intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kỹ năng thích ứng của sinh viên sư phạm trường Đại học Hà Tĩnh trong quá trình thực tập

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Kỹ năng thích ứng của sinh viên sư phạm trường Đại học Hà Tĩnh trong quá trình thực tập trình bày các nội dung: Một số vấn đề về kỹ năng thích ứng của sinh viên sư phạm; Thực trạng và nguyên nhân của thực trạng kỹ năng thích ứng với cơ sở thực tập của sinh viên sư phạm Trường Đại học Hà Tĩnh; Một số biện pháp nâng cao kỹ năng thích ứng với cơ sở thực tập cho sinh viên sư phạm Trường Đại học Hà Tĩnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kỹ năng thích ứng của sinh viên sư phạm trường Đại học Hà Tĩnh trong quá trình thực tập

  1. KỸ NĂNG THÍCH ỨNG CỦA SINH VIÊN SƢ PHẠM TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP Th . Lê Thị Bích Ngọc TÓM TẮT B i viết tr nh y th c tr ng v nguyên nh n th c tr ng năng thích ng c sinh viên sư ph m Trư ng i học H T nh v i cơ sở th c t p, từ ề xuất m t s i n ph p n ng c o năng thích ng cho sinh viên trong qu tr nh th c t p cũng như hi m i r trư ng. Từ khóa: Thích ứng, kỹ năng thích ứng, sinh viên ĐẶT VẤN ĐỀ K năng thích ng m t yếu t qu n trọng trong vi c ph t triển nguồn nh n c chất ư ng c o cho xã h i. Trong cu c s ng con ngư i c năng thích ng sẽ ễ ng hò nh p v i m i trư ng v p ng nh nh yêu c u c xã h i. Trong o t o nghề t i c c Trư ng i học năng thích ng i c ng qu n trọng. Sinh viên sư ph m chính thế h quyết ịnh chất ư ng gi o c v o t o trong tương i v thế c ng c n ư c qu n t m rèn uy n v ph t triển năng thích ng. NỘI DUNG 1. Một số vấn đề về kỹ năng thích ứng của sinh viên sƣ phạm C nhiều h i ni m h c nh u về thích ng nhưng c thể hiểu m t c ch chung nhất thích ng s tích c c, ch ng c ch thể nhằm th m nh p v o m i trư ng, v o ho t ng, h nh th nh những h nh vi m i ồng th i iều hiển, iều chỉnh h nh vi cho phù h p v i những yêu c u m i c ho t ng ể tiến h nh ho t ng c hi u quả. S thích ng c con ngư i h nh th nh qu ho t ng v gi o tiếp, ư i s t c ng c c c yếu t ên trong như tr nh ph t triển, ịch sử c thể, v n inh nghi m, nhu c u, ng cơ… v những yếu t ên ngo i như ho t ng v gi o tiếp, những iều i n s ng m c nh n th m gi . Thích ng qu tr nh iễn r s iều chỉnh n i ung v phương th c ho t ng, gi o tiếp c c nh n ể phù h p v i iều i n m i trư ng xã h i v ho t ng m i nhằm tồn t i v ph t triển. Cơ chế thích ng s nh h i những inh nghi m xã h i ịch sử th o nguyên tắc chuyển từ ngo i v o trong ể h nh th nh những cấu t o t m ý m i cho phép c nh n c những h nh vi, ng xử p ng ư c òi hỏi c iều i n s ng v ho t ng m i. 2. Thực trạng và nguyên nhân của thực trạng kỹ năng thích ứng với cơ sở thực tập của sinh viên sƣ phạm Trƣờng Đại học Hà Tĩnh 22
  2. Qua vi c khảo s t 213 sinh viên sư ph m năm th 3 v năm th 4 ở các khoa Tiểu học M m non, khoa Ngo i ngữ v ho sư ph m T nhiên chúng t i thu ư c kết quả như s u: 2.1. Mức độ kĩ năng thích ứng với môi trường công việc khi thực tập tốt nghiệp của V Bảng 1: Mức độ KN thích ứng với môi trường công việc khi thực t p của SV TT Mức độ kỹ năng Số lƣợng Tỉ lệ(%) 1 Cao 21 9,8 2 Khá 42 19,7 3 Trung bình 138 64,7 4 Yếu 12 5,8 5 Kém 0 0 Qu ảng trên cho thấy c ến 64,7 % sinh viên c m c thích ng v i c ng vi c hi th c t p xếp ở m c trung nh. Ở m c n y, sinh viên c hả năng vư t qu những h hăn cơ ản ể ho nh p v o m i trư ng c ng vi c nhưng qu tr nh thích nghi này diễn r ch m, từ m c p ng v i nhi m v c ng vi c ặt r h ng c o. Sinh viên cũng c hả năng m ch ư c m t s t nh hu ng qu n thu c từ th c t p t t nghi p nhưng v i t nh hu ng m i th hả năng ng xử h ém. ng ế tiếp m c h v it 19,7%. ng chú ý vấn còn 5,8% xếp ở m c yếu m ở m c n y th sinh viên c thể h ng ho n th nh ư c nhi m v th c t p t t nghi p hoặc ho n th nh th c t p t t nghi p m t c ch h hăn o thiếu hả năng m ch m i trư ng c ng vi c v i c c m i qu n h n x n, v i c c chuẩn m c v c c iều i n t i cơ sở th c t p, c c n i ung th c t p ... Sinh viên c h n chế năng v iến th c ể ho nh p v i m i trư ng c ng vi c, gặp thất i thư ng xuyên v i c c nhi m v ư c yêu c u. Như v y c thể thấy rằng trên nh i n chung th c ến 70,5% sinh viên chư c năng thích ng v i m i trư ng c ng vi c hi th c t p m t c ch tích c c ể ph t triển ư c chính ản th n v h tr ho t ng nghề nghi p tương i. 2.2. Nguyên nhân làm sinh viên chưa thích ứng với môi trường công việc khi thực tập tốt nghiệp 2.2.1. Một số nguyên nhân khách quan Bảng 2: Một số nguyên nhân khách quan làm sinh viên chưa thích ứng với môi trường công việc khi thực t p tốt nghiệp 23
  3. TT Phƣơng án Tần số Tỉ lệ (%) Nh trư ng chư c i n ph p gi o c năng thích 1 102 47,8 ng v i m i trư ng c ng vi c cho sinh viên M i iên h giữ nh trư ng v cơ sở th c t p chư 2 97 45,5 thư ng xuyên Th i gi n nh cho qu tr nh iến t p v th c t p t t 3 74 34,7 nghi p t i cơ sở qu ít N i ung học t p ở nh trư ng ít chú trọng th c h nh 4 104 48,8 m nặng về í thuyết Nh trư ng chư c ế ho ch t ch c c c ho o 5 54 25,3 t o năng mềm cho sinh viên Trong m t s nguyên nh n h ch qu n m sinh viên chư thích ng v i môi trư ng c ng vi c hi th c t p t t nghi p ư c chọn ọc hảo s t từ ảng hỏi mở th h ng c nguyên nh n n o ch m m c 50,0%. C o nhất nguyên nh n “N i ung học t p ở nh trư ng ít chú trọng th c h nh m nặng về í thuyết” v i 48,8% sinh viên chọn. H u như năm n o B Gi o c v o t o cũng ều c sử i, sung h th ng gi o c i học từ vi c thi cử cho ến n i ung giảng y nhưng ến n y vẫn chư ho n thi n. Hi n n y, Vi t N m c 420 trư ng c o ẳng v i học (trên 90 tri u n). Hằng năm, c c trư ng i học ng cho “r ò” nguồn nh n c tr nh c o,... nhưng nặng í thuyết, yếu th c h nh. Chính nguyên nh n n y t o r o cản tr c tiếp hiến sinh viên h thích ng v i m i trư ng c ng vi c hi th c t p t t nghi p cũng như trong ho t ng nghề nghi p tương i. Tiếp ến n i ung ều c s chọn trên 30%: - Nh trư ng chư c i n ph p gi o c năng thích ng v i m i trư ng c ng vi c cho sinh viên v i 47,8% sinh viên chọn. y m t th c tế ư c m rõ th ng qu ết quả phỏng vấn ã ư c tr nh y ở ph n t m hiểu về nh n th c về năng thích ng c sinh viên. C c vấn ề n y ản th n sinh viên nh n nh n qu n trọng nhưng s hiểu iết c họ về năng thích ng v i m i trư ng c ng vi c còn h n chế o chư c cơ h i ư c tiếp c n m t c ch c h th ng v ho học. - M i iên h giữ nh trư ng v cơ sở th c t p chư thư ng xuyên v i 45,5% sinh viên chọn, Rút ngắn hoảng c ch từ giảng ư ng t i th c tiễn yêu c u cấp ch giúp sinh viên thích ng nh nh hơn v i c ng vi c. - Th i gi n nh cho qu tr nh iến t p v th c t p t t nghi p t i cơ sở qu ít v i 34,7% sinh viên chọn. 24
  4. Như v y, c thể thấy rằng nguyên nh n h ch qu n trọng yếu m sinh viên chư thích ng v i m i trư ng c ng vi c hi th c t p t t nghi p n i ung học t p ở nh trư ng ít chú trọng th c h nh m nặng về ý thuyết, chư c s gắn ết giữ nh trư ng v cơ sở th c t p v th i gi n th c t p chư phù h p. 2.2.2. Một số nguyên nhân chủ quan Trong s u nguyên nh n ch qu n (x m ảng 3) m sinh viên chư thích ng v i m i trư ng c ng vi c hi th c t p, c n i ung c tỉ trên 30,0%. Trong , c o nhất n i ung “sinh viên chư m qu n v i c c ho t ng th c h nh iên qu n ến m i trư ng c ng vi c” v i 42,7% sinh viên chọn. iều n y m rõ hơn vi c t o m i trư ng cho sinh viên th c h nh nghề v y m nh tính tích c c ch ng học hỏi ở sinh viên trong vi c th c h nh. iều n y t o t m thế sẵn s ng ể sinh viên giải quyết c c h hăn v t tin thể hi n iến th c v năng trong th c tiễn. Kế tiếp n i ung “sinh viên h ng c i n ph p c thể ể h nh th nh v rèn uy n năng thích ng” v i 39,9% v “sinh viên h ng nh n th c ư c t m qu n trọng, ý ngh c năng thích ng v i m i trư ng c ng vi c trong th c t p” v i 38,4%. Tính tích c c c nh n yếu t quyết ịnh t o nên năng c cho m i c nh n, quy ịnh chiều hư ng c c nh n n y n i tr i hơn c nh n h c r s o. Như v y, ên c nh nh trư ng qu n t m ph t triển năng thích ng trong m i trư ng m vi c cho sinh viên th vấn ề song h nh sinh viên c n t th n học hỏi v ho n thi n. Bảng 3: Một số nguyên nhân chủ quan làm sinh viên chứa thích ứng với môi trường công việc khi thực t p Tần Tỷ lệ T Phƣơng án số (%) Sinh viên h ng nh n th c ư c t m qu n trọng, ý ngh c 1 82 38,4 năng thích ng v i m i trư ng c ng vi c trong th c t p. Sinh viên h ng c i n ph p c thể ể h nh th nh v rèn uy n 2 85 39,9 năng thích ng. Sinh viên chư m qu n v i c c ho t ng th c h nh iên qu n 3 91 42,7 ến m i trư ng c ng vi c. Sinh viên h ng nh nhiều th i gi n cho vi c rèn uy n c c 4 43 20,1 năng nghề nghi p. 5 Sinh viên h ng h ng thú v i nghề nghi p, m i trư ng c ng vi c. 36 16,9 6 Sinh viên thiếu tinh th n vư t h , thiếu hả năng t p. 31 14,5 25
