intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kinh tế xây dựng - Chương 7

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

138
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XÂY DỰNG I NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XÂY DỰNG Xác định chi phí trong xây dựng có một số đặc điểm sau: - Giá cả của sản phẩm xây dựng có tính chất cá biệt cao, phải xác định cho từng trường hợp theo đơn đặt hàng cụ thể. - Trong xây dựng giá dự toán công tác xây lắp đóng vai trò giá cả của sản phẩm của ngành xây dựng. - Giá xây dựng một công trình như vậy được hình thành trước khi công...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kinh tế xây dựng - Chương 7

  1. Chương 7 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XÂY DỰNG I NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XÂY DỰNG Xác định chi phí trong xây dựng có một số đặc điểm sau: - Giá cả của sản phẩm xây dựng có tính chất cá biệt cao, phải xác định cho từng trường hợp theo đơn đặt hàng cụ thể. - Trong xây dựng giá dự toán công tác xây lắp đóng vai trò giá cả của sản phẩm của ngành xây dựng. - Giá xây dựng một công trình như vậy được hình thành trước khi công trình thực tế ra đời. Hiện nay sự hình thành giá cả xây dựng chủ yếu được thực hiện thông qua hình thức đấu thầu hay đàm phán khi chọn thầu hoặc chỉ định thầu giữa chủ đầu tư và chủ thầu xây dựng. II CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH a.1. Căn cứ để xác định chi phí xây dựng công trình Khi xây dựng chi phí xây dựng công trình phải tuân theo các hướng dẫn hiện hành của Nhà nước, phải dựa vào các căn cứ sau: a. Khối lượng công tác b. Các là đơn giá bao gồm các loại đơn giá chi tiết, đơn giá tổng hợp, đơn giá công trình, giá chuẩn tính cho một đơn vị diện tích xây dựng hay một đơn vị công suất. c. Giá mua các thiết bị , giá cước vận tải, xếp dở , bảo quản và bảo hiểm:: các chỉ tiêu này được xác định theo hướng dẫn của Bộ Thương mại, Ban vật giá của Chính phủ, Bộ tài chính. d. Định mức các loại chi phí tính theo tỷ lệ hay bảng gía gồm: - Định mức chi phí chung dể xác định dự toán xây lắp, định mức khảo sát, giá thiết kế và các chi phí tư vấn khác; - Các quy định về đền bù đất đai, hoa màu, di chuyển dân cư, và các công trình hiện có nằm trong mặt bằng xây dựng; - Các quy định về tiền thuê đất hoặc tiền chuyển quyền sử dụng đất; - Các quy định về lệ phí cấp đất xây dựng và giấy phép xây dựng. - Các loại thuế, quy định về thu nhập chịu thuế tính trước, bảo hiểm công trình... III PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XÂY DỰNG a. Định mức dự toán xây dựng cơ bản http://www.ebook.edu.vn 86
  2. a. Khái niệm, nội dung của định mức dự toán a.1. Khái niệm: Định mức dự toán xây dựng cơ bản (gọi tắt là định mức dự toán, viết tắt là ĐMDT) là định mức kinh tế - kỹ thuật xác định hao phí cần thiết về vật liệu, lao động, máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây lắp tương đối hoàn chỉnh như 1m3 tường gạch, l m3 bê tông, l m2 lát nền, l m2 trát tường... