KINH TẾ TÀI NGUYÊN - Chương 8
lượt xem 43
download
Vì sao phải đánh giá giá trị TNTN - Khi đưa ra một quyết định kinh tế đòi hỏi phải tính toán đến giá cả, lợi ích – chi phí và vấn đề môi trường. - TNTN, lợi ích của môi trường, hàng hoá công cộng hầu như không có thị trường nên không có giá cả để đánh giá giá trị = đòi hỏi phải có phương pháp khác. * Những câu hỏi và vấn đề đặt ra cho việc quản lý, khai thác và sử dụng TN hiệu quả bền vững là: - Làm thế nào để khai thác,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: KINH TẾ TÀI NGUYÊN - Chương 8
- 9/9/2010 CHƢƠNG 8: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TNTN 8.1. Vì sao phải đánh giá giá trị TNTN - Khi đưa ra một quyết định kinh tế đòi hỏi phải tính toán CHƢƠNG 8 đến giá cả, lợi ích – chi phí và vấn đề môi trường. - TNTN, lợi ích của môi trường, hàng hoá công cộng hầu ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ như không có thị trường nên không có giá cả để đánh giá giá trị => đòi hỏi phải có phương pháp khác. TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN * Những câu hỏi và vấn đề đặt ra cho việc quản lý, khai thác và sử dụng TN hiệu quả bền vững là: - Làm thế nào để khai thác, sử dụng nguồn TN hiệu quả và bền vững trong ngắn hạn và trong dài hạn Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 1 2 CHƢƠNG 8: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TNTN CHƢƠNG 8: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TNTN - Sự cạn kiệt của NRR và RR đang diễn ra như thế nào và 8.1.1. Giá trị kinh tế của TN và đặc điểm của hàng hoá công cộng làm thế nào để khai thác bền vững các nguồn RR? a. Giá trị kinh tế của TN bao gồm: - Sự sai lệch trong nhận thức về khai thác và sử dụng các nguồn TN. Giá kinh tế của TN Hình 8.1. Giá trị kinh tế của tài nguyên - Hầu như không có giá thị trường đối với giá kinh tế của TN - Hàng hoá công cộng luôn dẫn đến các chi phí ngoại ứng Giá trị sử dụng Giá trị không sử dụng do các đặc điểm của chúng là không có cạnh tranh và không thể loại trừ GT để lại - TNTN mang rất nhiều đặc điểm của hàng hoá công cộng, GT gián tiếp GT trực tiếp GT tồn tại GT cho thế hệ chọn lựa sử dụng sử dụng Bên trong đây là thách thức cho việc quản lý và đánh giá. mai sau Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 3 4 1
- 9/9/2010 CHƢƠNG 8: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TNTN CHƢƠNG 8: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TNTN • Giá trị có thể sử dụng trực tiếp: là giá trị của tài sản, TN b. Đặc điểm của hàng hoá công cộng có thể dùng hoặc tiêu thụ trực tiếp. Bảng 8.1. Đặc điểm của hàng hoá công cộng • Giá trị sử dụng gián tiếp: lợi ích mang lại một cách gián tiếp cho người sử dụng (lợi ích từ việc trồng rừng). Tiêu thức Không, khó có thể loại trừ Có thể loại trừ • Giá trị chọn lựa: bao gồm giá trị trực tiếp sử dụng và giá trị gián tiếp trong tương lai (sử dụng ở giai đoạn hiện tại Không cạnh tranh Hàng hoá công cộng Công viên, hoặc dành lại sử dụng cho tương lai) trong sử dụng khu tham quan • Giá trị để lại: các giá trị sử dụng gián tiếp và trực tiếp Có cạnh tranh Tài nguyên vô chủ Sở hữu tư nhân của TN để lại cho thế hệ mai sau sử dụng trong sử dụng • Giá trị của sự tồn tại: Giá trị của sự bảo tồn, gìn giữ TNTN. Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 5 6 CHƢƠNG 8: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TNTN CHƢƠNG 8: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TNTN 8.1.2. Đánh giá giá trị tài nguyên A+B là phần bằng lòng trả (WTP) Đánh giá giá trị, chi phí của tài nguyên là tiến trình áp dụng Cho lượng hàng hoá Q* các phương pháp đo giá trị của chi phí, lợi ích cho các Đường cầu với giá trị nguồn TNTN. A sử dụng của hàng hoá WTP = A+ B P* Chỉ có giá trị trực tiếp và một số mục của giá trị gián tiếp được tiền tệ hoá và có thể đánh giá được bằng tiền trên thị B C trường giá cá trực tiếp. Các thành phần khác không đo đếm 0 Q* được bằng tiền, bằng giá cả thị trường thì phải dùng Hình 8.2. Bằng lòng trả (WTP) phương pháp đặc thù của KTTN&MT Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 7 8 2