  5. Cu i cùng, n i ung “sinh viên h ng h ng thú v i nghề nghi p, m i trư ng c ng vi c” v i 16,9% sinh viên chọn v n i ung “sinh viên thiếu tinh th n vư t h , thiếu hả năng t p” v i 14,5% sinh viên chọn. Tuy tỉ chọn thấp nhưng cũng c n ưu t m ể c những ịnh hư ng c thể v chi tiết trong vi c ph t triển năng thích ng trong m i trư ng m vi c cho sinh viên. Như v y, sinh viên chư m qu n v i c c ho t ng th c h nh iên qu n ến m i trư ng c ng vi c nguyên nh n ch qu n trọng yếu m cản trở sinh viên chư thích ng v i m i trư ng c ng vi c hi th c t p t t nghi p. iều n y ẫn ến s h n chế ở năng thích ng c sinh viên v i m i trư ng c ng vi c hi th c t p t t nghi p. 3. Một số biện pháp nâng cao kỹ năng thích ứng với cơ sở thực tập cho sinh viên sƣ phạm Trƣờng Đại học Hà Tĩnh ể n ng c o năng thích ng v i cơ sở th c t p cho sinh viên sư ph m, chúng t i ề xuất m t s i n ph p s u y: 3.1. Đa dạng hóa các hình thức tổ chức hoạt động rèn luyện nghề cho sinh viên trong nhà trường Bi n ph p n y c ý ngh th c tiễn trong vi c t o r c c iều i n t i ưu cho sinh viên rèn uy n nghề, t o cơ h i cho sinh viên rèn uy n những năng nghề nghi p qu n trọng, n ng c o nh n th c nghề cho sinh viên, x y ng v c ng c h ng thú nghề nghi p, òng yêu nghề v từ giúp sinh viên nh nh ch ng thích ng v i c ng vi c hi i th c t p cũng như hi m i r trư ng. 3.2. Phối hợp chặt chẽ giữa c sở đào tạo (Trường Đại học) với c sở thực tập (Trường Phổ thông), đặc biệt là giữa giảng viên với các giáo viên phổ thông trong việc giáo dục nghề nghiệp cho sinh viên. Bi n ph p n y c ý ngh n trong vi c t o m i iên h thư ng xuyên giữ qu tr nh gi o c ở trư ng sư ph m v i qu tr nh gi o c ph th ng, ặc i t m i iên h gắn ết giữ giảng viên i học v gi o viên ph th ng ở mọi phương i n, từ t o iều i n cho sinh viên t m hiểu th c tế ph th ng m t c ch inh ho t, trong mọi iều i n, ho n cảnh c thể ể từ giúp c c m nh nh ch ng thích nghi v i cơ sở th c t p cũng như hi r trư ng. 3.3. Phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu, tự rèn luyện cho sinh viên. Nhằm giúp sinh viên rèn uy n những năng c n thiết, x y ng th i tích c c nhằm ph t triển c c năng c thích ng cho sinh viên, t o cho sinh viên c những yếu t n i c ch qu n t t nhất ể th m gi c hi u quả v o qu tr nh học t p v rèn uy n nghề. 26
  6. KẾT LUẬN K năng thích ng v i cơ sở th c t p m t yêu c u hết s c qu n trọng trong qu tr nh rèn uy n nghề c sinh viên. Kết quả nghiên c u cho thấy năng c thích ng v i cơ sở th c t p c sinh viên sư ph m Trư ng i học H T nh còn yếu, th c tr ng n y cũng cho thấy những hoảng tr ng nhất ịnh trong qu tr nh o t o sinh viên sư ph m ở Trư ng i học H T nh hi n n y. ể ph t triển năng thích ng cho sinh viên c n th c hi n ồng c c i n ph p. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Ngọc Chinh, Lê nh Sơn (2006), “Xác định hệ thống các kỹ năng nghề nghiệp cần rèn luyện cho sinh viên sư phạm”. T p chí khoa học giáo d c, s 11, tr47- 51. 2. Ph m Tất Dong (2000), Nghề nghiệp tương lai, NXB Gi o c, H N i. 3. Vũ Dũng (2008), Từ đi n Tâm lý học, NXB Từ iển ch ho , H N i. 4. Nguyễn Văn ản (2008), “Khả năng thích ứng học đường của học sinh phổ thông khi chuy n cấp”, T p chí Kho học Gi o c, s 36, tr48-52. 5. Nguyễn c Trí (2010), Giáo dục nghề nghiệp một số vấn đề lý lu n và thực tiễn, NXB Kho học -K thu t. 27
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2