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây lắp (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kĩ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây lắp liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật). Định mức dự toán xây dựng cơ bản do Bộ Xây dựng nghiên cứu và ban hành áp dụng thống nhất trong cả nước. a.2. Nội dung của định mức dự toán Định mức dự toán bao gồm: - Mức hao phí vật liệu; - Mức hao phí lao động; - Mức hao phí máy thi công. b. Cơ sở và cách thức lập định mức dự toán. b1. Cơ sở lập định mức dự toán Để lập định mức dự toán cần phải dựa vào các căn cứ chủ yếu sau đây: - Các định mức sản xuất (còn gọi là định mức thi công) về sử dụng vật liệu, lao động, máy thi công trong xây dựng cơ bản. - Các quy trình, quy phạm kỹ thuật về thiết kế và thi công. - Các thiết kế mẫu, thiết kế điển hình và hồ sơ thiết kế các công trình xây dựng phổ biến. - Tình hình tổ chức, lực lượng thi công, trang bị kỹ thuật công nghệ thi công của các đơn vị xây lắp. - Kết quả áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong Ngành xây dựng. c. Các loại định mức trong xây dựng c.1. Định mức dự toán chi tiết: Định nức dự toán chi tiết là chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật qui định mức hao phí cần thiết về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây lắp tương đối hoàn chỉnh. Định mức dự toán chi tiết xây dựng theo từng loại công tác hoặc kết cấu xây lắp. http://www.ebook.edu.vn 87
  3. Định mức dự toán chi tiết dùng để lập đơn giá xây dựng cơ bản (đơn giá chi tiết), làm cơ sở để lập dự toán công trình xây dựng cơ bản thuộc các dự án đầu tư xây dựng. b. Đơn giá xây dựng cơ bản a. Khái niệm, phân loại nội dung đơn giá xây dựng cơ bản al. Khái niệm Đơn giá xây dựng cơ bản là chỉ tiêu kinh tế quy định những chi phí trực tiếp (vật liệu, nhân công, máy thi công) hay toàn bộ chi phí xã hội cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác hoặc kết cấu xây lắp cấu tạo lên thực thể công trình. Đơn giá xây dựng cơ bản do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành hoặc đơn giá xây dựng cơ bản công trình (đối với công trình được lập đơn giá riêng) đều phải lập trên cơ sở các định mức dự toán nói trên. Đối với các công trình quan trọng của Nhà nước, các công trình được phép lập đơn giá riêng và các công trình sử dụng kỹ thuận và biện pháp thi công mới, trong các công trình này có những loại công tác xây lắp chưa có trong hệ thống định mức dự toán hiện hành của Nhà nước, thì Chủ đầu tư cùng tổ chức tư vấn có chức năng xây dựng định mức cho những loại công tác xây lắp đó, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán thoả thuận với Bộ Xây dựng để áp dụng. Ví dụ: Đơn giá lm3 tường 200 là bao gồm toàn bộ chi phí bằng tiền của: - Vật liệu: gạch, vôi, xi măng, cát. - Nhân công: lương và phụ cấp lương của công nhân chính, phụ, trực tiếp xây dựng lên lm3 tường - Máy thi công: Chi phí sử dụng máy: máy trộn vữa, máy vận chuyển vật liệu (nếu có). Đơn giá xây dựng cơ bản được dùng để xác định dự toán công trình xây dựng, làm căn cứ để xác lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư xây dựng và được sử đụng để đánh giá về mặt kinh tế, tài chính các hồ sơ dự thầu. Đồng thời đơn giá xây dựng cơ bản còn là các chỉ tiêu để các tổ chức tư vấn thiết kế, thi công so sánh lựa chọn các giải pháp thiết kế, phương pháp thi công và tổ chức thì công hợp lý cho quá trình thiết kế, xây dựng công trình. a2. Phân loại đơn giá xây dựng cơ bản Đơn giá xây dựng cơ bản được phân chia thành: - Đơn giá xây dựng cơ bản chi tiết, - Đơn giá xây dựng cơ bản tổng hợp. Đơn giá xây dưng cơ bản chi tiết Đơn giá chi tiết bao gồm những chi phí trực tiếp (vật liệu, nhân công, máy thi công) để hoàn thành một dợn vị khối lượng công tác xây lắp riêng biệt (lm3 bê http://www.ebook.edu.vn 88