- 9/9/2010 CHƢƠNG 8: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TNTN CHƢƠNG 8: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TNTN 8.2. Các phƣơng pháp đánh giá tài nguyên Bảng 8.2. So sánh giữa bằng lòng trả và bằng lòng chấp nhận 8.2.1. Phương pháp chi phí lợi ích (BCA) Bằng lòng trả (WTP) Bằng lòng chấp nhận (WTA) Thường được sử dụng trong đánh giá, xây dựng một dự án. Không có quyền sở hữu về TN Có quyền sở hữu về TN Nghiên cứu dưới các góc độ: kinh tế xã hội, tài chính, môi trường. Đạt được sự cải thiện chất lượng TN Bỏ qua sự cải thiện về TN Phân tích chi phí lợi ích dưới góc độ tài chính: tính toán, Không có sự cải thiện nếu không Có sự hiện hữu của sự cải nhìn nhận vấn đề tài chính dưới góc độ của công ty, hãng. bằng lòng trả thiện Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 9 10 Bảng 8.3. So sánh giữa phân tích kinh tế và phân tích tài chính CHƢƠNG 8: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TNTN Phân tích kinh tế Phân tích tài chính Lợi ích chi phí: PTKT quan tâm tới Lợi ích chi phí: phân tích lợi ích và Phân tích chi phí lợi ích kinh tế dưới góc độ xã hội: tính lợi ích cho toàn bộ XH, hoặc cho chi phí liên quan đến cá nhân hoặc toàn bộ nền KT, không quan tâm đến đơn vị trực tiếp tham gia xây dựng toán, nhìn nhận các vấn đề kinh tế dưới góc độ một xã ai đã tạo ra và ai sẽ hưởng thụ lợi ích chương trình, chính sách. hội, một nền kinh tế, nguồn số liệu chủ yếu dựa vào từ dự án phân tích tài chính, sau đó điều chỉnh theo giá bóng Giá: Giá bóng, giá kinh tế, chiết Giá: Giá thị trường bao gồm cả thuế, khấu xã hội lãi suất, trợ giá hoặc chi phí cơ hội Thuế, trợ giá: Xem như luân chuyển Thuế, trợ giá: thuế được coi là chi Phân tích chi phí lợi ích kinh tế - mở rộng: chủ yếu dựa trong XH, không tính vào giá cũng phí, trợ giá là khoản doanh thu như chi phí vào số liệu của phân tích kinh tế sau đó điều chỉnh các Lãi suất và khấu hao: Coi như khoản Lãi suất và khấu hao: tính như các chi phí ngoại ứng. chuyển đổi trong xã hội không tính khoản chi phí của hãng vào chi phí Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 11 12 3
- 9/9/2010 CHƢƠNG 8: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TNTN CHƢƠNG 8: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TNTN 8.2.2. Phương pháp giá trị thị trường + Giá thị trường thường dễ dàng thể hiện và quan sát hơn a. Giá bóng giá bóng Giá bóng là giá đã điều chỉnh lại những khiếm khuyết của thị trường => phản ánh chính xác hơn chi phí cơ hội + Giá thị trường phản ánh hầu hết quyết định của người của nguồn TN và các mục đích trong phân phối của XH. mua và người bán trên thị trường nhưng chưa thể hiện * Điểm cần lưu ý khi điều chỉnh giá bóng: các vấn đề KT - XH. + Khả năng hiểu biết và sử dụng giá bóng của các nhà Ví dụ: thuế và lãi suất nằm trong giá thị trường phân tích không cao. nhưng giá bóng thì lại không có vì nó coi như khoản luân + Sự hiểu biết và tính giá bóng của các nhà phân tích chuyển trong XH. cũng như các nhà chính sách không cao. Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 13 14 CHƢƠNG 8: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TNTN CHƢƠNG 8: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TNTN 8.2.3. Phương pháp sử dụng hàng hoá liên quan, thay Bốn bước cơ bản điều chỉnh giá thị trường thành giá bóng: thế Có 3 phương pháp: - Điều chỉnh đối với các khoản chuyển đổi trực tiếp - Phương pháp hàng trao đổi, - Điều chỉnh các khoản làm sai lệch giá thị trường cho các - Phương pháp thay thế trực tiếp khoản có thể thương mại hoá - Phương pháp thay thế gián tiếp - Điều chỉnh các khoản làm sai lệch giá thị trường cho các a. Các bước sử dụng phương pháp hàng trao đổi (5 bước) khoản không thể thương mại hoá - Bước 1: Xác định xem loại hàng nào thường được - Điều chỉnh tỉ giá hối đoái trao đổi Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 15 16 4
- 9/9/2010 CHƢƠNG 8: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TNTN CHƢƠNG 8: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TNTN Bước 2: Xác định xem loại hàng hoá liên quan trao đổi với - b. Các bước cơ bản phương pháp thay thế trực tiếp hàng hoá dịch vụ không có thị trường được trao đổi trên - Bước 1: Nghiên cứu, tìm hiểu hàng thay thế trực tiếp cho thị trường hàng hoá dịch vụ không có thị trường - Bước 3: Nếu có, xác định giá bán của loại hàng hoá này - Bước 2: Nếu hàng hoá thay thế có giá của thị trường vậy trên thị trường thì sử dụng giá của hàng hoá này để tính cho hàng hoá - Bước 4: Ước tính giá trị của hàng hoá dịch vụ không có thị trường dựa vào hàng hoá liên quan thay thế dịch vụ không có thị trường - Bước 5: Tìm ra các hạn chế trong phương pháp và thị - Bước 3: Nếu hàng hoá dịch vụ thay thế không có trên thị trường hàng hoá nhằm hoàn thiện lại số liệu quan sát trường => sử dụng phương pháp gián tiếp hàng thay thế cho đúng Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 17 18 CHƢƠNG 8: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TNTN CHƢƠNG 8: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TNTN c. Các bước cơ bản phương pháp thay thế gián tiếp 8.2.4. Phương pháp chi phí đi lại (TCM) - Bước 1: Nghiên cứu, tìm hiểu hàng thay thế trực tiếp cho a. Cơ sở vi mô của phương pháp hàng hoá dịch vụ không có thị trường Phương pháp này dựa trên cơ sở tối đa hoá thoả dụng - Bước 2: Nếu hàng hoá thay thế có giá của thị trường vậy thì của người tiêu dùng hàng hoá dịch vụ là chất lượng và sử dụng giá của hàng hoá này để tính cho hàng hoá dịch vụ cảnh quan tài nguyên du lịch trong điều kiện người đi không có thị trường tham quan bị ràng buộc bởi thời gian và thu nhập - Bước 3: Nếu hàng hoá dịch vụ thay thế không có trên thị Tối đa: U(P, N, q) trường => sử dụng phương pháp gián tiếp hàng thay thế Trong đó: P: giá du lịch, tham quan - Bước 4: Nghiên cứu MQH giữa các yếu tố đầu vào và lượng N: số lượng người tham quan hàng hoá được sản xuất ra (phương pháp hàm sản xuất) q: Chất lượng tài nguyên Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 19 20 5
- 9/9/2010 CHƢƠNG 8: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TNTN CHƢƠNG 8: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TNTN Bước 6: Sử dụng hồi quy tuyến tính tìm đường cầu cho b. Các bước cơ bản tiến hành phương pháp TCM khu vực nghiên cứu Bước 1: Chọn khu vực nghiên cứu (Hàm cầu du lịch là hàm số của tổng chi phí du lịch, thu Bước 2: Chia khu vực điều tra ra các vùng phù hợp nhập của khách và chất lượng tài nguyên của khu tham Bước 4: Điều tra lượng tỉ lệ khách du lịch cho mỗi vùng quan, giải trí) Bước 5: Tính chi phí du lịch cho mỗi vùng Bước 7: Ước tính thặng dư của người tiêu dùng Bước 8: Ước tính lợi ích của việc cải thiện chất lượng tài nguyên môi trường khu vực tham quan giải