intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

KỲ THI DIỄN TẬP TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2013 Môn thi: SINH HỌC

Chia sẻ: Phung Tuyet | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

41
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo đề thi - kiểm tra 'kỳ thi diễn tập tốt nghiệp thpt năm 2013 môn thi: sinh học', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: KỲ THI DIỄN TẬP TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2013 Môn thi: SINH HỌC

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI DIỄN TẬP TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2013 TỈNH ĐỒNG THÁP Môn thi: SINH HỌC – Giáo dục trung học phổ thông Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 06 trang) Mã đề thi 132 Họ, tên thí sinh:........................................................... Số báo danh: .............................................................. I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (32 câu, từ câu 1 đến câu 32) Câu 1: Một gen có chiều dài 4080 A0, có tổng số liên kết hidrô là 3120. Số lượng nuclêôtit loại A có trên gen là A. 680. B. 720. C. 480. D. 540. Câu 2: Những động vật sống ở những nơi có nhiệt độ thấp có tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V) (tỉ lệ S/V) giảm, điều này có ý nghĩa gì? A. Giúp động vật tăng cường khả năng sinh sản. B. Giúp động vật di chuyển nhanh. C. Giúp động vật kiếm ăn tốt hơn. D. Giúp động vật hạn chế sự tỏa nhiệt của cơ thể. Câu 3: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo ra sinh vật biến đổi gen? A. Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen trong hệ gen. C. Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen. D. Nuôi cấy hạt phấn. Câu 4: Từ một hay một nhóm tế bào sinh dưỡng ở thực vật, người ta có thể sử dụng các loại hoocmôn thích hợp và nuôi cấy trong những môi trường đặc biệt để tạo ra những cây trồng hoàn chỉnh. Đây là phương pháp A. tạo giống bằng công nghệ tế bào. B. tạo giống mới bằng gây biến dị. C. cấy truyền phôi. D. tạo giống bằng công nghệ gen. Câu 5: Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là A. quần thể. B. cá thể. C. loài. D. quần xã. Câu 6: Hiệu suất sinh thái là A. tỉ lệ phần trăm lượng thức ăn chuyển hóa giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. B. tỉ lệ phần trăm năng lượng chuyển hóa giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. C. tỉ lệ phần trăm năng lượng bị thất thoát giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. D. tỉ lệ phần trăm lượng chất khô chuyển hóa giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. Câu 7: Người ta có thể dựa vào sự giống nhau và khác nhau nhiều hay ít về thành phần, số lượng và đặc biệt là trật tự sắp xếp của các nuclêôtit trong ADN để xác định mức độ quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật. Đây là bằng chứng: A. Phôi sinh học. B. Giải phẫu so sánh. C. Địa lí sinh vật học. D. Sinh học phân tử. Trang 1/6 - Mã đề thi 132
  2. Câu 8: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể có kiểu gen Aa. Qua tự thụ phấn bắt buộc, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F3 là 1 7 1 1 A. . B. . C. . D. . 2 16 16 8 Câu 9: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A–bbC–D– ở đời con là 1 81 27 9 A. . B. . C. . D. 16 256 256 256 Câu 10: Di truyền học đã dự đoán được khi bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa, trong đó gen a gây bệnh ở người thì: A. xác suất đời con bị bệnh là 50%. B. xác suất đời con bị bệnh là 75%. C. xác suất đời con bị bệnh là 25%. D. xác suất đời con bị bệnh là 100%. Câu 11: Hiện tượng ở lúa mì màu hạt đỏ đậm, nhạt khác nhau tùy thuộc vào số lượng gen trội có mặt trong kiểu gen, khi số lượng gen trội trong kiểu gen càng nhiều thì màu đỏ càng đậm. Hiện tượng này là kết quả của sự A. tác động cộng gộp của các gen không alen. B. tác động một gen lên nhiều tính trạng. C. tương tác át chế của các gen lặn không alen. D. tương tác át chế của các gen trội không alen. Câu 12: Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa là A. di, nhập gen. B. chọn lọc tự nhiên. C. biến dị tổ hợp. D. đột biến. Câu 13: Khi lai các cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn với hạt xanh, nhăn được F1 toàn cây hạt vàng, trơn. Khi cho các cây F1 giao phấn với nhau thì ở thế hệ F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: A. 3 hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn. B. 9 hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn. C. 3 hạt vàng, trơn : 1 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn. D. 1 hạt vàng, trơn : 1 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn. Câu 14: Ở một thứ lúa chiều dài của thân cây do hai cặp gen không alen tương tác với nhau qui định. Cây cao nhất có kiểu gen AABB biểu hiện chiều cao 100cm và cứ mỗi gen lặn làm cho chiều cao giảm đi 10cm. Kết luận nào sau đây đúng: A. Các kiểu gen AaBb, AAbb, aaBB đều có chiều cao 80cm. B. Cây thấp nhất có chiều cao 40cm. C. Các kiểu gen AABb, AaBB, đều có chiều cao 70cm. D. Các kiểu gen Aabb, aaBb, đều có chiều cao 90cm. Câu 15: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, nhóm linh trưởng xuất hiện ở A. đại Nguyên sinh. B. đại Cổ sinh. C. đại Tân sinh. D. đại Trung sinh. Câu 16: Một gen khi chưa đột biến có 3600 liên kết hidrô, khi bị đột biến số liên kết hidrô là 3599, khối lượng gen không đổi, thuộc dạng đột biến: A. Mất một cặp A–T. B. Thay thế một cặp G–X bằng một cặp A–T. C. Thay thế một cặp A–T bằng một cặp G–X. D. Thay thế một cặp nuclêôtit cùng loài. Trang 2/6 - Mã đề thi 132