  4. tông, lm3 tường xây, lm2 cửa. .) hoặc một bộ phận kết cấu xây lắp được xác định trên cơ sở định mức dự toán xây dựng cơ bản chi tiết Đơn giá chi tiết được dùng để lập dự toán chi tiết các công trình, hạng mục công trình ở giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công hoặc thiết kế kỹ thuật thi công (đối với công trình thực hiện thiết kế một bước) ở giai đoạn thực hiện đầu tư, làm cơ sở để các chủ đầu tư xác định mức giá mời thầu hoặc giá hợp đồng giao nhận thầu. Đơn giá xây dựng cơ bản tổng hợp Đơn giá xây dựng tổng hợp là đơn giá trong đó bao gồm những chi phí trực tiếp, chi phí chung, lãi và thuế tính trên một đơn vị khối lượng công tác xây lắp tổng hợp hoặc một kết cấu xây lắp hoàn chỉnh và được xác định trên cơ sở đơn giá xây dựng cơ bản chi tiết hoặc định mức dự toán tổng hợp. Đơn giá xây dựng cơ bản tổng hợp được sử dụng để lập tổng dự toán công trình xây dựng theo thiết kế kỹ thuật giai đoạn thực hiện đầu tư. Ví dụ: - Toàn bộ chi phí trực tiếp (vật liêu, nhân công, máy thi công để hoàn thành lm sàn, lm2 xây dựng...) gọi là đơn giá tổng hợp không đầy đủ. 2 - Toàn bộ chi phí trực tiếp (vật liệu, nhân công, máy thi công và các chi phí chung, lãi, thuế để hoàn chỉnh lm2 sàn, 1m2 xây dựng) gọi là đơn giá tổng hợp đầy đủ. b. Nội dung chi phí trong đơn giá xây dựng cơ bản Đơn giá chi tiết Nội dung các chi phí trong đơn giá chi tiết là bao gồm toàn bộ những chi phí trực tiếp (những chi phí có liên quan trực tiếp để tạo nên thực thể công trình). Những chi phí trực tiếp bao gồm: - Chi phí vật liệu: là chi phí các loại vật liệu chính, vật liệu phụ cấu kiện, bán thành phẩm, vật liệu luân chuyển, phụ tùng thay thế cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây lắp. - Chi phí nhân công: là chi phí về tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương theo chế độ chính sách đã quy định đối với công nhân trực tiếp xây lắp (kể cả công nhân làm công tác vận chuyển trong nội bộ công trường) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây lắp. - Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí sử dụng ca máy hoạt động tại hiện trường để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây lắp. Trong chi phí ca máy bao gồm các chi phí khấu hao cơ bản, khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu năng lượng, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, chi phí tiền lương chính, lương phụ, phụ cẩp có tính chất lương của công nhân điều khiển, phục vụ máy và các chi phí khác của máy như: chi phí vận chuyển máy tới công trường, chi phí làm đường tạm, lán tạm cho xe máy. http://www.ebook.edu.vn 89
  5. Đơn giá tổng hợp - Trường hợp đơn giá xây dựng cơ bản tổng hợp không đầy đủ thì nội dung chi phí tính như trường hợp đơn giá cắt tiết nhưng được tính cho một đơn vị khối lượng công tác xây lắp tổng hợp. - Đối với đơn giá xây dựng cơ bản tổng hợp đầy đủ thì ngoài nội dung chi phí vật liệu, nhân công, sử dụng máy còn phải tính cả chi phí chung và lãi, thuế theo quy định. Đơn giá chi tiết (hay tổng hợp) phân theo thành phần chi phí: Vật liệu - Nhân công - Máy thi công v à được lập thành bảng với các tiêu chí cụ thể và cấu tạo bảng như sau: Danh mục Đơn vị Nhân Máy thi Mã hiệu