trí Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 21 22 CHƢƠNG 8: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TNTN CHƢƠNG 8: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TNTN d. Những vấn đề khó khăn thường gặp khi sử dụng phương c. Các lĩnh vực áp dụng phương pháp chi phí tham quan pháp TCM du lịch (TCM) Tham quan du lịch có nhiều mục đích nên khó phân bổ Khu nghỉ ngơi, giải trí có sinh cảnh, có sự đa dạng sinh chi phí của một chuyến đi cho các khu vực tham quan học, có nguồn tài nguyên dồi dào Khó điều tra thu nhập của người đi du lịch nên khó tính Khu bảo tồn thiên nhiên, công viên quốc gia, rừng và đất toán được chi phí cơ hội thời gian đi du lịch ngập sử dụng cho tham quan du lịch. Các vấn đề thống kê, mẫu, kinh tế lượng trong sử dụng mô hình ước tính cầu cho khu vực nghiên cứu. Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 23 24 6
- 9/9/2010 CHƢƠNG 8: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TNTN CHƢƠNG 8: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TNTN 8.2.5.Phương pháp tạo dựng thị trường (CVM) 8.2.5.1. Giới thiệu chung về phương pháp CVM 8.2.5.2. Trình tự thực hiện phương pháp CVM Đặc điểm của phương pháp CVM: Bước 1: Chọn kỹ thuật phỏng vấn (thư, điện thoại, Quan tâm tới điều kiện giả định hoặc giả sử phỏng vấn trực tiếp) Thường giải quyết với hàng hoá công cộng Bước 2: Thiết kế câu hỏi phỏng vấn CVM có thể áp dụng cho cả giá trị sử dụng hoặc giá trị không sử dụng Bước 3: Chọn tiến trình cách thể hiện câu hỏi Giá trị bằng lòng trả của những người được phỏng vấn thể Bước 4: Phân tích số liệu hiện trong phương pháp CVM phụ thuộc vào yếu tố mô tả Bước 5: Kiểm tra, đánh giá độ chính xác của kết quả hàng hoá, cách thức nó được cung cấp, phương thức trả Bước 6: Dựa vào kết quả tìm được để suy luận, đề nghị và các yếu tố khác. Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 25 26 CHƢƠNG 8: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TNTN CHƢƠNG 8: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TNTN 8.2.5.3. Các kỹ thuật thể hiện câu hỏi 8.2.5.4. Phạm vi áp dụng và các khó khăn khi áp dụng a. Phương pháp hỏi mở và giới hạn lượng bằng lòng trả phương pháp CVM b. Phương pháp giới hạn lượng bằng lòng trả từng bước * Phạm vi c. Phương pháp sắp xếp ngẫu nhiên Những thay đổi của tài nguyên không có ảnh hưởng trực d. Phương pháp chọn ngẫu nhiên tiếp đến đầu ra của thị trường e. Phương pháp thể hiện lượng WTP so sánh với giá thuế Đây không phải là phương pháp quan sát trực tiếp sở d. Phương pháp thể hiện lượng WTP với một miền giá xác định cho hàng hoá thích của khách hàng Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 27 28 7
- 9/9/2010 CHƢƠNG 8: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TNTN CHƢƠNG 8: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TNTN Thiết kế sai lệch Mẫu phiếu điều tra phải đại diện cho tổng thể và tổng thể phải được hiểu biết tốt về hàng hoá Sai lệch thông tin Phương pháp này rất tốn kém và đòi hỏi một lượng mẫu Sai lệch do điểm khởi đầu khi đặt vấn đề bằng lòng trả, lớn cho nên muốn làm được phương pháp này tốt đòi hỏi do kỹ thuật thể hiện sự bằng lòng trả phải có thời gian, quỹ và tiến hành một cách cẩn thận. Sai lệch do gợi ý cách bằng lòng trả * Khó khăn khi áp dụng phương pháp CVM Sai lệch do phỏng vấn và người trả lời Phương pháp này phụ thuộc nhiều vào cách thể hiện câu Sai lệch do giả thuyết hỏi, mô tả hoặc các yếu tố số lượng hàng hoá, đối tượng Sai lệch do chiến lược của người được phỏng vấn điều tra. Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 29 30 CHƢƠNG 8: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TNTN CHƢƠNG 8: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TNTN 8.2.6. Các phương pháp đánh giá dựa trên chi phí - Điều kiện cần thiết để sử dụng phương pháp này là chúng ta phải giả định rằng điều kiện cần đầu tư cho - Phương pháp chi phí cơ hội phục hồi, duy trì, bảo vệ tài nguyên sẽ cung cấp một lợi - Phương pháp chi phí phục hồi ích tương đương với lợi ích lúc đầu. - Phương pháp chi phí thay thế - Trong điều kiện sử dụng chi phí thay thế cho lợi ích - Phương pháp chi phí chuyển vị trí mang lại từ việc duy trì điều kiện tự nhiên, chúng ta phải * Các vấn đề thường gặp khi sử dụng các giả định rằng lao động, vốn, đất đai hoàn toàn co dãn. phương pháp dựa trên chi phí => Phƣơng pháp này chỉ nên sử dụng khi không còn - Lợi ích của việc duy trì, tái tạo,… điều kiện tự nhiên, tài phƣơng pháp đánh giá khác tốt hơn. nguyên bao giờ cũng hơn so với chi phí Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 31 32 8
- 9/9/2010 CHƢƠNG 8: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TNTN CHƢƠNG 8: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ TNTN 8.2.7. Phương pháp chuyển đổi lợi ích b. Những hạn chế của phương pháp a. Các bước tiến hành - Giá trị sử dụng, giá trị không sử dụng của TN dao động Bước 1: Chọn cơ sở lý thuyết lớn giữa các khu vực khác nhau, các quốc gia khác nhau - Thay đổi điều kiện TN phải tương tự giữa hai khu vực - Các NCKH có giá trị thường được tiến hành ở các nước - Dân số giữa hai khu vực phải tương tự phát triển, trong khi đó, các nghiên cứu thiếu số liệu - Sự khác nhau về văn hoá phải được tính đến thường diễn ra tại các nước đang phát triển. Do vậy, việc - Kết quả nghiên cứu của khu vực đã được nghiên cứu phải có phương pháp khoa học và giá trị kinh tế lấy số liệu từ các nước phát triển để thay thế cho phần số Bước 2: Điều chỉnh giá trị liệu không đo đếm được của các nước không phát triển sẽ Bước 3: Tính giá trị mỗi đơn vị thời gian bị sai lệch => phải điều chỉnh. Bước 4: Tính chiết khấu cho tổng giá trị Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 33 34 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - Đề số 8
8 p | 614 | 398
-
BÀI SOẠN ÔN THI TỐT NGHIỆP MÔN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ (PHẦN 8)
7 p | 672 | 330
-
Bài 8: Tự tương quan BÀI 8. TỰ TƯƠNG QUAN Mục tiêu Sau khi kết thúc bài, học
12 p | 938 | 233
-
Kinh tế môi trường: Câu hỏi, bài tập và trả lời
56 p | 1044 | 222
-
QUAN HỆ GIỮA KHỦNG HOẢNG KINH TẾ VÀ KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH: SỰ TIẾP CẬN TỪ
12 p | 435 | 200
-
Đề 7, 8, 9 kinh tế vĩ mô có đáp án
63 p | 372 | 79
-
Hiến pháp về chính sách kinh tế
9 p | 205 | 68
-
Quy hoạch sử dụng đất phần 9
19 p | 201 | 42
-
Báo cáo thực tập" Phân tích tài nguyên thiên và tài nguyên nhân văn của vùng kinh tế trọng điểm miền nam"
21 p | 200 | 34
-
Nâng cao năng lực cạnh tranh ngành thủy sản bằng việc nâng cao chất lượng nuôi trồng và chế biến - 8
8 p | 98 | 13
-
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CHẤT THẢI NGUY HẠI
0 p | 116 | 12
-
Bảo vệ tài nguyên môi trường
49 p | 80 | 12
-
Phát triển kinh tế ở Đông và Đông Nam Á
13 p | 151 | 10
-
Trắc nghiệm kinh tế vĩ mô phần 8
13 p | 51 | 9
-
Chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế tỉnh Đồng Nai giai đoạn từ 2015 đến năm 2020
5 p | 73 | 7
-
Đồng bằng sông Cửu Long với chiến lược phát triển “8G”
3 p | 36 | 7
-
Cùng tạo nên một cuộc bứt phá mới trong năng suất lao động
4 p | 50 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình vận hành nguyên lý tư nhân hóa trong quá trình công nghiệp hóa p4
8 p | 79 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn