Kinh nghiệm điều trị bệnh nhân hội chứng ruột ngắn và đưa quai hỗng tràng ra da
lượt xem 1
download
Bài viết Kinh nghiệm điều trị bệnh nhân hội chứng ruột ngắn và đưa quai hỗng tràng ra da trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân hội chứng ruột ngắn; Đánh giá kết quả sớm điều trị bệnh nhạn hội chứng ruột ngắn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kinh nghiệm điều trị bệnh nhân hội chứng ruột ngắn và đưa quai hỗng tràng ra da
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 536 – THÁNG 3 – SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 KINH NGHIỆM ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG RUỘT NGẮN VÀ ĐƯA QUAI HỖNG TRÀNG RA DA Trần Phùng Dũng Tiến1, Lâm Việt Trung1, Đặng Chí Tùng1 TÓM TẮT 20 SUMMARY Mở đầu: Hội chứng ruột ngắn là một bệnh lý EXPERIENCE INTREATING hiếm gặp, xảy ra do cắt một phần lớn ruột non1. PATIENTS WITH SHORT SOWEL Hậu quả chính của hội chứng ruột ngắn là giảm SYNDROME AND LOOP hấp thu dinh dưỡng và điện giải, dẫn đến nhiều JEJUNOSTOMY biến chứng đối với bệnh nhân, đôi khi đòi hỏi Background: Short bowel syndrome is a bệnh nhân cần được hỗ trợ dinh dưỡng tĩnh mạch rare disease that occurs due to resection of a large kéo dài, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và portion of the small intestine1. The main tốn kèm chi phí điều trị2. consequence of short bowel syndrome is reduced Mục tiêu, phương pháp nghiên cứu: Hồi absorption of nutrients and electrolytes, leading cứu, đánh giá kết quả điều trị hội chứng ruột to many complications for the patient, sometimes ngắn tại khoa ngoại tiêu hóa bệnh viện Chợ Rẫy. requiring the patient to receive long-term Kết quả: Từ tháng 1/2021-6/2023 tại Khoa intravenous nutritional support, affecting the Ngoại Tiêu hoá, Bệnh viện Chợ Rẫy có tổng quality of life and the cost of treatment2. cộng 56 bệnh nhân hội chứng ruột ngắn giai đoạn Methods: A retrospective descriptive study, cấp tính được điều trị và 37 bệnh nhân giai đoạn Evaluating the results of nutritional treatment in ổn định được phục hồi lưu thông ruột. Có 23/37 short bowel syndrome at department of digestive bệnh nhân cần được hỗ trợ dinh dưỡng trước mổ, surgery, Cho Ray hospital thời gian hỗ trợ dinh dưỡng 12 ± 4 ngày, 15/37 Results: From January 2021 to June 2023, bệnh nhân có suy thận cấp. Tỉ lệ biến chứng sau there were 56 with acute short bowel syndrome mổ phục hồi lưu thông ruột cao, 4/37 bệnh nhân viêm phổi, 2/37 xì miệng nối, 1/37 bị bệnh nhân and 37 short bowel syndrome patients operated tử vong sau mổ. for reconnection of bowel. In which, 23/37 Kết luận: Hội chứng ruột ngắn là bệnh lý patients needed preoperative nutritional support, hiếm gặp, tuy nhiên bệnh có nhiều biến chứng và nutritional support duration was 12 ± 4 days, nguy cơ sau mổ cao. 15/37 patients had acute kidney failure. The rate Từ khóa: Hội chứng ruột ngắn, đưa quai of complications after surgery to reversal of a hỗng tràng ra da