Vật liệu Đơn giá đơn giá tính công công 1 2 3 4 5 6 7 m2 NA.2120 Sản xuất 114.242 22.051 11.601 147.894 song sắt IV PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN Dự toán là tài liệu xác định toàn bộ vốn đầu tư cần thiết để xây dựng công trình, được lập trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật. 1. Tác dụng của dự toán xây dựng cơ bản. Dự toán xây dựng cơ bản có vai trò rất quan trọng để thực hiện quản lý và đầu tư xây dựng cơ bản. bời vì: - Cơ sở để thiết lập kế hoạch đầu tư ở các cấp, để lựa chọn tập dự án đầu tư (danh mục công trình xây dựng) hợp lý theo khả năng nguồn vốn đưa vào kế hoạch xây dựng cơ bản, phân phối vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo từng kỳ kế hoạch. - Cơ sở để chủ dầu tư và nhà thầu xác định giá trị hợp đồng và ký hợp đồng kinh tế, thanh quyết toán khối lượng công tác hoàn thành. - Giúp các nhà thầu xác định được các chỉ tiêu kế hoạch như: khối lượng công tác, sản phẩm hàng hoá xây dựng, năng xuất lao động, liền lương, các nhu cầu vật tư lao dộng thiết bị thi công, giá thành, kế hoạch .. để thực hiện hạch toán kinh tế, phân tích đánh giá kết quả lao dộng sản xuất - kinh doanh của đơn vị xây lắp. - Được sử dụng để so sánh, lựa chọn các giải pháp thiết kế, các phương pháp tổ chức thi công, các loại vật liệu, kết cấu hợp lý kinh tế nhất. Dự toán công trình bao gồm: http://www.ebook.edu.vn 90
  6. - giá trị dự toán xây lắp, - giá trị dự toán mua sắm trang thiết bị: - chi phí khác - chi phí dự phòng. Giá trị dự toán xây lắp: Gồm 3 bộ phận cơ bản là: - Giá thành dự toán; - Thu nhập chịu thuế tính trước; - Thuế giá trị gia tăng đầu ra. a Giá thành dự toán trong đó chỉ phí trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn nhất, sau đó là khoản mục chi phí chung. a.1. Chi phí trực tiếp: Chi phí trực tiếp là chi phí có liên quan trực tiếp đến việc thực hiện quá trình thi công xây lắp công trình. Chi phí trực tiếp bao gồm: - Chi phí về vật liệu: là giá trị các loại vật liệu chính, vật liệu phụ, cấu kiện, bán thành phẩm, vật liệu sử dụng luân chuyển, phụ tùng thay thế... được sử dụng để tạo ra kết cấu của công trình hoặc trực tiếp phục vụ việc hình thành kết cấu công trình. - Chi phí nhân công: là các khoản chi phí về tiền lương cấp bậc và các khoản chi phụ (nghỉ lễ tết, nghỉ phép), phụ cấp lương (lưu động thu hút. không ổn định sản xuất, độc hại, khu vực . ) và một số khoản chi khác có thề khoán cho người lao động trực tiếp xây lắp (bảo hộ laođộng, dụng cụ thông thường). - Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí tính cho việc sử dụng các loại máy móc thiết bị thi công xây lắp chạy bằng động cơ đi ê zen, hơi nước khí nén... trực tiếp tham gia vào thi công xây lắp, bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, khấu hao sửa chữa lớn, chi phí sửa chữa thường xuyên, chi phí nhiên liệu, năng lượng, tiền lương công nhân điều khiển, phục vụ sửa chữa máy và chi phí khác của máy. a.2. Chi phí chung Chi phí chung bao gồm các nhóm chi phí chủ yếu sau: - Nhóm chi phí quản lí hành chính: là các khoản chi phí cho việc tổ chức bộ máy quản lý và chỉ đạo sản xuất, duy trì hoạt động thường xuyên của bộ máy đó như tiền lương. tiền tàu xe, nghỉ phép, công tác phí, điện nước, văn phòng phẩm, bưu phí, điện thoại, khấu hao tài sản cố định của bộ máy quản lý... - Nhóm chi phục vụ công nhân: là những khoản chi phục vụ cho công nhân trực tiếp xây lắp mà không tính vào chi phí nhân công trong đơn giá như: chi phí bảo hiểm xã hội, trích nộp kinh phí công đoàn, chi phí y tế phòng dịch phòng http://www.ebook.edu.vn 91