  3. Câu 17: Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% số cá thể lông vàng, các cá thể còn lại có lông đen. Biết gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Tần số kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể này là A. 0,48. B. 0,24. C. 0,6. D. 0,4. Câu 18: Trong các kiểu phân bố cá thể trong tự nhiên, kiểu phân bố nào sau đây là kiểu phân bố phổ biến nhất của quần thể sinh vật? A. Phân bố ngẫu nhiên. B. Phân bố nhiều tầng theo chiều thẳng đứng. C. Phân bố theo nhóm. D. Phân bố đồng đều. Câu 19: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô A. di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp. B. do một cặp gen qui định. C. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. D. di truyền theo quy luật liên kết gen. Câu 20: Bộ ba mở đầu với chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa cho axit amin nào sau đây ở sinh vật nhân thực? A. Alanin. B. Mêtiônin. C. Valin. D. Foocmin mêtiônin. Câu 21: Phát biểu nào sau đây là định nghĩa về gen? A. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm kiểm soát hoạt động các gen khác. B. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào. C. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm xác định (chuỗi polipeptit hay ARN). D. Gen là một đoạn ADN mà trên đó cứ ba nuclêôtit liên tiếp nhau mã hóa cho một axit amin trên phân tử prôtêin tương ứng. Câu 22: Quan sát số lượng NST của một số sinh vật: Dương xỉ (2n=116NST); Cây bông (2n=52NST); Tinh tinh (2n=48NST); Người (2n=46NST). Kết luận nào sau đây là đúng? A. Dương xỉ là nhóm tiến hóa nhất vì có số lượng NST nhiều nhất. B. Thực vật luôn có số lượng NST nhiều hơn so với động vật. C. Người là loài kém tiến hóa nhất vì có số lượng NST ít nhất. D. Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng. Câu 23: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở các loài giao phối là A. quần xã. B. cá thể. C. tế bào. D. quần thể. Câu 24: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò A. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra kiểu gen thích nghi. B. tạo ra kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. C. vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra kiểu gen thích nghi. D. tạo ra kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. Trang 3/6 - Mã đề thi 132
  4. Câu 25: Hóa chất gây đột biến 5BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế A–T thành cặp G–X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ: A. A–T  G–5BU  X–5BU G–X. B. A–T  A–5BU  G–5BU G–X. C. A–T  X–5BU  G–5BU G–X. D. A–T  U–5BU  G–5BU G–X. Câu 26: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có tỉ lệ các loại giao tử AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của ruồi giấm này là Ab AB Ab AB A. , f = 17%. B. , f = 17%. C. , f = 8,5%. D. , f =8,5%. aB ab aB ab Câu 27: Ở đậu Hà Lan, alen B qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt xanh, hai alen này nằm trên NST thường. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen ở đời 1 2 1 con là BB : Bb : bb? 4 4 4 A. BB x bb. B. Bb x bb. C. BB x Bb. D. Bb x Bb. Câu 28: Ở người, bệnh di truyền nào sau đây liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể? A. Bệnh mù màu. B. Bệnh Đao. C. Bệnh bạch tạng. D. Bệnh máu khó đông. Câu 29: Đặc trưng nào sau đây là của quần xã sinh vật? A. Mật độ quần xã. B. Tỉ lệ giới tính của các loài trong quần xã. C. Độ đa dạng của quần xã. D. Kích thước quần xã. Câu 30: Nhiều loài phong lan lấy thân cây gỗ khác để bám, thể hiện mối quan hệ nào sau đây? A. Quan hệ hội sinh. B. Quan hệ cộng sinh. C. Quan hệ hợp tác. D. Quan hệ cạnh tranh giữa hai loài khác nhau. Câu 31: Trong cấu trúc phân tử của NST sinh vật nhân thực, sợi cơ bản của NST chính là chuỗi nuclêôxôm, một nuclêôxôm gồm: A. 10 phân tử histôn và một đoạn ADN gồm 146 cặp nuclêôtit. B. 8 phân tử histôn và một đoạn ADN gồm 148 cặp nuclêôtit. C. 8 phân tử histôn và một đoạn ADN gồm 146 cặp nuclêôtit. D. 10 phân tử histôn và một đoạn ADN gồm 148 cặp nuclêôtit. Câu 32: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Các cây cà chua tứ bội có khả năng sinh giao tử lưỡng bội hữu thụ. Kết quả phân li kiểu hình ở đời sau của phép lai: AAaa x aa là: A. 35 quả đỏ : 1 quả vàng. B. 11 quả đỏ : 1 quả vàng. C. 3 quả đỏ : 1 quả vàng. D. 5 quả đỏ : 1 quả vàng. II. PHẦN RIÊNG (Tự chọn): Thí sinh chỉ chọn một trong hai phần A hoặc B A. Theo chương trình Chuẩn (8 câu, từ câu 33 đến câu 40) Câu 33: Thành tựu nào sau đây không phải là thành tựu của tạo giống biến đổi gen? A. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao dùng cho ngành chăn nuôi tằm. B. Tạo cừu biến đổi gen tạo prôtêin người trong sữa. C. Tạo chuột nhắt chứa hoocmôn sinh trưởng của chuột cống. D. Chuyển gen trừ sâu bệnh từ vi khuẩn vào cây bông, tạo được giống bông kháng sâu bệnh. Trang 4/6 - Mã đề thi 132
  5. Câu 34: Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa  Sâu đục thân …(1)… Vi sinh vật. Sinh vật (1) có thể là A. bọ rùa. B. ong mắt đỏ. C. rệp cây. D. trùng roi. Câu 35: Theo Đacuyn, quá trình nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật? A. Tác động trực tiếp của ngoại cảnh lên cơ thể sinh vật trong quá trình phát triển cá thể. B. Tác động của sự thay đổi ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động ở động vật trong một thời gian dài. C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua tính biến dị và di truyền của sinh vật. D. sự củng cố ngẫu nhiên các biến dị có lợi, không liên quan tới chọn lọc tự nhiên. Câu 36: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Những cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì. B. Những con chim sống trong rừng Cúc Phương. C. Những con cá sống trong Hồ Tây. D. Những con tê giác một sừng sống trong Vườn Quốc Gia Cát Tiên. Câu 37: Đậu Hà Lan bình thường có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=14. Nghiên cứu tế bào học người ta phát hiện một số tế bào có 15 nhiễm sắc thể. Các tế bào này đã bị đột biến nào sau đây? A. Đột biến thể một. B. Đột biến tam bội. C. Đột biến thể đa bội. D. Đột biến thể ba. Câu 38: Trong hệ sinh thái, chuỗi thức ăn và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ nào sau đây giữa các loài sinh vật? A. Quan hệ cạnh tranh và đối địch giữa các sinh vật. B. Quan hệ giữa thực vật và động vật ăn thực vật. C. Quan hệ giữa động vật ăn thịt và con mồi. D. Quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật. Câu 39: Vai trò cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới? A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể do các nhân tố tiến hóa tạo ra. B. Cách li địa lí tạo ra các gen cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên. C. Cách li địa lí tạo ra những biến đổi trên kiểu hình sinh vật. D. Cách li địa lí quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của các quần thể. Câu 40: Cho một phần trình tự nuclêôtit của một mạch trong gen ở sinh vật nhân sơ như sau: 3’…TAT-GGG-XAT-GTA-ATG-GGX…5’. Trình tự nuclêôtit của mARN được phiên mã từ gen trên là A. 5’…ATA-XXX-GTA-XAT-TAX-XXG…3’ B. 5’…AUA-XXX-GUA-XAU-UAX-XXG..3’ C. 3’…ATA-XXX-GTA-XAT-TAX-XXG…5’ D. 3’…AUA-XXX-GUA-XAU-UAX-XXG..5’ B. Theo chương trình Nâng cao (8 câu, từ câu 41 đến câu 48) Câu 41: Trong di truyền tế bào chất, nếu chọn cây hoa loa kèn mầm xanh làm mẹ lai với cây hoa loa kèn mầm vàng làm bố, thì kiểu hình của con lai Fl là: A. tỉ lệ 50% mầm vàng : 50% mầm xanh. B. 100% hoa loa kèn mầm xanh. C. 100% hoa loa kèn mầm vàng. D. tỉ lệ 3 mầm vàng : 1 mầm xanh. Trang 5/6 - Mã đề thi 132
  6. Câu 42: Giống cà chua có gen sản sinh ra êtilen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc không bị hỏng là thành tựu của tạo giống A. bằng công nghệ gen. B. bằng công nghệ tế bào. C. dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. D. bằng phương pháp gây đột biến. Câu 43: Cho các hoạt động của con người sau đây: 1. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh. 2. Bảo tồn đa dạng sinh học. 3. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt sâu hại trong nông nghiệp. 4. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động A. 2 và 3. B. 1 và 2. C. 1 và 3. D. 3 và 4. Câu 44: Nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể là? A. Đột biến. B. Di, nhập gen. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 45: Ví dụ nào sau đây không thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể sinh vật? A. Khi thiếu thức ăn, một số động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau. B. Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. C. Những cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn những cây sống riêng rẽ D. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. Câu 46: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây đóng vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng? A. Sinh vật tự dưỡng. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. D. Sinh vật phân hủy. Câu 47: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhiều nhất trật tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi polipeptit (trong trường hợp gen không có đoạn intrôn)? A. Mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ nhất (ngay sau bộ ba mở đầu). B. thay thế một cặp nuclêôtit. C. Mất ba cặp nuclêôtit ở phía trước bộ ba kết thúc. D. Mất ba cặp nuclêôtit ngay sau bộ ba mở đầu. Câu 48: Dấu hiệu nào sau đây không đúng với xu hướng tiến bộ sinh học? A. Khu phân bố mở rộng và liên tục. B. Số lượng cá thể tăng dần, tỉ lệ sống sót ngày càng cao. C. Khu phân bố ngày càng thu hẹp và trở nên gián đoạn. D. Phân hóa nội bộ ngày càng đa dạng và phong phú. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 6/6 - Mã đề thi 132
  7. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI DIỄN TẬP TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2013 TỈNH ĐỒNG THÁP Môn thi: SINH HỌC – Giáo dục trung học phổ thông Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 06 trang) Mã đề thi 209 Họ, tên thí sinh:...........................................................Số báo danh: ........................ I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (32 câu, từ câu 1 đến câu 32) Câu 1: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể có kiểu gen Aa. Qua tự thụ phấn bắt buộc, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F3 là 1 1 7 1 A. . B. . C. . D. . 2 8 16 16 Câu 2: Một gen có chiều dài 4080 A0, có tổng số liên kết hidrô là 3120. Số lượng nuclêôtit loại A có trên gen là A. 540. B. 680. C. 480. D. 720. Câu 3: Bộ ba mở đầu với chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa cho axit amin nào sau đây ở sinh vật nhân thực? A. Valin. B. Alanin. C. Foocmin mêtiônin. D. Mêtiônin. Câu 4: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò A. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra kiểu gen thích nghi. B. tạo ra kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. C. vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra kiểu gen thích nghi. D. tạo ra kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. Câu 5: Hiệu suất sinh thái là A. tỉ lệ phần trăm lượng thức ăn chuyển hóa giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. B. tỉ lệ phần trăm năng lượng chuyển hóa giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. C. tỉ lệ phần trăm năng lượng bị thất thoát giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. D. tỉ lệ phần trăm lượng chất khô chuyển hóa giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. Câu 6: Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là A. quần xã. B. loài. C. quần thể. D. cá thể. Câu 7: Phát biểu nào sau đây là định nghĩa về gen? A. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm xác định (chuỗi polipeptit hay ARN). B. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào. C. Gen là một đoạn ADN mà trên đó cứ ba nuclêôtit liên tiếp nhau mã hóa cho một axit amin trên phân tử prôtêin tương ứng. D. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm kiểm soát hoạt động các gen khác. Trang 1/6 - Mã đề thi 209
  8. Câu 8: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, nhóm linh trưởng xuất hiện ở A. đại Cổ sinh. B. đại Nguyên sinh. C. đại Tân sinh. D. đại Trung sinh. Câu 9: Quan sát số lượng NST của một số sinh vật: Dương xỉ (2n=116NST); Cây bông (2n=52NST); Tinh tinh (2n=48NST); Người (2n=46NST). Kết luận nào sau đây là đúng? A. Dương xỉ là nhóm tiến hóa nhất vì có số lượng NST nhiều nhất. B. Thực vật luôn có số lượng NST nhiều hơn so với động vật. C. Người là loài kém tiến hóa nhất vì có số lượng NST ít nhất. D. Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng. Câu 10: Hiện tượng ở lúa mì màu hạt đỏ đậm, nhạt khác nhau tùy thuộc vào số lượng gen trội có mặt trong kiểu gen, khi số lượng gen trội trong kiểu gen càng nhiều thì màu đỏ càng đậm. Hiện tượng này là kết quả của sự A. tác động cộng gộp của các gen không alen. B. tác động một gen lên nhiều tính trạng. C. tương tác át chế của các gen lặn không alen. D. tương tác át chế của các gen trội không alen. Câu 11: Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa là A. di, nhập gen. B. chọn lọc tự nhiên. C. biến dị tổ hợp. D. đột biến. Câu 12: Ở đậu Hà Lan, alen B qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt xanh, hai alen này nằm trên NST thường. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen ở đời 1 2 1 con là BB : Bb : bb? 4 4 4 A. Bb x bb. B. BB x Bb. C. Bb x Bb. D. BB x bb. Câu 13: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô A. do một cặp gen qui định. B. di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp. C. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. D. di truyền theo quy luật liên kết gen. Câu 14: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở các loài giao phối là A. quần xã. B. cá thể. C. tế bào. D. quần thể. Câu 15: Di truyền học đã dự đoán được khi bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa, trong đó gen a gây bệnh ở người thì: A. xác suất đời con bị bệnh là 25%. B. xác suất đời con bị bệnh là 50%. C. xác suất đời con bị bệnh là 75%. D. xác suất đời con bị bệnh là 100%. Câu 16: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có tỉ lệ các loại giao tử AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của ruồi giấm này là Ab AB Ab AB A. , f = 17%. B. , f = 17%. C. , f = 8,5%. D. , f =8,5%. aB ab aB ab Câu 17: Người ta có thể dựa vào sự giống nhau và khác nhau nhiều hay ít về thành phần, số lượng và đặc biệt là trật tự sắp xếp của các nuclêôtit trong ADN để xác định mức độ quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật. Đây là bằng chứng: A. Giải phẫu so sánh. B. Sinh học phân tử. C. Địa lí sinh vật học. D. Phôi sinh học. Trang 2/6 - Mã đề thi 209
  9. Câu 18: Ở người, bệnh di truyền nào sau đây liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể? A. Bệnh mù màu. B. Bệnh Đao. C. Bệnh bạch tạng. D. Bệnh máu khó đông. Câu 19: Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% số cá thể lông vàng, các cá thể còn lại có lông đen. Biết gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Tần số kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể này là A. 0,4. B. 0,48. C. 0,6. D. 0,24. Câu 20: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A–bbC–D– ở đời con là 1 81 27 9 A. . B. . C. . D. 16 256 256 256 Câu 21: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo ra sinh vật biến đổi gen? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen trong hệ gen. C. Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen. D. Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. Câu 22: Ở một thứ lúa chiều dài của thân cây do hai cặp gen không alen tương tác với nhau qui định. Cây cao nhất có kiểu gen AABB biểu hiện chiều cao 100cm và cứ mỗi gen lặn làm cho chiều cao giảm đi 10cm. Kết luận nào sau đây đúng: A. Các kiểu gen Aabb, aaBb, đều có chiều cao 90cm. B. Các kiểu gen AaBb, AAbb, aaBB đều có chiều cao 80cm. C. Các kiểu gen AABb, AaBB, đều có chiều cao 70cm. D. Cây thấp nhất có chiều cao 40cm. Câu 23: Một gen khi chưa đột biến có 3600 liên kết hidrô, khi bị đột biến số liên kết hidrô là 3599, khối lượng gen không đổi, thuộc dạng đột biến: A. Mất một cặp A–T. B. Thay thế một cặp G–X bằng một cặp A–T. C. Thay thế một cặp A–T bằng một cặp G–X. D. Thay thế một cặp nuclêôtit cùng loài. Câu 24: Hóa chất gây đột biến 5BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế A–T thành cặp G–X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ: A. A–T  G–5BU  X–5BU G–X. B. A–T  A–5BU  G–5BU G–X. C. A–T  X–5BU  G–5BU G–X. D. A–T  U–5BU  G–5BU G–X. Câu 25: Những động vật sống ở những nơi có nhiệt độ thấp có tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V) (tỉ lệ S/V) giảm, điều này có ý nghĩa gì? A. Giúp động vật hạn chế sự tỏa nhiệt của cơ thể. B. Giúp động vật tăng cường khả năng sinh sản. C. Giúp động vật di chuyển nhanh. D. Giúp động vật kiếm ăn tốt hơn. Câu 26: Khi lai các cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn với hạt xanh, nhăn được F1 toàn cây hạt vàng, trơn. Khi cho các cây F1 giao phấn với nhau thì ở thế hệ F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: A. 9 hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn. B. 3 hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn. C. 3 hạt vàng, trơn : 1 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn. D. 1 hạt vàng, trơn : 1 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn. Trang 3/6 - Mã đề thi 209
  10. Câu 27: Trong các kiểu phân bố cá thể trong tự nhiên, kiểu phân bố nào sau đây là kiểu phân bố phổ biến nhất của quần thể sinh vật? A. Phân bố nhiều tầng theo chiều thẳng đứng. B. Phân bố đồng đều. C. Phân bố ngẫu nhiên. D. Phân bố theo nhóm. Câu 28: Đặc trưng nào sau đây là của quần xã sinh vật? A. Mật độ quần xã. B. Tỉ lệ giới tính của các loài trong quần xã. C. Độ đa dạng của quần xã. D. Kích thước quần xã. Câu 29: Nhiều loài phong lan lấy thân cây gỗ khác để bám, thể hiện mối quan hệ nào sau đây? A. Quan hệ hội sinh. B. Quan hệ cộng sinh. C. Quan hệ hợp tác. D. Quan hệ cạnh tranh giữa hai loài khác nhau. Câu 30: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Các cây cà chua tứ bội có khả năng sinh giao tử lưỡng bội hữu thụ. Kết quả phân li kiểu hình ở đời sau của phép lai: AAaa x aa là: A. 35 quả đỏ : 1 quả vàng. B. 11 quả đỏ : 1 quả vàng. C. 3 quả đỏ : 1 quả vàng. D. 5 quả đỏ : 1 quả vàng. Câu 31: Từ một hay một nhóm tế bào sinh dưỡng ở thực vật, người ta có thể sử dụng các loại hoocmôn thích hợp và nuôi cấy trong những môi trường đặc biệt để tạo ra những cây trồng hoàn chỉnh. Đây là phương pháp A. cấy truyền phôi. B. tạo giống bằng công nghệ gen. C. tạo giống mới bằng gây biến dị. D. tạo giống bằng công nghệ tế bào. Câu 32: Trong cấu trúc phân tử của NST sinh vật nhân thực, sợi cơ bản của NST chính là chuỗi nuclêôxôm, một nuclêôxôm gồm: A. 8 phân tử histôn và một đoạn ADN gồm 146 cặp nuclêôtit. B. 10 phân tử histôn và một đoạn ADN gồm 148 cặp nuclêôtit. C. 10 phân tử histôn và một đoạn ADN gồm 146 cặp nuclêôtit. D. 8 phân tử histôn và một đoạn ADN gồm 148 cặp nuclêôtit. II. PHẦN RIÊNG (Tự chọn): Thí sinh chỉ chọn một trong hai phần A hoặc B A. Theo chương trình Chuẩn (8 câu, từ câu 33 đến câu 40) Câu 33: Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa  Sâu đục thân …(1)… Vi sinh vật. Sinh vật (1) có thể là A. bọ rùa. B. ong mắt đỏ. C. rệp cây. D. trùng roi. Câu 34: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Những con cá sống trong Hồ Tây. B. Những cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì. C. Những con chim sống trong rừng Cúc Phương. D. Những con tê giác một sừng sống trong Vườn Quốc Gia Cát Tiên. Câu 35: Thành tựu nào sau đây không phải là thành tựu của tạo giống biến đổi gen? A. Tạo chuột nhắt chứa hoocmôn sinh trưởng của chuột cống. B. Tạo cừu biến đổi gen tạo prôtêin người trong sữa. C. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao dùng cho ngành chăn nuôi tằm. D. Chuyển gen trừ sâu bệnh từ vi khuẩn vào cây bông, tạo được giống bông kháng sâu bệnh. Trang 4/6 - Mã đề thi 209