small bowel ostomy was high, 4/37 patients had pneumonia, 2/37 patients had anastomotic leak, 1 Khoa Ngoại Tiêu hoá, Bệnh viện Chợ Rẫy and 1/37 patients died after surgery. Chịu trách nhiệm chính: Đặng Chí Tùng Conclusions: Short bowel syndrome is a rare SĐT: 0963213487 disease. However, it has many complications and Email: dang_tung57@yahoo.com.vn high postoperative risks. Ngày nhận bài: 08/01/2024 Keywords: Short bowel syndrome, loop Ngày phản biện khoa học: 25/01/2024 jejunostomy Ngày duyệt bài: 26/02/2024 163
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN BỆNH VIỆN CHỢ RẪY I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Hiện nay hội chứng ruột ngắn không phải Đây là nghiên cứu hồi cứu, mô tả bệnh là một hội chứng hiếm gặp. Khi bệnh nhân bị nhân hội chứng ruột ngắn được điều trị phẫu cắt bỏ phần lớn ruột non do bất cứ nguyên thuật tại khoa Ngoại Tiêu hóa bệnh viện Chợ nhân nào, dẫn đến chiều dài của ruột non còn Rẫy từ 1/2021 - 6/2023. Chia làm 2 giai lại ít, điều này làm cho người bệnh giảm hấp đoạn: thu các chất dinh dưỡng, nước và điện giải, - Giai đoạn cấp tính: Khi bệnh nhân các yếu tố vi lượng. Biểu hiện lâm sàng và được phẫu thuật cắt ruột non do bất cứ mức độ nghiêm trọng tùy thuộc vào chiều dài nguyên nhân nào. ruột non còn lại. Điều này dẫn đến nhiều - Giai đoạn phục hồi lưu thông ruột: biến chứng đối với người bệnh như suy dinh Khi tình trạng bệnh đã ổn định, được nhập dưỡng, suy thận cấp, rối loạn nước điện giải, viện để phục hồi lưu thông ruột. thậm chí tử vong đối với người bệnh. Đối với Các biến số trong nghiên cứu: người bệnh thường bị cắt bỏ đoạn ruột non - Đặc điểm chung: tuổi, giới, địa dư. và đưa 2 đầu ruột non ra da dẫn đến bị mất - Các đặc điểm lâm sàng: Thể trạng, tiền nước điện giải nhiều3. Tuy nhiên chúng ta có sử, bệnh kèm theo. thể tối ưu việc hấp thu dinh dưỡng bằng cách - Các cận lâm sàng đánh giá dinh dưỡng, hồi truyền dịch ruột để tận dụng lượng ruột chức năng thận. non và đại tràng còn lại. Tại bệnh viện Chợ - Đặc điểm ruột non còn lại, chiều dài Rẫy, chúng tôi đã áp dụng phương pháp này hỗng tràng, hồi tràng, có hồi truyền dịch ruột. từ những năm 2016. Vì Vậy chúng tôi thực Chúng tôi hồi truyền dịch ruột bằng cách hiện nghiên cứu này nhằm đánh giá kết quả đặt 1 ống thông nhỏ (thường là ống foley cỡ sớm điều trị bệnh nhân hội chứng ruột ngắn lớn hoặc ống Pezzer) vào đầu ruột non phía và tính khả thi của phương pháp hồi truyền dưới, bệnh nhân được cho ăn đường miệng dịch ruột trong điều trị bệnh nhân hội chứng và thu dịch tiết ra từ đoạn ruột non phía trên ruột ngắn truyền ngược lại vào đoạn ruột non phía dưới Mục tiêu nghiên cứu: thông qua ống thông sau khi được gạn tách - Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm tạp chất. sàng của bệnh nhân hội chứng ruột ngắn. Kết quả điều trị: Biến chứng sau mổ, - Đánh giá kết quả sớm điều trị bệnh thời gian nằm viện, tử vong. nhạn hội chứng ruột ngắn 164