  7. bệnh, chi phí về dụng cụ thi công, bảo hộ lao động có giá trị tương đối lớn không giao khoán cho người lao động được. - Nhóm chi phí phục vụ thi công: là những khoản chi phí cần thiết để phục vụ cho quá trình thi công xây lắp, cải tiến kỹ thuật, đẩy nhanh tốc độ thi công. tăng cường chất lượng sản phẩm như: chi phí kiểm tra chất lượng, thí nghiệm vật liệu đo đạc phục vụ thi công.. ngoài ra còn các khoản chi phí khấu hao và phân bổ dụng cụ sản xuất, chi làm các công trình tạm loại nhỏ lều lán che mưa nắng...chi phí về di chuyển, điều dộng công nhân, chi phí thu dọn bàn giao công trình. - Chi phí chung khác: là những khoản chi phí có tính chất chung cho toàn doanh nghiệp như: bồi dưỡng nghiệp vụ ngắn hạn, học tập, hội họp, chi phí bảo vệ công trường, phòng chống bão lụt, hoả hoạn, chi phí trạm y tế. chi phí sơ tổng kết, thuế vốn sản xuất... b Thu nhập chịu thuế tính trước: - Mức thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỉ lệ phần trăm (%) so với chi phí trực tiếp và chi phí chung theo từng loại công trình. c Thuế giá trị gia tăng: - Thuế suất thuế giá trị gia tăng đầu ra được tính theo quy định chung đối với công tác xây dựng và lắp đặt. Chi phí thiết bị Bao gồm: - Chi phí mua thiết bị công nghệ tính theo giá thanh toán ghi trên hoá đơn (đối với thiết bị sản xuất trong nước) hay theo giá ngoại lệ chuyển đổi ra tiền Việt Nam (đối với thiết bị nhập theo thiết bị toàn bộ), chi phí sản xuất gia công thiết bị phi tiêu chuẩn. - Chi phí vận chuyển thiết bị từ nơi mua về đến chân công trình và chi phí bảo quản, lưu kho, lưu bãi, lưu container (nếu có), kiểm tra, gia công tu sửa thiết bị trước khi lắp đặt. - Chi phí bảo hiểm thiết bị công trình. - Thuế giá trị gia tăng (theo từng loại nguồn gốc thiết bị). Chi phí khác Chi phí khác trong giai đoạn thực hiện đầu tư gồm: - Lệ phí cấp đất xây dựng, giấy phép xây dựng. - Chi phí đền bù đất đai. hoa màu, nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả… và chi phí cho việc di chuyển dân cư, công trình trên mặt bằng xây dựng. - Tiền thuê đất hoặc tiền nộp quyền sử dụng đất; - Các chi phí khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng; http://www.ebook.edu.vn 92
  8. - Chi phí tư vấn về thẩm định thiết kế, dự toán công trình; - Chi phí khởi công công trình (nếu có); - Chi phí bảo hiểm công trình; - Các chi phí cho bộ máy quản lý dự án; - Chi phí lập hồ sơ mời thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu; - Chi phí giám sát kỹ thuật xây dựng và lắp đặt thiết bị công trình; - Một số khoản chi phí khác. Chi phí dự phòng Chi phí dự phòng là những chi phí dùng để hoàn thành các khối lượng công tác phát sinh trong quá trình thi công mà trong thiết kế chưa lường trước được. . Bảng phân tích vật liệu, nhân công, xe máy thi công theo mẫu sau Nhân S Số hiệu Vật Máy thi Loại công tác Đơn Khối công sử T định liệu sử công sử xây lắp vị lượng dụng T mức dụng dụng (ca) (công) Liệt kê công việc ... Cộng V PHƯƠNG PHÁP LẬP TỔNG DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG Tổng dự toán công trình là tổng chi phí cần thiết cho việc đầu tư xây dựng công trình và được tính toán cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật (Đối với công trình thiết kế 2 bước) hoặc thiết kế kỹ thuật - thi công (đối với công trình thiết kế l bước). Tổng dự toán công trình bao gồm: Chi phí xây lắp (GXL), chi phí thiết bị (GTB), chi phí khác (GK) và chi phí dự phòng (G DP). Tổng dự toán công trìnhđược tính theo công thức: GTDT = GXL + GTB+ GK + GDP 1. Phương pháp tính chi phí xây lắp Chi phí xây lắp công trình xây dựng là toàn bộ chi phí để thực hiện công tác xây dựng và lắp đặt của từng hạng mục công trình thuộc công trình đó. Chi phí xây lắp công trình được tính theo công thức sau: n G XL = ∑ g iXL: (1 + TGTGT ) XL: i =1 Trong đó: http://www.ebook.edu.vn 93
  9. GiXL - Giá trị dự toán xây lắp trước thuế của hạng mục công trình thứ i; TXLGTGT - Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng, lắp đặt. Đối với những hạng mục công trình thông dụng (như nhà ở, nhà làm việc, hội trường, kho tàng, đường sá, sân bãi...) thì giá trị dự toán xây lắp trước thuế được xác định theo công thức: g iXL = Pi × S i Trong đó: Pi - Mức giá tính theo một đơn vị diện tích hay một đơn vị công suất sử dụng của hạng mục công trình thứ i. Si - Diện tích hay công suất sử dụng của hạng mục công trình thứ i. 2. Phương pháp tính chi phí thiết bị Chi phí thiết bị được tính theo công thức sau: n GTB = ∑ Qi M i (1 + TGTGT ) TB i =1 Trong đó: Qi - Trọng lượng (tấn) hoặc số lượng (cái) thiết bị (nhóm thiết bị) thứ i; Mi - Giá tính cho 1 tấn hoặc 1 cái (l nhóm) thiết bị thứ i của công trình; Mi = mi + ni + ki + vi + hi (5) Mi : Giá của thiết bị thứ i nơi mua (nơi sản xuất, chế tạo hoặc nơi cung ứng thiết bị công nghệ tại Việt Nam) hay giá tính đến cảnng Việt Nam (đối với thiết bị công nghệ nhập khẩu); Ni : Chi phí vận chuyển l tấn hoặc l cái (l nhóm) thiết bị thứ i từ nơi mua hay từ cảng Việt Nam đến công trình; Ki : Chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu container l tấn hoặc l cái (l nhóm) thiết bị thứ i (nếu có) tại cảng Việt Nam (đối với thiết bị nhập khẩu); Vi : Chi phí bảo quản, bảo dưỡng 1 tấn hoặc l cái (l nhóm) thiết bị thứ i tại hiện trường; Hi - Thuế và phí bảo hiểm thiết bị thứ i; TTBGTGT : Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định đối với từng loại thiết bị. 3. Phương pháp tính chi phí khác Chi phí khác được tính theo công thức sau: ⎤ ⎡n m G K = ⎢∑ Bi + ∑ C j ⎥ × (1 + TTGTGT K ⎦ ⎣ i =1 j =1 Trong đó: http://www.ebook.edu.vn 94
  10. Bi : Giá trị của khoản mục chi phí khác thứ i thuộc nhóm chi phí, lệ phí tính theo định mức tỉ lệ % (chưa bao gồm Thuế VAT). Cj : Giá trị của khoản mục chi phí khác thứ j thuộc nhóm chi phí khác tính bằng cách lập dự toán chưa bao gồm thuế VAT); TTGTGT : Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định đối với từng loại chi K phí khác là đối tượng chịu thuế gía trị gia tăng. 4. Chi phí dự phòng Chi phí dự phòng (bao gồm cả dự phòng do khối lượng phát sinh và dự phòng do yếu tố trượt giá) được lính bằng 10% trên toàn bộ chì phí xây lắp, chi phí thiết bị và chi phí khác của ông trình theo cách tính nói trên và xác định theo công thức: GDP = (GXL +GTB + GK) x 10 % 5. Phương pháp xác định dự toán xây lắp hạng mục công trình Giá trị dư toán xây lắp sau thuế của hạng mục công trình bao gồm: - giá trị dự toán xây lắp trước thuế ; - khoản thuể giá trị gia tăng đầu ra. Giá trị dự toán xây lắp trước thuế của hạng mục công trình bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước. a. Chi phí trực tiếp Bao gồm: chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sử dụng máy thi công. Chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sử dụng máy thi công được xác định dựa trên cơ sở khối lượng công tác xây lắp và đơn giá xây dựng của công tác xây lắp tương ứng. Bảng tổng hợp dự toán xây lắp hạng mục công trình xây dựng TT Khoản mục chi phí Cách tính Kết quả 1 2 3 4 I Chi phí trực tiếp 1 Chi phí vật liệu VL m ∑Q × D jvl + CLVL j j =1 2 Chi phí nhân công NC ⎡F F⎤ m ∑Q × D jnc ⎢1 + 1 + 2 ⎥ j ⎣ h1n h2 n ⎦ j =1 3 Chi phí máy thi M m ∑Q × D jm j công j =1 Cộng chi phí trực VL+NC+M T tiếp II Chi phí chung P x NC C III Thu nhập chịu thuế (T+C) x Tỷ lệ qui định TL http://www.ebook.edu.vn 95
  11. tính trước Giá trị dự toán xây (T+C+TL) GXL lắp trước thuế Thuế giá trị gia GXL x TXLGTGT IV VAT tăng đầu ra Giá trị dự toán sau (T+C+TL) + VAT GXL thuế Trong đó: Qj : Khối lượng công tác xây lắp thứ j D jvt, Djnc, Dm : Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong đơn giá xây dựng của công tác xây lắp thứ j. F1 : Các khoản phụ cấp lương (nếu có) tính theo tiền lương tối thiểu mà chưa được tính hoặc chưa đủ trong đơn giá xây dựng. F2 : Các khoản phụ cấp lương (nếu có) tính theo tiền lương cấp bậc mà chưa được tính hoặc chưa đủ trong đơn giá xây dựng. H1n : Hệ số biểu thị quan hệ giữa chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương tối thiểu của các nhóm lương thứ n. - Nhóm I : h 1.1 = 2,342 - Nhóm II : h1.2 = 2,493 - Nhóm III : h1.3 = 2,638 - Nhóm IV : h14 = 2,796 h2n : Hệ số biểu thị quan hệ giữa chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương cấp bậc của các nhóm lương thứ n. - Nhóm I: h2.1 - l,378 - Nhóm II: h2.2 – l,370 - Nhóm III : h2.3 – 1,363 Nhóm IV : h2.4 - l,357 P : Định mức chi phí chung (%). TL : Thu nhập chịu thuế tính trước. gXL : Giá trị dự toán xây lắp trước thuế GXL : Giá trị dự toán xây lắp sau thuế. CLvl : Chênh lệch vật liệu (nếu có) TXLGTGT : Mức thuế suất thuế giá tri gia tăng quy định cho công tác xây dựng, lắp đặt. http://www.ebook.edu.vn 96
  12. VAT: Tổng số thuế giá trị gia tăng đầu ra (gồm thuế giá trị gia tăng đầu vào để trả khi mua các loại vật tư, vật liệu, nhlên liệu, năng lượng .. và phần thuế giá trị gia tăng mà doanh nghiệp xây dựng phải nộp). Định mức chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước (%) Thu nhập Chi phí STT Loại công trình chịu thuế chung tính trước 1 Xây lắp công trình dân dụng 58.0 5.5 2 Xây lắp công trình công ngiệp, trạm thuỷ 67.0 5.5 điện nhỏ 3 Xây lắp công trình thuỷ điện, đường dâuy 71.0 6.0 tải điện, trạm biến thế 4 Xây dựng đường hầm, hầm lò, lắp đặt 74.0 6.5 máy trong đường hầm, hầm lò. 5 Xây dựng nền đường. mặt đường 66.0 6.0 6 Xây lắp cầu cống giao thông, bến cảng, 64.0 6.0 các công trình biển 7 Xây lắp công trình thủy lợi 64.0 5.5 - Riêng đào, đắp thủ công công trình thủy lợi (trừ lực lượng dân công nghĩa vụ) 8 Xây lắp công trình thông tin bưu điện, 69.0 5.5 thông tin tín hiệu đường sắt, phát thanh truyền hình 9 Xây dựng và lắp đặt bể xăng dầu, đường 66.0 6.0 ống dẫn dầu dẫn khí 10 Xây dựng trạm, trại các loại, trồng rừng, 55.0 5.5 trồng cây công nghiệp, khai khoan xây dựng đồng ruộng http://www.ebook.edu.vn 97
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2