (2021) rán, thịt chứa nhiều mỡ và chọn nhóm tinh 4. Vũ Thị Kim Thương, Ngô Huy Hoàng. bột tốt nhất cho bệnh nhân ĐTĐ còn thấp chỉ “Kiến thức và thực hành về chế độ dinh từ 6,3% đến 33,3%. dưỡng của bệnh nhân đái tháo đường type 2 Về thực trạng thực hành chế độ dinh điều trị ngoại trú tại bệnh viện nội tiết tỉnh dưỡng theo đúng nguyên tắc cho BN ĐTĐ Lào Cai năm 2022”. đúng khuyến nghị đạt > 50%. Tuy nhiên tỷ lệ 5. Paul I. Peter và cộng sự. Type 2 diabetes ăn đủ rau xanh (từ 300–500g) chưa cao mellitus patients' knowledge, attitude and 48,4%, thực hiện ăn đúng cách trong bữa ăn practice of lifestyle modifications (2022) (ăn rau đầu tiên, tinh bột ăn sau cùng) còn rất 244
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2