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 536 – THÁNG 3 – SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Hình 1: Bệnh nhân được hồi truyền dịch ruột Tiêu chuẩn chọn bệnh: Bệnh nhân được cấp tính được điều trị và 37 bệnh nhân giai thực hiện cắt bỏ phần lớn đoạn ruột non do đoạn ổn định được phục hồi lưu thông ruột. tất cả các nguyên nhân và ruột non còn lại 3.1. Giai đoạn cấp tính dưới 200cm. Đặc điểm bệnh nhân Xử lý và phân tích số liệu: Số liệu thu thập Trong số này, nam gấp 2.11 lần nữ, với được bằng bệnh án nghiên cứu sẽ được xử lý độ tuổi trung bình là 58,4 tuổi. Có 26 bệnh mã hóa số liệu, phân tích bằng phần mềm nhân có bệnh lý kèm theo chủ yếu là rung thống kê SPSS 22. nhĩ với 23 trường hợp, nguyên nhân chủ yếu là do tắc mạch: 41 trường hợp, chiếm 73,2%. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Phương pháp phẫu thuật chính là cắt đoạn Từ tháng 1/2021-6/2023 tại Khoa Ngoại ruột non đưa 2 đầu ra da với 52 trường hợp, Tiêu hoá, bệnh viện Chợ Rẫy có tổng cộng chiếm 92.8%. 56 bệnh nhân hội chứng ruột ngắn giai đoạn Bảng 1: Đặc điểm bệnh nhân Số lượng (N=56) P (100) Giới tính (Nam:Nữ) 2,11:1 Bệnh kèm theo Đái tháo đường 4 7.1 Rung nhĩ 23 41 Xơ gan 1 1.8 Tăng huyết áp 2 3.6 165
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Nguyên nhân Tắc mạch mạc treo 41 73.2 Dính xoắn mạc treo 15 26.8 Phương pháp phẫu thuật Đưa 2 đầu ra da 52 92.8 Nối ngay 4 7.2 Đặc điểm trong và sau mổ Thời gian nằm viện trung bình là 7 ngày, Chiều dài ruột non còn lại trung bình ít nhất là 4 ngày và nhiều nhất là 26 ngày. 102,2 cm với ít nhất là 10cm và nhiều nhất là Tất cả bệnh nhân đều có biến chứng sau mổ, 190cm. Trong đó chiều dài hỗng tràng trung nhiều nhất là suy thận cấp với 100% trường bình là 65,7cm và chiều dài hồi tràng trung hợp. Có 6 bệnh nhân bị suy đa cơ quan phải bình là 36,4cm. Có 67,8% trường hợp bệnh nằm hồi sức trong đó có 3 trường hợp tử nhân được hồi truyền dịch ruột. vong. Bảng 2: Kết quả điều trị Thời gian nằm viện 7 (4 - 26) ngày Biến chứng N P Suy thận cấp 56 100 Viêm phổi 6 10.7 Hoại tử ruột tiếp diễn 1 1.8 Nằm khoa hồi sức tích cực 6 10.7 Suy đa cơ quan 6 10.7 Tử vong sau mổ 3 5.4 3.2. Giai đoạn phục hồi lưu thông ruột Albumin < 3 g/dl là 17 trường hợp, có 23 Đặc điểm bệnh nhân: trường hợp cần được hỗ trợ dinh dưỡng trước Trong số này nam gấp 2,64 lần nữ, độ mổ với thời gian hỗ trợ dinh dưỡng trung tuổi trung bình là 54,5 tuổi, thấp nhất là 21 bình là 12 ngày, ít nhất là 7 ngày và nhiều tuổi và cao nhất là 77 tuổi. Số lượng bệnh nhất là 28 ngày. nhân có BMI < 18.5 là 11 trường hợp, Bảng 3: Đặc điểm bệnh nhân N = 37 P = 100 (%) Tuổi 54,5 (21 - 77) Giới: Nam/ nữ 2.64 BMI < 18.5 11 29.7 > 18.5 26 70.3 Albumin trước mổ 3 20 54.1 166