  11. Câu 36: Vai trò cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới? A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể do các nhân tố tiến hóa tạo ra. B. Cách li địa lí tạo ra các gen cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên. C. Cách li địa lí tạo ra những biến đổi trên kiểu hình sinh vật. D. Cách li địa lí quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của các quần thể. Câu 37: Đậu Hà Lan bình thường có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=14. Nghiên cứu tế bào học người ta phát hiện một số tế bào có 15 nhiễm sắc thể. Các tế bào này đã bị đột biến nào sau đây? A. Đột biến thể một. B. Đột biến tam bội. C. Đột biến thể đa bội. D. Đột biến thể ba. Câu 38: Theo Đacuyn, quá trình nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật? A. Tác động của sự thay đổi ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động ở động vật trong một thời gian dài. B. Tác động trực tiếp của ngoại cảnh lên cơ thể sinh vật trong quá trình phát triển cá thể. C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua tính biến dị và di truyền của sinh vật. D. sự củng cố ngẫu nhiên các biến dị có lợi, không liên quan tới chọn lọc tự nhiên. Câu 39: Trong hệ sinh thái, chuỗi thức ăn và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ nào sau đây giữa các loài sinh vật? A. Quan hệ cạnh tranh và đối địch giữa các sinh vật. B. Quan hệ giữa thực vật và động vật ăn thực vật. C. Quan hệ giữa động vật ăn thịt và con mồi. D. Quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật. Câu 40: Cho một phần trình tự nuclêôtit của một mạch trong gen ở sinh vật nhân sơ như sau: 3’…TAT-GGG-XAT-GTA-ATG-GGX…5’. Trình tự nuclêôtit của mARN được phiên mã từ gen trên là A. 5’…ATA-XXX-GTA-XAT-TAX-XXG…3’ B. 5’…AUA-XXX-GUA-XAU-UAX-XXG..3’ C. 3’…ATA-XXX-GTA-XAT-TAX-XXG…5’ D. 3’…AUA-XXX-GUA-XAU-UAX-XXG..5’ B. Theo chương trình Nâng cao (8 câu, từ câu 41 đến câu 48) Câu 41: Trong di truyền tế bào chất, nếu chọn cây hoa loa kèn mầm xanh làm mẹ lai với cây hoa loa kèn mầm vàng làm bố, thì kiểu hình của con lai Fl là: A. 100% hoa loa kèn mầm vàng. B. tỉ lệ 50% mầm vàng : 50% mầm xanh. C. 100% hoa loa kèn mầm xanh. D. tỉ lệ 3 mầm vàng : 1 mầm xanh. Câu 42: Giống cà chua có gen sản sinh ra êtilen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc không bị hỏng là thành tựu của tạo giống A. dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. B. bằng phương pháp gây đột biến. C. bằng công nghệ gen. D. bằng công nghệ tế bào. Câu 43: Nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể là? A. Đột biến. B. Di, nhập gen. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Trang 5/6 - Mã đề thi 209
  12. Câu 44: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhiều nhất trật tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi polipeptit (trong trường hợp gen không có đoạn intrôn)? A. thay thế một cặp nuclêôtit. B. Mất ba cặp nuclêôtit ngay sau bộ ba mở đầu. C. Mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ nhất (ngay sau bộ ba mở đầu). D. Mất ba cặp nuclêôtit ở phía trước bộ ba kết thúc. Câu 45: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây đóng vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật tự dưỡng. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. D. Sinh vật phân hủy. Câu 46: Dấu hiệu nào sau đây không đúng với xu hướng tiến bộ sinh học? A. Khu phân bố mở rộng và liên tục. B. Số lượng cá thể tăng dần, tỉ lệ sống sót ngày càng cao. C. Khu phân bố ngày càng thu hẹp và trở nên gián đoạn. D. Phân hóa nội bộ ngày càng đa dạng và phong phú. Câu 47: Ví dụ nào sau đây không thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể sinh vật? A. Khi thiếu thức ăn, một số động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau. B. Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. C. Những cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn những cây sống riêng rẽ D. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. Câu 48: Cho các hoạt động của con người sau đây: 1. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh. 2. Bảo tồn đa dạng sinh học. 3. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt sâu hại trong nông nghiệp. 4. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động A. 1 và 2. B. 1 và 3. C. 3 và 4. D. 2 và 3. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 6/6 - Mã đề thi 209
  13. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI DIỄN TẬP TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2013 TỈNH ĐỒNG THÁP Môn thi: SINH HỌC – Giáo dục trung học phổ thông Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 06 trang) Mã đề thi: 357 Họ, tên thí sinh:........................................................... Số báo danh: ........................ Câu 1: Khi lai các cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn với hạt xanh, nhăn được F1 toàn cây hạt vàng, trơn. Khi cho các cây F1 giao phấn với nhau thì ở thế hệ F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: A. 9 hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn. B. 3 hạt vàng, trơn : 1 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn. C. 3 hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn. D. 1 hạt vàng, trơn : 1 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn. Câu 2: Trong các kiểu phân bố cá thể trong tự nhiên, kiểu phân bố nào sau đây là kiểu phân bố phổ biến nhất của quần thể sinh vật? A. Phân bố nhiều tầng theo chiều thẳng đứng. B. Phân bố đồng đều. C. Phân bố ngẫu nhiên. D. Phân bố theo nhóm. Câu 3: Người ta có thể dựa vào sự giống nhau và khác nhau nhiều hay ít về thành phần, số lượng và đặc biệt là trật tự sắp xếp của các nuclêôtit trong ADN để xác định mức độ quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật. Đây là bằng chứng: A. Giải phẫu so sánh. B. Sinh học phân tử. C. Địa lí sinh vật học. D. Phôi sinh học. Câu 4: Ở một thứ lúa chiều dài của thân cây do hai cặp gen không alen tương tác với nhau qui định. Cây cao nhất có kiểu gen AABB biểu hiện chiều cao 100cm và cứ mỗi gen lặn làm cho chiều cao giảm đi 10cm. Kết luận nào sau đây đúng: A. Các kiểu gen Aabb, aaBb, đều có chiều cao 90cm. B. Các kiểu gen AaBb, AAbb, aaBB đều có chiều cao 80cm. C. Cây thấp nhất có chiều cao 40cm. D. Các kiểu gen AABb, AaBB, đều có chiều cao 70cm. Câu 5: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở các loài giao phối là A. quần xã. B. cá thể. C. tế bào. D. quần thể. Câu 6: Ở người, bệnh di truyền nào sau đây liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể? A. Bệnh mù màu. B. Bệnh bạch tạng. C. Bệnh Đao. D. Bệnh máu khó đông. Câu 7: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, nhóm linh trưởng xuất hiện ở A. đại Nguyên sinh. B. đại Cổ sinh. C. đại Trung sinh. D. đại Tân sinh. Câu 8: Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa là A. di, nhập gen. B. chọn lọc tự nhiên. C. biến dị tổ hợp. D. đột biến. Trang 1/6 - Mã đề thi 357
  14. Câu 9: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo ra sinh vật biến đổi gen? A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen trong hệ gen. B. Nuôi cấy hạt phấn. C. Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen. D. Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. Câu 10: Hiệu suất sinh thái là A. tỉ lệ phần trăm năng lượng bị thất thoát giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. B. tỉ lệ phần trăm lượng chất khô chuyển hóa giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. C. tỉ lệ phần trăm năng lượng chuyển hóa giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. D. tỉ lệ phần trăm lượng thức ăn chuyển hóa giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. Câu 11: Ở đậu Hà Lan, alen B qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt xanh, hai alen này nằm trên NST thường. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen ở đời 1 2 1 con là BB : Bb : bb? 4 4 4 A. Bb x bb. B. BB x Bb. C. Bb x Bb. D. BB x bb. 0 Câu 12: Một gen có chiều dài 4080 A , có tổng số liên kết hidrô là 3120. Số lượng nuclêôtit loại A có trên gen là A. 720. B. 480. C. 540. D. 680. Câu 13: Hóa chất gây đột biến 5BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế A–T thành cặp G–X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ: A. A–T  G–5BU  X–5BU G–X. B. A–T  A–5BU  G–5BU G–X. C. A–T  X–5BU  G–5BU G–X. D. A–T  U–5BU  G–5BU G–X. Câu 14: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A–bbC–D– ở đời con là 1 81 27 9 A. . B. . C. . D. 16 256 256 256 Câu 15: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có tỉ lệ các loại giao tử AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của ruồi giấm này là Ab AB Ab AB A. , f = 17%. B. , f = 17%. C. , f = 8,5%. D. , f =8,5%. aB ab aB ab Câu 16: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể có kiểu gen Aa. Qua tự thụ phấn bắt buộc, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F3 là 1 1 1 7 A. . B. . C. . D. . 2 8 16 16 Câu 17: Phát biểu nào sau đây là định nghĩa về gen? A. Gen là một đoạn ADN mà trên đó cứ ba nuclêôtit liên tiếp nhau mã hóa cho một axit amin trên phân tử prôtêin tương ứng. B. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm xác định (chuỗi polipeptit hay ARN). C. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào. D. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm kiểm soát hoạt động các gen khác. Trang 2/6 - Mã đề thi 357
  15. Câu 18: Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% số cá thể lông vàng, các cá thể còn lại có lông đen. Biết gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Tần số kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể này là A. 0,4. B. 0,48. C. 0,6. D. 0,24. Câu 19: Một gen khi chưa đột biến có 3600 liên kết hidrô, khi bị đột biến số liên kết hidrô là 3599, khối lượng gen không đổi, thuộc dạng đột biến: A. Thay thế một cặp nuclêôtit cùng loài. B. Thay thế một cặp A–T bằng một cặp G–X. C. Mất một cặp A–T. D. Thay thế một cặp G–X bằng một cặp A–T. Câu 20: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Các cây cà chua tứ bội có khả năng sinh giao tử lưỡng bội hữu thụ. Kết quả phân li kiểu hình ở đời sau của phép lai: AAaa x aa là: A. 35 quả đỏ : 1 quả vàng. B. 11 quả đỏ : 1 quả vàng. C. 3 quả đỏ : 1 quả vàng. D. 5 quả đỏ : 1 quả vàng. Câu 21: Bộ ba mở đầu với chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa cho axit amin nào sau đây ở sinh vật nhân thực? A. Mêtiônin. B. Alanin. C. Foocmin mêtiônin. D. Valin. Câu 22: Nhiều loài phong lan lấy thân cây gỗ khác để bám, thể hiện mối quan hệ nào sau đây? A. Quan hệ hội sinh. B. Quan hệ cộng sinh. C. Quan hệ hợp tác. D. Quan hệ cạnh tranh giữa hai loài khác nhau. Câu 23: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô A. di truyền theo quy luật liên kết gen. B. do một cặp gen qui định. C. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. D. di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp. Câu 24: Những động vật sống ở những nơi có nhiệt độ thấp có tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V) (tỉ lệ S/V) giảm, điều này có ý nghĩa gì? A. Giúp động vật hạn chế sự tỏa nhiệt của cơ thể. B. Giúp động vật tăng cường khả năng sinh sản. C. Giúp động vật di chuyển nhanh. D. Giúp động vật kiếm ăn tốt hơn. Câu 25: Quan sát số lượng NST của một số sinh vật: Dương xỉ (2n=116NST); Cây bông (2n=52NST); Tinh tinh (2n=48NST); Người (2n=46NST). Kết luận nào sau đây là đúng? A. Thực vật luôn có số lượng NST nhiều hơn so với động vật. B. Dương xỉ là nhóm tiến hóa nhất vì có số lượng NST nhiều nhất. C. Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng. D. Người là loài kém tiến hóa nhất vì có số lượng NST ít nhất. Trang 3/6 - Mã đề thi 357
  16. Câu 26: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò A. vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra kiểu gen thích nghi. B. tạo ra kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. C. tạo ra kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. D. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra kiểu gen thích nghi. Câu 27: Đặc trưng nào sau đây là của quần xã sinh vật? A. Mật độ quần xã. B. Tỉ lệ giới tính của các loài trong quần xã. C. Độ đa dạng của quần xã. D. Kích thước quần xã. Câu 28: Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là A. quần xã. B. quần thể. C. cá thể. D. loài. Câu 29: Hiện tượng ở lúa mì màu hạt đỏ đậm, nhạt khác nhau tùy thuộc vào số lượng gen trội có mặt trong kiểu gen, khi số lượng gen trội trong kiểu gen càng nhiều thì màu đỏ càng đậm. Hiện tượng này là kết quả của sự A. tác động cộng gộp của các gen không alen. B. tương tác át chế của các gen trội không alen. C. tác động một gen lên nhiều tính trạng. D. tương tác át chế của các gen lặn không alen. Câu 30: Trong cấu trúc phân tử của NST sinh vật nhân thực, sợi cơ bản của NST chính là chuỗi nuclêôxôm, một nuclêôxôm gồm: A. 8 phân tử histôn và một đoạn ADN gồm 146 cặp nuclêôtit. B. 10 phân tử histôn và một đoạn ADN gồm 148 cặp nuclêôtit. C. 10 phân tử histôn và một đoạn ADN gồm 146 cặp nuclêôtit. D. 8 phân tử histôn và một đoạn ADN gồm 148 cặp nuclêôtit. Câu 31: Từ một hay một nhóm tế bào sinh dưỡng ở thực vật, người ta có thể sử dụng các loại hoocmôn thích hợp và nuôi cấy trong những môi trường đặc biệt để tạo ra những cây trồng hoàn chỉnh. Đây là phương pháp A. cấy truyền phôi. B. tạo giống bằng công nghệ gen. C. tạo giống mới bằng gây biến dị. D. tạo giống bằng công nghệ tế bào. Câu 32: Di truyền học đã dự đoán được khi bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa, trong đó gen a gây bệnh ở người thì: A. xác suất đời con bị bệnh là 50%. B. xác suất đời con bị bệnh là 75%. C. xác suất đời con bị bệnh là 25%. D. xác suất đời con bị bệnh là 100%. II. PHẦN RIÊNG (Tự chọn): Thí sinh chỉ chọn một trong hai phần A hoặc B A. Theo chương trình Chuẩn (8 câu, từ câu 33 đến câu 40) Câu 33: Thành tựu nào sau đây không phải là thành tựu của tạo giống biến đổi gen? A. Tạo chuột nhắt chứa hoocmôn sinh trưởng của chuột cống. B. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao dùng cho ngành chăn nuôi tằm. C. Tạo cừu biến đổi gen tạo prôtêin người trong sữa. D. Chuyển gen trừ sâu bệnh từ vi khuẩn vào cây bông, tạo được giống bông kháng sâu bệnh. Trang 4/6 - Mã đề thi 357
  17. Câu 34: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Những con tê giác một sừng sống trong Vườn Quốc Gia Cát Tiên. B. Những con cá sống trong Hồ Tây. C. Những con chim sống trong rừng Cúc Phương. D. Những cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì. Câu 35: Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa  Sâu đục thân …(1)… Vi sinh vật. Sinh vật (1) có thể là A. rệp cây. B. bọ rùa. C. trùng roi. D. ong mắt đỏ. Câu 36: Trong hệ sinh thái, chuỗi thức ăn và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ nào sau đây giữa các loài sinh vật? A. Quan hệ cạnh tranh và đối địch giữa các sinh vật. B. Quan hệ giữa thực vật và động vật ăn thực vật. C. Quan hệ giữa động vật ăn thịt và con mồi. D. Quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật. Câu 37: Theo Đacuyn, quá trình nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật? A. Tác động trực tiếp của ngoại cảnh lên cơ thể sinh vật trong quá trình phát triển cá thể. B. Tác động của sự thay đổi ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động ở động vật trong một thời gian dài. C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua tính biến dị và di truyền của sinh vật. D. sự củng cố ngẫu nhiên các biến dị có lợi, không liên quan tới chọn lọc tự nhiên. Câu 38: Cho một phần trình tự nuclêôtit của một mạch trong gen ở sinh vật nhân sơ như sau: 3’…TAT-GGG-XAT-GTA-ATG-GGX…5’. Trình tự nuclêôtit của mARN được phiên mã từ gen trên là A. 5’…AUA-XXX-GUA-XAU-UAX-XXG..3’ B. 5’…ATA-XXX-GTA-XAT-TAX-XXG…3’ C. 3’…ATA-XXX-GTA-XAT-TAX-XXG…5’ D. 3’…AUA-XXX-GUA-XAU-UAX-XXG..5’ Câu 39: Vai trò cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới? A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể do các nhân tố tiến hóa tạo ra. B. Cách li địa lí tạo ra các gen cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên. C. Cách li địa lí tạo ra những biến đổi trên kiểu hình sinh vật. D. Cách li địa lí quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của các quần thể. Câu 40: Đậu Hà Lan bình thường có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=14. Nghiên cứu tế bào học người ta phát hiện một số tế bào có 15 nhiễm sắc thể. Các tế bào này đã bị đột biến nào sau đây? A. Đột biến thể một. B. Đột biến thể đa bội. C. Đột biến tam bội. D. Đột biến thể ba. B. Theo chương trình Nâng cao (8 câu, từ câu 41 đến câu 48) Câu 41: Dấu hiệu nào sau đây không đúng với xu hướng tiến bộ sinh học? A. Khu phân bố ngày càng thu hẹp và trở nên gián đoạn. B. Khu phân bố mở rộng và liên tục. C. Phân hóa nội bộ ngày càng đa dạng và phong phú. D. Số lượng cá thể tăng dần, tỉ lệ sống sót ngày càng cao. Trang 5/6 - Mã đề thi 357
  18. Câu 42: Nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể là? A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Di, nhập gen. Câu 43: Trong di truyền tế bào chất, nếu chọn cây hoa loa kèn mầm xanh làm mẹ lai với cây hoa loa kèn mầm vàng làm bố, thì kiểu hình của con lai Fl là: A. 100% hoa loa kèn mầm xanh. B. 100% hoa loa kèn mầm vàng. C. tỉ lệ 3 mầm vàng : 1 mầm xanh. D. tỉ lệ 50% mầm vàng : 50% mầm xanh. Câu 44: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây đóng vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật tự dưỡng. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. D. Sinh vật phân hủy. Câu 45: Giống cà chua có gen sản sinh ra êtilen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc không bị hỏng là thành tựu của tạo giống A. bằng phương pháp gây đột biến. B. dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. C. bằng công nghệ tế bào. D. bằng công nghệ gen. Câu 46: Ví dụ nào sau đây không thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể sinh vật? A. Khi thiếu thức ăn, một số động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau. B. Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. C. Những cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn những cây sống riêng rẽ D. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. Câu 47: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhiều nhất trật tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi polipeptit (trong trường hợp gen không có đoạn intrôn)? A. thay thế một cặp nuclêôtit. B. Mất ba cặp nuclêôtit ngay sau bộ ba mở đầu. C. Mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ nhất (ngay sau bộ ba mở đầu). D. Mất ba cặp nuclêôtit ở phía trước bộ ba kết thúc. Câu 48: Cho các hoạt động của con người sau đây: 1. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh. 2. Bảo tồn đa dạng sinh học. 3. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt sâu hại trong nông nghiệp. 4. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động A. 3 và 4. B. 1 và 2. C. 2 và 3. D. 1 và 3. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 6/6 - Mã đề thi 357
  19. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI DIỄN TẬP TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2013 TỈNH ĐỒNG THÁP Môn thi: SINH HỌC – Giáo dục trung học phổ thông Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 06 trang) Mã đề thi 485 Họ, tên thí sinh:...........................................................Số báo danh: ........................ I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (32 câu, từ câu 1 đến câu 32) Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen B qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt xanh, hai alen này nằm trên NST thường. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen ở đời 1 2 1 con là BB : Bb : bb? 4 4 4 A. BB x bb. B. BB x Bb. C. Bb x Bb. D. Bb x bb. Câu 2: Di truyền học đã dự đoán được khi bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa, trong đó gen a gây bệnh ở người thì: A. xác suất đời con bị bệnh là 50%. B. xác suất đời con bị bệnh là 75%. C. xác suất đời con bị bệnh là 25%. D. xác suất đời con bị bệnh là 100%. Câu 3: Từ một hay một nhóm tế bào sinh dưỡng ở thực vật, người ta có thể sử dụng các loại hoocmôn thích hợp và nuôi cấy trong những môi trường đặc biệt để tạo ra những cây trồng hoàn chỉnh. Đây là phương pháp A. cấy truyền phôi. B. tạo giống bằng công nghệ gen. C. tạo giống mới bằng gây biến dị. D. tạo giống bằng công nghệ tế bào. Câu 4: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có tỉ lệ các loại giao tử AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của ruồi giấm này là AB Ab Ab AB A. , f = 17%. B. , f = 8,5%. C. , f = 17%. D. , f =8,5%. ab aB aB ab Câu 5: Trong cấu trúc phân tử của NST sinh vật nhân thực, sợi cơ bản của NST chính là chuỗi nuclêôxôm, một nuclêôxôm gồm: A. 8 phân tử histôn và một đoạn ADN gồm 146 cặp nuclêôtit. B. 10 phân tử histôn và một đoạn ADN gồm 148 cặp nuclêôtit. C. 10 phân tử histôn và một đoạn ADN gồm 146 cặp nuclêôtit. D. 8 phân tử histôn và một đoạn ADN gồm 148 cặp nuclêôtit. Câu 6: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò A. vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra kiểu gen thích nghi. B. tạo ra kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. C. tạo ra kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. D. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra kiểu gen thích nghi. Câu 7: Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa là A. chọn lọc tự nhiên. B. đột biến. C. biến dị tổ hợp. D. di, nhập gen. Trang 1/6 - Mã đề thi 485
  20. Câu 8: Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% số cá thể lông vàng, các cá thể còn lại có lông đen. Biết gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Tần số kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể này là A. 0,48. B. 0,24. C. 0,6. D. 0,4. Câu 9: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo ra sinh vật biến đổi gen? A. Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. B. Nuôi cấy hạt phấn. C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen trong hệ gen. D. Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen. Câu 10: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A–bbC–D– ở đời con là 1 9 27 81 A. . B. C. . D. . 16 256 256 256 Câu 11: Trong các kiểu phân bố cá thể trong tự nhiên, kiểu phân bố nào sau đây là kiểu phân bố phổ biến nhất của quần thể sinh vật? A. Phân bố ngẫu nhiên. B. Phân bố nhiều tầng theo chiều thẳng đứng. C. Phân bố đồng đều. D. Phân bố theo nhóm. Câu 12: Những động vật sống ở những nơi có nhiệt độ thấp có tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V) (tỉ lệ S/V) giảm, điều này có ý nghĩa gì? A. Giúp động vật hạn chế sự tỏa nhiệt của cơ thể. B. Giúp động vật tăng cường khả năng sinh sản. C. Giúp động vật di chuyển nhanh. D. Giúp động vật kiếm ăn tốt hơn. Câu 13: Hóa chất gây đột biến 5BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế A–T thành cặp G–X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ: A. A–T  A–5BU  G–5BU G–X. B. A–T  X–5BU  G–5BU G–X. C. A–T  U–5BU  G–5BU G–X. D. A–T  G–5BU  X–5BU G–X. Câu 14: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở các loài giao phối là A. quần thể. B. cá thể. C. quần xã. D. tế bào. Câu 15: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô A. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. B. di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp. C. di truyền theo quy luật liên kết gen. D. do một cặp gen qui định. Câu 16: Khi lai các cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn với hạt xanh, nhăn được F1 toàn cây hạt vàng, trơn. Khi cho các cây F1 giao phấn với nhau thì ở thế hệ F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: A. 1 hạt vàng, trơn : 1 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn. B. 3 hạt vàng, trơn : 1 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn. C. 3 hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn. D. 9 hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn. Trang 2/6 - Mã đề thi 485
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2