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 536 – THÁNG 3 – SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Hỗ trợ dinh dưỡng trước mổ 23 62.2 Thời gian hỗ trợ dinh dưỡng 12 (7 - 28) Kết quả điều trị: Thời gian nằm viện sau mổ trung bình là 7 ngày, ít nhất là 6 ngày và nhiều nhất là 26 ngày. Có 7 trường hợp có biến chứng sau mổ, trong đó có 3 trường hợp xì miệng nối, 2 trường hợp suy đa cơ quan và 1 trường hợp tử vong sau mổ. Bảng 4: Kết quả điều trị Thời gian nằm viện sau mổ 7 (6 - 26) ngày Biến chứng 7 18.9 Viêm phổi 4 10.8 Xì miệng nối 3 5.4 Suy đa cơ quan 2 5.4 Tử vong sau mổ 1 3.7 IV. BÀN LUẬN còn khá cao, chủ yếu là suy thận cấp đa số Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy hội đều xuất hiện khi nhập viện và cải thiện chứng ruột ngắn là một bệnh lý không phải là trong thời gian điều trị. hiếm gặp. Cũng giống như các nghiên cứu Trong giai đoạn phục hồi lưu thông ruột khác nguyên nhân hàng đầu dẫn đến tình chúng tôi có số lượng bệnh nhân ít hơn, một trạng này là do tắc mạch mạc treo4. Phương phần bệnh nhân không tái khám, một phần pháp đều trị được chúng tôi lựa chọn chính là do bệnh nhân mới trái qua giai đoạn cấp tính cắt đoạn ruột non, đưa 2 đầu ra da với trên chưa thể phẫu thuật phục hồi lưu thông ruột 90% trường hợp. Chúng tôi lựa chọn phương được. Tương tự như các nghiên cứu khác, số pháp này do bệnh nhân của chúng tôi đến lượng bệnh nhân của chúng tôi ở giai đoạn trong tình cảnh nhiễm trùng nặng, và có này có tỉ lệ suy dinh dưỡng còn cao, số bệnh nhiều bệnh lý kèm theo, làm cho việc phục nhân có BMI < 18.5 chiếm gần 30%, và số hồi lưu thông ruột ngay thì đầu dễ dẫn tới lượng bệnh nhân có Albumin < 3g/dl chiếm việc miệng nối không lành, nguy cơ xì rò gần 50%, số lượng bệnh nhân cần phải được miệng nối sau mổ cao. Điều này dẫn tới việc hỗ trợ dinh dưỡng trước mổ trên 60%. Tỉ lệ bệnh nhân bị tăng nguy cơ mất nước, điện biến chứng sau mổ cao, đặc biệt là xì rò giải, giảm hấp thu dinh dưỡng do ruột non miệng nối sau mổ với 3 trường hợp, chiếm còn lại khá ít. Để giảm thiểu tình trạng này 5.4%, điều này do bệnh nhân có bệnh nền chúng tôi thực hiện một kỹ thuật đơn giản là trước đó như huyết khối mạch máu ruột dẫn hồi truyền, điều này giúp bệnh nhân tối ưu đến tưới máu miệng nối kém, ngoài ra tình được việc hấp thu dinh dưỡng bằng cách tận trạng dinh dưỡng trước mổ kèm cũng ảnh dụng ruột non và đại tràng còn lại. Tuy nhiên hường nhiều tới khả năng lành miệng nối5. tỉ lệ biến chứng trong thời gian nằm viện vẫn Nên việc phục hồi lưu thông ruột ở những 167
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN BỆNH VIỆN CHỢ RẪY bệnh nhân này cần được chuẩn bị một cách Edinb Scotl. 2023;42(10):1940-2021. doi:10. kỹ lưỡng và được thực hiện bởi những phẫu 1016/j.clnu.2023.07.019 thuật viên có kinh nghiệm. 2. Attali TV, Bouchoucha M, Benamouzig R. Treatment of refractory irritable bowel V. KẾT LUẬN syndrome with visceral osteopathy: short- term and long-term results of a randomized Hội chứng ruột ngắn là bệnh lý hiếm gặp, trial. J Dig Dis. 2013; 14(12): 654-661. tuy nhiên bệnh có nhiều biến chứng và nguy doi:10.1111/1751-2980.12098 cơ sau mổ cao. Hồi truyền dịch ruột là một 3. Bioletto F, D’Eusebio C, Merlo FD, et al. phương pháp đơn giản, hiệu quả, giúp giảm Efficacy of Teduglutide for Parenteral biến chứng, giảm nhu cầu hỗ trợ dinh dưỡng Support Reduction in Patients with Short ngoài đường tiêu hóa cho bệnh nhân. Bowel Syndrome: A Systematic Review and Cam đoan Meta-Analysis. Nutrients. 2022;14(4):796. Nghiên cứu được thực hiện với sự chấp doi:10.3390/nu14040796. thuận của Hội đồng Đạo đức trong Nghiên 4. Dilke SM, Gould L, Yao M, et al. Distal cứu Y sinh học của Bệnh viện Chợ Rẫy. feeding-bowel stimulation to treat short-term Nghiên cứu đảm bảo tính bảo mật về or long-term pathology: a systematic review. thông tin của các đối tượng nghiên cứu. Frontline Gastroenterol. 2021;12(7):677-682. doi:10.1136/flgastro-2019-101359. TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Jeppesen PB, Pertkiewicz M, Messing B, 1. Pironi L, Cuerda C, Jeppesen PB, et al. et al. Teduglutide reduces need for parenteral ESPEN guideline on chronic intestinal support among patients with short bowel failure in adults - Update 2023. Clin Nutr syndrome with intestinal failure. Gastroenterology. 2012; 143(6): 1473- 1481.e3. doi:10.1053/j.gastro.2012.09.007 168
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Điều trị Bệnh Cúm Cảm và cúm khác nhau ra sao?
5 p | 201 | 28
-
Điều trị nội khoa - ĐIỀU TRỊ BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP PART 1
6 p | 163 | 25
-
Bài thuốc nam điều trị bệnh tiểu đường
5 p | 279 | 18
-
Kinh nghiệm điều trị bệnh giời leo bằng Ðông y
2 p | 192 | 12
-
Điều trị nội khoa - ĐIỀU TRỊ BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP PART 5
6 p | 87 | 10
-
Điều trị nội khoa - DÙNG THUỐC UCMC & CÁC GIÃN MẠCH KHÁC TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH part 1
5 p | 66 | 8
-
Phẫu thuật nội soi điều trị bệnh co thắt tâm vị: Kinh nghiệm qua 10 năm theo dõi tại khoa phẫu thuật tiêu hóa bệnh viện Việt Đức
6 p | 90 | 5
-
Điều trị nội khoa - HÔN MÊ part 3
5 p | 82 | 5
-
Điều trị nội khoa - ĐIỀU TRỊ BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP PART 4
6 p | 58 | 5
-
Điều trị phẫu thuật hẹp niệu đạo sau mổ lỗ tiểu thấp: Kinh nghiệm ở 49 bệnh nhân
10 p | 23 | 4
-
Một số kinh nghiệm điều trị phẫu thuật u xơ vòm mũi họng
7 p | 59 | 4
-
Ghép nội mô giác mạc điều trị bệnh giác mạc bọng: Kết quả và biến chứng
8 p | 53 | 3
-
Những điểm nổi bật trong điều trị bệnh bề mặt nhãn cầu: Các tranh luận tại hội thảo bề mặt nhãn cầu
6 p | 35 | 3
-
Kết quả bước đầu điều trị bệnh hẹp phì đại môn vị bằng phẫu thuật nội soi: 29 ca kinh nghiệm
4 p | 46 | 3
-
Lựa chọn kháng sinh kinh nghiệm điều trị viêm phúc mạc thứ phát nguyên nhân từ đường tiêu hóa
8 p | 4 | 2
-
Kết quả phẫu thuật nội soi robot cắt thùy điều trị ung thư phổi giai đoạn sớm: Kinh nghiệm tại Bệnh viện Chợ Rẫy
8 p | 4 | 2
-
Kinh nghiệm bước đầu ứng dụng kéo giãn bằng khung Halo điều trị bệnh nhân vẹo cột sống tự phát biến dạng rất lớn ở người trưởng thành
6 p | 7 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn